Thông tư 12/2014/TT-BTP nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 12/2014/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2014/TT-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh Trung Tụng |
Ngày ban hành: | 26/04/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư12/2014/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 12/2014/TT-BTP
BỘ TƯ PHÁP Số: 12/2014/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ MẪU; NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG TRANG PHỤC; NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG THẺ THỪA PHÁT LẠI
Căn cứ Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội khóa XIII về việc tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại;
Căn cứ Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định về mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Thừa phát lại.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Thừa phát lại.
Thông tư áp dụng đối với Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ, Văn phòng Thừa phát lại; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại.
MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC THỪA PHÁT LẠI
Chi tiết mẫu trang phục Thừa phát lại được thể hiện bằng hình ảnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Biểu tượng Thừa phát lại hình ô van, kích thước theo chiều dài từ đỉnh cạnh trên đến điểm cuối của cạnh dưới là 6cm, chiều ngang 4cm; viền đỏ, trắng, nền xanh da trời nhạt; cạnh trên cùng lượn sóng kiểu cánh chim, cạnh dưới thuôn nhọn, phía trên của cạnh dưới là 3 đường cong màu trắng và đỏ và biểu tượng bánh răng xe màu vàng; ở giữa lặp lại biểu tượng có kích thước nhỏ hơn, nền đỏ, in dòng chữ “THỪA PHÁT LẠI” màu vàng; có hai bông lúa màu vàng đặt cân đối ở hai bên.
Biển hiệu được đeo trước ngực trái khi hành nghề.
Kinh phí may sắm, cấp phát trang phục cho Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ do Văn phòng Thừa phát lại bảo đảm. Văn phòng Thừa phát lại báo cáo việc cấp phát với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt Văn phòng.
MẪU, NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG THẺ THỪA PHÁT LẠI
Thẻ Thừa phát lại được cấp cho Thừa phát lại để sử dụng và xuất trình khi hành nghề theo quy định của pháp luật. Thẻ Thừa phát lại là một loại giấy tờ chứng nhận về hình ảnh, họ tên, năm sinh, nơi làm việc của Thừa phát lại.
Điều 11. Mẫu Thẻ Thừa phát lại
Thẻ Thừa phát lại bìa ngoài màu đỏ đun, chiều rộng 9,5cm, chiều dài 14,0cm (gập thành hai), gồm một mặt bìa trước, một mặt bìa sau và hai trang bên trong:
a) Mặt bìa trước (trang 1) phía trên cùng có dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, dưới Quốc huy ghi chữ “THẺ THỪA PHÁT LẠI”, góc dưới bên trái có hai gạch chéo mầu nhũ vàng (một gạch nhỏ và một gạch to) kéo dài đến hết góc phía trên của mặt bìa sau;
b) Trang 2, 3 của Thẻ có hình hoa văn và Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam in mờ làm nền;
c) Trang 2 ở chính giữa trên cùng có dòng chữ “BỘ TƯ PHÁP”, phía dưới là biểu tượng Ngành Tư pháp, tiếp theo là ảnh của Thừa phát lại cỡ 3 x 4 có giáp lai bằng dấu nổi ở góc dưới phía bên phải, dưới ảnh là số hiệu của thẻ Thừa phát lại;
d) Trang 3 có ghi:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THẺ THỪA PHÁT LẠI Họ, tên Ngày, tháng, năm sinh Văn phòng Thừa phát lại Ngày, tháng, năm cấp Thẻ (Bộ trưởng Bộ Tư pháp ký tên và đóng dấu) |
đ) Mặt bìa sau (trang 4) trích nội dung Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
“Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình và cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu của Thừa phát lại theo quy định của pháp luật”. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
Thừa phát lại khi được cấp Thẻ Thừa phát lại phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn cẩn thận. Nghiêm cấm việc cho, mượn, đổi, bán, tẩy xóa, sửa chữa, sử dụng Thẻ vào mục đích cá nhân; sử dụng Thẻ của người khác hoặc cho người khác mượn Thẻ để sử dụng. Khi mất Thẻ phải báo cho cơ quan Công an và Sở Tư pháp nơi đặt Văn phòng Thừa phát lại biết để xử lý theo thẩm quyền.
Sau khi được cấp giấy đăng ký hoạt động, Trưởng Văn phòng Thừa phát lại có văn bản và hồ sơ kèm theo gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt Văn phòng đề nghị cấp Thẻ cho các Thừa phát lại làm việc tại Văn phòng.
Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ gồm có: Văn bản đề nghị cấp Thẻ của Trưởng Văn phòng Thừa phát lại; Đơn đề nghị cấp Thẻ của Thừa phát lại, sơ yếu lý lịch, bản sao quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại, 05 ảnh màu cỡ 3 x 4; Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại; các tài liệu chứng minh không kiêm nhiệm hành nghề Công chứng, Luật sư và những công việc khác theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Thẻ cho những người có đủ điều kiện.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc cấp Thẻ Thừa phát lại.
Trường hợp vì lý do khách quan mà Thẻ Thừa phát lại bị hư hỏng hoặc bị mất thì Văn phòng Thừa phát lại đề nghị Sở Tư pháp làm thủ tục trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp lại Thẻ.
Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ gồm có: Văn bản đề nghị và xác nhận của Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc mất Thẻ hoặc Thẻ bị hư hỏng; Đơn đề nghị cấp lại Thẻ,; 05 ảnh màu cỡ 3 x 4; trường hợp Thẻ bị hư hỏng thì nộp kèm Thẻ cũ.
Trong thời hạn 05 ngày, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp lại Thẻ.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc cấp lại Thẻ Thừa phát lại.
Thừa phát lại khi không còn làm việc tại Văn phòng Thừa phát lại hoặc khi bị miễn nhiệm phải nộp lại Thẻ cho Văn phòng Thừa phát lại hoặc cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt Văn phòng Thừa phát lại.
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc nơi đặt Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm giao nộp và báo cáo với Bộ Tư pháp để thu hồi, cắt góc Thẻ.
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại niêm yết thông báo thu hồi Thẻ tại trụ sở Văn phòng Thừa phát lại để tổ chức, cá nhân biết.
Kinh phí in ấn, cấp phát Thẻ Thừa phát lại do Bộ Tư pháp đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2014.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(MŨ MỀM, BIỂN TÊN - NAM, NỮ - LOGO)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(TRANG PHỤC MÙA ĐÔNG - NAM)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(ÁO SƠ MI - NAM, NỮ)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(TRANG PHỤC MÙA ĐÔNG - NỮ)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(QUẦN ÁO XUÂN HÈ - NAM)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(ÁO XUÂN HÈ, JUYP - NỮ)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(ÁO MĂNG TÔ - NAM)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(GIẦY DA, TẤT CHÂN, CA VÁT, DÂY LƯNG - NAM)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(ÁO MĂNG TÔ - NỮ)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(QUẦN ÁO XUÂN HÈ DÀI TAY - NAM)
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(QUẦN ÁO XUÂN HÈ DÀI TAY - NỮ)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây