Thông tư 06/2003/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 87/2001/NĐ-CP ngày 22/7/2003 của Chính phủ về hành nghề của Tổ chức luật sư nước ngoài, Luật sư nước ngoài tại Việt Nam

thuộc tính Thông tư 06/2003/TT-BTP

Thông tư 06/2003/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 87/2001/NĐ-CP ngày 22/7/2003 của Chính phủ về hành nghề của Tổ chức luật sư nước ngoài, Luật sư nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:06/2003/TT-BTP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Uông Chu Lưu
Ngày ban hành:29/10/2003
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Ngày 29/10/2003, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 06/2003/TT-BTP, hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó, trong trường hợp hai hoặc nhiều tổ chức luật sư nước ngoài xin phép thành lập chung một Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, thì đơn xin phép thành lập Công ty luật nước ngoài phải do người đứng đầu của các tổ chức luật sư nước ngoài hoặc người được đứng đầu của các tổ chức luật sư nước ngoài đó uỷ quyền ký. Trong trường hợp tổ chức luật sư nước ngoài muốn thành lập nhiều Chi nhánh tại Việt Nam, thì phải làm thủ tục xin phép riêng đối với mỗi Chi nhánh. Trong trường hợp tự quyết định tạm ngừng hoạt động, thì Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam phải gửi thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng hoạt động cho Bộ Tư pháp chậm nhất là 30 ngày, trước ngày dự định tạm ngừng hoạt động. Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động phải nói rõ lý do và thời hạn dự định tạm ngừng hoạt động. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư06/2003/TT-BTP tại đây

tải Thông tư 06/2003/TT-BTP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Thông tư

của Bộ tư pháp số 06/2003/TT-BTP
ngày 29 tháng 10 năm 2003 hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 87/2003/nđ-cp ngày 22 tháng 7 năm 2003
của chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư
nước ngoài, luật sư nước ngoài tại việt nam

 

Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ quy định tại Điều 47 và Điều 58 của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 87/2003/NĐ-CP) như sau:

 

1. Về Tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài

1.1. Tổ chức luật sư nước ngoài nói tại Nghị định số 87/2003/NĐ-CP là tổ chức hành nghề luật sư được thành lập và hành nghề hợp pháp ở nước ngoài.

1.2. Giấy tờ chứng minh việc thành lập hợp pháp của tổ chức luật sư nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 12, Khoản 2 Điều 14 và Khoản 2 Điều 17 của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP là một trong các loại giấy tờ sau đây:

a) Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

b) Hợp đồng hợp danh, điều lệ công ty;

c) Giấy tờ xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài về việc thành lập và hoạt động hợp pháp.

1.3. Luật sư nước ngoài nói tại Nghị định số 87/2003/NĐ-CP là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có giấy phép hành nghề luật sư do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

Trong trường hợp công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có giấy phép hành nghề luật sư do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp muốn hành nghề với tư cách là luật sư nước ngoài tại Việt Nam, thì phải tuân theo quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP.

2. Về Tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, luật sư Việt Nam

2.1. Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh Việt Nam nói tại Nghị định số 87/2003/NĐ-CP là Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh được thành lập hoạt động theo quy định của Pháp lệnh Luật sư năm 2001.

2.2. Luật sư Việt Nam là người đã gia nhập một Đoàn luật sư và có Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của Pháp lệnh Luật sư năm 2001.

3. Về hồ sơ xin thành lập Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (sau đây gọi chung là Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam)

3.1. Tổ chức luật sư nước ngoài muốn thành lập Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam phải làm một bộ hồ sơ theo quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP.

3.2. Trong trường hợp hai hoặc nhiều tổ chức luật sư nước ngoài xin phép thành lập chung một Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, thì đơn xin phép thành lập Công ty luật nước ngoài phải do người đứng đầu của các tổ chức luật sư nước ngoài hoặc người được đứng đầu của các tổ chức luật sư nước ngoài đó uỷ quyền ký.

3.3. Trong trường hợp tổ chức luật sư nước ngoài muốn thành lập nhiều Chi nhánh tại Việt Nam, thì phải làm thủ tục xin phép riêng đối với mỗi Chi nhánh.

Mỗi Chi nhánh chỉ được có một trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi được phép đặt Chi nhánh.

3.4. Tên gọi của Chi nhánh phải bao gồm cụm từ "Chi nhánh", tên tổ chức luật sư nước ngoài và tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi được phép đặt Chi nhánh.

Tên gọi của Công ty luật nước ngoài phải bao gồm cụm từ "Công ty luật" và tên của tổ chức luật sư nước ngoài.

Tên gọi của Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam do tổ chức luật sư nước ngoài và Công ty luật hợp danh Việt Nam lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ "Công ty luật hợp danh".

4. Về thủ tục cấp Giấy phép thành lập Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

4.1. Hồ sơ xin thành lập Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam được gửi đến Bộ Tư pháp. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp có thể yêu cầu bổ sung hoặc làm rõ những thông tin trong hồ sơ. Thời hạn xem xét hồ sơ và cấp Giấy phép quy định tại Điều 20 của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP được tính từ ngày hoàn thiện hồ sơ.

4.2. Vụ Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp nhận và thẩm tra hồ sơ xin thành lập Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

5. Về thủ tục thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

5.1. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi tên gọi trong những trường hợp sau đây:

a) Tên gọi của tổ chức luật sư nước ngoài thay đổi theo quy định của pháp luật nước ngoài;

b) Tên gọi của Công ty luật hợp danh Việt Nam trong Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam thay đổi theo quy định của pháp luật Việt Nam;

c) Tên gọi của Công ty luật nước ngoài thay đổi trong trường hợp sáp nhập hoặc hợp nhất các Công ty luật nước ngoài.

5.2. Trong trường hợp thay đổi Trưởng Chi nhánh, Giám đốc Công ty luật nước ngoài, Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam, thì kèm theo đơn xin phép phải có văn bản cử luật sư khác làm Trưởng Chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài, Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam.

5.3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Bộ Tư pháp có văn bản chấp thuận việc thay đổi nội dung Giấy phép; trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

6. Về việc lập chi nhánh của Công ty luật nước ngoài, của Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

6.1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép lập chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam phải đăng ký hoạt động của chi nhánh tại Sở Tư pháp của địa phương, nơi đặt trụ sở của chi nhánh.

6.2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Công ty luật nước ngoài, chi nhánh của Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam.

7. Về hồ sơ hợp nhất Công ty luật nước ngoài

7.1. Hai hoặc nhiều Công ty luật nước ngoài có thể thoả thuận hợp nhất thành một Công ty luật nước ngoài mới.

Hồ sơ hợp nhất Công ty luật nước ngoài gồm các giấy tờ sau đây:

a) Đơn xin hợp nhất;

b) Bản sao Giấy phép thành lập của các Công ty luật nước ngoài xin hợp nhất;

c) Bản sao hợp đồng hợp nhất;

d) Văn bản thoả thuận cử Giám đốc Công ty luật nước ngoài mới.

7.2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Bộ Tư pháp chấp thuận việc hợp nhất dưới hình thức cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài mới.

7.3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài mới, các Công ty luật nước ngoài xin hợp nhất phải nộp lại Giấy phép thành lập cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp, nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền cấp con dấu.

8. Về thủ tục sáp nhập Công ty luật nước ngoài

8.1. Một hoặc nhiều Công ty luật nước ngoài có thể sáp nhập vào một Công ty luật nước ngoài khác. Trong trường hợp việc sáp nhập làm thay đổi một trong các nội dung của Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài nhận sáp nhập, thì Công ty này phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung Giấy phép theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP.

8.2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày sáp nhập, các Công ty luật nước ngoài sáp nhập phải nộp lại Giấy phép thành lập cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp, nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền cấp con dấu.

9. Về việc tạm ngừng hoạt động của Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

9.1. Trong trường hợp tự quyết định tạm ngừng hoạt động, thì Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam phải gửi thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng hoạt động cho Bộ Tư pháp chậm nhất là 30 ngày, trước ngày dự định tạm ngừng hoạt động. Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động phải nói rõ lý do và thời hạn dự định tạm ngừng hoạt động.

Thời hạn mỗi lần tạm ngừng hoạt động của Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam tối đa là một năm và có thể được xem xét gia hạn một lần không quá một năm.

9.2. Trong trường hợp Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam tạm ngừng hoạt động do bị xử phạt vi phạm hành chính dưới hình thức đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì thời hạn tạm ngừng hoạt động được ghi trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

10. Về việc nhận luật sư tập sự Việt Nam

10.1. Khi nhận luật sư tập sự Việt Nam vào tập sự hành nghề, Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam cử luật sư nước ngoài hoặc luật sư Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn luật sư tập sự đó.

10.2. Luật sư tập sự Việt Nam tập sự hành nghề trong Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam không được tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa, người đại diện cho khách hàng trước Toà án Việt Nam.

Luật sư tập sự được thực hiện tư vấn pháp luật và các dịch vụ pháp luật khác cho khách hàng theo sự phân công của luật sư hướng dẫn khi được khách hàng đồng ý và phải chịu trách nhiệm về chất lượng công việc mà mình thực hiện trước luật sư hướng dẫn và Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam. Luật sư tập sự không được ký văn bản tư vấn pháp luật.

11. Về phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

11.1. Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam và có bằng đại học luật của Việt Nam, thì được Bộ Tư pháp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam.

11.2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam gồm những giấy tờ sau đây:

a) Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam;

b) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học luật của Việt Nam;

c) Bản sao Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

11.3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam cho luật sư nước ngoài; trong trường hợp từ chối, thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

11.4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam có giá trị trong thời hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài đó có hiệu lực.

12. Về việc kiểm tra về tổ chức, hoạt động của Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

12.1. Định kỳ hàng năm, Sở Tư pháp tiến hành kiểm tra về tổ chức và hoạt động của Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

Sở Tư pháp có thể tiến hành kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

12.2. Việc kiểm tra được thông báo cho Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam 7 ngày trước khi tiến hành kiểm tra, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất.

12.3. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam phải chấp hành nghiêm chỉnh quyết định kiểm tra và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra.

13. Về chế độ báo cáo

13.1. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam phải báo cáo bằng văn bản về tổ chức và hoạt động của mình cho Sở Tư pháp và Bộ Tư pháp. Báo cáo 6 tháng được gửi trước ngày 1/10 và báo cáo năm được gửi trước ngày 31/3 của năm tiếp theo.

13.2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp có thể yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động của Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

14. Về chế độ khen thưởng luật sư nước ngoài, Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

14.1. Luật sư nước ngoài, Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam hành nghề liên tục tại Việt Nam từ 5 năm trở lên, có thành tích xuất sắc trong hoạt động nghề nghiệp và có nhiều đóng góp trong lĩnh vực hợp tác với cơ quan, tổ chức của Việt Nam thì được xem xét khen thưởng.

14.2. Thủ tục và hình thức khen thưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

15. Về quy định chuyển tiếp

15.1. Tổ chức luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép đặt chi nhánh tại Việt Nam theo quy định của Nghị định số 92/1998/NĐ-CP mà Giấy phép còn hiệu lực thì được tiếp tục hành nghề cho đến ngày Giấy phép hết hiệu lực.

Sau khi Giấy phép hết hiệu lực mà tổ chức luật sư nước ngoài muốn tiếp tục hành nghề tại Việt Nam dưới hình thức Chi nhánh thì phải có đơn gửi Bộ Tư pháp xin đổi lại Giấy phép đặt Chi nhánh. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn, Bộ Tư pháp chập thuận việc đổi lại Giấy phép đặt Chi nhánh dưới hình thức cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh mới.

Sau khi được cấp Giấy phép mới, Chi nhánh thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động, đăng báo, thông báo về việc thành lập theo quy định tại Điều 21, Điều 22 của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP; trong thời hạn 15 ngày, nộp lại Giấy phép đặt Chi nhánh cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp theo quy định của Nghị định số 92/1998/NĐ-CP cho Sở Tư pháp.

15.2. Tổ chức luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép đặt Chi nhánh tại Việt Nam theo quy định của Nghị định số 92/1998/NĐ-CP muốn chuyển đổi Chi nhánh thành Công ty luật nước ngoài, thì phải có hồ sơ xin chuyển đổi gửi Bộ Tư pháp.

Hồ sơ xin chuyển đổi gồm các giấy tờ sau đây:

a) Đơn xin chuyển đổi Chi nhánh thành Công ty luật nước ngoài;

b) Bản sao Giấy phép đặt Chi nhánh tại Việt Nam;

c) Điều lệ của Công ty luật nước ngoài;

d) Quyết định cử Giám đốc Công ty luật nước ngoài.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Bộ Tư pháp chấp thuận việc chuyển đổi dưới hình thức cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài; trong trường hợp từ chối, thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

Sau khi được cấp Giấy phép, Công ty luật nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động, đăng báo, thông báo về việc thành lập theo quy định tại Điều 21, Điều 22 của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP; trong thời hạn 15 ngày, nộp lại Giấy phép đặt Chi nhánh cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp, nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền cấp con dấu.

Công ty luật nước ngoài được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, các hợp đồng dịch vụ pháp lý đang thực hiện, hợp đồng lao động đã ký với luật sư, nhân viên lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của Chi nhánh sau khi chuyển đổi.

15.3. Đối với cử nhân luật Việt Nam tập sự hành nghề tư vấn pháp luật tại Chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 92/1998/NĐ-CP, thì thời gian tập sự hành nghề tư vấn pháp luật tại Chi nhánh trước ngày Nghị định số 87/2003/NĐ-CP có hiệu lực được tính vào thời gian tập sự theo quy định của Pháp lệnh luật sư, khi người đó gia nhập Đoàn luật sư.

Kể từ ngày Nghị định số 87/2003/NĐ-CP có hiệu lực, quy chế về tập sự hành nghề tư vấn pháp luật tại Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam chỉ áp dụng đối với luật sư tập sự của các Đoàn luật sư Việt Nam theo quy định tại Điều 34 của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP. Cử nhân luật Việt Nam được làm việc cho Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam với tư cách là người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

16. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ sau đây:

16.1. a) Đơn xin thành lập Chi nhánh của Tổ chức luật sự nước ngoài (mẫu số 1a);

b) Đơn xin thành lập Công ty luật nước ngoài (mẫu số 1b);

c) Đơn xin thành lập Công ty luật luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (mẫu số 1c);

16.2. Đơn xin thành lập Chi nhánh của Công ty luật nước ngoài, Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (mẫu số 2);

16.3. Đơn xin hợp nhất Công ty luật nước ngoài (mẫu số 3);

16.4. Đơn chuyển đổi Chi nhánh thành lập Công ty luật nước ngoài (mẫu số 4);

16.5. Đơn xin thay đổi nội dung Giấy phép của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (mẫu số 5);

16.6. Đơn xin cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài (mẫu số 6);

16.7. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam (mẫu số 7);

16.8. a) Giấy phép thành lập Chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam (mẫu số 8a);

b) Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (mẫu số 8b);

c) Giấy phép thành lập công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (mẫu số 8c);

16.9. a) Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam (mẫu số 9a);

b) Giấy đăng ký hoạt động của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (mẫu số 9b);

c) Giấy đăng ký hoạt động của Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (mẫu số 9c);

16.10. Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (mẫu số 10);

16.11. Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài (mẫu số 11);

16.12. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam (mẫu số 12);

16.13. a) Thông báo về việc thay đổi nội dung Giấy phép của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (mẫu số 13a);

b) Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (mẫu số 13b);

c) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Công ty hợp danh nước ngoài và Việt Nam (mẫu số 13c);

16.14. a) Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (mẫu số 14a);

b) Báo cáo của Sở Tư pháp về tình hình tổ chức và hoạt động của các Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại địa phương (mẫu số 14b).

17. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Thông tư này thay thế Thông tư số 08/1999/TT-BTP ngày 13 tháng 2 năm 1999 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 02/2000/TT-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2000 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục chấm dứt hoạt động của Chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 1A

Tên tổ chức luật sư nước ngoài

Tỉnh (thành phố) ....., ngày.... tháng..... năm.....

 

ĐƠN XIN THÀNH LẬP CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Kính gửi: NGÀI BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Tôi là....., người đứng đầu ....... (tên tổ chức luật sư nước ngoài) bày tỏ nguyện vọng xin Ngài cho phép chúng tôi là:

(Tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài)..................................................

........................................................................................................................

Quốc tịch:................................. Thành lập ngày....... tháng........ năm............

Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................

........................................................................................................................

Tel: ............................................... Fax: .........................................................

được thành lập Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung như sau:

Tên gọi đầy đủ của Chi nhánh:........................................................................

........................................................................................................................

Trụ sở của Chi nhánh đặt tại tỉnh (thành phố):................................................

Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:

........................................................................................................................

........................................................................................................................

Dự kiến thời hạn hoạt động của Chi nhánh:...................................................

Họ và tên luật sư - Trưởng Chi nhánh:............................................................

........................................................................................................................

Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại Chi nhánh:

........................................................................................................................

Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt nam và hoạt động đúng với
nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam.

Xin gửi tới ngài lời chào trân trọng.

Người đúng đầu
tổ chức luật sư nước ngoài

Ký tên (đóng dấu, nếu có)

MẪU SỐ 1B

Tên tổ chức luật sư nước ngoài

Tỉnh (thành phố) ......., ngày...... tháng..... năm ......

 

ĐƠN XIN THÀNH LẬP
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Kính gửi: NGÀI BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Tôi là........, người đứng đầu........ (tên tổ chức luật sư nước ngoài) bày tỏ nguyện
vọng xin Ngài cho phép chúng tôi là:

(Tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài).....................................................

...........................................................................................................................

Quốc tịch:........................................... Thành lập ngày...... tháng...... năm......

Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................

Tel: ............................................... Fax:............................................................

được thành lập Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:

Tên gọi của Công ty luật...................................................................................

...........................................................................................................................

Trụ sở của Công ty luật đặt tại tỉnh (thành phố):...............................................

Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:

...........................................................................................................................

Dự kiến thời hạn hoạt động của Công ty luật:...................................................

Họ và tên luật sư - Giám đốc Công ty luật:.......................................................

............................................................................................................................

Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại Công ty luật:

............................................................................................................................

Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

Xin gửi tới ngài lời chào trân trọng.

 

Người đúng đầu
tổ chức luật sư nước ngoài

Ký tên (đóng dấu, nếu có)

MẪU SỐ 1C

Tên tổ chức luật sư nước ngoài

Tên tổ chức luật sư Việt Nam

Tỉnh (thành phố)....., ngày...... tháng.... năm ......

ĐƠN XIN THÀNH LẬP
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Kính gửi: NGÀI BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Chúng tôi là......, người đứng đầu........ (tên tổ chức luật sư nước ngoài và tổ chức
luật sư Việt Nam) bày tỏ nguyện vọng xin Ngài cho phép chúng tôi là:

(Tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài).....................................................

...........................................................................................................................

Quốc tịch:........................................... Thành lập ngày...... tháng...... năm......

Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................

Tel: ............................................... Fax:............................................................

Và:.................................. (Tên đầy đủ của Công ty luật hợp danh Việt Nam)

Giấy đăng ký hoạt động số ngày..... tháng...... năm..... do Sở Tư pháp tỉnh, (thành phố trực thuộc Trung ương) cấp ................................................................................ .

Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................

...........................................................................................................................

Tel:................................................ Fax:.............................................................

được thành lập Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam với nội dung như sau:

Tên gọi đầy đủ của Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam:...............

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Trụ sở của Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam đặt tại tỉnh (thành phố):...........................................................................................................................

Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Dự kiến thời hạn hoạt động:..............................................................................

Họ và tên luật sư - Giám đốc, Phó Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam:...............................................................................................................

Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam.

Xin gửi tới ngài lời chào trân trọng.

 

Người đứng đầu

tổ chức luật sư nước ngoài và

Công ty luật hợp danh Việt Nam

Ký tên (đóng dấu, nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 2

Tên Công ty luật nước ngoài

Tên Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

Tỉnh (thành phố)......., ngày.... tháng.... năm......

ĐƠN XIN THÀNH LẬP CHI NHÁNH
CỦA CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI CHI NHÁNH
CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT NAM

 

Kính gửi: NGÀI BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Chúng tôi là......................, người đứng đầu......................... (tên Công ty luật nước ngoài/ Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam) bày tỏ nguyện vọng xin Ngài cho phép chúng tôi là:

(Tên đầy đủ của Công ty luật nước ngoài/ Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam)....................................................................................................................

Quốc tịch:........................................... Thành lập ngày...... tháng...... năm......

Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................

Tel:............................................... Fax:............................................................

Giấy đăng ký hoạt động số ngày...... tháng..... năm...... do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp......................................................................

được thành lập chi nhánh của Công ty luật nước ngoài/chi nhánh Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam với nội dung như sau:

Tên gọi của chi nhánh:......................................................................................

...........................................................................................................................

Địa điểm đặt chi nhánh:....................................................................................

Họ và tên luật sư Trưởng chi nhánh:.................................................................

Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh:

...........................................................................................................................

Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và đảm bảo hoạt động của chi nhánh phù hợp với lĩnh vực hành nghề ghi trong Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài/Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam.

Xin gửi tới ngài lời chào trân trọng.

Người đứng đầu

Công ty luật nước ngoài

Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 3

Tên các tổ chức luật sư nước ngoài

Tỉnh (thành phố)....., ngày...... tháng.... năm.....

ĐƠN XIN HỢP NHẤT
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: NGÀI BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Chúng tôi là............, người đứng đầu..................... (tên các tổ chức luật sư nước ngoài) bày tỏ nguyện vọng xin Ngài cho phép chúng tôi là:

(Tên đầy đủ của các tổ chức luật sư nước ngoài, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, fax, Giấy phép thành lập tại Việt Nam, Giấy đăng ký hoạt động)..............

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

được hợp nhất thành Công ty luật nước ngoài mới với nội dung như sau:

Tên gọi đầy đủ của Công ty luật nước ngoài mới:...............................................

.............................................................................................................................

Trụ sở của Công ty luật nước ngoài mới đặt tại tỉnh (thành phố):.......................

.............................................................................................................................

Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Họ và tên Giám đốc Công ty luật nước ngoài mới:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài làm việc tại Công ty luật nước ngoài mới:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ và mọi thủ tục liên quan
đến việc hợp nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xin gửi tới ngài lời chào trân trọng.

Người đứng đầu

của các công ty luật nước ngoài

(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU SỐ 4

Tên các tổ chức luật sư nước ngoài

Tỉnh (thành phố) ....., ngày..... tháng...... năm......

ĐƠN XIN CHUYỂN ĐỔI
CHI NHÁNH THÀNH CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi: NGÀI BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Tôi là............, người đứng đầu..................... (tên tổ chức luật sư nước ngoài) bày tỏ nguyện vọng xin Ngài cho phép chúng tôi là:

(Tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài).....................................................

...........................................................................................................................

Quốc tịch:..........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................

Tel: ............................................... Fax: ............................................................

đã thành lập Chi nhánh tại Việt Nam, đặt tại tỉnh (thành phố):.......................

.......................... từ ngày............. tháng............. năm .......................................

được chuyển đổi Chi nhánh thành Công ty luật nước ngoài
với nội dung như sau:

Tên gọi đầy đủ của Công ty luật nước ngoài:....................................................

...........................................................................................................................

Trụ sở của Công ty luật nước ngoài đặt tại tỉnh (thành phố):...........................

Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Họ và tên luật sư - Giám đốc Công ty luật nước ngoài:

...........................................................................................................................

Số luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài làm việc tại Công ty luật nước ngoài:

...........................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ và mọi thủ tục liên quan đến việc chuyển đổi theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xin gửi tới ngài lời chào trân trọng.

Người đứng đầu

tổ chức luật sư nước ngoài

Ký tên (đóng dấu, nếu có)

MẪU SỐ 5

Tên Chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài/

Tên Công ty luật nước ngoài/

Tên Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

Tỉnh (thành phố) ......., ngày......tháng...... năm ......

ĐƠN XIN THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP
CỦA CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI/
GIẤY PHÉP CỦA CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI/
GIẤY PHÉP CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH
NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT NAM

Kính gửi: NGÀI BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Chúng tôi là..........., người đứng đầu............... (tên Chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài/Công ty luật nước ngoài/Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam) bày tỏ nguyện vọng xin Ngài cho phép chúng tôi là:

(Tên đầy đủ của Chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài/Công ty luật nước ngoài/Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam)............................................

..........................................................................................................................

Quốc tịch:.......................... Thành lập ngày..... tháng.... năm .........................

Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................

Tel: ............................................... Fax: ..........................................................

Giấy đăng ký hoạt động số ngày....... tháng........ năm........ do Sở Tư pháp tỉnh, (thành phố trực thuộc Trung ương) cấp......................................................................

được thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Chi nhánh/Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài/Giấy phép thành lập Công ty luật
hợp danh nước ngoài và Việt Nam với nội dung như sau:

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

(Nêu rõ lý do thay đổi)......................................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến việc thay đổi nội dung Giấy phép nói trên theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xin gửi tới ngài lời chào trân trọng.

 

Người đứng đầu

Chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài/

Công ty luật nước ngoài/Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 6

 

Tỉnh (thành phố)......., ngày..... tháng... năm.....

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ CỦA LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Kính gửi: NGÀI BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Tôi là................, (tên đầy đủ của luật sư nước ngoài)...................................

Sinh ngày........... tháng.......... năm.......... Quốc tịch:.....................................

Số hộ chiếu................................... có giá trị đến ngày...... tháng....... năm....

Chứng chỉ hành nghề cấp ngày.......................................................................

Nơi cấp:...........................................................................................................

Bày tỏ nguyện vọng xin được cấp Giấy phép hành nghề tại...........................

(tên Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam hoặc tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam) ......................................

Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................

Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Thời hạn hành nghề tại Việt Nam:....................................................................

Tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép hành nghề.

Xin gửi tới ngài lời chào trân trọng.

 

Luật sư nước ngoài

(Ký tên)

 

 

 

MẪU SỐ 7

Tỉnh (thành phố)......., ngày....... tháng... năm ......

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN TƯ VẤN VỀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM

 

Kính gửi: NGÀI BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tôi là................., (tên đầy đủ của luật sư nước ngoài)...................................

Sinh ngày........... tháng.......... năm.......... Quốc tịch:.....................................

Số hộ chiếu................................... Có giá trị đến ngày...... tháng..... năm......

Chứng chỉ hành nghề........... do Bộ Tư pháp cấp ngày....... tháng...... năm.....

Thời hạn hành nghề tại Việt Nam:..................................................................

Hiện đang hành nghề tại Chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài/Công ty luật nước ngoài/Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam/tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam:...........................................................................................................

..........................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................

..........................................................................................................................

Xin bày tỏ nguyện vọng được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam theo quy định hiện hành.

..........................................................................................................................

Tôi cam kết tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép hành nghề, Giấy chứng nhận đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam.

Xin gửi tới ngài lời chào trân trọng.

 

Luật sư nước ngoài

(Ký tên)


MẪU SỐ 8A

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP

 

 

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA
TỔ CHỨC LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ........TP/GP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày..... tháng.... năm.....

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

- Căn cứ Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

- Xét đơn xin phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức luật sư.............................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Cho phép tổ chức luật sư: .................................

Quốc tịch: .............................................................................

Trụ sở chính: ........................................................................

được thành lập Chi nhánh tại tỉnh (thành phố).....................

với tên gọi đầy đủ là: ...........................................................

..............................................................................................

Điều 2 Lĩnh vực hành nghề của Chi nhánh:

..............................................................................................

..............................................................................................

Điều 3. Trưởng Chi nhánh là Ông/Bà:

- Họ và tên: .......................................................................

- Năm sinh: ................................. Quốc tịch: ...................

- Số hộ chiếu:.............. Giấy phép hành nghề số: .............

.................... do Bộ Tư pháp cấp ngày...... tháng.... năm...

 

Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi thay đổi nội dung của Giấy phép này phải được Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Uông Chu Lưu

 

 

MẪU SỐ 8B

 

 

BỘ TƯ PHÁP

 

 

 

GIẤY PHÉP

 

THÀNH LẬP CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ........TP/GP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày...... tháng..... năm.......

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

- Căn cứ Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

- Xét đơn xin phép thành lập Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam của tổ chức luật sư........................................................................

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Cho phép tổ chức luật sư: (tên gọi, quốc tịch, trụ sở chính):

......................................................................................................

......................................................................................................

......................................................................................................

......................................................................................................

được thành lập Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tại tỉnh (thành phố) ..........................................................................................

với tên gọi đầy đủ là:.....................................................

.......................................................................................

 

Điều 2. Lĩnh vực hành nghề của Công ty luật nước ngoài:

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

 

Điều 3: Giám đốc Công ty luật nước ngoài là Ông/Bà:

- Họ và tên: ...................................................................

- Năm sinh: ................................. Quốc tịch: ...............

- Số hộ chiếu:......... Giấy phép hành nghề số:....... do Bộ Tư pháp cấp ngày...... tháng.... năm....

 

Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi thay đổi nội dung của Giấy phép này phải được Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

 

Uông Chu Lưu

MẪU SỐ 8C

 

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP

 

 

GIẤY PHÉP

 

THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH
NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ........TP/GP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

- Căn cứ Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

- Xét đơn xin phép thành lập Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam của tổ chức luật sư...............................................................:

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Cho phép tổ chức luật sư nước ngoài: ........

Quốc tịch: ......................................................................

Trụ sở chính: .................................................................

Và Công ty luật hợp danh Việt Nam:.............................

.......................................................................................

Trụ sở chính: .................................................................

được thành lập Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam tại tỉnh (thành phố) ........................................................

với tên gọi đầy đủ là: ....................................................

......................................................................................

 

Điều 2: Lĩnh vực hành nghề của Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam:

......................................................................................

......................................................................................

 

Điều 3: Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam là Ông/Bà:

- Họ và tên: ..................................................................

- Năm sinh: ................................. Quốc tịch: ..............

- Số hộ chiếu:............. Giấy phép hành nghề số:..........

do Bộ Tư pháp cấp ngày........... tháng.............. năm....

 

Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi thay đổi nội dung của Giấy phép này phải được Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Uông Chu Lưu

 

 

 

Uông Chu Lưu

 

 

MẪU SỐ 9A

 

 

 

 

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG

 

CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI

 

 

 

 

 

 

 

UB NHÂN DÂN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tỉnh (TP) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỞ TƯ PHÁP

Số:........TP/GĐK

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

 

1. Tên Chi nhánh: ..............................................................

Giấy phép thành lập Chi nhánh số: ...................................

Ngày.............. tháng.................. năm................................

2. Trụ sở đặt tại số nhà: ............Đường (phố) ....................

Quận (thị xã): ..................... Tỉnh (thành phố):..................

Điện thoại: .........................................................................

......................................... Fax...........................................

3. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật: ...........................

...........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

 

 

 

 

 

 

................................................................................................

4. Số người làm việc tại Chi nhánh: .......................................

- Số luật sư nước ngoài: .........................................................

- Số luật sư Việt Nam: ...........................................................

- Số nhân viên Việt Nam: ......................................................

- Số nhân viên nước ngoài: .....................................................

5. Họ và tên luật sư Trưởng chi nhánh:

................................................................................................

- Quốc tịch: ............................................................................

- Ngày tháng năm sinh: .........................................................

- Hộ chiếu số: ........................................................................

- Giấy phép hành nghề số: .....................................................

 

Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 9B

 

 

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG

 

 

CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DỤNG GIẤY PHÉP ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DỤNG GIẤY PHÉP

 

NGÀY, THÁNG, NĂM

NỘI DUNG THAY ĐỔI

KÝ ĐÓNG DẤU

 

NGÀY, THÁNG, NĂM

NỘI DUNG THAY ĐỔI

KÝ ĐÓNG DẤU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DỤNG GIẤY PHÉP ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DỤNG GIẤY PHÉP

 

NGÀY, THÁNG, NĂM

NỘI DUNG THAY ĐỔI

KÝ ĐÓNG DẤU

 

NGÀY, THÁNG, NĂM

NỘI DUNG THAY ĐỔI

KÝ ĐÓNG DẤU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UB NHÂN DÂN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH (TP) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỞ TƯ PHÁP

Số: ........TP/GĐK

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

 

1. Tên Công ty luật nước ngoài: ..............................................

.................................................................................................

Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài số: ...................

Ngày.............. tháng.................. năm......................................

2. Trụ sở đặt tại số nhà:............ Đường (phố) .........................

Quận (thị xã): ..................... Tỉnh (thành phố):........................

Điện thoại: ...............................................................................

......................................... Fax..................................................

3. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật....................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

 

4. Số người làm việc tại Công ty luật nước ngoài: ...................

- Số luật sư nước ngoài: ...........................................................

- Số luật sư Việt Nam: .............................................................

- Số nhân viên Việt Nam: ........................................................

- Số nhân viên nước ngoài: ......................................................

5. Họ và tên luật sư - Giám đốc Công ty luật nước ngoài:

.................................................................................................

- Quốc tịch: .............................................................................

- Ngày tháng năm sinh: ..........................................................

- Hộ chiếu số: .........................................................................

- Giấy phép hành nghề số: ......................................................

 

Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng....... năm......

GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 9C

 

 

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG

 

 

 

CÔNG TY LUẬT HỢP DANH

NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT NAM

 

 

 

 

 

UB NHÂN DÂN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH (TP) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỞ TƯ PHÁP

SỐ :......... TP/GĐK

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

 

1. Tên Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam:

..............................................................................................

...............................................................................................

Giấy phép thành Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam số:

....................... ngày .............. tháng.................. năm.............

2. Trụ sở đặt tại số nhà:............ Đường (phố) .......................

Quận (thị xã): .....................Tỉnh (thành phố):.......................

Điện thoại: ............................................................................

......................................... Fax................................................

3. Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật: ...............................

...............................................................................................

...............................................................................................

..............................................................................................

 

 

 

4. Số người làm việc tại Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam:.......................................................................................

- Số luật sư nước ngoài: ........................................................

- Số luật sư Việt Nam: ..........................................................

- Số nhân viên Việt Nam: .....................................................

- Số nhân viên nước ngoài: ...................................................

5. Họ và tên luật sư - Giám đốc Công ty luật hợp danh nước

ngoài và Việt Nam...............................................................

.............................................................................................

- Quốc tịch: .........................................................................

- Ngày tháng năm sinh: .......................................................

- Hộ chiếu số: ......................................................................

Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng....... năm......

GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 10

 

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG

 

 

CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH NƯỚC NGOÀI
VÀ VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DỤNG GIẤY PHÉP ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DỤNG GIẤY PHÉP

 

NGÀY, THÁNG, NĂM

NỘI DUNG THAY ĐỔI

KÝ ĐÓNG DẤU

 

NGÀY, THÁNG, NĂM

NỘI DUNG THAY ĐỔI

KÝ ĐÓNG DẤU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


THAY ĐỔI NỘI DỤNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THAY ĐỔI NỘI DỤNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

 

NGÀY, THÁNG, NĂM

NỘI DUNG THAY ĐỔI

KÝ ĐÓNG DẤU

 

NGÀY, THÁNG, NĂM

NỘI DUNG THAY ĐỔI

KÝ ĐÓNG DẤU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UB NHÂN DÂN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH (TP) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỞ TƯ PHÁP

SỐ :......... TP/GĐK

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

 

1. Tên Công ty luật nước ngoài/Công ty luật hợp danh nước

ngoài và Việt Nam: ............................................................

.............................................................................................

Giấy phép thành lập số:........................................................

.............................................................................................

Ngày.............. tháng.................. năm..................................

Trụ sở chính:........................................................................

.............................................................................................

Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật: .................................

.............................................................................................

Quyết định thành lập Chi nhánh số......................................

của Bộ Tư pháp ngày.............. tháng..... năm.......................

2. Đăng ký hoạt động của Chi nhánh tại:

Số nhà.............................. Đường (phố)...............................

Quận (thị xã):...........................Tỉnh (thành phố).................

 

 

Điện thoại:........................... Fax...........................................

3. Họ và tên luật sư Trưởng Chi nhánh:................................

..............................................................................................

Quốc tịch:........................ Ngày tháng năm sinh:..................

Giấy phép hành nghề số:............ ngày..... tháng..... năm.......

4. Số người làm việc tại Chi nhánh: ......................................

- Số luật sư nước ngoài: ........................................................

- Số luật sư Việt Nam: ..........................................................

- Số nhân viên Việt Nam: .....................................................

- Số nhân viên nước ngoài: ...................................................

Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng....... năm......

GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 11

 

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP

 

 

GIẤY PHÉP

 

HÀNH NGHỀ TẠI VIỆT NAM CỦA
LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ........TP/GP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày.... tháng.... năm....

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

- Căn cứ Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

- Xét đơn xin cấp Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài:

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Cho phép luật sư: ..................................................

Ngày tháng năm sinh:..............................................................

Điều 3. Luật sư nước ngoài không được tư vấn về pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 29 của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam và mục 11.1 của Thông tư số 06/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP.

Luật sư nước ngoài không được tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa, người đại diện cho khách hàng trước toà án Việt Nam.

 

Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực 5 năm, kể từ ngày ký và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 5 năm.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Uông Chu Lưu

GIA HẠN GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ

Quốc tịch: ................................................................................

STT

Ngày tháng năm

Thời hạn gia hạn

Ký (đóng dấu)

được phép hành nghề tại Việt Nam

 

 

 

 

Điều 2. Lĩnh vực hành nghề của luật sư nước ngoài:

 

 

 

 

Tư vấn về pháp luật nước ngoài và pháp luật quốc tế trong lĩnh vực

 

 

 

 

..................................................................................................

 

 

 

 

MẪU SỐ 12

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

 

ĐỦ ĐIỀU KIỆN TƯ VẤN VỀ
PHÁP LUẬT VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ........TP/GCN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà nội, ngày..... tháng..... năm.....

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

- Căn cứ Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

- Căn cứ Thông tư số 06/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

- Xét đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam của luật sư ........................................,

CHỨNG NHẬN

 

1. Ông/Bà:................................................................................

Ngày tháng năm sinh:...............................................................

Quốc tịch:.................................................................................

 

Giấy phép hành nghề số:...................................... do Bộ Tư pháp cấp ngày............. tháng................... năm.......................................

 

Đủ điều kiện tư vấn về pháp luật Việt Nam.

 

2. Giấy chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký và trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

 

Uông Chu Lưu


MẪU SỐ 13A

 

Tên chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài/

Tên công ty luật nước ngoài/

Tên công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng..... năm......

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP/
CHI NHÁNH/CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI/
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT NAM

 

 


Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)

 

Chúng tôi là:......................................................................................................

Trưởng chi nhánh/Giám đốc Công ty luật nước ngoài/Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài)..............

..........................................................................................................................

Giấy phép thành lập số:............ do Bộ Tư pháp cấp ngày....... tháng..... năm.....

Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................

..........................................................................................................................

Tel:.............................................. Fax...............................................................

Xin thông báo thay đổi nội dung Giấy phép thành lập như sau:

1. Nội dung thay đổi:

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

2. Lý do thay đổi:

..........................................................................................................................

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung thông báo nói trên, cam kết tuân thủ các quy định của pháp luâth Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập.

 

Trưởng Chi Nhánh

Giám đốc Công ty luật nước ngoài/

Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU SỐ 13B

 

Tên chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài/
Tên công ty luật nước ngoài/
Tên công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng...... năm.......

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH/
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI/
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT NAM

 


Kính gửi: - Bộ Tư pháp

- Sở Tư pháp

- Các cơ quan hữu quan

Chúng tôi là:......................................................................................................

Trưởng chi nhánh/Giám đốc Công ty luật nước ngoài/Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài):..............

..........................................................................................................................

Giấy phép thành lập số:............. do Bộ tư pháp cấp ngày....... tháng.... năm....

Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................

..........................................................................................................................

Tel:............................................................... Fax: .............................................

Xin thông báo tạm ngừng hoạt động của Chi nhánh

(Công ty luật nước ngoài/Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam):

1. Thời hạn tạm ngừng hoạt động:

..........................................................................................................................

Kể từ ngày:.........tháng.......... năm...............

2. Lý do tạm ngừng hoạt động:

..........................................................................................................................

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung thông báo nói trên và cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục liên quan đến việc tạm ngừng hoạt động.

 

Trưởng Chi Nhánh

Giám đốc Công ty luật nước ngoài/

Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 13C

Tên chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài/
Tên công ty luật nước ngoài/
Tên công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

Tỉnh (thành phố), ngày...... tháng... năm.....

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH/
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI/
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT NAM

 


Kính gửi: - Bộ Tư pháp

- Sở Tư pháp

- Các cơ quan hữu quan

Chúng tôi là:.....................................................................................................

Trưởng chi nhánh/Giám đốc Công ty luật nước ngoài/Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam (tên đầy đủ của tổ chức luật sư nước ngoài).............

..........................................................................................................................

Giấy phép thành lập số:......... do Bộ Tư pháp cấp ngày...... tháng....... năm.....

Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................

..........................................................................................................................

Tel: .......................................................... Fax:.................................................

Xin thông báo tạm ngừng hoạt động của Chi nhánh

(Công ty luật nước ngoài/Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam)

1. Dự kiến chấm dứt hoạt động kể từ ngày........... tháng.......... năm...............

2. Lý do chấm dứt hoạt động:

..........................................................................................................................

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung thông báo nói trên và cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục liên quan đến việc chấm dứt hoạt động.

 

Trưởng Chi Nhánh

Giám đốc Công ty luật nước ngoài/

Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)


MẪU SỐ 14A

 

Tên chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài/
Tên công ty luật nước ngoài/
Tên công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

 

Kính gửi: - BỘ TƯ PHÁP

- SỞ TƯ PHÁP TỈNH (THÀNH PHỐ)

 

BÁO CÁO VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

CỦA CHI NHÁNH/CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI/
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT NAM

 

I. CƠ CẤU TỔ CHỨC

Số người làm việc cho Chi nhánh/Công ty luật nước ngoài/Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam là:.................................. trong đó:................................

- Số luật sư nước ngoài:...............................................................................

- Số luật sư Việt Nam:.................................................................................

- Số luật sư tập sự Việt Nam:.......................................................................

- Số nhân viên Việt Nam:............................................................................

- Số người lao động nước ngoài:..................................................................

 

II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG:

1. Hoạt động tư vấn pháp luật

1.1. Số khách hàng nước ngoài:

1.2. Số khách hàng Việt Nam:

1.3. Tổng số vụ việc tư vấn pháp luật đã hoàn thành:

1.4. Những vụ việc phải bồi thường thiệt hại vật chất do lỗi của luật sư Chi nhánh gây ra cho khách hàng:

1.5. Doanh thu:

1.6. Tổng số tiền thuế đã nộp: (Ghi rõ số tiền phải nộp đối với từng loại thuế)

2. Hoạt động hợp tác hành nghề tư vấn pháp luật với Công ty luật hợp danh Việt Nam (tên Công ty, phương thức, nội dung hợp tác)

3. Hợp tác với các cơ quan nhà nước Việt Nam:

4. Các hoạt động khác:

 

III. TỰ ĐÁNH GIÁ

 

IV. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG HOẠT ĐỘNG VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT

 

Trưởng Chi Nhánh

Giám đốc Công ty luật nước ngoài/

Giám đốc Công ty luật hợp danh nước ngoài và Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)

 

 


MẪU SỐ 14B

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP
Sở tư pháp

 

Số:........ /STP-BC

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng... năm....

Kính gửi: BỘ TƯ PHÁP

BÁO CÁO

VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH (THÀNH PHỐ).....

Từ ngày..... tháng.... năm.... đến ngày .... tháng ..... năm....

 

I. VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC

1. Số chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Công ty luật hợp danh nước ngoài, chi nhánh của Công ty luật nước ngoài, chi nhánh của Công ty luật hợp danh nước ngoài đặt tại tỉnh, thành phố:

+ Đang hoạt động:

+ Chưa đăng ký hoạt động:

2. Số luật sư nước ngoài:

3. Số luật sư Việt Nam và luật sư tập sự Việt Nam tại các tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài:

4. Số nhân viên Việt Nam:

5. Số người lao động nước ngoài:

II. VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG

1. Về thực hiện các thủ tục đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, thực hiện chế độ thông báo, báo cáo theo quy định;

2. Về chấp hành các quy định Pháp luật trong việc thuê luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam và các đối tượng lao động khác;

3. Về hiệu quả hoạt động hành nghề tư vấn Pháp luật của các tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân);

4. Về hoạt động hợp tác hành nghề tư vấn Pháp luật giữa các tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài với các tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam (phương thức hợp tác, hiệu quả hợp tác....)

5. Về các hoạt động khác của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài.

III. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ

Giám đốc Sở Tư pháp

(Ký tên, đóng dấu)

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF JUSTICE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
------------

No.06/2003/TT-BTP

Hanoi, October 29, 2003

 

CIRCULAR

VIETNAM

Pursuant to the Government's Decree No. 62/2001/ND-CP dated June 6, 2003 on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;

Pursuant to the provisions of Articles 47 and 58 of the Government's Decree No. 87/2003/ND-CP dated July 22, 2003 on professional practice by foreign lawyers' organizations and foreign lawyers in Vietnam;

The Ministry of Justice hereby guides the implementation of a number of provisions of the Government's Decree No. 87/2003/ND-CP dated July 22, 2003 on professional practice by foreign lawyers' organizations and foreign lawyers in Vietnam (hereinafter referred to as Decree No. 87/2003/ND-CP for short) as follows:

1. Regarding foreign lawyers' organizations, foreign lawyers

1.1. Foreign lawyers' organizations mentioned in Decree No. 87/2003/ND-CP are the law-practicing organizations lawfully established and operating in foreign countries.

1.2. Papers proving the lawful establishment of foreign lawyers' organizations prescribed in Clause 2 of Article 12, Clause 2 of Article 14 and Clause 2 of Article 17 of Decree No. 87/2003/ND-CP are any of the following types of papers:

a) The establishment licenses, the operation registration papers granted by foreign competent agencies or organizations;

b) Partnership contracts, company charters;

c) Written certifications issued by foreign competent agencies or organizations of the lawful establishment and operation.

1.3. Foreign lawyers mentioned in Decree No. 87/2003/ND-CP are foreigners or overseas Vietnamese who possess law-practicing licenses granted by foreign competent agencies or organizations.

Where Vietnamese citizens permanently residing in Vietnam possess law-practicing licenses granted by foreign competent agencies or organizations and wish to practice law as foreign lawyers in Vietnam, they must observe the provisions of Decree No. 87/2003/ND-CP.

2. Regarding Vietnamese lawyers' organizations, Vietnamese lawyers

2.1. Vietnamese lawyers' offices and law partnerships mentioned in Decree No. 87/2003/ND-CP are lawyers' offices and law partnerships established and operating under the provisions of the 2001 Ordinance on Lawyers;

2.2. Vietnamese lawyers are those who have joined bar associations and possess law-practicing certificates according to the provisions of the 2001 Ordinance on Lawyers.

3. Regarding the dossiers of application for the establishment of branches, foreign lawyers' firms, foreign-Vietnamese law partnerships (hereinafter referred collectively to as foreign law-practicing organizations in Vietnam)

3.1. If wishing to establish foreign law-practicing organizations in Vietnam, foreign lawyers' organizations must compile dossiers as prescribed in Decree No. 87/2003/ND-CP.

3.2. Where two or more than two foreign lawyers' organizations apply to jointly set up a foreign law firm in Vietnam, their applications therefor must be signed by the heads of the foreign lawyers' organizations or the persons authorized by the heads of the foreign lawyers' organizations.

3.3. If wishing to establish many branches in Vietnam, the foreign lawyers' organizations must carry out the procedures of application for the establishment of each branch.

Each branch shall have only one working office in a province or centrally-run city where it is permitted to be opened.

3.4. The names of branches must include the word "branch", the names of the foreign lawyers' organizations and the names of the provinces or centrally-run cities where the branches are permitted to be opened.

The names of the foreign law firms must include the phrase "law firm" and the names of the foreign law firms.

The names of the foreign-Vietnamese law partnerships shall be selected by the foreign lawyers' organizations and the Vietnamese law partnerships but must include the phrase "law partnership".

4. Regarding the procedures of licensing the establishment of foreign law-practicing organizations in Vietnam

4.1. Dossiers of application for the establishment of foreign law-practicing organizations in Vietnam shall be sent to the Ministry of Justice. In case of necessity, the Ministry of Justice may request supplementation or clarification of information in the dossiers. The time limits for consideration of dossiers and licensing prescribed in Article 20 of Decree No. 87/2003/ND-CP are counted from the date the dossiers are completed.

4.2. The Judicial Assistance Department, the Ministry of Justice shall receive and verify the dossiers of application for the establishment of foreign law-practicing organizations in Vietnam.

5. Regarding the procedures for changing the contents of the licenses for the establishment of foreign law-practicing organizations in Vietnam

5.1. The foreign law-practicing organizations in Vietnam shall change their names in the following cases:

a) The names of the foreign lawyers' organizations are changed under the law provisions of foreign countries;

b) The names of the Vietnamese law partnerships in the foreign-Vietnamese law partnerships are changed under the Vietnamese law provisions;

c) The names of the foreign law firms are changed in case of merger or consolidation of foreign law firms.

5.2. In case of change of heads of branches, directors of foreign law firms or directors of foreign-Vietnamese law partnerships, the application therefor must be enclosed with the documents appointing other lawyers to such posts.

5.3. Within 15 days after receiving the complete and valid dossiers, and fees, the Ministry of Justice shall issue written approvals of the changes in the licenses' contents; in case of refusal, it must state the reasons therefor in writing.

6. Regarding the establishment of branches of foreign law firms or foreign-Vietnamese law partnerships

6.1. Within 15 days after receiving the decisions permitting the establishment of their branches, foreign law firms or foreign-Vietnamese law partnerships must register their branches' operation at the provincial/municipal Justice Services of the localities where the branches' offices are based.

6.2. Within 10 days after receiving the complete and valid dossiers and fees, the provincial/municipal Justice Services shall have to grant operation registration papers to the branches of foreign law firms or foreign-Vietnamese law partnerships.

7. Regarding the dossiers of consolidation of foreign law firms

7.1. Two or more foreign law firms may reach agreement on consolidating themselves into a new foreign law firm.

A dossier of consolidation of foreign law firms consists of the following papers:

a) The application for consolidation;

b) The copies of the establishment licenses of the foreign law firms applying for consolidation;

c) The copy of the consolidation contract;

d) The written agreement appointing the director of the new foreign law firm.

7.2. Within 10 days after receiving the complete and valid dossiers and fees, the Ministry of Justice shall approve the consolidation in the form of granting the licenses for the establishment of the new foreign law firms.

7.3. Within 15 days after being granted the licenses for the establishment of the new foreign law firms, the foreign law firms applying for consolidation shall have to return their establishment licenses to the Ministry of Justice, their operation registration papers to the provincial/municipal Justice Services, and their seals to the agencies competent to grant such seals.

8. Regarding the procedures of merger of foreign law firms

8.1. One or more than one foreign law firm may be merged into another foreign law firm. In case the merger results in changes in one of the contents of the establishment licenses of the merging foreign law firms, these firms must carry out the procedures for changes in their licenses' contents as prescribed in Article 23 of Decree No. 87/2003/ND-CP.

8.2. Within 15 days after the date of merger, the merged foreign law firms must return their establishment licenses to the Ministry of Justice, their operation registration papers to the provincial/municipal Justice Services, and their seals to the agencies competent to grant such seals.

9. Regarding the temporary cessation of the foreign law-practicing organizations' operation in Vietnam

9.1. If deciding on their own to temporarily cease their operation, the foreign law-practicing organizations must send written notices thereon to the Ministry of Justice at least 30 days before the date on which they plan to temporarily cease their operation. Such notices must clearly state the reasons for, and the duration of, the temporary cessation of operation.

The maximum duration of temporary cessation of operation of foreign law-practicing organizations in Vietnam shall be one year each and may be considered for a single extension not exceeding one year.

9.2. Where the foreign law-practicing organizations in Vietnam are forced to temporarily cease their operation for a given period of time as they have been sanctioned for administrative violations, the duration of temporary cessation of operation shall be inscribed in the decisions sanctioning such administrative violations.

10. Regarding the employment of Vietnamese probationary lawyers

10.1. When receiving Vietnamese probationary lawyers to practice law on probation, the foreign law-practicing organizations in Vietnam shall appoint foreign lawyers or Vietnamese lawyers to supervise such probationary lawyers.

10.2. Vietnamese probationary lawyers to practice law on probation in the foreign law-practicing organizations in Vietnam must not participate in any legal proceedings in the capacity as defense counselors or representatives of clients before Vietnamese courts.

Probationary lawyers may provide legal consultancy and other legal services to clients under the assignment by the supervising lawyers upon the clients' consent and must be responsible for the quality of their performed work to the supervising lawyers and the foreign law-practicing organizations in Vietnam. Probationary lawyers must not sign legal consultancy documents.

11. Regarding the scope of professional practice by foreign lawyers in Vietnam

11.1. Foreign lawyers who have been granted the licenses to practice law in Vietnam and possess Vietnamese law bachelor diplomas shall be granted by the Ministry of Justice the certificates of eligibility for providing consultancy on Vietnamese laws.

11.2. A dossier of application for a certificate of eligibility for providing consultancy on Vietnamese laws consists of the following papers:

a) The application for a certificate of eligibility for providing consultancy on Vietnamese laws;

b) A copy of the Vietnamese law bachelor's diploma;

c) A copy of the foreign lawyer's license to practice law in Vietnam.

11.3. Within 30 days after receiving the valid dossiers, the Ministry of Justice shall grant the certificates of eligibility for providing consultancy on Vietnamese laws to the applying foreign lawyers; in case of refusal, it must clearly state the reasons therefor in writing.

11.4. The certificates of eligibility for providing consultancy on Vietnamese laws shall be valid in the effective duration of the foreign lawyer's licenses to practice law in Vietnam.

12. Regarding the examination of the organization and operation of foreign law-practicing organizations in Vietnam

12.1. Annually, the provincial/municipal Justice Services shall examine the organization and operation of foreign law-practicing organizations in Vietnam.

The provincial/municipal Justice Services may conduct unexpected examinations at the request of the Ministry of Justice or the provincial/municipal People's Committees.

12.2. The to be-examined foreign law-practicing organizations shall be informed of the examinations 7 days in advance, except for cases of unexpected examinations.

12.3. The foreign law-practicing organizations in Vietnam must strictly abide by the examination decisions and create favorable conditions for the examinations.

13. Regarding the reporting regime

13.1. Biannually and annually, the foreign law-practicing organizations in Vietnam must report in writing on their organization and operation to the provincial/municipal Justice Services and the Ministry of Justice. Biannual reports shall be sent before October 1 and annual reports before March 31 of the subsequent year.

13.2. In case of necessity, the Ministry of Justice may request the foreign law-practicing organizations in Vietnam to report unexpectedly on their organization and operation in Vietnam.

14. Regarding the regime of commendation of foreign lawyers and foreign law-practicing organizations in Vietnam

14.1. Foreign lawyers and foreign law-practicing organizations in Vietnam that have continuously practiced law for 5 years or more, recorded outstanding achievements in their professional activities and made great contributions in the field of cooperation with Vietnamese agencies and/or organizations shall be considered for commendation.

14.2. The procedures and forms of commendation shall comply with law provisions.

15. Regarding the transitional provisions

15.1. Foreign lawyers' organizations which have been granted the licenses to establish their branches in Vietnam under the provisions of Decree No. 92/1998/ND-CP, which remain effective, shall be allowed to continue their professional practice till the expiry of their permits.

After the expiry of their licenses, if the foreign lawyers' organizations wish to continue practicing law in Vietnam in the form of branches, they must send to the Ministry of Justice the applications for renewal of the licenses to establish branches. Within 30 days after receiving such applications, the Ministry of Justice shall approve the renewal of the licenses to establish branches in the form of granting new licenses.

After being granted the new licenses, the concerned branches shall carry out the procedures of operation registration, post on the newspapers the announcements on their establishment under the provisions of Articles 21 and 22 of Decree No. 87/2003/ND-CP; and shall, within 15 days, return the granted licenses to establish branches to the Ministry of Justice and the operation registration papers granted under the provisions of Decree No. 92/1998/ND-CP to the provincial/municipal Justice Services.

15.2. If the foreign lawyers' organizations which have been granted by the Ministry of Justice the licenses to establish branches in Vietnam under the provisions of Decree No. 92/1998/ND-CP wish to transform their branches into foreign law firms, they must compile dossiers of application for such transformation and send them to the Ministry of Justice.

A dossier of application for transformation consists of the following papers:

a) The application of transformation of a branch into a foreign law firm;

b) A copy of the license for the establishment of the branch in Vietnam;

c) The charter of the foreign law firm;

d) The decision appointing the director of the foreign law firm.

Within 30 days after receiving the complete and valid dossiers and fees, the Ministry of Justice shall approve the transformation in the form of granting the licenses for the establishment of the foreign law firms; in case of refusal, it must clearly state the reasons therefor in writing.

After being granted the licenses, the foreign law firms shall carry out the procedures of operation registration, post on the newspapers the announcements on their establishment under the provisions of Article 21 and 22 of Decree No. 87/2003/ND-CP; and shall, within 15 days, return the granted licenses to open branches to the Ministry of Justice and the operation registration papers granted under the provisions of Decree No. 92/1998/ND-CP to the provincial/municipal Justice Services, and their seals to the agencies competent to grant such seals.

The foreign law firms shall enjoy legitimate rights and interests, be responsible for unpaid debts, legal service contracts being performed,

15.3. For Vietnamese law bachelors who are practicing legal consultancy on probation in the branches of the foreign lawyers' organizations under the provisions of Decree No. 92/1998/ND-CP, their period of probationary practice of legal consultancy in the branches before the effective date of Decree No. 87/2003/ND-CP shall be included into their probationary duration as prescribed by the Ordinance on Lawyers when such persons join bar associations.

As from the effective date of Decree No. 87/2003/ND-CP, the regulations on the probationary practice of legal consultancy at the foreign law-practicing organizations in Vietnam shall only be applicable to the probationary lawyers of Vietnamese bar associations as prescribed in Article 34 of Decree No. 87/2003/ND-CP. Vietnamese law bachelors may work for the foreign law-practicing organizations in Vietnam in the capacity as laborers according to the law provisions on labor.

16. To promulgate together with this Circular the forms of the following papers:

16.1. Vietnam (form No. 6);

16.7. The application for a certificate of eligibility for providing legal consultancy on Vietnamese laws (form No. 7);

16.8. Vietnam (form No. 9a);

b) The operation registration paper of a foreign law firm in Vietnam (form No. 9b);

c) The operation registration paper of a foreign-Vietnamese law partnership (form No. 9c).

16.10. The operation registration paper of a branch of the foreign law firm or a branch of the foreign-Vietnamese law partnership (form No. 10);

16.11. The foreign lawyer's license for professional practice in Vietnam (form No. 11);

16.12. The certificate of eligibility for providing legal consultancy on Vietnamese laws (form No. 12);

16.13.

b) The notice on the temporary cessation of operation of a branch, foreign law firm or foreign-Vietnamese law partnership (form No. 13b);

c) The notice on the termination of operation of a branch, foreign law firm or foreign-Vietnamese law partnership (form No. 13c);

16.14.

b) The report on the organization and operation of foreign law-practicing organizations in localities (form No. 14b).

17. Implementation effect

This Circular takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

This Circular replaces the Ministry of Justice's Circular No. 08/1999/TT-BTP dated February 13, 1999 guiding the implementation of a number of provisions of the Government's Decree No. 92/1998/ND-CP dated November 10, 1998 on the legal consultancy practice by foreign lawyers' organizations in Vietnam and the Ministry of Justice's Circular No. 02/2000/TT-BTP dated March 23, 2000 guiding the procedures for termination of operation of branches of foreign lawyers' organizations in Vietnam.

  

Minister Of Justice




Uong Chu Luu

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 06/2003/TT-BTP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất