Thông tư 03/2015/TT-BTP ​Nhập quốc tịch cho người di cư tự do tại biên giới Việt-Lào

thuộc tính Thông tư 03/2015/TT-BTP

Thông tư 03/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam và đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư tự do tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:03/2015/TT-BTP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Khánh Ngọc
Ngày ban hành:01/04/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam đối với người Lào di cư

Ngày 01/04/2015, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 03/2015/TT-BTP quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam và đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư tự do tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào, trong đó, đáng chú ý là quy định về điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam đối với người Lào di cư sang các huyện của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt - Lào thuộc đối tượng được phép cư trú tại Việt Nam.
Tham khảo các quy định mới nhất liên quan đến hộ tịch tại đây.
Cụ thể, để được xem xét nhập quốc tịch Việt Nam, người Lào di cư nêu trên phải tự nguyện có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam; tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam; không vi phạm pháp luật hình sự; có cuộc sống ổn định, có nhà cửa tài sản cố định, có đất canh tác tại nơi đang cư trú; không phải là người đang bị truy nã hay phải thi hành án treo; đặc biệt, phải có tên gọi Việt Nam, tên gọi này phải được ghi rõ trong đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Về việc đăng ký khai sinh cho trẻ là con của công dân Việt Nam với công dân Lào, Thông tư quy định, quốc tịch của trẻ được ghi theo thỏa thuận bằng văn bản của cha, mẹ; nếu không thỏa thuận được thì ghi quốc tịch Việt Nam. Trường hợp người được đăng ký khai sinh không phải trẻ em thì quốc tịch của người đó được xác định trên cơ sở thông tin về quốc tịch trong Danh sách đã được trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt Nam phê duyệt...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2015.

Xem chi tiết Thông tư03/2015/TT-BTP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
--------

Số: 03/2015/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM VÀ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KẾT HÔN CHO NGƯỜI DI CƯ TỰ DO TẠI CÁC HUYỆN CỦA VIỆT NAM TIẾP GIÁP VỚI LÀO

Căn cứ Thoả thuận giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày 08 tháng 7 năm 2013 về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước;

Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

Thực hiện Quyết định số 2627/QĐ-TTg ngày 31 ngày 12 tháng 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện “Thoả thuận giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước”;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam, đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư tự do tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam, đăng ký khai sinh, kết hôn cho người Lào di cư từ Lào sang cư trú tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới quốc gia Việt - Lào theo Thoả thuận giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước (sau đây gọi là Thoả thuận) và mẫu giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch để sử dụng trong việc giải quyết các việc nêu trên.
2. Thông tư này cũng được áp dụng để giải quyết đăng ký khai sinh, kết hôn đối với công dân Việt Nam do phía Lào trao trả theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 3 của Thoả thuận.
Điều 2. Đối tượng và địa bàn áp dụng
1. Người Lào di cư sang các huyện của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới quốc gia Việt - Lào thuộc đối tượng được phép cư trú tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thoả thuận được Trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt Nam phê duyệt (sau đây gọi là người Lào di cư được phép cư trú).
2. Công dân Việt Nam di cư sang các huyện của Lào tiếp giáp với đường biên giới quốc gia Lào - Việt không thuộc đối tượng được phép cư trú tại Lào theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thoả thuận và do phía Lào trao trả được Trưởng đoàn đại biểu biên giới Lào phê duyệt và được Trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt Nam tiếp nhận.
3. Địa bàn được áp dụng là các huyện của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới quốc gia Việt - Lào (sau đây gọi là huyện biên giới) theo danh sách đính kèm Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người Lào là người có quốc tịch Lào hoặc người gốc Lào, di cư từ Lào sang sinh sống tại các huyện biên giới của Việt Nam tiếp giáp với Lào mà chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch và giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
2. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam mà chưa được cơ quan có thẩm quyền của Lào cấp giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch và giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Lào.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM; THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KẾT HÔN
Điều 4. Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam
Người Lào thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này, nếu có nguyện vọng và có đủ các điều kiện sau đây thì được xem xét giải quyết cho nhập quốc tịch Việt Nam:
1. Tự nguyện có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
2. Tự nguyện tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam;
3. Không vi phạm pháp luật hình sự;
4. Có cuộc sống ổn định, có nhà cửa tài sản cố định, có đất canh tác tại nơi đang cư trú;
5. Không phải là người đang bị truy nã hoặc đang phải thi hành án theo quy định của pháp luật Việt Nam;
6. Có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và ghi rõ trong Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Điều 5. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
1. Người Lào di cư được phép cư trú có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam thì đến Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú để được hướng dẫn, hỗ trợ lập hồ sơ. Mỗi người lập 02 bộ hồ sơ; mỗi bộ gồm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam và Tờ khai lý lịch theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự lập và giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người Lào di cư được phép cư trú do Trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt Nam phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Công an cùng cấp và Ủy ban nhân dân huyện biên giới tổ chức đoàn công tác lưu động đến Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện biên giới để hướng dẫn, hỗ trợ việc lập và tiếp nhận hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ thông tin và người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này thì có văn bản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo danh sách và hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, kết luận và có văn bản đề xuất gửi Bộ Tư pháp kèm theo danh sách, hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi bản sao Quyết định và danh sách những người được nhập quốc tịch Việt Nam cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng gửi cho Trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt Nam.
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả nhập quốc tịch Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tư pháp tổ chức trao Quyết định cho người được nhập quốc tịch Việt Nam.
Điều 6. Thông báo danh sách người Việt Nam được nhập quốc tịch Lào
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của phía Lào và danh sách người Việt Nam được nhập quốc tịch Lào, Trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt Nam gửi cho Bộ Tư pháp bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Lào kèm theo danh sách người Việt Nam được nhập quốc tịch Lào.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản sao quyết định và danh sách người Việt Nam được nhập quốc tịch Lào, Bộ Tư pháp báo cáo Chính phủ để trình Chủ tịch nước và cập nhật vào cơ sở dữ liệu những người được thôi/mất quốc tịch Việt Nam đang được lưu trữ tại Bộ Tư pháp.
Điều 7. Đăng ký khai sinh
1. Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện biên giới nơi cư trú của người có yêu cầu khai sinh thực hiện việc đăng ký khai sinh.
2. Hồ sơ đăng ký khai sinh gồm: Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này) và Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định); trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản cam đoan về việc sinh.
3. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, công chức tư pháp - hộ tịch xem xét, kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với danh sách đã được Trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt Nam phê duyệt, nếu thấy thông tin đầy đủ và hợp lệ thì ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, bản chính Giấy khai sinh, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh.
Trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha, thì phần ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì Ủy ban nhân dân cấp xã kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.
4. Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với công dân Lào thì mục quốc tịch trong Giấy khai sinh của trẻ em được ghi theo thỏa thuận bằng văn bản của cha, mẹ; nếu cha mẹ không thỏa thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con thì ghi quốc tịch Việt Nam.
Trường hợp người được đăng ký khai sinh không phải trẻ em thì quốc tịch của người đó được xác định trên cơ sở thông tin về quốc tịch trong danh sách đã được Trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt Nam phê duyệt.
5. Đối với người đã được nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này, nếu người đó yêu cầu thì cũng được đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều này và ghi rõ quốc tịch Việt Nam vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
Điều 8. Đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện biên giới nơi cư trú của hai bên nam nữ thực hiện đăng ký kết hôn cho những trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.
Hai bên nam, nữ nộp Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này) cho Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận Tờ khai đăng ký kết hôn, nếu các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, công chức Tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
3. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và cùng công chức Tư pháp - hộ tịch ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn; nếu không biết ký thì điểm chỉ.
4. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2015 và sẽ hết hiệu lực khi Thoả thuận chấm dứt hiệu lực.
Sau khi Thông tư hết hiệu lực mà việc giải quyết đối với hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, đăng ký khai sinh, kết hôn cho những đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này chưa kết thúc thì tiếp tục được giải quyết theo Thông tư này cho đến khi kết thúc. Đối với những việc xin nhập quốc tịch Việt Nam, đăng ký khai sinh, kết hôn phát sinh sau ngày Thông tư này hết hiệu lực, thì được xem xét giải quyết theo quy định chung của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
Ủy ban nhân dân các cấp thuộc các tỉnh Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các PTTg: Nguyễn Xuân Phúc, Phạm Bình Minh (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nư­ớc;
- VP Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Công an;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Văn phòng chính phủ;
- UBND các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum;
- Văn phòng Bộ, Cục KTVBQPPL, Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục HTQTCT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 

 

 



Nguyễn Khánh Ngọc

DANH SÁCH CÁC HUYỆN CỦA VIỆT NAM TIẾP GIÁP VỚI ĐƯỜNG BIÊN GIỚI QUỐC GIA VIỆT – LÀO

STT

TỈNH

HUYỆN

 

 

1

 

 

ĐIỆN BIÊN

Huyện Mường Nhé

Huyện Nậm Pồ

Huyện Mường Chà

Huyện Điện Biên

 

 

 

2

 

 

 

SƠN LA

Huyện Sốp Cộp

Huyện Sông Mã

Huyện Mai Sơn

Huyện Yên Châu

Huyện Mộc Châu

Huyện Vân Hồ

 

3

 

THANH HÓA

Huyện Thường Xuân

Huyện Lang Chánh

Huyện Quan Sơn

Huyện Quan Hóa

Huyện Mường Lát

 

 

4

 

 

NGHỆ AN

Huyện Quế Phong

Huyện Tương Dương

Huyện Kỳ Sơn

Huyện Con Cuông

Huyện Anh Sơn

Huyện Thanh Chương

 

5

 

HÀ TĨNH

Huyện Hương Sơn

Huyện Vũ Quang

Huyện Hương Khê

 

6

 

QUẢNG BÌNH

Huyện Lệ Thủy

Huyện Quảng Ninh

Huyện Bố Trạch

Huyện Minh Hóa

Huyện Tuyên Hóa

7

QUẢNG TRỊ

Huyện Đa Krông

Huyện Hướng Hóa

8

THỪA THIÊN HUẾ

Huyện A Lưới

9

QUẢNG NAM

Huyện Tây Giang

Huyện Nam Giang

10

KON TUM

Huyện Đắk Glei

Huyện Ngọc Hồi

 

 

Ảnh 4x6

( Chụp chưa quá 6 tháng )

CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

TỜ KHAI LÝ LỊCH

(Kèm theo Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của Thoả thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước)

Mẫu TP/QT-2014-TKLL

 

                      

Họ và tên người xin nhập quốc tịch Việt Nam (1):.......................................................................



Giới tính:         Nam:                                       Nữ:                    

Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................................

Nơi sinh (2):......................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (3):.................................................................................................................

............................................................................................................................................................

Quốc tịch hiện nay:............................................................................................................................

Ngày, tháng, năm di cư vào Việt Nam:………………….................................................................

Địa chỉ cư trú trước khi di cư vào Việt Nam (nếu có)……………………......................................

..........................................................................................................................................................

Thời gian cư trú tại Việt Nam…………………………………………………...............................

Địa chỉ cư trú tại Việt Nam ..............................................................................................................

..........................................................................................................................................................

Nghề nghiệp:....................................................................................................................................

Nơi làm việc:....................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................

TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN

(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)

………………………………………………………………………………....................................

………………………………………………………………………................................................

…………………………………………………………………………………................................

…………………………………………………………………………….......................................

…………………………………………………………………………............................................

……………………………………………………………………………........................................

…………………………………………………………………………….......................................

……………………………………………………………………………………............................

………………………………………………………………………................................................

TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH

Họ tên cha : ………………………………………………………………………..........................

Ngày, tháng, năm sinh : ………………………………....................................................................

Quốc tịch: ………………………......................................................................................................

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………….…..........................

……………………………………………………………………………………….......................

Họ tên mẹ : ………………………………………………………………………….......................

Ngày, tháng, năm sinh :……………………………….....................................................................

Quốc tịch:……………………........................................................................................ ..................

Địa chỉ cư trú : ………………………………………………………………….….......................

……………………………………………………………………………………….......................

Họ tên vợ (chồng) : ………………………………………………………………........................

Ngày, tháng, năm sinh : …………………………………................................................................

Nơi sinh:……………….....................................................................................................................

Quốc tịch : ……………………………….........................................................................................

Địa chỉ cư trú : ……………………………………………………………………..........................

……………………………………………………………………………………….......................

Họ và tên con thứ nhất : ………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh : ……………………………………………………………………………

Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………….

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên con thứ hai : ……………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh : ……………………………………………………………………………

Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………………………………….........................

Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

 

…………,  ngày……tháng……năm……

Người khai

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Chú thích :

  1. Viết chữ in hoa
  2. Ghi địa danh hành chính;
  3. Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh.

Ảnh 4x6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu TP/QT-2014-ĐXNQT1

ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của Thoả thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước)

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Họ và tên (1):........................................................................................................................



Giới tính:         Nam:                                       Nữ:                    

Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................................

Nơi sinh (2):...........................................................................................................................

................................................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (3):.....................................................................................................

...............................................................................................................................................

Quốc tịch hiện nay:.................................................................................................................

Ngày, tháng, năm di cư vào Việt Nam:.........................………………................................

Địa chỉ cư trú trước khi di cư vào Việt Nam (nếu có)……………………...........................

...............................................................................................................................................

Thời gian cư trú tại Việt Nam…………………………………………………....................

Địa chỉ cư trú tại Việt Nam ...................................................................................................

...............................................................................................................................................

Nghề nghiệp:..........................................................................................................................

Nơi làm việc:..........................................................................................................................

................................................................................................................................................

            Tôi làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:................................................................................

................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là:............................................................................................

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh

Nơi sinh

Nơi đăng ký khai sinh

Tên gọi Việt Nam

Ý kiến và chữ ký của con từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

Giấy tờ kèm theo:     

-...............................

-...............................

-...............................

 ..., ngày ... tháng ... năm

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

 

Chú thích:

  1. Viết chữ in hoa.
  2. Ghi địa danh hành chính;
  3. Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh.

Ảnh 4x6

(Chụp chưa

quá 6 tháng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu TP/QT-2014-ĐXNQT.2

ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người giám hộ làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của Thoả thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước)

           Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

          



Họ và tên người giám hộ làm Đơn (1):.........................................................................................

Giới tính:         Nam:                                       Nữ:                    

Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................................

Nơi sinh (2):.....................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................

Quốc tịch hiện nay:..........................................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):.............................……………Số: .......................................

Cấp ngày, tháng, năm:................................., Cơ quan cấp:.............................................................

Địa chỉ cư trú hiện nay: ...................................................................................................................

..........................................................................................................................................................

Quan hệ giữa người giám hộ làm Đơn và người được giám hộ:.....................................................

            Tôi làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép người được giám hộ có tên sau đây được nhập quốc tịch Việt Nam:

Họ và tên người xin nhập quốc tịch Việt Nam:...........................................................................



Giới tính:         Nam:                                       Nữ:                    

Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................................

Nơi sinh (4):...................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh (5):.............................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Quốc tịch hiện nay:..........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm di cư vào Việt Nam:.....................…………………........................................

Địa chỉ cư trú trước khi di cư vào Việt Nam (nếu có)……………………...................................

.......................................................................................................................................................

Thời gian cư trú tại Việt Nam…………………………………………………...........................

Địa chỉ cư trú tại Việt Nam ..........................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Nghề nghiệp:.................................................................................................................................

Nơi làm việc:.................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:........................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Tên gọi Việt Nam là:....................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

Giấy tờ kèm theo:     

-...............................

-...............................

-...............................

 ..., ngày ... tháng ... năm

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

 

 

Chú thích:

  1. Viết chữ in hoa;
  2. Ghi địa danh hành chính;
  3. Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
  4. Ghi địa danh hành chính;
  5. Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh.

Mẫu TP/HT-2015-TKĐKKS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kính gửi:(1).................................................................................................................................

Họ và tên người khai: ...............................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú:(2)..........................................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................................

Quan hệ với người được khai sinh:...........................................................................................

Đề nghị(1).............................................................................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên:...............................................................Giới tính:..................................................

Ngày, tháng, năm sinh:............................................ (Bằng chữ:.............................................

................................................................................................................................................)

Nơi sinh:(4)..............................................................................................................................

Dân tộc:..................................................................Quốc tịch:...............................................

Thuộc Danh sách những người được phép cư trú do Trưởng đoàn đại biểu biên giới Việt Nam phê duyệt số … …………………………………………………………………………………

Họ và tên cha:.............................................................................................................................

Dân tộc:......................................Quốc tịch:...................................Năm sinh:.............................

Nơi thường trú/tạm trú:(2)............................................................................................................

Họ và tên mẹ:..............................................................................................................................

Dân tộc:....................................Quốc tịch:.....................................Năm sinh:.............................

Nơi thường trú/tạm trú:(2)............................................................................................................

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

 

Người đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)(6)

 

..........................................

Người cha
(Ký, ghi rõ họ tên)(6)

 

…………………………….

Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)(6)

 

…………………………..

 

Chú thích:

                  (1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.

                  (2)  Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp chưa có nơi thường trú, tạm trú thì ghi theo nơi sinh sống trên thực tế.

                  (3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”; trường hợp không có thì để trống.

                  (5) chỉ thực hiện khi người đi đăng ký khai sinh không phải là cha/mẹ

                  (6) Trường hợp không ký được thì thực hiện việc điểm chỉ.

 Mãu TP/HT-2015-TKĐKKH              

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


1

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

 

 

2

 

Kính gửi: ................................................................................................

Người khai

Bên nam

Bên nữ

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú/tạm trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế[1]

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

Ngày, tháng, năm xác lập quan hệ vợ chồng hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trên thực tế

 

Thuộc danh sách được cư trú tại Việt Nam đã được hai bên phê duyệt[2]

 

               Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

               Đề nghị ......................................................................................................................................... đăng ký.

                                          ...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…

 

 

 

 

 

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ tên)(3)

 

 

....................................

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ tên)(3)

 

 

....................................

           


[1] Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”; trường hợp không có thì để trống

[2] Ghi rõ số, ký hiệu ngày, tháng, năm ban hành Danh sách được cư trú

3 Trường hợp không ký được thì thực hiện việc điểm chỉ.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF JUSTICE

Circular No.03/2015/TT-BTP dated April 01, 2015 of the Ministry of Justice prescribing the eligibility requirement, process and procedure for grant of naturalized Vietnamese citizenship and registration for birth, marriage of migrants living at Vietnam-Laos border districts

Pursuant to the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Lao People s Democratic Republic dated July 8, 2013 on dealing with people who spontaneously migrate and illegitimately get married inside the border areas of two countries;

Pursuant to the Law on Vietnamese Nationality adopted in 2008;

Pursuant to the Government’s Decree No. 78/2009/ND-CP dated September 22, 2009 on providing specific regulations and detailed instructions on the implementation of several articles of the Law on Vietnamese Nationality;

Pursuant to the Government’s Decree No. 158/2005/ND-CP dated December 27, 2005 on registration and management of civil status;

Pursuant to the Government’s Decree No. 06/2012/ND-CP dated February 2, 2012 on amendments to several articles of Decrees on civil status, marriage, family and authentication;

Upon implementing the Prime Minister’s Decision No. 2627/QD-TTg dated December 31, 2013 on approving the project for implementation of "Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Lao People s Democratic Republic on dealing with people who spontaneously migrate and illegitimately get married inside the border areas of two countries”;

At the request of the Director of the Bureau of Civil Status, Nationality and Authentication,

The Minister of Justice hereby stipulates the eligibility requirement, process and procedure for grant of naturalized Vietnamese citizenship and registration for birth, marriage of migrants living at Laos-Vietnam border districts as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of application

1. This Circular shall provide for the eligibility requirement, process and procedure for grant of naturalized Vietnamese citizenship and registration for birth, marriage of Laotian people migrating from Laos to live at Vietnam-Laos border districts under the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Lao People s Democratic Republic on dealing with people who spontaneously migrate and illegitimately get married inside the border areas of two countries (hereinafter referred to as Agreement), and nationality and civil status forms used for the abovementioned action.

2. This Circular shall be also applicable to dealing with birth and marriage registration of Vietnamese citizens returned by Laos in accordance with regulations laid down at Point 2.1 Clause 2 Article 3 of the Agreement.

Article 2. Applicable entities and localities

1. Laotian people migrating to Vietnam s districts located in Vietnam – Laos border areas are specified as entities who are permitted to reside in Vietnam under the provisions of Clause 1 Article 3 of the Agreement and approved by the Leader of Vietnam Border Committee Delegation (hereinafter referred to as Laotian migrants accepted as legal residents).

2. Vietnamese people migrating to Laos’ districts located in Laos - Vietnam border areas are specified as entities that are permitted to reside in Vietnam under the provisions of Clause 1 Article 3 of the Agreement, and returned by Laos, and approved by the Leader of Laos Border Committee Delegation, and received by the Leader of Vietnam Border Committee Delegation.

3. Applicable localities are Vietnam’s districts located in the Vietnam - Lao border areas (hereinafter referred to as border districts) according to the list attached to this Circular.

Article 3. Interpretation of terms

Terms used herein shall be construed as follows:

1.Laotian peoplerefers to those who have Lao national or are descended from Laotian people. They migrate from Laos to reside at Vietnam’s districts in the Vietnam-Laos border areas but have yet to be granted documents indicating their citizenship, civil status and other documents by Vietnam s competent authorities as stipulated by laws.

2.Vietnamese citizenrefers to those who have Vietnamese national but have yet to be granted documents indicating their citizenship, civil status and other documents by Laos’ competent authorities as stipulated by laws.

Chapter II

ELIGIBILITY REQUIREMENT, PROCESS AND PROCEDURE FOR GRANT OF NATURALIZED VIETNAMESE CITIZENSHIP AND REGISTRATION FOR BIRTH, MARRIAGE

Article 4. Eligibility requirements for grant of naturalized Vietnamese citizenship

Laotian people who are specified as entities stipulated in Clause 1 Article 2 hereof, if they wish to be granted the Vietnamese citizenship and meet the following requirements, shall be eligible to apply for a Vietnamese citizenship:

1. Voluntarily file their application for becoming Vietnamese citizenship;

2. Voluntarily comply with the Vietnam Constitution and legislation;

3. Do not violate criminal laws;

4. Have a stable living standard, house or other real property, or farmlands at their residence;

5. Not a wanted person or a persons subjected to the enforcement of the court decision as prescribed in Vietnam s laws;

6. Have a Vietnamese name. This name must be chosen by the applicant for Vietnamese citizenship and specified in the Vietnamese naturalization application form.

Article 5. Process and procedure for dealing with application for Vietnamese naturalization

1. Laotian migrants accepted as legal residents who express their wish for grant of Vietnamese citizenship shall be required to contact the People s Committee of a commune or town (hereinafter referred to as Communal People’s Committee) where they are residing to receive instructions and assistance to complete their application. Each applicant shall be required to submit 02 set of documents; each set of documents shall include the application for becoming Vietnamese citizenship and résumé according to the form enclosed herein.

2. Process for completing and processing applications for Vietnamese naturalization shall include:

a) Within a maximum period of 10 working days of receipt of the list of Laotian migrants accepted as legal residents approved by the Leader of Vietnam Border Committee Delegation, the Provincial People’s Committee shall direct the Department of Justice to preside over and collaborate with the Police authority at the same level and the People s Committee of the border district in sending a mobile working team to the Communal People’s Committee of that border district in order to provide instructions and support for completion and receipt of such applications.

b) Within a maximum period of 05 working days from the date of completing required applications, after the Department of Justice shall consider and check whether these applications have included required information and applicants for Vietnamese citizenship through naturalization has proved eligible to become Vietnamese citizens in compliance with regulations laid down in Article 4 hereof, this Department shall send a request to the Provincial People’s Committee enclosing the list of applicants and applications for grant of Vietnamese citizenship.

c) Within a maximum period of 05 working days from the date of receiving the request of the Department of Justice, the President of the Provincial People’s Committee shall consider, decide and send the written request enclosing the list of applicants and applications for grant of Vietnamese citizenship to the Ministry of Justice.

d) Within a maximum period of 10 working days from the date of receiving the request of the President of the Provincial People’s Committee, the Ministry of Justice shall double check these applications. If they judge that applicants are eligible to become Vietnamese citizens, the Minister of Justice shall exercise their authority delegated by the Prime Minister to sign the request for submission to the President of Vietnam for consideration and decision.

dd) Within a maximum period of 05 working days from the date of receiving the Decision to grant permission for grant of Vietnamese citizenship through naturalization from the President of Vietnam, the Ministry of Justice shall send a copy of that Decision and the list of applicants obtaining permission for naturalization to the Provincial People’s Committee, and concurrently to the Leader of Vietnam Border Committee Delegation.

e) Within a maximum period of 05 working days from the date of receiving the notification of the result of application for grant of Vietnamese citizenship through naturalization, the Provincial People’s Committee shall direct the Department of Justice to confer this Decision on naturalization applicants.

Article 6. Notification of the list of Vietnamese people permitted to become Laotian citizens

1. Within a maximum period of 03 working days from the date of receiving the notification from Lao authorities and the list of Vietnamese people permitted to become Laotian citizens, the Leader of Vietnam Border Committee Delegation shall send the Ministry of Justice a copy of the decision on permission for naturalization from Laos competent authorities enclosing the list of Vietnamese people permitted to become Laotian citizens.

2. Within a maximum period of 05 working days from the date of receiving the copy of that decision and the list of Vietnamese people permitted to become Laotian citizens, the Ministry of Justice shall report to the Government so that the Government can send a report to the President of Vietnam, and update the data of those subjected to cessation/loss of Vietnamese citizenship stored at the Ministry of Justice.

Article 7. Birth registration

1. The Communal People’s Committee of a border district where applicants for birth registration are residing shall be responsible for the birth registration.

2. Application for the birth registration shall include documents like the birth registration form (according to the form issued together with this Circular) and notice of birth (according to the regulated form); if the notice of birth is not available, the written confirmation of birth must be submitted.

3. a) Within a maximum period of 01 working days of receipt of all required documents stipulated in Clause 2 of this Article, registrars must consider and check the list approved by the Leader of Vietnam Border Committee Delegation. If sufficient and valid information is provided, the birth information must be recorded in the birth register, imprinted on the birth certificate, and reported to the President of the Communal People’s Committee to seek his/her signing and conferring an original of the birth certificate on birth declarants.

As for the birth registration for an illegitimate child, if a father of this child is not identifiable, the section for information about this father in the birth record book and birth certificate must be kept blank. If there is someone accepting such child at the birth registration date, the Communal People s Committee shall collaborate in dealing with this acceptance and deciding birth registration issues.

4. In case of the birth registration for a child of a Vietnamese citizen and a Laotian citizen, the nationality section in the birth certificate shall be filled in according to a written consent of the father or mother; if the child s parents do not agree to selection of nationality, Vietnamese citizenship shall be accepted.

In case the birth registration is not for a child, the nationality of the birth certificate holder shall be defined on the basis of nationality defined in the list approve by the Leader of Vietnam Border Committee Delegation.

5. As for those who has been granted the naturalized Vietnamese citizenship in accordance with regulations laid down in Article 5 hereof, if that person requires a birth certificate, (s)he is also eligible for the birth registration under the provisions of this Article and his/her Vietnamese nationality shall be clearly written in the birth register and birth certificate.

Article 8. Marriage registration

1. The Communal People s Committee of a border district where both spouses are residing shall be responsible for the marriage registration for entities stipulated in Clause 1 and 2 Article 2 hereof.

Both spouses must submit the marriage registration form (according to the form issued together with this Circular) to the Communal People’s Committee.

2. Within a permitted period of 01 working day of receipt of the marriage registration form, if both spouses are eligible for marriage registration in conformity with the Law on Marriage and Family, registrars must record their marriage in the marriage register, marriage certificate and report to the Communal People’s Committee for his/her signature and grant of the marriage certificate to both spouses.

3. When registering their marriage, both spouses must be present and sign their names into the marriage register and marriage certificate before obtaining the confirmatory signature from the registrar; if they are unable to sign their names, their fingerprints must be appended.

4. If it is necessary to verify the eligibility of both spouses, the time limit for dealing with such registration shall be restricted to 03 working days.

Chapter III

IMPLEMENTARY PROVISIONS

Article 9. Implementation effect

This Circular shall come into force from May 16, 2015 and shall be declared void if the agreement is terminated.

After the validity of this Circular ends but dealing with applications for grant of Vietnamese citizenship, birth, marriage registration for entities stipulated by Article 2 hereof still continues, this Circular shall continue its effectiveness till the end of this action. As for Vietnamese naturalization application, birth and marriage registration that may arise after the end of the validity of this Circular, general legal regulations shall be the basis for considering any solution to such actions.

Article 10. Implementation responsibilities

The People’s Committee of Dien Bien, Son La, Thanh Hoa, Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien Hue, Quang Nam and Kon Tum at all administrative levels and relevant agencies shall be responsible for implementing this Circular.

Any difficulties arising in the course of implementation shall be promptly notify the Ministry of Justice to seek their instructions./.

For the Minister

The Deputy Minister

Nguyen Khanh Ngoc

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 03/2015/TT-BTP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất