Thông tư 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch

thuộc tính Thông tư 02/2020/TT-BTP

Thông tư 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2020/TT-BTP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Khánh Ngọc
Ngày ban hành:08/04/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

15 mẫu giấy tờ về quốc tịch mới áp dụng từ ngày 24/5
Đó là nội dung mới được Bộ Tư pháp thông qua tại Thông tư 02/2020/TT-BTP về việc ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch ngày 08/4/2020.

Cụ thể, Bộ ban hành 04 mẫu sổ quốc tịch là: Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (TP/QT-2020-STLHSQT); Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN); Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-SCGXNCQTVN); Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020-SCGXNGVN).

Bên cạnh đó, Bộ cũng ban hành 15 loại mẫu giấy tờ về quốc tịch bao gồm: Đơn xin nhập quốc tịch Việt nam; Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt nam cho người được giám hộ/người đại diện); Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam; Bản khai lý lịch; Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch;…

Trong đó, công chức làm công tác quốc tịch phải tự mình ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ, Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 24/5/2020.

Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.

Xem chi tiết Thông tư02/2020/TT-BTP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
_________

Số: 02/2020/TT-BTP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2020

THÔNG TƯ

Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch
và mẫu giấy tờ về quốc tịch

________________

Căn cứ Luật quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam số 56/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật quốc tịch Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch, Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam, Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (sau đây gọi chung là Sổ quốc tịch) và các mẫu giấy tờ về quốc tịch.
Điều 2. Đối tượng sử dụng mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có nhu cầu xin giải quyết các việc về quốc tịch;
2. Các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài;
3. Sở Tư pháp các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;
5. Bộ Ngoại giao;
6. Bộ Tư pháp.

Điều 3. Ban hành 04 mẫu sổ quốc tịch

STT

Loại mẫu

Ký hiệu

1.

Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch

TP/QT-2020-STLHSQT

2.

Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN

3.

Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2020-SCGXNCQTVN

4.

Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

TP/QT-2020-SCGXNGVN

Điều 4. Ban hành 15 loại mẫu giấy tờ về quốc tịch

STT

Loại mẫu

Ký hiệu

1.

Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2020-ĐXNQT.1

2.

Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện)

TP/QT-2020-ĐXNQT.2

3.

Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2020-ĐXTLQT.1

4.

Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện)
 

TP/QT-2020-ĐXTLQT.2

5.

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2020-ĐXTQT.1

6.

Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện)

TP/QT-2020-ĐXTQT.2

7.

Bản khai lý lịch

TP/QT-2020-BKLL

8.

Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2020-TKXĐCQTVN

9.

Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2020-TKXNCQTVN

10.

Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam

TP/QT-2020-TKXNNGVN

11.

Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2020-TLXĐCQTVN

12.

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

TP/QT-2020-XNCQTVN

13.

Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

TP/QT-2020-XNNGVN

14.

Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ

TP/QT-2020-PTNHS

15.

Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch

TP/QT-2020-DS

Điều 5. In, sử dụng mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch ban hành theo Danh mục tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (tại địa chỉ: www.moj.gov.vn), cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ giải quyết các việc về quốc tịch được truy cập, tự in để sử dụng.
2. Người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch (sau đây gọi chung là người có yêu cầu) truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để in và sử dụng các mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai. Trường hợp người có yêu cầu không thể tự in thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ có trách nhiệm in và phát miễn phí cho người có yêu cầu.
Điều 6. Nguyên tắc sử dụng Sổ quốc tịch
1. Công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự làm công tác quốc tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Công chức làm công tác quốc tịch) phải tự mình ghi vào Sổ quốc tịch. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; không sử dụng nhiều loại màu mực trong một sổ, không dùng mực đỏ.
Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in Sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” là người ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch.
2. Sổ quốc tịch phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin thì định kỳ hàng năm phải in và đóng thành sổ, đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối.
3. Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (Mẫu TP/QT-2020-STLHSQT) được sử dụng để ghi chung các việc xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Điều 7. Nguyên tắc sử dụng mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Công chức làm công tác quốc tịch phải tự mình ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ, Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” ghi vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ.
2. Tùy theo từng loại việc, người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch phải điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo các cột, mục trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai.
3. Người có yêu cầu phải chịu trách nhiệm về những thông tin đã ghi trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai; trường hợp cố ý khai sai lệch thông tin thì tùy theo mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Thống kê số việc đã thụ lý, giải quyết trong năm; lưu trữ Sổ quốc tịch
1. Khi hết năm, người đã ghi vào sổ quốc tịch phải thống kê rõ tổng số trường hợp đã ghi vào sổ trong một năm; trường hợp sử dụng nhiều sổ trong một năm thì phải ghi tổng số quyển và số trường hợp đã ghi; ký, ghi rõ họ, tên và báo cáo người đứng đầu cơ quan ký xác nhận, đóng dấu.
2. Sổ quốc tịch phải được lưu trữ vĩnh viễn, bảo quản theo quy định pháp luật về lưu trữ.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 5 năm 2020 và thay thế Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ thụ lý các việc về quốc tịch./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Ngoại giao;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, Cục HTQTCT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Khánh Ngọc

Mẫu TP/QT-2020-ĐXNQT.1


 

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

 

 

ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM


Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Họ, chữ đệm, tên (1):…………………. ……………………………….Giới tính:……

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………….………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………

Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………….....................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………/…………/……………

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………...

Thẻ thường trú số:………………………do:…………………………………………..

…………………..,cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam (6):

- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam.

- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là: …………………

           

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

           

Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):

 

Con thứ nhất:

Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………………….........Giới tính:……...…

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………….……………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………

Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:…………..……..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…..………

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….

…………………………………………………………………………………………...

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………...

Thẻ thường trú số:………………………do:…………………………………………..

…………………..,cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là: ……………….…

Con thứ hai:

Họ, chữ đệm, tên (1): ……………………………………….........Giới tính:……….....

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………

Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….

…………………………………………………………………………………………...

Nơi cư trú: ………………………………………………………..……………………..

…………………………………………………………………………………………...

Thẻ thường trú số:………………………do:…………………………………………..

…………………..,cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là: ………………….

 

Liên quan đến quốc tịch nước ngoài hiện có (8):

 

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có)

Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài:

 

Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:

…………………………………………………….

…………………………………………………….

…………………………………………………….

…………………………………………………….

…………………………………………………….

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.

Giấy tờ kèm theo:

- ……………………………………………..

- ……………………………………………..

- …………………………………………….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

Chú thích:

(1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.

(5) Ghi rõ tên, số của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu số C25789

(6) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.

(7) Trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.

(8) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.

nhayMẫu Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-ĐXNQT.1) được thay thế bằng Mẫu Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXNQT.1) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1nhay

Mẫu TP/QT-2020-ĐXNQT.2
 

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

 

 

ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người giám hộ/đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/người được đại diện)

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

 

Người giám hộ/người đại diện theo pháp luật:

Họ, chữ đệm, tên (1): …………………………………….....….........Giới tính:………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………….…………….

Quốc tịch hiện nay (3): ………………………………………………………….............

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):…………………..…….số:………….………..

do:………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm……..………

Nơi cư trú: ………………………………….…………………….……………..………

…………………………………………………………………………………………...

Quan hệ giữa người giám hộ/người đại diện theo pháp luật và người được giám hộ/được đại diện:…………………………..……..

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám hộ/người được đại diện có tên sau đây được nhập quốc tịch Việt Nam.

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam:

Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………………..……… Giới tính:………

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (5): ………………………………………………………………

Quốc tịch hiện nay (3): ………………………………………………………….............

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):……………………..…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………/…………/……………

Nơi cư trú: ……..………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………...

Thẻ thường trú số:………………………do:…………………………………………..

…………………..,cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………

Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam (6):

- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam.

- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là: …………………..

Về quốc tịch hiện nay (7):

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được giám hộ/người được đại diện (nếu có)

 

Tôi tự xét thấy ……………………………(8) thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài:

 

 

Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép………..…

…………(8) được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay của ……………………(8)  không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:

…………………………………………………….

…………………………………………………….

…………………………………………………….

…………………………………………………….

…………………………………………………….

 

 

Xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn./.

 

Giấy tờ kèm theo:

- ……………………………………………..

- ……………………………………………..

- …………………………………………….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

Chú thích:

(1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.

(4) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.

(5) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 03 cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(6) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.

(7) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.

(8) Ghi họ, chữ đệm, tên của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

nhayMẫu Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXNQT.2) được thay thế bằng Mẫu Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXNQT.2) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1nhay

 Mẫu TP/QT-2020-ĐXTLQT.1

 

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

 

 

ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………..……….Giới tính:………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………

Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:…………..……..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…..………

Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………...

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có): ……………………………………………......

…………………………………………………………………………………………..

Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6)………………………………………………… (theo Quyết định số:……………………………………ngày…...tháng...… năm………

của………………………………………………..).

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:……………………………………………….

…………………………………………………………………………………………...

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là: …………………………………………

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

           

Tôi cũng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):

Con thứ nhất:

 Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………………………….Giới tính:……

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………

Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:…………..……..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…..………

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….

…………………………………………………………………………………………...

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………...

Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):

…………………………………………………………………………………………...

Con thứ hai :

Họ, chữ đệm, tên (1): ……………………………………..………….Giới tính:…..…

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………

Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….

…………………………………………………………………………………………...

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………...

Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):

…………………………………………………………………………………………...

 

Liên quan đến quốc tịch nước ngoài hiện có (9):

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có)

Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài:

 

Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:

…………………………………………………….

…………………………………………………….

…………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.

Giấy tờ kèm theo:

- ……………………………………………..

- ……………………………………………..

- …………………………………………….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

Chú thích:

(1) Ghi bằng chữ in hoa (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm ý tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.

(5) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.

(6) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.

 (7) Trường hợp xin trở lại/nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.

(8) Trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam thì lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; trường hợp được nhập quốc tịch Việt Nam thì lựa chọn tên gọi Việt Nam.

(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.

nhayMẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-ĐXTLQT.1) được thay thế bằng Mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXTLQT.1) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1nhay

Mẫu TP/QT-2020-ĐXTLQT.2

 

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

 

                                                                

ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người giám hộ/đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/người được đại diện)

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Người giám hộ/đại diện theo pháp luật:

Họ, chữ đệm, tên: (1): ……………………….……….…………..Giới tính:…………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Quốc tịch hiện nay (3): ……………………………………………………..

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):…………………………….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………...

Quan hệ giữa người giám hộ/người đại diện theo pháp luật và người được giám hộ/người được đại diện:………………………

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám hộ/người được đại diện có tên sau đây được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam:

Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………………………Giới tính:………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (5): ………………………………………………………………

Quốc tịch hiện nay (3): ………………………………………………………

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):……………………..…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú hiện nay: ……………..…………………….………………………………

…………………………………………………………………………………………...

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ………/………/……………

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6): …………………………

…………………………………………………………………………………………...

Lý do mất quốc tịch Việt Nam (7)………… (theo Quyết định số:……………………………………ngày…...tháng...… năm…………….

của………………………………………………………………………………………)

Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:……………………………………………….

…………………………………………………………………………………………...

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là:

…………………………………………………………………………………………...

Liên quan đến quốc tịch hiện nay (8):

 

Xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được giám hộ (nếu có)

 

Tự xét thấy việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của ……………………………..………(9) thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài:

 

Tôi đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép………………

……………………(9) được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay của …………

……………………(9) không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:

…………………………………………………….

…………………………………………………….

…………………………………………………….

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn./.

Giấy tờ kèm theo:

- ……………………………………………..

- ……………………………………………..

- …………………………………………….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

Chú thích:

 (1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

 (2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.

(4) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu C25789

(5) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.

 (7) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.

(8) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.

(9) Ghi họ, chữ đệm, tên của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.

nhayMẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXTLQT.2) được thay thế bằng Mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXTLQT.2) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 1nhay

Mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.1

 

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

 

 

ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Họ, chữ đệm, tên (1): …………………………………………..Giới tính:……………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………

Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ……………………………………………………..

Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:…………………………………..………...,

cấp ngày……….tháng………năm………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:……………………..…….số:……………

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú hiện nay: ………………………………..……………………………………

…………………………………………………………………………………………...

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ………/………/……………

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): …………………………

…………………………………………………………………………………………...

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam.

Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

Tôi cũng xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (6):

 

Con thứ nhất:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………….………Giới tính:………….

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………

Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............

Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:…………………………………..………...,

cấp ngày……….tháng………năm………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có):……………………...số:………

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú: ………………………………..……………………………………………..

…………………………………………………………………………………………...

Con thứ hai:

Họ, chữ đệm, tên::………..…………………………………… Giới tính:…………….

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………

Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............

Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:…………………………………..………...,

cấp ngày……….tháng………năm………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có):……………………số:……………

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………...

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

Giấy tờ kèm theo:

- ……………………………………………..

- ……………………………………………..

- ………………………………………….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Chú thích:

(1) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa) theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Quốc tịch nước ngoài (nếu có) được ghi chính xác theo tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

 (5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.

(6) Trường hợp xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.

nhayMẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-ĐXTQT.1) được thay thế bằng Mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXTQT.1) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 1nhay

Mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.2

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

 

 

ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người giám hộ/đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/người được đại diện)

 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

Người giám hộ/người đại diện theo pháp luật:

Họ, chữ đệm, tên (1): …………………………………………..Giới tính:……………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Quốc tịch: …………………………………………………………................................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (3):……………………..…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú: …………………………...…………………………………….……………

…………………………………………………………………………………………...

Quan hệ giữa người giám hộ/người đại diện theo pháp luật và người được giám hộ/người được đại diện:…………

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám hộ/người được đại diện có tên sau đây được thôi quốc tịch Việt Nam.

 

Người xin thôi quốc tịch Việt Nam:

Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………….………..Giới tính:……………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (4): ………………………………………………………………

Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (5): ……………………………………………………

Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:…………………………………..………...,

cấp ngày……….tháng………năm………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có):……………….số:………………

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú: ……………….……………………………………………..……………….

…………………………………………………………………………………………...

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ………………………………

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6):……………………………

…………………………………………………………………………………………..

Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:…..…………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

Giấy tờ kèm theo:

- ……………………………………………..

- ……………………………………………..

- …………………………………………….

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

Chú thích:

(1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu  (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

 (5) Quốc tịch nước ngoài (nếu có) được ghi chính xác theo tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.

nhayMẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXTQT.2) được thay thế bằng Mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXTQT.2) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 1nhay

Mẫu TP/QT-2020-BKLL

 

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

                                                                

BẢN KHAI LÝ LỊCH

(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)

 

Họ, chữ đệm, tên (1): …………………………………………..Giới tính:……………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (3): ……………………………...……………………………….

Quốc tịch (4): ……………………………………………………...….............................

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:………………………..…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………...

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ………/………/……………………………

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): ……………………………..

…………………………………………………………………………………………...

Nghề nghiệp: ...………………………………………………………………………….

Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………

TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN

(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH

Người cha:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Quốc tịch:………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Người mẹ:

Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Quốc tịch:………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Vợ/chồng:

Họ, chữ đệm, tên: .……………………………………….……………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Quốc tịch:………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Con thứ nhất:

Họ, chữ đệm, tên::…………………………………………………Giới tính:……..…

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Quốc tịch:………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Con thứ hai:

Họ, chữ đệm, tên::…………………………………………………Giới tính:……..…

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Quốc tịch:………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Anh/chị/em ruột thứ nhất:

Họ, chữ đệm, tên: .……………………………………….……… Giới tính:……..…

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Quốc tịch:………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Anh/chị/em thứ hai:

Họ, chữ đệm, tên: .……………………………………….…….… Giới tính:……..…

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

Quốc tịch:………………………………………………………………………………

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.

 

……………, ngày …….. tháng ….. năm………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Chú thích:

(1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.

nhayMẫu Bản khai lý lịch (TP/QT-2020-BKLL) được thay thế bằng Mẫu Bản khai lý lịch (TP/QT-2024-BKLL) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 1nhay

Mẫu TP/QT-2020-TKXĐQTVN

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

……………, ngày …….tháng…….năm……….

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ XÁC ĐỊNH CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

Kính gửi (1):………………………………………….

 

Họ, chữ đệm, tên (2): …………………………………………..Giới tính:……………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...…………………………..

Nơi sinh (3): ……………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký khai sinh (4): ………………………………………………………………

Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (5): ……………………………………………………

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (6): ..........................................số:............................  

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm………….

Nơi cư trú: ……………..……………………………………………..………………....

…………………………………………………………………………………………...

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (7): ……/……/……

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (7):……………………………………….

…………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ làm cơ sở xác định có quốc tịch Việt Nam kèm theo:

1,……………………………………………………………………….…………

2,…………………………………………………………………………………

3,…………………………………………………………………………………

4,…………………………………………………………………………………

5,…………………………………………………………………………………

Đề nghị…………………………………………… (1) xác định tôi có quốc tịch Việt Nam và cấp cho tôi (8) …………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

 

Người khai

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
 

Chú thích:

(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ

(2) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

(3) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(6) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu

(7) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.

(8) Ghi rõ “cấp Hộ chiếu”, hoặc “Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam”.

nhayMẫu Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-TKXĐCQTVN) được thay thế bằng Mẫu Tờ khai đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-TKXĐCQTVN) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm h khoản 3 Điều 1nhay

Mẫu TP/QT-2020-TKCGXNQTVN

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

……………, ngày …….tháng…….năm……….

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

Kính gửi (1): ……………………………………….

 

Họ, chữ đệm, tên (2): ……………………………………………..Giới tính:…….……

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...…………………………..

Nơi sinh (3): ….………………………………………………………………………….

Nơi  đăng ký khai sinh (4):        ….………...           

Nơi cư trú:...……………………………………………………….………….…………

…………………………………………………………………………………………...

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …/……/……

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):……………………………

…………………………………………………………………………………………..

Quốc tịch (6):………..…………………………………………….

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):……………………..…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh về quốc tịch kèm theo:

1,……………………………………………………………………….…………

2,…………………………………………………………………………………

3,…………………………………………………………………………………

4,…………………………………………………………………………………

5,…………………………………………………………………………………

Đề nghị ……………………….……(1) cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

 

Người khai

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
 

Chú thích:

(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.

(2) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

(3) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 03 cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.

 (6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.

nhayMẫu Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-TKXNCQTVN) được thay thế bằng Mẫu Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-TKXNCQTVN.1) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm i khoản 3 Điều 1nhay

Mẫu TP/QT-2020-TKXNNGVN

 

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

……………, ngày …….tháng…….năm……….

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

 

Kính gửi (1): ……………………………………….

 

Họ, chữ đệm, tên (2): ……………………………………………..Giới tính:…………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...…………………………..

Nơi sinh (3): ….………………………………………………………………………….

Nơi  đăng ký khai sinh (4):        ….………………….…………………………………

Nơi cư trú:...…………………………………………………..…………………………

…………………………………………………………………………………………...

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …/……/……

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):……………………………

…………………………………………………………………………………………..

Quốc tịch (6):………..…………………………………………….

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):……………………..…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống; hoặc các giấy tờ khác kèm theo:

1,……………………………………………………………………….…………

2,…………………………………………………………………………………

3,…………………………………………………………………………………

4,…………………………………………………………………………………

5,…………………………………………………………………………………

Đề nghị ……………………….……(1) cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

 

Người khai

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
 

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan thụ lý hồ sơ.

 (2) Ghi bằng chữ in hoa có dấu theo (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

(3) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 03 cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.

 (6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

 (7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu

nhayMẫu Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020-TKXNNGVN) được thay thế bằng Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024-TKXNNGVN.1) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm k khoản 3 Điều 1nhay

Mẫu TP/QT-2020-XNCQTVN

………………….

………………. (1)

 

Số:…………../XNCQTVN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

……………, ngày …….tháng…….năm……….

 

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

…………………………………………… (2)

 

 

Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết  một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;

Xét đề nghị của ông/bà (3): ……………………………………………………

………………………………………………. về việc xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho (4)……………

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên (4): ……………………………………………Giới tính:……………

Ngày, tháng, năm sinh:………/………/..…

Nơi sinh (5):……………………………………….…………...………..………..……...

…………………………………………………………………………………………..

Quốc tịch (6):……………………………………………………………………………

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):……………………..…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú:…………………………………………………..………………………….

…………………………………………………………………………………………...

Có quốc tịch Việt Nam.

Giấy này có giá trị sử dụng 06 tháng kể từ ngày được cấp./.

 

 

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.

(3) Nếu là nam thì gạch chéo (bà), nữ thì gạch chéo ông và ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của công chức được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.

 (4) Ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Hà, công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, về việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho Nguyễn Thị Hoa.

 (5) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

 (7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu

nhayMẫu Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-XNCQTVN) được thay thế bằng Mẫu Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-XNCQTVN) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm m khoản 3 Điều 1nhay

    Mẫu TP/QT-2020-XNNGVN

………………….

………………. (1)

 

Số:…………../XNNGVN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

……………, ngày …….tháng…….năm……….

 

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

 

…………………………………………… (2)

 

 

Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết  một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;

Xét đề nghị của ông/bà (3): ……………………………………………………

………………………………………………. về việc xác nhận là người gốc Việt Nam cho (4)……………

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên (4): ………………………………………………Giới tính:…………

Ngày, tháng, năm sinh:………/………/..……

Nơi sinh (5):……………………………………….…………...………..………..……...

…………………………………………………………………………………………...

Quốc tịch (6):………………………………………………………….………………...

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):…………………….…….số:………………..

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú:……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………...

Là người gốc Việt Nam.

 

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu)
 

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ:ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam. Ví dụ: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.

(3) Nếu là nam thì gạch chéo (bà), nữ thì gạch chéo ông và ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của công chức được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.

 (4) Ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Hà, công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, về việc cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho Nguyễn Thị Hoa.

 (5) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm ý tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

 (7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.

nhayMẫu Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020-XNNGVN) được thay thế bằng Mẫu Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024-XNNGVN) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm n khoản 3 Điều 1nhay

Mẫu TP/QT-2020-TLĐKXĐQTVN

………………….

………………….

………………. (1)

 

Số:…………../TLXĐCQTVN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

……………, ngày …….tháng…….năm……….

 

Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

 

TRÍCH LỤC

ĐĂNG KÝ XÁC ĐỊNH CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

…………………………………………… (2)

 

Họ, chữ đệm, tên (2): …………………………….……………….…Giới tính:………

Ngày, tháng, năm sinh:………/………/..……

Nơi sinh (3):……………………………………….……………………………………...

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):………………………..…….số:………………..

do:……………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú:…………………………………………………………………….………….

…………………………………………………………………………………………...

Quốc tịch (5):………..………………………………………………………………….

Đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam tại (6):……………………………

…… ………………………………………………………và đã ghi vào Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam Quyển số:……………/XĐCQTVN ngày….. tháng…..năm……..

Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam có giá trị sử dụng 06 tháng kể từ ngày được cấp./.

 

NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu)
 

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp trích lục: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND TP.HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ:ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).

(2) Ghi họ, chữ đệm, tên của người đã được đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.  

(3) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tể xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi rõ tên, số của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu

(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

 (6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại Cộng hòa liên bang Đức.

nhayMẫu Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-TLĐKXĐQTVN) được thay thế bằng Mẫu Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-TLXĐCQTVN) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm l khoản 3 Điều 1nhay

……………………..

……………………… (1)

 

Số:…………../ PTLHS

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Mẫu TP/QT-2020-TLHS

 

                                                                        ………, ngày……….tháng………năm……….

PHIẾU THỤ LÝ HỒ SƠ(2)

Bộ phận thụ lý hồ sơ hành chính (1) …………………………………………….…….:

Đã nhận hồ sơ của ông/bà (3):……………………………………………………….…

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):……………………..…….số:……………….

do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm………

Địa chỉ cư trú:……………………………..……………………………………..……..

Số điện thoại liên hệ:…………………………… Email:…………………………….

Nội dung yêu cầu giải quyết (5):………………………………………………………

Các giấy tờ trong hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ bao gồm (6):  ………………………………

Số TT

Tên của giấy tờ

Số lượng

……...

…..…

…..……...…

…...……...…

…...………...

...........

………………………………………………………………………

……………….……………….……………….……………….……

……………….……………….……………….……………….……

……………….……………….……………….…………………….

……………….……………….……………….……………….……

……………….……………….……………….……………….……

……………….……………….….……………….………………

……………….……………….……………….……………….……

………….

………….

………….

………….

………….

………….

………….

………….

Số lượng hồ sơ (7): ……………………………………………………..…………….....

Thời gian nhận hồ sơ (8): ……………………………….………………………….....

Thời gian trả kết quả (8):…………………………………...……………………….....

Thông tin lệ phí (9): ………………………………………………….……………….....

Vào sổ thụ lý hồ sơ, quyển số…………TP/HT/2019/STLHS. Số thứ tự:……………

Trước khi đến nhận kết quả, đề nghị liên hệ bộ phận thụ lý hồ sơ hành chính (1)……

…………………………………………Điện thoại liên hệ:…………………………..

 

NGƯỜI THỤ LÝ HỒ SƠ

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan thụ lý hồ sơ: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND TP.HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước, nơi có trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).

(2) Phiếu này chỉ sử dụng tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, nơi không áp dụng cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

(3) Ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa có dấu) của người làm thủ tục (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A).

(4) Ghi tên của giấy tờ (Ví dụ: Hộ chiếu).

 (5) Ghi loại việc và họ, chữ đệm, tên của người yêu cầu giải quyết hồ sơ (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của ông thì ghi: Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam của ông Nguyễn Văn A); trường hợp người giám hộ làm thủ tục cho người được giám hộ  thì tên người được giám hộ (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A là người giám hộ, nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ là cháu Trần Thanh H thì ghi: Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của cháu Trần Thanh H).

(6) Ghi  tên từng loại giấy tờ.

(7) Ghi  số bộ hồ sơ.

(8) Ghi giờ, phút, ngày, tháng, năm thụ lý hồ sơ/trả kết quả giải quyết hồ sơ (Ví dụ 10 giờ 15 phút, ngày 18/4/2019).

(9) Ghi rõ số tiền phải trả.

Mẫu TP/QT-2020-DS

DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CHO ………(1) QUỐC TỊCH VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI …….(2)

(Kèm theo ………………………………………..)
___________________

1. Họ, chữ đệm, tên (3):                                                           Giới tính:

    Ngày, tháng, năm sinh:

    Nơi đăng ký khai sinh (4):

    Hiện trú tại:

    Hộ chiếu và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (5):

    Nơi cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có):

 

2…………

 

 

Chú thích:

(1) Ghi rõ loại việc. Ví dụ: Được đề nghị cho thôi quốc tịch Việt Nam.

 (2) Ghi rõ tên tỉnh (nếu cư trú trong nước) hoặc tên nước (nếu cư trú ở nước ngoài) nơi người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch đang cư trú. Ví dụ: Danh sách công dân Việt Nam hiện cư trú tại Cộng hòa liên bang Đức ….

 (3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 03 cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

 (5) Ghi rõ tên của giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp.

nhayMẫu Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc quốc tịch (TP/QT-2020-DS) được thay thế bằng Mẫu Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc quốc tịch (TP/QT-2024-DS) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm o khoản 3 Điều 1nhay

(Cơ quan quản lý cấp trên)

(Cơ quan thụ lý hồ sơ)

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

Mẫu TP/QT-2020-STLHSQT

 

SỔ

THỤ LÝ HỒ SƠ CÁC VIỆC VỀ QUỐC TỊCH

Quyển số:…………………TP/QT-20.....-STLHSQT

 

Mở ngày……… tháng …….năm……….

Khóa ngày……..tháng……..năm……....


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
 

1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ thụ lý hồ sơ có 200 trang được sử dung từ tháng 01/2018, đến 31/12/2018 ghi được 85 trường hợp; sổ sẽ được sử dụng tiếp cho năm 2019, trường hợp đầu tiên của năm 2019 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ thụ lý hồ sơ có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến tháng 8/2018 hết sổ (đã ghi được được 200 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 201).

2. Công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác quốc tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” phải tự mình ghi vào Sổ. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in sổ trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.

3. Số ghi trong Phiếu thụ lý hồ sơ là số tương ứng với số thứ tự đã ghi trong sổ.

4. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:

- Người thụ lý hồ sơ: ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức thụ lý hồ sơ.

- Mục Tên thủ tục phải ghi rõ loại việc thụ lý. Ví dụ: Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.

- Mục Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:: Ghi họ chữ đệm, tên và tên, số, nơi cấp, ngày cấp của giấy tờ  tùy thân của người nộp hồ sơ (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của ông thì ghi: Nguyễn Văn A, Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019; trường hợp người giám hộ làm thủ tục cho người được giám hộ  thì ghi cả thông tin của người giám hộ và người được giám hộ (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A là người giám hộ, nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ là cháu Trần Thanh H thì ghi: ông Nguyễn Văn A, Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019  nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam của cháu Trần Thanh H, Hộ chiếu số C1234789 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019).

 - Mục địa chỉ cư trú và số điện thoại liên hệ: Ghi rõ địa chỉ để có thể gửi kết quả giải quyết hồ sơ qua hệ thống bưu chính; số điện thoại liên hệ.

 - Mục ghi về thời gian thụ lý hồ sơ/trả kết quả: Ghi giờ, phút, ngày, tháng, năm thụ lý hố sơ/trả kết quả giải quyết hồ sơ (Ví dụ: 10giờ 15 phút, ngày 18/4/2019).

- Mục phương thức nhận kết quả: ghi rõ trực tiếp hay gửi kết quả qua hệ thống bưu chính (theo đề nghị của người nộp hồ sơ).

- Mục ký nhận/thông tin gửi: Trường hợp nhận kết quả trực tiếp thì người nhận kết quả ký, ghi rõ họ tên; trường hợp gửi kết quả qua hệ thống bưu chính thì ghi Số phiếu gửi, ngày gửi và địa chỉ gửi.

- Mục ghi chú: Ghi kết quả giải quyết (Ví dụ: trường hợp nhập/trở lại/thôi quốc tịch Việt Nam thì ghi số Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập/trở lại/thôi quốc tịch Việt Nam); nếu không được giải quyết thì ghi rõ lý do từ chối.

 

STT

Người thụ lý hồ sơ

Tên thủ tục

Thông tin về người nộp hồ sơ

Thụ lý hồ sơ và trả kết quả

Ghi chú

Họ, chữ đệm, tên và Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế

Giới tính

Địa chỉ cư trú và số điện thoại liên hệ

Thời gian thụ lý hồ sơ

Thời gian trả kết quả

Phương thức nhận kết quả

Ký nhận/thông tin gửi

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nhayMẫu Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (TP/QT-2020-STLHSQT) được thay thế bằng Mẫu Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (TP/QT-2024-STLHSQT) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1nhay

(Cơ quan chủ quản)

(Cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ)

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

Mẫu TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN

SỔ

ĐĂNG KÝ XÁC ĐỊNH CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Quyển số:………………….TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN

 

 

Mở ngày……… tháng …….năm……….

Khóa ngày……..tháng……..năm……....

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến 31/12/2018 ghi được 85 trường hợp; sổ  được sử dụng tiếp cho năm 2019, trường hợp đầu tiên của năm 2019 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến tháng 8/2018 hết sổ (đã ghi được được 200 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 201).

2.Viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác quốc tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài phải tự mình ghi vào Sổ. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in Sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.

3. Số ghi trong Trích lục đăng ký  xác định có quốc tịch Việt Nam là số tương ứng với số thứ tự đã ghi trong sổ.

4. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:

- Họ, chữ đệm, tên của người đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).

- Mục nơi sinh: ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

- Mục Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019.

- Mục quốc tịch: Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

- Mục đích: ghi rõ mục đích xin đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (Ví dụ: để cấp Hộ chiếu hoặc Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam).

- Mục ghi chú: Ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ của người ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam và ngày tháng năm ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

5. Sổ phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống.

6. Sổ được lập thành 01 quyển, lưu tại Cơ quan đại diện, nơi sử dụng Sổ.

 

 

STT

Ngày, tháng, năm đăng ký

Thông tin về người đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam

Ghi chú

Họ, chữ đệm, tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế

Quốc tịch

Mục đích

Nơi cư trú

(vào thời điểm đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nhayMẫu Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN) được thay thế bằng Mẫu Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-SĐKXĐCQTVN) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1nhay

(Cơ quan chủ quản)

(Cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ)

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

Mẫu TP/QT-2020-SCGXNCQTVN

 

SỔ

CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

Quyển số:………………TP/QT-2020-SCGXNCQTVN

 

Mở ngày……… tháng …….năm……….

Khóa ngày……..tháng……..năm……....

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến 31/12/2018  ghi được 85 trường hợp; sổ được sử dụng tiếp cho năm 2019, trường hợp đầu tiên của năm 2019 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến tháng 8/2018 hết sổ (đã ghi được được 200 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 201). Khi hết năm phải ghi rõ tổng số việc quốc tịch đã giải quyết trong năm.

2. Công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác quốc tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài phải tự mình ghi vào Sổ. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in Sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.

3. Số ghi trong Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam là số tương ứng với số thứ tự đã ghi trong sổ.

4. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:

- Họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).

- Mục nơi sinh: ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

- Mục Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019.

- Mục quốc tịch: Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

- Mục ghi chú:  Ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ của người ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam và ngày tháng năm ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

5. Sổ phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống.

6. Sổ được lập thành 01 quyển, lưu tại cơ quan sử dụng sổ.

STT

Ngày, tháng năm cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

Thông tin về người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

 

Ghi chú

Họ, chữ đệm, tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế

Quốc tịch

Nơi cư trú (vào thời điểm cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nhayMẫu Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-SCGXNCQTVN) được thay thế bằng Mẫu Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-SCGXNCQTVN) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1nhay

(Cơ quan chủ quản)

(Cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Mẫu TP/QT-2020-SCGXNGVN

SỔ

CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

Quyển số:…………TP/QT-20……..-SCGXNGVN

 

Mở ngày……… tháng …….năm……….

Khóa ngày……..tháng……..năm……....

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến 31/12/2018 ghi được 85 trường hợp; sổ được sử dụng tiếp cho năm 2019, trường hợp đầu tiên của năm 2019 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến tháng 8/2018 hết sổ (đã ghi được được 200 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 201).

2. Công chức làm công tác quốc tịch phải tự mình ghi vào Sổ. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in Sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.

3. Số ghi trong Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam là số tương ứng với số thứ tự đã ghi trong sổ.

4. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:

-  Họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).

-  Mục nơi sinh: Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

- Mục Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019.

- Mục quốc tịch: ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

- Mục ghi chú: Ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ của người ký Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

5. Sổ phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống.

6. Sổ được lập thành 01 quyển, lưu tại cơ quan sử dụng sổ.

STT

Ngày, tháng, năm cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

Thông tin về người được cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

 

Ghi chú

Họ, chữ đệm, tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế

Quốc tịch

Nơi cư trú (vào thời điểm cấp Giấy xác nhận gốc Việt Nam)

 

 

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nhayMẫu Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020-SCGXNGVN) được thay thế bằng Mẫu Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024-SCGXNGVN) ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1nhay
nhay
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện được bổ sung bởi Mẫu TP/QT-2024-TKXNCQTVN.2 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại khoản 4 Điều 1
nhay
Bổ sung
nhay
Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện được bổ sung bởi Mẫu TP/QT-2024-TKXNNGVN.2 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP theo quy định tại khoản 4 Điều 1
nhay
Bổ sung
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF JUSTICE

_________

No.02/2020/TT-BTP

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom - Happiness

_______________________

Hanoi, April 08, 2020

 

CICULAR

On promulgation and guidance the use and management of model nationality books and forms of papers on nationality

______________

Pursuant to the Law on Vietnamese Nationality No. 24/2008/QH12 dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Vietnamese Nationality No. 56/2014/QH13 dated June 24, 2014;

Pursuant to the Decree No. 16/2020/ND-CP dated February 03, 2020 on detailing a number of articles and implementation of the Law on Vietnamese Nationality;

Pursuant to the Decree No. 96/2017/ND-CP dated August 16, 2017 of the Government on defining the function, task, power and organization structure of the Ministry of Justice;

At the request of the Director of the Department of Civil registry, nationality and authentication;

The Minister of Justice hereby promulgates the Circular on promulgation and guidance the use and management of model nationality books and forms of papers on nationality.

 

Article 1. Scope of regulation

This Circular promulgates and guides the use and management of model of book of handle dossier on nationality-related matters, register book for Vietnamese nationality recognition, book of issuance the certificate of having Vietnamese nationality, book of issuance the certificate of being Vietnamese descent (hereinafter referred to as nationality books) and forms of papers on nationality.

Article 2. User of model nationality books and forms of papers on nationality

1. Vietnam citizen and foreigner with demand on solving nationality related matters;

2. Diplomatic missions, consular offices or other agencies authorized to perform the consular functions of Vietnam in foreign countries, the State Committee on overseas Vietnamese;

3. The Department of Justice in provinces and municipal cities;

4. The People s Committee in provinces and municipal cities;

5. The Ministry of Foreign Affairs

6. The Ministry of Justice

Article 3. To promulgate 04 models of nationality book

No.

Model

Symbol

1.

Book of handle dossier on nationality-related matters

TP/QT-2020-STLHSQT

2.

Register book for Vietnamese nationality recognition

TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN

3.

Book of issuance the certificate of having Vietnamese nationality

TP/QT-2020-SCGXNCQTVN

4.

Book of issuance the certificate of being Vietnamese descent

TP/QT-2020-SCGXNGVN

 

Article 4. To promulgate 15 models of nationality papers

No.

Model

Symbol

1.

Application for naturalized of Vietnamese nationality

TP/QT-2020-ĐXNQT.1

2.

Application for naturalized of Vietnamese nationality

(For guardian/legal representative make the application for naturalized of Vietnamese nationality on behalf of the person who be guarded/represented)

TP/QT-2020-ĐXNQT.2

3.

Application for restoration of Vietnamese nationality

TP/QT-2020-ĐXTLQT.1

4.

Application for restoration of Vietnamese nationality

(For guardian/legal representative make the application for restoration of Vietnamese nationality on behalf of the person who be guarded/represented)

TP/QT-2020-ĐXTLQT.2

5.

Application for renunciation of Vietnamese nationality

TP/QT-2020-ĐXTQT.1

6.

Application for renunciation of Vietnamese nationality

(For guardian/legal representative make the application for renunciation of Vietnamese nationality on behalf of the person who be guarded/represented)

TP/QT-2020-ĐXTQT.2

7.

Curriculum vitae

TP/QT-2020-BKLL

8.

Application for registration of Vietnamese nationality recognition

TP/QT-2020-TKXĐCQTVN

9.

Application for issuance the certificate of having Vietnamese nationality

TP/QT-2020-TKXNCQTVN

10.

Application for recognition of being Vietnamese descent

TP/QT-2020-TKXNNGVN

11.

Copy of registration for Vietnamese nationality recognition

TP/QT-2020-TLXĐCQTVN

12.

Certificate of having Vietnamese nationality

TP/QT-2020-XNCQTVN

13.

Certificate of being Vietnamese descent

TP/QT-2020-XNNGVN

14.

Notice of receipt and reply of the dossier

TP/QT-2020-PTNHS

15.

The List of people suggested to resolve nationality related matters

TP/QT-2020-DS

 

Article 5. Printing and use of model nationality books and forms of papers on nationality

1. Model nationality books and forms of papers on nationality prescribed in the Table in Article 3 and of this Circular shall be posted on the website of the Ministry of Justice (at the address: Www.moj.gov.vn), the authorities competent in handling dossier of nationality related matters allowed to access and print out to use.

2. People with demand on nationality related matters (hereinafter referred to as requester) shall access the website of the Ministry of Justice to print out and use forms of Application, Curriculum vitae, Declaration. In case the requester unable to print those papers, the competent authority handles the dossier shall take responsibility to print out the papers and provide freely for the requester.

Article 6. Principle of using the Book of nationality

1. Officer implement nationality work of the Department of Justice, diplomatic officer, consulate officer implement nationality work in the diplomatic missions, consular offices or other agencies authorized to perform the consular functions of Vietnam in foreign countries (hereinafter referred to as officer implement nationality work) must write in the Book of Nationality by themselves. The written content must be accurate; the letters must be clear with sufficient stroke, must not be abbreviated or erased; not to use many colors in a book, not to use red ink.

In case of using technology to print the Book of nationality by printing machine, the printing ink must be the fine one, in black color, printed letter must not be blur, lost strokes or faded.

In case of handling and resolving nationality-related matters according to the single-window mechanism or inter-agency single-window, the officer who receipt the dossier at the office shall write in to the Book of nationality.

2. The book of nationality must be stamped continuously at the beginning of book open. The book must be written continuously in page order and must not be vacated. In case of apply information technology, in annually period, the book must be printed out and stamped continuously from the first page to the last page.

3. Book of handle dossier on nationality-related matters (model TP/QT-2020-STLHSQT) shall be use to record of matters related to register of naturalized, restoration and renunciation of Vietnamese nationality.

Article 7. Principles of using models of nationality papers

1. The officer implement nationality works shall write the sufficient information in to the Notice of receipt and reply of the dossier, the copy of registration for Vietnamese nationality recognition, the certificate of having Vietnamese nationality, the certificate of being Vietnamese descent.

In case of handling and resolving nationality-related matters according to the single-window mechanism or inter-agency single-window, the officer who receipt the dossier at the office shall write in to the Notice of receipt and reply of the dossier.

2. Up on each case, the requester shall have to fully and accurately fill the information in to column and section in the form of Application, Curriculum vitae and Declaration.

3. The requester shall take responsibility for information indicated in the Application, Curriculum vitae and Declaration; in case of deliberately declare untruthful information, up on the violation level shall be imposed sanction in accordance with law provisions.

Article 8. Generate the statistic of handled and solved cases in the year; storage of the Book on nationality

1. In the end of the year, the writer of the book on nationality shall clearly indicate the total number of cases written in the book in one year; in case of using more than one book for a year, the total number of books and cases written in the books must be clearly indicated; sign and full name and report to the head of the agency to sign for conform and seal.

2. The book on nationality shall be stored for eternity and be preserved in accordance with law provisions on archives.

Article 9. Effect

This Circular takes effect on May 24, 2020 and replace the Circular No.  08/2010/TT-BTP dated March 25, 2010 of the Ministry of Justice on guiding of forms of papers on nationality and model of nationality books.

For the Minister

The Deputy Minister

Nguyen Khanh Ngoc

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 02/2020/TT-BTP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 02/2020/TT-BTP PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất