Thông tư 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2020/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2020/TT-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: | 08/04/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, Bộ ban hành 04 mẫu sổ quốc tịch là: Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (TP/QT-2020-STLHSQT); Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN); Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-SCGXNCQTVN); Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020-SCGXNGVN).
Bên cạnh đó, Bộ cũng ban hành 15 loại mẫu giấy tờ về quốc tịch bao gồm: Đơn xin nhập quốc tịch Việt nam; Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt nam cho người được giám hộ/người đại diện); Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam; Bản khai lý lịch; Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch;…
Trong đó, công chức làm công tác quốc tịch phải tự mình ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ, Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 24/5/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
Xem chi tiết Thông tư02/2020/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 02/2020/TT-BTP
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch
và mẫu giấy tờ về quốc tịch
________________
Căn cứ Luật quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam số 56/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
Thông tư này ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch, Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam, Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (sau đây gọi chung là Sổ quốc tịch) và các mẫu giấy tờ về quốc tịch.
Điều 3. Ban hành 04 mẫu sổ quốc tịch
STT |
Loại mẫu |
Ký hiệu |
1. |
Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch |
TP/QT-2020-STLHSQT |
2. |
Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN |
3. |
Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2020-SCGXNCQTVN |
4. |
Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam |
TP/QT-2020-SCGXNGVN |
Điều 4. Ban hành 15 loại mẫu giấy tờ về quốc tịch
STT |
Loại mẫu |
Ký hiệu |
1. |
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2020-ĐXNQT.1 |
2. |
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện) |
TP/QT-2020-ĐXNQT.2 |
3. |
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2020-ĐXTLQT.1 |
4. |
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện) |
TP/QT-2020-ĐXTLQT.2 |
5. |
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2020-ĐXTQT.1 |
6. |
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện) |
TP/QT-2020-ĐXTQT.2 |
7. |
Bản khai lý lịch |
TP/QT-2020-BKLL |
8. |
Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2020-TKXĐCQTVN |
9. |
Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2020-TKXNCQTVN |
10. |
Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam |
TP/QT-2020-TKXNNGVN |
11. |
Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2020-TLXĐCQTVN |
12. |
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2020-XNCQTVN |
13. |
Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam |
TP/QT-2020-XNNGVN |
14. |
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ |
TP/QT-2020-PTNHS |
15. |
Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch |
TP/QT-2020-DS |
Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in Sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” là người ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch.
Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” ghi vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 5 năm 2020 và thay thế Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ thụ lý các việc về quốc tịch./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc |
Mẫu TP/QT-2020-ĐXNQT.1
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________
|
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm, tên (1):…………………. ……………………………….Giới tính:……
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………….………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………….....................
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………/…………/……………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
Thẻ thường trú số:………………………do:…………………………………………..
…………………..,cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam (6):
- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam. |
□ |
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. |
□ |
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
□ |
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là: …………………
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………………….........Giới tính:……...…
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………….……………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:…………..……..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…..………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
Thẻ thường trú số:………………………do:…………………………………………..
…………………..,cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là: ……………….…
Con thứ hai:
Họ, chữ đệm, tên (1): ……………………………………….........Giới tính:……….....
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Nơi cư trú: ………………………………………………………..……………………..
…………………………………………………………………………………………...
Thẻ thường trú số:………………………do:…………………………………………..
…………………..,cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là: ………………….
Liên quan đến quốc tịch nước ngoài hiện có (8):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có) □ |
Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài: □ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………. ……………………………………………………. ……………………………………………………. ……………………………………………………. …………………………………………………….
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………………….. - …………………………………………….. - ……………………………………………. |
……………, ngày …….. tháng ….. năm……….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.
(5) Ghi rõ tên, số của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu số C25789
(6) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.
(7) Trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(8) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
Mẫu TP/QT-2020-ĐXNQT.2
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________
|
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người giám hộ/đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/người được đại diện)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người giám hộ/người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm, tên (1): …………………………………….....….........Giới tính:………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………….…………….
Quốc tịch hiện nay (3): ………………………………………………………….............
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):…………………..…….số:………….………..
do:………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm……..………
Nơi cư trú: ………………………………….…………………….……………..………
…………………………………………………………………………………………...
Quan hệ giữa người giám hộ/người đại diện theo pháp luật và người được giám hộ/được đại diện:…………………………..……..
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám hộ/người được đại diện có tên sau đây được nhập quốc tịch Việt Nam.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………………..……… Giới tính:………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (5): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (3): ………………………………………………………….............
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………/…………/……………
Nơi cư trú: ……..………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
Thẻ thường trú số:………………………do:…………………………………………..
…………………..,cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam (6):
- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam. |
□ |
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. |
□ |
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
□ |
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là: …………………..
Về quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được giám hộ/người được đại diện (nếu có)
□ |
Tôi tự xét thấy ……………………………(8) thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài:
□ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép………..… …………(8) được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay của ……………………(8) không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………. ……………………………………………………. ……………………………………………………. ……………………………………………………. …………………………………………………….
|
Xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn./.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………………….. - …………………………………………….. - ……………………………………………. |
……………, ngày …….. tháng ….. năm……….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.
(4) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.
(5) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 03 cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(6) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.
(7) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
(8) Ghi họ, chữ đệm, tên của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Mẫu TP/QT-2020-ĐXTLQT.1
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________
|
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………..……….Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:…………..……..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…..………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có): ……………………………………………......
…………………………………………………………………………………………..
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6)………………………………………………… (theo Quyết định số:……………………………………ngày…...tháng...… năm………
của………………………………………………..).
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là: …………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………………………….Giới tính:……
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:…………..……..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…..………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):
…………………………………………………………………………………………...
Con thứ hai :
Họ, chữ đệm, tên (1): ……………………………………..………….Giới tính:…..…
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):
…………………………………………………………………………………………...
Liên quan đến quốc tịch nước ngoài hiện có (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có) □ |
Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài: □ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………. ……………………………………………………. ……………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………………….. - …………………………………………….. - ……………………………………………. |
……………, ngày …….. tháng ….. năm……….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm ý tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.
(5) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.
(6) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.
(7) Trường hợp xin trở lại/nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(8) Trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam thì lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; trường hợp được nhập quốc tịch Việt Nam thì lựa chọn tên gọi Việt Nam.
(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
Mẫu TP/QT-2020-ĐXTLQT.2
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________
|
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người giám hộ/đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/người được đại diện)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người giám hộ/đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm, tên: (1): ……………………….……….…………..Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Quốc tịch hiện nay (3): ……………………………………………………..
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):…………………………….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
Quan hệ giữa người giám hộ/người đại diện theo pháp luật và người được giám hộ/người được đại diện:………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám hộ/người được đại diện có tên sau đây được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………………………Giới tính:………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (5): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (3): ………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú hiện nay: ……………..…………………….………………………………
…………………………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ………/………/……………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6): …………………………
…………………………………………………………………………………………...
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (7)………… (theo Quyết định số:……………………………………ngày…...tháng...… năm…………….
của………………………………………………………………………………………)
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là:
…………………………………………………………………………………………...
Liên quan đến quốc tịch hiện nay (8):
Xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được giám hộ (nếu có)
□ |
Tự xét thấy việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của ……………………………..………(9) thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài: □ |
|
Tôi đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép……………… ……………………(9) được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay của ………… ……………………(9) không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………. ……………………………………………………. ……………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn./.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………………….. - …………………………………………….. - ……………………………………………. |
……………, ngày …….. tháng ….. năm……….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.
(4) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu C25789
(5) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.
(7) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.
(8) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
(9) Ghi họ, chữ đệm, tên của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.1
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________
|
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm, tên (1): …………………………………………..Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ……………………………………………………..
Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:…………………………………..………...,
cấp ngày……….tháng………năm………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:……………………..…….số:……………
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………..……………………………………
…………………………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ………/………/……………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): …………………………
…………………………………………………………………………………………...
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam.
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Tôi cũng xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (6):
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………….………Giới tính:………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............
Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:…………………………………..………...,
cấp ngày……….tháng………năm………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có):……………………...số:………
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú: ………………………………..……………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
Con thứ hai:
Họ, chữ đệm, tên::………..…………………………………… Giới tính:…………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………….............
Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:…………………………………..………...,
cấp ngày……….tháng………năm………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có):……………………số:……………
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………………….. - …………………………………………….. - …………………………………………. |
……………, ngày …….. tháng ….. năm……….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa) theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Quốc tịch nước ngoài (nếu có) được ghi chính xác theo tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.
(6) Trường hợp xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
Mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.2
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________
|
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người giám hộ/đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/người được đại diện)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người giám hộ/người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm, tên (1): …………………………………………..Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Quốc tịch: …………………………………………………………................................
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (3):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú: …………………………...…………………………………….……………
…………………………………………………………………………………………...
Quan hệ giữa người giám hộ/người đại diện theo pháp luật và người được giám hộ/người được đại diện:…………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám hộ/người được đại diện có tên sau đây được thôi quốc tịch Việt Nam.
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam:
Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………….………..Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (4): ………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (5): ……………………………………………………
Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:…………………………………..………...,
cấp ngày……….tháng………năm………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có):……………….số:………………
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú: ……………….……………………………………………..……………….
…………………………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6):……………………………
…………………………………………………………………………………………..
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:…..…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………………….. - …………………………………………….. - ……………………………………………. |
……………, ngày …….. tháng ….. năm……….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Quốc tịch nước ngoài (nếu có) được ghi chính xác theo tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.
Mẫu TP/QT-2020-BKLL
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ |
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)
Họ, chữ đệm, tên (1): …………………………………………..Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ……………………………...……………………………….
Quốc tịch (4): ……………………………………………………...….............................
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:………………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ………/………/……………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): ……………………………..
…………………………………………………………………………………………...
Nghề nghiệp: ...………………………………………………………………………….
Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH
Người cha:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Người mẹ:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Vợ/chồng:
Họ, chữ đệm, tên: .……………………………………….……………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm, tên::…………………………………………………Giới tính:……..…
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Con thứ hai:
Họ, chữ đệm, tên::…………………………………………………Giới tính:……..…
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Anh/chị/em ruột thứ nhất:
Họ, chữ đệm, tên: .……………………………………….……… Giới tính:……..…
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Anh/chị/em thứ hai:
Họ, chữ đệm, tên: .……………………………………….…….… Giới tính:……..…
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
|
……………, ngày …….. tháng ….. năm……….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.
Mẫu TP/QT-2020-TKXĐQTVN
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ ……………, ngày …….tháng…….năm………. |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ XÁC ĐỊNH CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi (1):………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên (2): …………………………………………..Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...…………………………..
Nơi sinh (3): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (4): ………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (5): ……………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (6): ..........................................số:............................
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm………….
Nơi cư trú: ……………..……………………………………………..………………....
…………………………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (7): ……/……/……
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (7):……………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ làm cơ sở xác định có quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1,……………………………………………………………………….…………
2,…………………………………………………………………………………
3,…………………………………………………………………………………
4,…………………………………………………………………………………
5,…………………………………………………………………………………
Đề nghị…………………………………………… (1) xác định tôi có quốc tịch Việt Nam và cấp cho tôi (8) …………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
Người khai (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ
(2) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(3) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(6) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu
(7) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.
(8) Ghi rõ “cấp Hộ chiếu”, hoặc “Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam”.
Mẫu TP/QT-2020-TKCGXNQTVN
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________ ……………, ngày …….tháng…….năm………. |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi (1): ……………………………………….
Họ, chữ đệm, tên (2): ……………………………………………..Giới tính:…….……
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...…………………………..
Nơi sinh (3): ….………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khai sinh (4): ….………...
Nơi cư trú:...……………………………………………………….………….…………
…………………………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …/……/……
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):……………………………
…………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch (6):………..…………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh về quốc tịch kèm theo:
1,……………………………………………………………………….…………
2,…………………………………………………………………………………
3,…………………………………………………………………………………
4,…………………………………………………………………………………
5,…………………………………………………………………………………
Đề nghị ……………………….……(1) cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
Người khai (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.
(2) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(3) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 03 cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.
(6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.
Mẫu TP/QT-2020-TKXNNGVN
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ ……………, ngày …….tháng…….năm………. |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi (1): ……………………………………….
Họ, chữ đệm, tên (2): ……………………………………………..Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...…………………………..
Nơi sinh (3): ….………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khai sinh (4): ….………………….…………………………………
Nơi cư trú:...…………………………………………………..…………………………
…………………………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …/……/……
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):……………………………
…………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch (6):………..…………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống; hoặc các giấy tờ khác kèm theo:
1,……………………………………………………………………….…………
2,…………………………………………………………………………………
3,…………………………………………………………………………………
4,…………………………………………………………………………………
5,…………………………………………………………………………………
Đề nghị ……………………….……(1) cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
Người khai (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan thụ lý hồ sơ.
(2) Ghi bằng chữ in hoa có dấu theo (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(3) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 03 cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.
(6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu
Mẫu TP/QT-2020-XNCQTVN
…………………. ………………. (1)
Số:…………../XNCQTVN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ ……………, ngày …….tháng…….năm………. |
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
…………………………………………… (2) |
Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
Xét đề nghị của ông/bà (3): ……………………………………………………
………………………………………………. về việc xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho (4)……………
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên (4): ……………………………………………Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh:………/………/..…
Nơi sinh (5):……………………………………….…………...………..………..……...
…………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch (6):……………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú:…………………………………………………..………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Có quốc tịch Việt Nam.
Giấy này có giá trị sử dụng 06 tháng kể từ ngày được cấp./.
|
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.
(3) Nếu là nam thì gạch chéo (bà), nữ thì gạch chéo ông và ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của công chức được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.
(4) Ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Hà, công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, về việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho Nguyễn Thị Hoa.
(5) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu
Mẫu TP/QT-2020-XNNGVN
…………………. ………………. (1)
Số:…………../XNNGVN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ ……………, ngày …….tháng…….năm………. |
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
…………………………………………… (2) |
Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
Xét đề nghị của ông/bà (3): ……………………………………………………
………………………………………………. về việc xác nhận là người gốc Việt Nam cho (4)……………
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên (4): ………………………………………………Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:………/………/..……
Nơi sinh (5):……………………………………….…………...………..………..……...
…………………………………………………………………………………………...
Quốc tịch (6):………………………………………………………….………………...
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):…………………….…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Là người gốc Việt Nam.
|
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ:ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam. Ví dụ: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.
(3) Nếu là nam thì gạch chéo (bà), nữ thì gạch chéo ông và ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của công chức được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.
(4) Ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Hà, công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, về việc cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho Nguyễn Thị Hoa.
(5) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm ý tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.
Mẫu TP/QT-2020-TLĐKXĐQTVN
…………………. …………………. ………………. (1)
Số:…………../TLXĐCQTVN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ ……………, ngày …….tháng…….năm………. |
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
|
TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ XÁC ĐỊNH CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
…………………………………………… (2) |
Họ, chữ đệm, tên (2): …………………………….……………….…Giới tính:………
Ngày, tháng, năm sinh:………/………/..……
Nơi sinh (3):……………………………………….……………………………………...
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):………………………..…….số:………………..
do:……………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Nơi cư trú:…………………………………………………………………….………….
…………………………………………………………………………………………...
Quốc tịch (5):………..………………………………………………………………….
Đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam tại (6):……………………………
…… ………………………………………………………và đã ghi vào Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam Quyển số:……………/XĐCQTVN ngày….. tháng…..năm……..
Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam có giá trị sử dụng 06 tháng kể từ ngày được cấp./.
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan cấp trích lục: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND TP.HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ:ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).
(2) Ghi họ, chữ đệm, tên của người đã được đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tể xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi rõ tên, số của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu
(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại Cộng hòa liên bang Đức.
…………………….. ……………………… (1)
Số:…………../ PTLHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
Mẫu TP/QT-2020-TLHS
|
………, ngày……….tháng………năm……….
PHIẾU THỤ LÝ HỒ SƠ(2)
Bộ phận thụ lý hồ sơ hành chính (1) …………………………………………….…….:
Đã nhận hồ sơ của ông/bà (3):……………………………………………………….…
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (4):……………………..…….số:……………….
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm………
Địa chỉ cư trú:……………………………..……………………………………..……..
Số điện thoại liên hệ:…………………………… Email:…………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết (5):………………………………………………………
Các giấy tờ trong hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ bao gồm (6): ………………………………
Số TT |
Tên của giấy tờ |
Số lượng |
……... …..… …..……...… …...……...… …...………... ........... |
……………………………………………………………………… ……………….……………….……………….……………….…… ……………….……………….……………….……………….…… ……………….……………….……………….……………………. ……………….……………….……………….……………….…… ……………….……………….……………….……………….…… ……………….……………….….……………….……………… ……………….……………….……………….……………….…… |
…………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. |
Số lượng hồ sơ (7): ……………………………………………………..…………….....
Thời gian nhận hồ sơ (8): ……………………………….………………………….....
Thời gian trả kết quả (8):…………………………………...……………………….....
Thông tin lệ phí (9): ………………………………………………….……………….....
Vào sổ thụ lý hồ sơ, quyển số…………TP/HT/2019/STLHS. Số thứ tự:……………
Trước khi đến nhận kết quả, đề nghị liên hệ bộ phận thụ lý hồ sơ hành chính (1)……
…………………………………………Điện thoại liên hệ:…………………………..
|
NGƯỜI THỤ LÝ HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan thụ lý hồ sơ: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND TP.HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước, nơi có trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).
(2) Phiếu này chỉ sử dụng tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, nơi không áp dụng cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
(3) Ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa có dấu) của người làm thủ tục (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A).
(4) Ghi tên của giấy tờ (Ví dụ: Hộ chiếu).
(5) Ghi loại việc và họ, chữ đệm, tên của người yêu cầu giải quyết hồ sơ (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của ông thì ghi: Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam của ông Nguyễn Văn A); trường hợp người giám hộ làm thủ tục cho người được giám hộ thì tên người được giám hộ (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A là người giám hộ, nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ là cháu Trần Thanh H thì ghi: Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của cháu Trần Thanh H).
(6) Ghi tên từng loại giấy tờ.
(7) Ghi số bộ hồ sơ.
(8) Ghi giờ, phút, ngày, tháng, năm thụ lý hồ sơ/trả kết quả giải quyết hồ sơ (Ví dụ 10 giờ 15 phút, ngày 18/4/2019).
(9) Ghi rõ số tiền phải trả.
Mẫu TP/QT-2020-DS
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CHO ………(1) QUỐC TỊCH VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI …….(2)
(Kèm theo ………………………………………..)
___________________
1. Họ, chữ đệm, tên (3): Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi đăng ký khai sinh (4):
Hiện trú tại:
Hộ chiếu và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (5):
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có):
2…………
Chú thích:
(1) Ghi rõ loại việc. Ví dụ: Được đề nghị cho thôi quốc tịch Việt Nam.
(2) Ghi rõ tên tỉnh (nếu cư trú trong nước) hoặc tên nước (nếu cư trú ở nước ngoài) nơi người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch đang cư trú. Ví dụ: Danh sách công dân Việt Nam hiện cư trú tại Cộng hòa liên bang Đức ….
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 03 cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Ghi rõ tên của giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp.
(Cơ quan quản lý cấp trên) (Cơ quan thụ lý hồ sơ) ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
Mẫu TP/QT-2020-STLHSQT |
SỔ
THỤ LÝ HỒ SƠ CÁC VIỆC VỀ QUỐC TỊCH
Quyển số:…………………TP/QT-20.....-STLHSQT
Mở ngày……… tháng …….năm……….
Khóa ngày……..tháng……..năm……....
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ thụ lý hồ sơ có 200 trang được sử dung từ tháng 01/2018, đến 31/12/2018 ghi được 85 trường hợp; sổ sẽ được sử dụng tiếp cho năm 2019, trường hợp đầu tiên của năm 2019 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ thụ lý hồ sơ có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến tháng 8/2018 hết sổ (đã ghi được được 200 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 201).
2. Công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác quốc tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” phải tự mình ghi vào Sổ. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in sổ trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
3. Số ghi trong Phiếu thụ lý hồ sơ là số tương ứng với số thứ tự đã ghi trong sổ.
4. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:
- Người thụ lý hồ sơ: ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức thụ lý hồ sơ.
- Mục Tên thủ tục phải ghi rõ loại việc thụ lý. Ví dụ: Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.
- Mục Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:: Ghi họ chữ đệm, tên và tên, số, nơi cấp, ngày cấp của giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của ông thì ghi: Nguyễn Văn A, Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019; trường hợp người giám hộ làm thủ tục cho người được giám hộ thì ghi cả thông tin của người giám hộ và người được giám hộ (Ví dụ: ông Nguyễn Văn A là người giám hộ, nộp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ là cháu Trần Thanh H thì ghi: ông Nguyễn Văn A, Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019 nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam của cháu Trần Thanh H, Hộ chiếu số C1234789 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019).
- Mục địa chỉ cư trú và số điện thoại liên hệ: Ghi rõ địa chỉ để có thể gửi kết quả giải quyết hồ sơ qua hệ thống bưu chính; số điện thoại liên hệ.
- Mục ghi về thời gian thụ lý hồ sơ/trả kết quả: Ghi giờ, phút, ngày, tháng, năm thụ lý hố sơ/trả kết quả giải quyết hồ sơ (Ví dụ: 10giờ 15 phút, ngày 18/4/2019).
- Mục phương thức nhận kết quả: ghi rõ trực tiếp hay gửi kết quả qua hệ thống bưu chính (theo đề nghị của người nộp hồ sơ).
- Mục ký nhận/thông tin gửi: Trường hợp nhận kết quả trực tiếp thì người nhận kết quả ký, ghi rõ họ tên; trường hợp gửi kết quả qua hệ thống bưu chính thì ghi Số phiếu gửi, ngày gửi và địa chỉ gửi.
- Mục ghi chú: Ghi kết quả giải quyết (Ví dụ: trường hợp nhập/trở lại/thôi quốc tịch Việt Nam thì ghi số Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập/trở lại/thôi quốc tịch Việt Nam); nếu không được giải quyết thì ghi rõ lý do từ chối.
STT |
Người thụ lý hồ sơ |
Tên thủ tục |
Thông tin về người nộp hồ sơ |
Thụ lý hồ sơ và trả kết quả |
Ghi chú |
|||||
Họ, chữ đệm, tên và Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế |
Giới tính |
Địa chỉ cư trú và số điện thoại liên hệ |
Thời gian thụ lý hồ sơ |
Thời gian trả kết quả |
Phương thức nhận kết quả |
Ký nhận/thông tin gửi |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Cơ quan chủ quản) (Cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ) ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
Mẫu TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN |
SỔ
ĐĂNG KÝ XÁC ĐỊNH CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Quyển số:………………….TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN
Mở ngày……… tháng …….năm……….
Khóa ngày……..tháng……..năm……....
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến 31/12/2018 ghi được 85 trường hợp; sổ được sử dụng tiếp cho năm 2019, trường hợp đầu tiên của năm 2019 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến tháng 8/2018 hết sổ (đã ghi được được 200 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 201).
2.Viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác quốc tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài phải tự mình ghi vào Sổ. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in Sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
3. Số ghi trong Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam là số tương ứng với số thứ tự đã ghi trong sổ.
4. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:
- Họ, chữ đệm, tên của người đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).
- Mục nơi sinh: ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
- Mục Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019.
- Mục quốc tịch: Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
- Mục đích: ghi rõ mục đích xin đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (Ví dụ: để cấp Hộ chiếu hoặc Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam).
- Mục ghi chú: Ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ của người ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam và ngày tháng năm ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
5. Sổ phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống.
6. Sổ được lập thành 01 quyển, lưu tại Cơ quan đại diện, nơi sử dụng Sổ.
STT |
Ngày, tháng, năm đăng ký |
Thông tin về người đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam |
Ghi chú |
|||||||
Họ, chữ đệm, tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Nơi sinh |
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế |
Quốc tịch |
Mục đích |
Nơi cư trú (vào thời điểm đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Cơ quan chủ quản) (Cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ) ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
Mẫu TP/QT-2020-SCGXNCQTVN
|
SỔ
CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Quyển số:………………TP/QT-2020-SCGXNCQTVN
Mở ngày……… tháng …….năm……….
Khóa ngày……..tháng……..năm……....
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến 31/12/2018 ghi được 85 trường hợp; sổ được sử dụng tiếp cho năm 2019, trường hợp đầu tiên của năm 2019 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến tháng 8/2018 hết sổ (đã ghi được được 200 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 201). Khi hết năm phải ghi rõ tổng số việc quốc tịch đã giải quyết trong năm.
2. Công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác quốc tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài phải tự mình ghi vào Sổ. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in Sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
3. Số ghi trong Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam là số tương ứng với số thứ tự đã ghi trong sổ.
4. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:
- Họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).
- Mục nơi sinh: ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
- Mục Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019.
- Mục quốc tịch: Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
- Mục ghi chú: Ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ của người ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam và ngày tháng năm ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
5. Sổ phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống.
6. Sổ được lập thành 01 quyển, lưu tại cơ quan sử dụng sổ.
STT |
Ngày, tháng năm cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam |
Thông tin về người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
|
Ghi chú |
||||||
Họ, chữ đệm, tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Nơi sinh |
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế |
Quốc tịch |
Nơi cư trú (vào thời điểm cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Cơ quan chủ quản) (Cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
Mẫu TP/QT-2020-SCGXNGVN |
SỔ
CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Quyển số:…………TP/QT-20……..-SCGXNGVN
Mở ngày……… tháng …….năm……….
Khóa ngày……..tháng……..năm……....
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Sổ phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp sử dụng sổ cho nhiều năm thì khi sử dụng cho năm tiếp theo phải lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01 (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến 31/12/2018 ghi được 85 trường hợp; sổ được sử dụng tiếp cho năm 2019, trường hợp đầu tiên của năm 2019 là số 01); trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước (Ví dụ: Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam có 200 trang được sử dụng từ tháng 01/2018, đến tháng 8/2018 hết sổ (đã ghi được được 200 trường hợp) thì sử dụng sang sổ khác, trường hợp đầu tiên ghi vào sổ thứ 2 sẽ lấy số tiếp theo là 201).
2. Công chức làm công tác quốc tịch phải tự mình ghi vào Sổ. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in Sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
3. Số ghi trong Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam là số tương ứng với số thứ tự đã ghi trong sổ.
4. Khi ghi các mục trong sổ cần lưu ý:
- Họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).
- Mục nơi sinh: Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
- Mục Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu số C1234567 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp ngày 01/01/2019.
- Mục quốc tịch: ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
- Mục ghi chú: Ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ của người ký Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
5. Sổ phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống.
6. Sổ được lập thành 01 quyển, lưu tại cơ quan sử dụng sổ.
STT |
Ngày, tháng, năm cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam |
Thông tin về người được cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
|
Ghi chú |
||||||
Họ, chữ đệm, tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Nơi sinh |
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế |
Quốc tịch |
Nơi cư trú (vào thời điểm cấp Giấy xác nhận gốc Việt Nam) |
|||
|
|
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THE MINISTRY OF JUSTICE _________ No.02/2020/TT-BTP | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom - Happiness _______________________ Hanoi, April 08, 2020 |
CICULAR
On promulgation and guidance the use and management of model nationality books and forms of papers on nationality
______________
Pursuant to the Law on Vietnamese Nationality No. 24/2008/QH12 dated November 13, 2008;
Pursuant to the Law on Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Vietnamese Nationality No. 56/2014/QH13 dated June 24, 2014;
Pursuant to the Decree No. 16/2020/ND-CP dated February 03, 2020 on detailing a number of articles and implementation of the Law on Vietnamese Nationality;
Pursuant to the Decree No. 96/2017/ND-CP dated August 16, 2017 of the Government on defining the function, task, power and organization structure of the Ministry of Justice;
At the request of the Director of the Department of Civil registry, nationality and authentication;
The Minister of Justice hereby promulgates the Circular on promulgation and guidance the use and management of model nationality books and forms of papers on nationality.
Article 1. Scope of regulation
This Circular promulgates and guides the use and management of model of book of handle dossier on nationality-related matters, register book for Vietnamese nationality recognition, book of issuance the certificate of having Vietnamese nationality, book of issuance the certificate of being Vietnamese descent (hereinafter referred to as nationality books) and forms of papers on nationality.
Article 2. User of model nationality books and forms of papers on nationality
1. Vietnam citizen and foreigner with demand on solving nationality related matters;
2. Diplomatic missions, consular offices or other agencies authorized to perform the consular functions of Vietnam in foreign countries, the State Committee on overseas Vietnamese;
3. The Department of Justice in provinces and municipal cities;
4. The People s Committee in provinces and municipal cities;
5. The Ministry of Foreign Affairs
6. The Ministry of Justice
Article 3. To promulgate 04 models of nationality book
No. | Model | Symbol |
1. | Book of handle dossier on nationality-related matters | TP/QT-2020-STLHSQT |
2. | Register book for Vietnamese nationality recognition | TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN |
3. | Book of issuance the certificate of having Vietnamese nationality | TP/QT-2020-SCGXNCQTVN |
4. | Book of issuance the certificate of being Vietnamese descent | TP/QT-2020-SCGXNGVN |
Article 4. To promulgate 15 models of nationality papers
No. | Model | Symbol |
1. | Application for naturalized of Vietnamese nationality | TP/QT-2020-ĐXNQT.1 |
2. | Application for naturalized of Vietnamese nationality (For guardian/legal representative make the application for naturalized of Vietnamese nationality on behalf of the person who be guarded/represented) | TP/QT-2020-ĐXNQT.2 |
3. | Application for restoration of Vietnamese nationality | TP/QT-2020-ĐXTLQT.1 |
4. | Application for restoration of Vietnamese nationality (For guardian/legal representative make the application for restoration of Vietnamese nationality on behalf of the person who be guarded/represented) | TP/QT-2020-ĐXTLQT.2 |
5. | Application for renunciation of Vietnamese nationality | TP/QT-2020-ĐXTQT.1 |
6. | Application for renunciation of Vietnamese nationality (For guardian/legal representative make the application for renunciation of Vietnamese nationality on behalf of the person who be guarded/represented) | TP/QT-2020-ĐXTQT.2 |
7. | Curriculum vitae | TP/QT-2020-BKLL |
8. | Application for registration of Vietnamese nationality recognition | TP/QT-2020-TKXĐCQTVN |
9. | Application for issuance the certificate of having Vietnamese nationality | TP/QT-2020-TKXNCQTVN |
10. | Application for recognition of being Vietnamese descent | TP/QT-2020-TKXNNGVN |
11. | Copy of registration for Vietnamese nationality recognition | TP/QT-2020-TLXĐCQTVN |
12. | Certificate of having Vietnamese nationality | TP/QT-2020-XNCQTVN |
13. | Certificate of being Vietnamese descent | TP/QT-2020-XNNGVN |
14. | Notice of receipt and reply of the dossier | TP/QT-2020-PTNHS |
15. | The List of people suggested to resolve nationality related matters | TP/QT-2020-DS |
Article 5. Printing and use of model nationality books and forms of papers on nationality
1. Model nationality books and forms of papers on nationality prescribed in the Table in Article 3 and of this Circular shall be posted on the website of the Ministry of Justice (at the address: Www.moj.gov.vn), the authorities competent in handling dossier of nationality related matters allowed to access and print out to use.
2. People with demand on nationality related matters (hereinafter referred to as requester) shall access the website of the Ministry of Justice to print out and use forms of Application, Curriculum vitae, Declaration. In case the requester unable to print those papers, the competent authority handles the dossier shall take responsibility to print out the papers and provide freely for the requester.
Article 6. Principle of using the Book of nationality
1. Officer implement nationality work of the Department of Justice, diplomatic officer, consulate officer implement nationality work in the diplomatic missions, consular offices or other agencies authorized to perform the consular functions of Vietnam in foreign countries (hereinafter referred to as officer implement nationality work) must write in the Book of Nationality by themselves. The written content must be accurate; the letters must be clear with sufficient stroke, must not be abbreviated or erased; not to use many colors in a book, not to use red ink.
In case of using technology to print the Book of nationality by printing machine, the printing ink must be the fine one, in black color, printed letter must not be blur, lost strokes or faded.
In case of handling and resolving nationality-related matters according to the single-window mechanism or inter-agency single-window, the officer who receipt the dossier at the office shall write in to the Book of nationality.
2. The book of nationality must be stamped continuously at the beginning of book open. The book must be written continuously in page order and must not be vacated. In case of apply information technology, in annually period, the book must be printed out and stamped continuously from the first page to the last page.
3. Book of handle dossier on nationality-related matters (model TP/QT-2020-STLHSQT) shall be use to record of matters related to register of naturalized, restoration and renunciation of Vietnamese nationality.
Article 7. Principles of using models of nationality papers
1. The officer implement nationality works shall write the sufficient information in to the Notice of receipt and reply of the dossier, the copy of registration for Vietnamese nationality recognition, the certificate of having Vietnamese nationality, the certificate of being Vietnamese descent.
In case of handling and resolving nationality-related matters according to the single-window mechanism or inter-agency single-window, the officer who receipt the dossier at the office shall write in to the Notice of receipt and reply of the dossier.
2. Up on each case, the requester shall have to fully and accurately fill the information in to column and section in the form of Application, Curriculum vitae and Declaration.
3. The requester shall take responsibility for information indicated in the Application, Curriculum vitae and Declaration; in case of deliberately declare untruthful information, up on the violation level shall be imposed sanction in accordance with law provisions.
Article 8. Generate the statistic of handled and solved cases in the year; storage of the Book on nationality
1. In the end of the year, the writer of the book on nationality shall clearly indicate the total number of cases written in the book in one year; in case of using more than one book for a year, the total number of books and cases written in the books must be clearly indicated; sign and full name and report to the head of the agency to sign for conform and seal.
2. The book on nationality shall be stored for eternity and be preserved in accordance with law provisions on archives.
Article 9. Effect
This Circular takes effect on May 24, 2020 and replace the Circular No. 08/2010/TT-BTP dated March 25, 2010 of the Ministry of Justice on guiding of forms of papers on nationality and model of nationality books.
For the Minister
The Deputy Minister
Nguyen Khanh Ngoc
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây