Quyết định 287/QĐ-CTN của Chủ tịch nước về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam

thuộc tính Quyết định 287/QĐ-CTN

Quyết định 287/QĐ-CTN của Chủ tịch nước về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam
Cơ quan ban hành: Chủ tịch nước
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:287/QĐ-CTN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đặng Thị Ngọc Thịnh
Ngày ban hành:11/03/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 287/QĐ-CTN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHỦ TỊCH NƯỚC

______________

Số: 287/QĐ-CTN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2020

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam

_______________________________

CHỦ TỊCH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 31/TTr-CP ngày 31/01/2020,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 34 công dân hiện đang cư trú tại Hàn Quốc (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong Danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Đặng Thị Ngọc Thịnh

 

 

 

DANH SÁCH

CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI HÀN QUỐC

ĐƯỢC THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Kèm theo Quyết định số 287/QĐ-CTN ngày 11 tháng 3 năm 2020

của Chủ tịch nước)

 

  1.  

Phạm Thị Ánh Huyền, sinh ngày 03/9/2007 tại Hải Phòng

Hiện trú tại: 17 Seonhwa-ro, Iksan-si, Jeollabuk-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Tam Hưng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Nguyễn Thị Thùy Trang, sinh ngày 03/8/2000 tại Hải Dương

Hiện trú tại: 454 Hoejin-ri, Dasi-myeon, Naju-si, Jeollanam-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Phường Tăng Nhơn Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Đồng Văn Phong, sinh ngày 06/8/1987 tại Hải Dương

Hiện trú tại: 7, Sindorim-ro, Guro-gu, Seoul, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Thôn Lũy Dương, xã Gia Lương, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương

 

Giới tính: Nam

 

 

  1.  

Nguyễn Thị Thanh Trà, sinh ngày 01/3/2001 tại Cần Thơ

Hiện trú tại: 583 Sanyangilju-ro, Sanyang-eup, Tongyeong-si, Gyeongsangnam-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: 48/7A Khu vực 2,

phường Trà Nóc, đường Lê Hồng Phong, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ

 

Giới tính: Nữ

 

 

  1.  

Nguyễn Bảo An, sinh ngày 30/11/2014 tại thành phố Hồ Chí Minh

Hiện trú tại: 162 Seokgyo-ri, Seonggeo-eup, Seobuk-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Đội 3, thôn Tiên Động,

xã Tiền Phong, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương

Giới tính: Nam

 

  1.  

Kim Min Dun, sinh ngày 22/5/2017 tại Ninh Thuận

Hiện trú tại: 33-1, Mapaji-ro, Mokpo-si, Jeonnam, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: KP2, phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận

 

Giới tính: Nam

 

 

  1.  

Cao Thị Thu Hiền, sinh ngày 23/12/1986 tại Thanh Hóa

Hiện trú tại: 17, Sampung 6, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Tổ 53 Bắc Mỹ An,

quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Phùng Thị Hiền, sinh ngày 01/9/1984 tại Hải Phòng

Hiện trú tại: 201 ho, Sangbang-ro, Buk-gu, Ulsan, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Thôn Đại Thắng, xã Hòa Nghĩa, huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Nguyễn Thị Thọ, sinh ngày 12/8/1987 tại Hải Dương

Hiện trú tại: 10, Doksan-ro 44na-gil, Geumcheon-gu,

Seoul, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Đại Đức, Kim Thành,

Hải Dương

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Nguyễn Nhựt Huy, sinh ngày 12/02/2004 tại Kiên Giang

Hiện trú tại: 8 Jungang-daero 1667 beon-gil, Geumjeong-gu, Busan, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Ấp Kinh Mới, xã Hưng Yên, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Lương Phong, sinh ngày 13/01/2017 tại Đồng Nai

Hiện trú tại: 31-1, Ohsan-ro Daeso-myeon Eumseong-gun, Chungcheongbuk-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Khu phố 8, thị trấn Tân Phú, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai

Giới tính: Nam

 

  1.  

Lương Hậu, sinh ngày 30/8/2015 tại Đồng Nai

Hiện trú tại: 31-1, Ohsan-ro Daeso-myeon Eumseong-gun, Chungcheongbuk-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Khu phố 8, Thị trấn Tân Phú, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Hoàng Thị Mai Anh, sinh ngày 09/10/2004 tại Hải Phòng

Hiện trú tại: 5-25 Hakbong 1-gil, Wansan-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Lại Xuân, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Vũ Phước Bảo Hoàng, sinh ngày 15/6/1998 tại Đồng Nai

Hiện trú tại: 248, Jungsimsangga-ro, Siheung-si, Gyeonggi-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: 12/5 khu phố 2, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

 

Giới tính: Nam

 

 

  1.  

Lê Thị Luyến, sinh ngày 15/01/1996 tại thành phố Hồ Chí Minh

Hiện trú tại: 723, Seungju-ro, Suncheon-si, Jeollanam-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Nguyễn Trà My, sinh ngày 10/12/2017 tại Hậu Giang

Hiện trú tại: 382 Jeongok-ri, Jeong-eup, Yeoncheon-gun, Gyeonggi-do, Korea.

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Vĩnh Trung, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Lê Cao Sang, sinh ngày 29/4/2016 tại Hàn Quốc

Hiện trú tại: 17, Sampung 6, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Korea

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Bùi Thị Thắm, sinh ngày 06/6/1982 tại Hải Phòng

Hiện trú tại: 14 Bogungmun-ro 24 Gil, Seongbuk-gu, Seul, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Bát Trang, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Bùi Văn Chiến, sinh ngày 15/4/1996 tại Hải Dương

Hiện trú tại: South Korea, Seoul, Seodaemun-gu, BugAhyeonro 20-gil, N.6, 1F

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Cổ Thành, Chí Linh,

tỉnh Hải Dương

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Bùi Nguyễn Hoài Nam, sinh ngày 29/7/2002 tại Hải Dương

Hiện trú tại: 54-71 (Bisan2.3)dong 81 Kugchaebosang-ro, Seo-gu, Daegu-si, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: 19 Đền Mẫu, Phạm Ngũ Lão, tỉnh Hải Dương

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Huỳnh Anh Thư, sinh ngày 02/8/1986 tại Cà Mau

Hiện trú tại: 58-3, Sindeunggahoe-ro 218 beongil,

Sindeung-myeon, Sanchoeong-gun, Gyeongnam, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã An Lợi, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Chung Thiên Ân, sinh ngày 06/5/2018 tại thành phố Hồ Chí Minh

Hiện trú tại: 45-1, Songijeong-ro, 18-gil, Jung gu, Seoul, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: 91 ấp 1, xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Ngô Thị Hoài, sinh ngày 01/01/1984 tại Kiên Giang

Hiện trú tại: 11 Seokhogongwon-ro2gil, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Hòa Lợi, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang

 

Giới tính: Nữ

 

 

  1.  

Lee Văn Sang, sinh ngày 10/10/2017 tại Hàn Quốc

Hiện trú tại: Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Korea

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Ngô Quỳnh Mai, sinh ngày 02/8/2009 tại Hải Phòng

Hiện trú tại: 2 dong 303ho, 17, Beongyeong-ro 67beon-gil, Sokcho-si, Gangwon-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Thanh Sơn, huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Đỗ Thị Hồng Ánh, sinh ngày 06/12/2009 tại Hải Phòng

Hiện trú tại: 101-304 Ho (Haepihaim) Tongil-ro, Jori-eup, Paju-si, Gyeonggi-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Tổ dân phố Đồng Tiến, phường Bàng La, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Bùi Ly Hạ Băng, sinh ngày 14/4/2016 tại Hải Phòng

Hiện trú tại: 302, 101dong, Geurilbil (Sineumdong)

20 Singi 1 gil, Kimcheon-si, Gyeongsangbuk-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Tổ dân phố Nghĩa Sơn, phường Minh Đức, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Đào Thị Thanh Thu, sinh ngày 24/7/2004 tại Hải Phòng

Hiện trú tại: 1008, 404, Gamgol 2-ro, Sangrok-gu, Ansan-si, Gyunggi-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Bát Tràng, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Đỗ Thị Xuân Ngà, sinh ngày 16/8/2008 tại Hải Phòng

Hiện trú tại: 652-15 Jinjudae-ro, Jinju-si, Gyeongsangnam-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Phường Hòa Nghĩa,

quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Đỗ Thị Xuân Nhi, sinh ngày 18/7/2005 tại Hải Phòng

Hiện trú tại: 652-15 Jinjudae-ro, Jinju-si, Gyeongsangnam-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Phường Hòa Nghĩa,

quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Ngô Thị Lựa, sinh ngày 25/02/1992 tại Hải Dương

Hiện trú tại: 19, Munhwa 2 gil, Eumseong-eup, Eumseong-gun, Chungbuk, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Thanh An, Thanh Hà, Hải Dương

Giới tính: Nữ

  1.  

Trần Thị Kim Anh, sinh ngày 20/02/1990 tại Kiên Giang

Hiện trú tại: 203, 382-2, Jungri-dong Daedeok-gu, Gwangyeok-si, Daejeon, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Phường Phi Thông,

thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

 

Giới tính: Nữ

  1.  

Vũ Thị Ngọc Huyền, sinh ngày 02/4/1999 tại Hải Dương

Hiện trú tại: 27-14 Mansu-ro singeunnam-gil, Oesan-myeon, Buyeon-gun, Chungcheongnam-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Thị trấn Phả Lại, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Văn Minh Đức, sinh ngày 29/12/2012 tại Quảng Ninh

Hiện trú tại: 60 Yerak-ri, Munnae-myeon, Haenam-gun, Jeollanam-do, Korea

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Phường Cẩm Thủy,

thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

 

Giới tính: Nam

 

 

 

                                                                    

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe