Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc giao thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ Luật Tố tụng dân sự cho các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 742/2004/NQ-UBTVQH11 |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 24/12/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11
NGHỊ QUYẾT
CỦA UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 742/2004/NQ-UBTVQH11
NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC GIAO THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 33
CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ CHO CÁC TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN, QUẬN, THỊ Xà, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 15 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004;
Căn cứ vào Nghị quyết số 32/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự;
Xét đề nghị của Chánh án Toà án nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Những Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây được thực hiện thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự từ ngày 01 tháng 01 năm 2005:
1. Toà án nhân dân thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang;
2. Toà án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh An Giang;
3. Toà án nhân dân thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang;
4. Toà án nhân dân huyện Tân Châu, tỉnh An Giang;
5. Toà án nhân dân thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
6. Toà án nhân dân thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu;
7. Toà án nhân dân thị xã Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
8. Toà án nhân dân huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang;
9. Toà án nhân dân thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn;
10. Toà án nhân dân thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh;
11. Toà án nhân dân huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh;
12. Toà án nhân dân huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre;
13. Toà án nhân dân huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương;
14. Toà án nhân dân huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định;
15. Toà án nhân dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
16. Toà án nhân dân huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định;
17. Toà án nhân dân thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
18. Toà án nhân dân thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận;
19. Toà án nhân dân thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau;
20. Toà án nhân dân thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng;
21. Toà án nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
22. Toà án nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng;
23. Toà án nhân dân quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng;
24. Toà án nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;
25. Toà án nhân dân huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên;
26. Toà án nhân dân thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên;
27. Toà án nhân dân thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai;
28. Toà án nhân dân thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp;
29. Toà án nhân dân huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp;
30. Toà án nhân dân huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp;
31. Toà án nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;
32. Toà án nhân dân huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang;
33. Toà án nhân dân thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang;
34. Toà án nhân dân thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam;
35. Toà án nhân dân huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam;
36. Toà án nhân dân quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
37. Toà án nhân dân quận Đống Đa, thành phố Hà Nội;
38. Toà án nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;
39. Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
40. Toà án nhân dân quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;
41. Toà án nhân dân huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây;
42. Toà án nhân dân huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây;
43. Toà án nhân dân thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
44. Toà án nhân dân huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh;
45. Toà án nhân dân thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;
46. Toà án nhân dân thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;
47. Toà án nhân dân huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương;
48. Toà án nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương;
49. Toà án nhân dân quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng;
50. Toà án nhân dân huyện Vị Thuỷ, tỉnh Hậu Giang;
51. Toà án nhân dân huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình;
52. Toà án nhân dân huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình;
53. Toà án nhân dân quận 5, thành phố Hồ Chí Minh;
54. Toà án nhân dân quận 11, thành phố Hồ Chí Minh;
55. Toà án nhân dân thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên;
56. Toà án nhân dân thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà;
57. Toà án nhân dân huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hoà;
58. Toà án nhân dân thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà;
59. Toà án nhân dân thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang;
60. Toà án nhân dân thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum;
61. Toà án nhân dân huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu;
62. Toà án nhân dân huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn;
63. Toà án nhân dân huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai;
64. Toà án nhân dân thị xã Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
65. Toà án nhân dân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng;
66. Toà án nhân dân huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng;
67. Toà án nhân dân huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng;
68. Toà án nhân dân huyện Đức Hoà, tỉnh Long An;
69. Toà án nhân dân thị xã Tân An, tỉnh Long An;
70. Toà án nhân dân huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định;
71. Toà án nhân dân thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định;
72. Toà án nhân dân huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định;
73. Toà án nhân dân huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An;
74. Toà án nhân dân huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An;
75. Toà án nhân dân huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An;
76. Toà án nhân dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
77. Toà án nhân dân huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình;
78. Toà án nhân dân thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình;
79. Toà án nhân dân thị xã Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận;
80. Toà án nhân dân huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ;
81. Toà án nhân dân huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ;
82. Toà án nhân dân thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ;
83. Toà án nhân dân thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;
84. Toà án nhân dân thị xã Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên;
85. Toà án nhân dân thị xã Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;
86. Toà án nhân dân huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình;
87. Toà án nhân dân huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam;
88. Toà án nhân dân thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam;
89. Toà án nhân dân huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam;
90. Toà án nhân dân huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi;
91. Toà án nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi;
92. Toà án nhân dân thị xã Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;
93. Toà án nhân dân huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi;
94. Toà án nhân dân thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
95. Toà án nhân dân huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
96. Toà án nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
97. Toà án nhân dân thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;
98. Toà án nhân dân thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh;
99. Toà án nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị;
100. Toà án nhân dân thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị;
101. Toà án nhân dân huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị;
102. Toà án nhân dân huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;
103. Toà án nhân dân huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng;
104. Toà án nhân dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La;
105. Toà án nhân dân thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La;
106. Toà án nhân dân huyện Hoà Thành, tỉnh Tây Ninh;
107. Toà án nhân dân thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh;
108. Toà án nhân dân huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình;
109. Toà án nhân dân huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
110. Toà án nhân dân thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;
111. Toà án nhân dân thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá;
112. Toà án nhân dân huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá;
113. Toà án nhân dân huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá;
114. Toà án nhân dân thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá;
115. Toà án nhân dân huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá;
116. Toà án nhân dân thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
117. Toà án nhân dân huyện Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
118. Toà án nhân dân thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;
119. Toà án nhân dân huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh;
120. Toà án nhân dân thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh;
121. Toà án nhân dân thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;
122. Toà án nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long;
123. Toà án nhân dân thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
124. Toà án nhân dân thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
125. Toà án nhân dân thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái;
126. Toà án nhân dân huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
Điều 2
Các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3
Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây