Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thi hành một số quy định tại Chương VIII Các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật tố tụng dân sự
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐTP
Cơ quan ban hành: | Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2005/NQ-HĐTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Văn Hiện |
Ngày ban hành: | 27/04/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐTP
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Số: 02/2005/NQ-HĐTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI CHƯƠNG VIII "CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI" CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
__________________________
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ vào Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;
Để thi hành đúng và thống nhất các quy định tại Chương VIII "Các biện pháp khẩn cấp tạm thời" (sau đây viết tắt là BPKCTT) của Bộ luật Tố tụng dân sự (sau đây viết tắt là BLTTDS);
Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ
Ví dụ: Toà án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT “Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng” quy định tại Điều 104 của BLTTDS khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Việc giải quyết vụ án có liên quan đến yêu cầu cấp dưỡng;
- Xét thấy yêu cầu cấp dưỡng đó là có căn cứ;
- Nếu không buộc thực hiện trước ngay một phần nghĩa vụ cấp dưỡng sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, đời sống của người được cấp dưỡng;
- Đương sự, người thực hiện các quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự chưa có điều kiện thực hiện được quyền yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT.
Ví dụ: Khi tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT “Giao người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục”, ngoài việc phải thực hiện đúng quy định tại Điều 103 của BLTTDS, Toà án phải căn cứ vào quy định liên quan của Bộ luật dân sự về giám hộ để có quyết định đúng; cụ thể thực hiện như sau:
- Toà án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT này, nếu việc giải quyết vụ án có liên quan đến người chưa thành niên chưa có người giám hộ. “Chưa có người giám hộ” là trường hợp không có người giám hộ đương nhiên, nhưng những người thân thích của người chưa thành niên chưa cử được ai trong số họ hoặc một người khác làm người giám hộ và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cùng các tổ chức xã hội tại cơ sở cũng chưa cử được người hoặc tổ chức từ thiện đảm nhận việc giám hộ;
- Trong trường hợp có cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện giám hộ do pháp luật quy định tự nguyện đảm nhận việc giám hộ, thì Toà án ra quyết định áp dụng BPKCTT giao người chưa thành niên cho cá nhân, tổ chức đó trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
- Trong trường hợp không có cá nhân, tổ chức nào tự nguyện đảm nhận việc giám hộ, thì Toà án ra quyết định áp dụng BPKCTT giao người chưa thành niên cho một người trong số những người thân thích của người chưa thành niên có đủ điều kiện giám hộ do pháp luật quy định trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Nếu không có người thân thích hoặc không có ai trong số người thân thích có đủ điều kiện giám hộ, thì Toà án ra quyết định áp dụng BPKCTT giao người chưa thành niên cho một người khác có đủ điều kiện giám hộ do pháp luật quy định hoặc một tổ chức từ thiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
Để bảo đảm việc áp dụng BPKCTT đúng pháp luật, tránh việc gây thiệt hại cho người bị áp dụng BPKCTT hoặc người thứ ba do Toà án áp dụng BPKCTT không đúng, cần phải thực hiện như sau:
Ví dụ: Anh A có đơn yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT kê biên tài sản đang tranh chấp, thì Toà án chỉ có quyền xem xét để chấp nhận hoặc không chấp nhận mà không được áp dụng BPKCTT phong toả tài sản ở nơi giữ.
Ví dụ: Công ty A có đơn yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT phong toả tài khoản năm trăm triệu đồng tại ngân hàng Z của Công ty B, thì Toà án chỉ có quyền chấp nhận phong toả tài khoản của Công ty B tại ngân hàng Z từ năm trăm triệu đồng trở xuống hoặc không chấp nhận yêu cầu phong toả tài khoản.
Khi áp dụng BPKCTT quy định tại Điều 112 và Điều 113 của BLTTDS cần phân biệt như sau:
Ví dụ: Anh A đang chiếm giữ một chiếc xe ô tô tải. Anh B cho rằng chiếc xe đó thuộc sở hữu của anh hoặc sở hữu chung của hai người và có tranh chấp. Anh B cho rằng anh A có ý định bán chiếc xe ô tô đó, nên đề nghị Toà án áp dụng BPKCTT kê biên tài sản đang tranh chấp là chiếc xe ô tô tải. Sau khi anh A dự kiến, tạm tính thiệt hại thực tế có thể xảy ra do áp dụng BPKCTT không đúng (nếu sau này Toà án quyết định chiếc xe ô tô đó thuộc quyền sở hữu của anh A) việc ấn định một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá phải tuỳ từng trường hợp cụ thể như sau:
- Trong trường hợp anh B có căn cứ cho rằng anh A bán chiếc xe ô tô đó (có bản sao hợp đồng mua bán) thì căn cứ vào hợp đồng mua bán, các quy định của pháp luật về hợp đồng mua bán để ấn định. Giả sử trong hợp đồng có tiền đặt cọc mà quá hạn không giao ô tô thì bên mua không mua, bên bán phải trả cho bên mua tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng tiền đặt cọc; nếu ô tô bị kê biên vẫn giao cho anh A quản lý, sử dụng, thì thiệt hại thực tế có thể xảy ra chỉ là khoản tiền bằng tiền đặt cọc; nếu ô tô bị kê biên được giao cho người thứ ba bảo quản, thì thiệt hại thực tế có thể xảy ra còn bao gồm tiền trả thù lao, thanh toán chi phí bảo quản cho người bảo quản và thiệt hại do không khai thác công dụng ô tô.
- Trong trường hợp anh B chỉ có các thông tin là anh A đang muốn bán ô tô và ô tô bị kê biên được giao cho người thứ ba quản lý, thì thiệt hại thực tế có thể xảy ra bảo gồm tiền trả thù lao, thanh toán chi phí bảo quản cho người bảo quản và thiệt hại do không khai thác công dụng ô tô; nếu ô tô bị kê biên vẫn giao cho anh A quản lý, sử dụng thì có thể không có thiệt hại thực tế xảy ra.
Trong trường hợp người phải thực hiện biện pháp bảo đảm có tài khoản hoặc có tiền, kim khí quý, đá quý, giấy tờ có giá gửi tại ngân hàng nơi có trụ sở của Toà án quyết định áp dụng BPKCTT mà họ đề nghị Toà án phong toả một phần tài khoản hoặc một phần tiền, kim khí quý, đá quý, giấy tờ có giá gửi tại ngân hàng đó tương đương với nghĩa vụ tài sản của họ, thì Toà án chấp nhận.
Nếu tại phiên toà thì việc thực hiện biện pháp bảo đảm được bắt đầu từ thời điểm Hội đồng xét xử ra quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm, nhưng phải xuất trình chứng cứ đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm trước khi Hội đồng xét xử vào Phòng nghị án để nghị án.
Thẩm phán yêu cầu người gửi, thủ quỹ Toà án, người làm chứng phải có mặt vào ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc ngày lễ hoặc ngày nghỉ để mở niêm phong và giao nhận lại tiền.
Trong trường hợp người phải thực hiện biện pháp bảo đảm không đến Toà án, thì Thẩm phán mời thêm người làm chứng (có thể là Hội thẩm nhân dân) đến Toà án chứng kiến việc mở niêm phong và giao trách nhiệm cho thủ quỹ Toà án thực hiện việc gửi tiền vào tài khoản phong toả tại ngân hàng. Thẩm phán phải lập biên bản mở niêm phong vắng mặt người phải thực hiện biện pháp bảo đảm và giao trách nhiệm cho thủ quỹ Toà án thực hiện việc gửi tiền. Người phải thực hiện biện pháp bảo đảm phải chịu trách nhiệm do hành vi không thực hiện yêu cầu của Toà án.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này các mẫu văn bản tố tụng sau đây:
Những hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao được ban hành trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực về các vấn đề được hướng dẫn trong Nghị quyết này đều bãi bỏ./.
|
TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN |
MẪU SỐ 01A
DÙNG CHO THẨM PHÁN ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM, CHUẨN BỊ XÉT XỬ PHÚC THẨM HOẶC ĐƯỢC PHÂN CÔNG PHỤ LÝ GIẢI QUYẾT QUYÊN ĐƠN YÊU CẦU ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số L02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
____________________________________
TÒA ÁN NHÂN DÂN.........(1) Số: ......./LQĐ-BPBĐ(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày...... tháng....... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
BUỘC THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
___________________
TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .
Căn cứ vào Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
....................................................................................................................... (3)
của......................................... (4);địa chỉ:........................................................ (5)
Là ..................................... (6) trong vụ án ....................................................... (7)
Đối với ................................... (8); địa chỉ ..................................................... : (9)
Là ................................................................................. (l0) trong vụ án nói trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khấn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba trong trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Buộc ........................................................................................................ (11)
phải gửi tài sản bảo đảm (tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá) có giá trị là .. (12), vào tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng................................................................................... (13)
địa chỉ:........................................................................................................... (14)
2. Thời hạn thực hiện việc gửi tài sản bảo đảm là (15) ngày, kể từ ngày........ tháng........ năm........
3. Ngân hàng .......................................... (16) có trách nhiệm nhận vào tài khoản phong tỏa của mình và quản lý theo quy định của ' pháp luật cho đến khi có quyết định khác của Tòa án xử lý tài sản bảo đảm này.
Nơi nhận: |
TÒA…………….. |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01a
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-PBĐ).
(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi.trong đơn yêu cầu ví dụ: "kê biên tài sản đang tranh chấp" hoặc "phong tỏa tài khoản tại ngân hàng).
(4) và (5) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(6) và (7) Ghi địa vị pháp lý của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Toà án đang giải quyết.
(8) và (9) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(10) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (6), (7) và (10).
(11) Ghi đầy đủ tên của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi giá trị được tạm tính theo hướng dẫn tại Mục 8 Nghị quyết số 02/2005/NQ - HĐTP ngày 27-4'2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
(13) và (14) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của Ngân hàng, nơi người phải thực hiện biện pháp bảo đảm gửi tài sản bảo đảm.
(15) Căn cứ vào hướng dẫn tại Mục 9 Nghị quyết số 02/2005/NQ-RĐTP ngày 27-4-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để ấn định số ngày.
(16) Ghi đầy đủ tên của Ngân hàng.
MẪU SỐ 01B
DÙNG CHO THẨM PHÁN ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM, CHUẨN BỊ XÉT XỬ PHÚC THẨM HOẶC ĐƯỢC PHÂN CÔNG THỤ LÝ GIẢI QUYẾT ĐƠN YÊU CẦU ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết Số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
______________________
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) Số: ......./…. LQĐ-BPKCTT(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày...... tháng....... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
______________________
TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .
Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và khoản.. .. .. .. .. .. .. (3) Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của..................................................(5); địa chỉ: ....................................……… (6)
Là...........................................(7) trong vụ án .................................. ………..(8)
Đối với........................................(9); địa chỉ: ...................................……….(l0)
Là..............................................(11) trong vụ án nói trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ................................... (12) là cần thiết……………………………………………………………………….(13)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều .........................(14) của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được toà án.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: |
TÒA........................... |
Ghi chú:
- Nếu áp dụng bổ sung thì sau hai chữ "áp dụng' ghi thêm hai chữ "bổ sung”.
- Nếu thuộc trường hợp Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng (áp dụng bổ sung) biện pháp khẩn cấp tạm thời, thì bỏ từ "sau khi xem xét đơn yêu cầu' cho đến "trong vụ án nói trên".
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01b
(l) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số 02/2005/QĐ-BPKCTT.
(3) Nếu trong quá trình giải quyết vụ án (thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tốtụng dân sự) thì ghi khoản l; nếu cùng với việc nộp đơn khởi kiện (thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoản 2; nếu Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoản 3.
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: "buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm" hoặc "kê biên tài sản đang tranh chấp").
(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. (7) và (8) Ghi địa vị pháp lý của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(11) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (7), (8) và (11).
(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu.
(13) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự" hoặc "để bảo vệ chứng cứ ' hoặc "để bảo đảm việc thi hành án" (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự); "do tình thế cấp thiết, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra" (khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự] .
(14) áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể quy định tại Điều nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi Điều đó (ví dụ: áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi Điều l04).
(15) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ I: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Buộc ông Nguyễn Văn A phải thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng số tiền là. .. đồng (hoặc đồng/tháng) cho bà Lê Thị B”; ví dụ 2: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 112 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Phong tỏa tài khoản của Công ty TNHH Đại D ương tại NgânMẪU SỐ 01C
DÙNG CHO THẨM PHÁN ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM, CHUẨN BỊ XÉT XỬ PHÚC THẨM HOẶC ĐƯỢC PHÂN CÔNG THỤ LÝ GIẢI QUYẾT ĐƠN YÊU CẦU ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tô cao)
_______________________
TÒA ÁN NHÂN DÂN.. .. .. .. .(1) Số: ......./…. LQĐ-BPKCTT(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày...... tháng....... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
____________________
TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .
Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và Điều 121 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ……………(3) bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời.......……………………………………………. (4) của.........………………………….(5); đia chỉ: ……………………………(6)
Là…………………………………..7) trong vụ án…………………………..(8)
Đối với……………………………..(9); đia chỉ:………………………… ….(l0)
Là.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .(11) trong vụ án nói trên,
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ………………………..(12) đã được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời ………………………..(14)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều ………………...(15) của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được Tòa……………………………….. áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.. .. .. . ./.. .. .. . .LQĐ -BPKCTT. ngày........ tháng........ năm........
Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều.. .. .. (16) của Bộ luật Tố tụng dân sự; ...............................................................................…….(17)
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.. .. .. . ./.. .. .. .. /QĐ-BPKCTT ngày.. .. .. .. tháng.. .. . năm......….. của Tòa án nhân dân.................................................
3. Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: |
TÒA........................... |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01c
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 02/2005/QĐ - BPKCTT).
(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được áp dụng (ví dụ: kê biên tài sản đang tranh chấp).
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp).
(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(7) và (8) Ghi địa vị pháp lý của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(11) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các mục (7), (8) và (11).
(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.
(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.
(14) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự" hoặc "để bảo vệ chứng cứ” hoặc "để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự); "do tình thế cấp thiết, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra" (khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự].
(15) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(17) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ I: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 110 của Bộ luật Tố tụng dân sự bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 108 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "kê biên tài sản đang tranh chấp là...; giao tài sản này cho... quản lý cho đến khi có quyết định của Tòa án).
MẪU SỐ 01D
DÙNG CHO THẨM PHÁN ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM, CHUẨN BỊ XÉT XỬ PHÚC THẨM HOẶC ĐƯỢC PHÂN CÔNG THỤ LÝ GIẢI QUYẾT ĐƠN YÊU CẦU ẬP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
__________________________
TÒA ÁN NHÂN DÂN ... (1) Số: … /...LQĐ-BPKCTT(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày .. tháng....... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
_______________________
TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .
Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và Điều 122 của BỘ luật Tốtụng dân sự;
Xét thấy………………………………………………………………………..(3)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều .....................……..(4) của BỘ luật TỐ tụng dân sự đã được Tòa................................…………. áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.. .. .. . ./.. .. .. .. /QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........
2. ............................................................................................………………....(5)
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.
Nơi nhận: |
TOÀ ........................... |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01d
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố HỒ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 2/2005/QĐ' BPKCTT).
(3) Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường hợp nào quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Xét thấy người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ").
(4) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng quy định tại điều luật nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi điều luật đó.
(5) Ghi quyết định của Tòa án về việc xử lý tài sản bảo đảm đang được gửi tại ngân hàng theo quy định tại khoản 2 Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự; cụ thể theo một trong các phương án như sau:
a) Cho người đã thực hiện biện pháp bảo đảm được nhận lại toàn bộ hoặc một phần (cụ thể là bao nhiêu) tài sản bảo đảm.
b) Tiếp tục gửi giữ tại Ngân hàng.… số tài sản bảo đảm do (ghi đầy đủ tên của ng ười đã thực hiện biện pháp bảo đảm) đã gửi.
MẪU SỐ 02A
DÙNG CHO HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM VÀ HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
_______________________
TÒA ÁN NHÂN DÂN ... (1) Số: … /...LQĐ- BPBĐ (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày .. tháng....... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
BUỘC THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
_______________________
TOÀ.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .
Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có:(3)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)..............................................................
(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà)..........................................................................................................
2. Ông (Bà) .........................................................................................................
3. Ông (Bà) .........................................................................................................
Căn cứ vào Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự;.................................................
Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời…………(4)
Của ……………………………… (5); địa chỉ: ....................................................... (6)
Là…………………………………(7) trong vụ án .................................................... 8)
Đối với............................................(9); địa chỉ: .................................……….(10)
Là..............................................(II) trong vụ án nói trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba trong trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng,
QUYẾT ĐỊNH
1. Buộc ....................................................................................................................... (12) phải gửi tài sản bảo đảm (tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá) có giá trị là:…..(13)
Vào tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng…………………………………….(14) địa chỉ ……………………………………………………………………… (15)
2. Thời hạn thực hiện việc gửi tài sản bảo đảm là.. .. .. .. .. .. .. .. .. . (16) ngày, kể từ ngày........ tháng........ năm........
3. Ngân hàng..………………(7) có trách nhiệm nhận vào tài khoản phong tỏa của mình và quản lý theo quy định của pháp luật cho đến khi có quyết định khác của Tòa án xử lý tài sản bảo đảm này.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02a
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phổ trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh) .
(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPBĐ).
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán – Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán ; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân, nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ và tên Thẩm phán ' Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: "kê biên tài sản đang tranh chấp" hoặc "phong tỏa tài khoản tại ngân hàng”.
(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(7) và (8) Ghi địa vị pháp lý của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(9) và (l0) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(11) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (7), (8) và (11).
(12) Ghi đầy đủ tên của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. (13) Ghi giá trị được tạm tính theo hướng dẫn tại Mục 8 Nghị quyết số 02/2005/NQ- HĐTP ngày 27-4-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
(14) và (15) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của Ngân hàng, nơi người phải thực hiện biện pháp bảo đảm gửi tài sản bảo đảm.
(16) Căn cứ vào hướng dẫn tại Mục 9 Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27-4-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để ấn định số ngày.
(17) Ghi đầy đủ tên của Ngân hàng.
MẪU SỐ 02B
DÙNG CHO HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THAM VÀ HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
_______________________
TOÀ ÁN NHÂN DÂN …….. (1) Số: .../…. LQĐBPKCTT(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày...... tháng....... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
________________________
TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .
Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có: .................................................... (3)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)…………………………………….
(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)……………………………………………………
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà) ……………………………………………………………………..
2. Ông (Bà) …………………………………………………………………….
8. Ông (Bà) …………………………………………………………………….
Căn cứ vâo khoản 2 Điều 100 và khoản(…………..(4) Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ………………………………………………………..…………………….(5) của ………………………………(6) ; địa chỉ…………………………….. (7 )
Là………………………………....(8) trong vụ án………………………….(9)
Đối với……………………………(10); địa chỉ:…………………………(11)
Là……………………………………(12) trong vụ án nói trên.
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ................................... (1a) là cần thiết………………………………………………………………… (14)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều……...………..(15) của Bộ luật Tố tụng dân sự.…………………………………………………………(16)
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ |
Ghi chú:
- Nếu áp dụng bổ sung thì sau hai chữ "áp dụng" ghi thêm hai chữ "bổ sung'.
- Nếu thuộc trường hợp Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng (áp dụng bổ sung) biện pháp khẩn cấp tạm thời, thì bỏ từ "sau khi xem xét đơn yêu cầu” cho đến trong vụ án nói trên".
Hướng dẫn sử dụng Mẫu sô 02b
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết đinh áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa ân nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tôa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPKCTT)
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ và tên Thẩm phán Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đông xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".
(4) Nếu tại phiên Tòa (thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thi ghi khoản 1; nếu Hội đồng xét xử tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoản 3.
(5) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: "buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm" hoặc "kê biên tài sản đang tranh chấp”).
(6) và (7) Ghi đẩy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(8) và 9) Ghi địa vị pháp lý của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bi yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (8), (9) và (12).
(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu.
(14) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, hoặc để bảo vệ chứng cứ” hoặc "để bảo đảm việc thi hành ấn” (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự); "do tình thế cấp thiết, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra"(khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự] .
(15) Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể quy định tại Điều nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi Điều đó (ví dụ: áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi Điều 104).
(16) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Buộc ông Nguyễn Văn A phải thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng số tiền là... đồng (hoặc đồng/tháng) cho bà Lê Thị B"; Víí dụ 2: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 112 của Bộ luật Tố Tụng dân sự thì ghi: "Phong tỏa tài khoản của Công ty TNHH Đại Dương tại Ngân hàng B, chi nhánh tại thành phố H. số tiền là…. đồng).
MẪU SỐ 02C
DÙNG CHO HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM VÀ HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dờn tối cao)
________________________
TÒA ÁN NHÂN DÂN .....(1) Số: …../….LQĐ-BPKCTT(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........... , ngày...... tháng....... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
________________________
TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .
Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thảm gồm có: (3)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)………………………………….
(Các) Thẩm phán. Ông (Bà)……………………………………………….…
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà) ........................................................................................
2. Ông (Bà) ........................................................................................
3. Ông (Bà) ........................................................................................
Căn cứ vào khoản 2 Điều 100 và Điều 121 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ……………………. (4) bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời ....................... (5) của……………………………….(6); địa chỉ:……………………………. (7)
Là………………………………...(8) trong vụ án………………………… (9)
Đối với…………………………..(10); địa chỉ: …………………………(11)
Là………………………………...(12) trong vụ án nói trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ............................…..(13) đã được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời...................................…….(14) là cần thiết………………………………………………………………………(15)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều …………………(16) của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được Tòa.................................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số……………/………….LQĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........
Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời 'quy định tại Điều……………(17) của Bộ luật Tố tụng dân sự…………………………………………………………………….(18)
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số…………./…………LQĐ-BPKCTT
Ngày……tháng…….năm......… của Tòa án nhân dân.
3. Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02c
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPKCTT).
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán"; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được áp dụng (ví dụ: kê biên tài sản đang tranh chấp).
(5) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: cấm tha y đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp).
(6) và (7) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(8) và (9) Ghi địa vị pháp lý của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luậtTố tụng dân sự thì không ghi các Mục (8), (9) và (12).
(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.
(14) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.
(15) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự' hoặc "để bảo vệ chứng cứ hoặc "để bảo đảm việc thi hành án’ (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự] .
(16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng quy định tại điều luật nào thìghi điều luật đó.
(17) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(18) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 110 của Bộ luật Tố tụng dân sự bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 108 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "kê biên tài sản đang tranh chấp là...; giao tài sản này cho... quản lý cho đến khi có quyết định của Tòa án) .
MẪU SỐ 02D
DÙNG CHO HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM VÀ HỘI ĐONG XÉT XỬ PHÚC THẨM
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
________________________
TÒA ÁN NHÂN DÂN .....(1) Số: …../….LQĐ-BPKCTT(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........... , ngày...... tháng....... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
______________________
TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .
Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có:(3)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)………………………………..
(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)……………………………………………….
Các Hội thẩm nhân dân:
1 Ông (Bà) .........................................................................................
2. Ông (Bà) .........................................................................................
3. Ông (Bà) .........................................................................................
Căn cứ vào khoản 2 Điều 100 và Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Xét thấy………………………………………………………………….(4)
QUYẾT ĐỊNH
1. Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều………………. (5) của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được Tòa..................................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số………. /………..QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........
2………………………………………………………………………………6)
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02d
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh) .
(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (vỉ dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPKCTT).
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ và tên Thẩm phán Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".
(4) Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường hợp nào quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 122 của bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Xét thấy người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ").
(5) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng quy định tại điều luật nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi điều luật đó.
(6) Ghi quyết định của Tòa án về việc xử lý tài sản bảo đảm đang được gửi tại ngân hàng theo quy định tại khoản 2 Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự; cụ thể theo một trong các phương án như sau:
a) Cho người đã thực hiện biện pháp bảo đảm được nhận lại toàn bộ hoặc một phần (cụ thể là bao nhiêu) tài sản bảo đảm.
b) Tiếp tục gửi giữ tại Ngân hàng... số tài sản bảo đảm do (ghi đầy đủ tên của người đã thực hiện biện pháp bảo đảm) đã gửi.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây