Thông tư liên tịch 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Ngoại giao; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Phú Bình; Trần Văn Nhung; Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 05/12/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ NGOẠI GIAO
SỐ 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ, CẤP PHÁT VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ ĐÀO TẠO LƯU HỌC SINH VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ:
- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 4993/TB-VPCP ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành văn bản sửa đổi Thông tư Liên tịch số 88/2001/TTLT/BTC-BGDĐT-BNG ngày 06/11/2001, theo hướng mở rộng phạm vi điều chỉnh sang lưu học sinh diện Hiệp định,
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Quyết định số 322/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước”;
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh đề án “Đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 77/2001/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí cho việc đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước;
- Hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và các nước về hợp tác trong lĩnh vực giáo dục;
- Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về xử lý nợ của Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với Liên bang Nga ký ngày 13/9/2000 và công văn số 3663/VPCP-KG ngày 15/7/2004 của Văn phòng Chính phủ đồng ý cho Bộ Giáo dục và Đào tạo sử dụng kinh phí xử lý nợ của Việt Nam với Liên bang Nga để đào tạo cán bộ Việt Nam ở nước ngoài;
Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hướng dẫn chế độ cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:
Thông tư này quy định việc lập dự toán, quản lý, cấp phát và quyết toán kinh phí đào tạo lưu học sinh ở nước ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Đối với kinh phí cho bộ máy quản lý đào tạo lưu học sinh ở nước ngoài được ngân sách Nhà nước đảm bảo trong dự toán ngân sách cấp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo hàng năm, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Thông tư này áp dụng đối với lưu học sinh được tuyển chọn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đi học trong các trường hợp sau đây :
- Theo các Hiệp định (hoặc thoả thuận) giữa Chính phủ Việt Nam và các nước hoặc giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam và các nước về hợp tác trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo (sau đây gọi tắt là diện Hiệp định);
- Theo Đề án ”Đào tạo cán bộ tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước ” (sau đây gọi tắt là Đề án 322);
- Theo Đề án ”Đào tạo công dân Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn chuyển đổi nợ với Liên bang Nga ” của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Phần do Việt Nam quản lý (sau đây gọi tắt là Đề án chuyển đổi nợ Nga).
- Bảo hiểm y tế được trả theo năm học (từ tháng 9 năm nay đến hết tháng 8 năm sau) đối với lưu học sinh dự bị và đại học; Theo từng thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhập học đối với lưu học sinh sau đại học; Theo thời hạn cụ thể (từ tháng 9 năm nay đến hết tháng 6 năm sau) đối với thực tập sinh và chuyển tiếp sinh tiếng Nga.
- Chi bảo hiểm y tế theo hoá đơn gốc hoặc hợp đồng mua bảo hiểm y tế của từng lưu học sinh.
Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chuyển cho lưu học sinh toàn bộ số tiền sinh hoạt phí theo thời gian ghi trong quyết định cử đi học nước ngoài thì lưu học sinh phải có trách nhiệm hoàn trả ngân sách nhà nước 50% số tiền sinh hoạt phí của thời gian hoàn thành trước kế hoạch.
Căn cứ vào đề nghị của gia đình lưu học sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm kiểm tra, xem xét cụ thể đối với từng trường hợp và lập phương án hỗ trợ.
Bảng phân bổ chi tiết này được gửi cho Kho bạc Nhà nước làm căn cứ để cấp phát.
- Học phí cho cơ sở đào tạo ở nước ngoài: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước chuyển kinh phí tương ứng cho cơ sở đào tạo ở nước ngoài.
- Sinh hoạt phí và phí đi đường của lưu học sinh: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước chuyển kinh phí vào tài khoản của người hưởng tiền hoặc vào tài khoản của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại để cơ quan này chi trả tiền cho lưu học sinh.
- Vé máy bay (hoặc vé tàu): Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền vào tài khoản người hưởng để mua vé máy bay hoặc chuyển tiền trực tiếp vào đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển.
- Bảo hiểm y tế: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền vào tài khoản người hưởng.
- Khen thưởng cho lưu học sinh: Ghi rõ danh sách lưu học sinh và mức đề nghị khen thưởng cụ thể cho từng lưu học sinh.
- Hỗ trợ một phần rủi ro, bất khả kháng đối với lưu học sinh: Ghi rõ danh sách lưu học sinh và mức đề nghị hỗ trợ cụ thể phù hợp theo quy định của Thông tư này.
- Phí chuyển và nhận tiền qua Ngân hàng (nếu có): Theo quy định hiện hành.
VÀ NGHĨA VỤ CỦA LƯU HỌC SINH
- Quản lý và bảo vệ quyền lợi chính đáng của lưu học sinh;
- Xem xét, kiến nghị Bộ Tài chính điều chỉnh mức sinh hoạt phí cho lưu học sinh khi chỉ số giá tiêu dùng tại nước có lưu học sinh đang theo học tăng từ 10% trở lên hoặc khi điều kiện kinh tế, tài chính của Nhà nước cho phép.
- Thăm dò, khảo sát các cơ sở đào tạo tại các nước sở tại nhằm tìm ra được những cơ sở đào tạo phù hợp nhất đối với Việt nam ( phù hợp về chuyên ngành về năng lực đào tạo, về chi phí, hoặc phù hợp theo đơn đặt hàng của Bộ Giáo dục và đào tạo) để giới thiệu cho Bộ Giáo dục và đào tạo hoặc cho lưu học sinh.
- Theo dõi và lập danh sách lưu học sinh ( đối với diện Hiệp định ) gửi về Bộ Giáo dục và đào tạo để thực hiện việc cấp bù sinh hoạt phí.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO THỨ TRƯỞNG Nguyễn Phú Bình |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỨ TRƯỞNG Trần Văn Nhung |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà |
Phụ lục 1
Mức sinh hoạt phí của lưu học sinh theo Đề án 322,
chuyển đổi nợ và theo diện Hiệp định
(Kèm theo Thông tư số 144 /2007/TTLT/BTC-BGDĐT-BNG
ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Ngoại Giao
Tên nước
(A) |
Mức SHP toàn phần (USD; EURO/1LHS/1tháng) (B) |
Mức cấp bù SHP diện Hiệp định(USD/1LHS/1tháng (C) |
|
|
Bằng đồng đôla Mỹ |
Bằng đồng EURO |
Bằng đồng đô la Mỹ |
Ấn Độ |
350 |
|
250-350 |
Trung quốc |
350 |
|
244 |
Đài Loan |
350 |
|
|
Campuchia, Lào |
170 |
|
70 |
Mông Cổ |
170 |
|
120 |
Hànquốc,Singapore Hôngkông |
500 |
|
|
Tháilan,Philipin, Malaisia |
300 |
|
|
Ba Lan |
400 |
|
400 |
Bungary |
400 |
|
337 |
Hungary |
400 |
|
119-336 |
Séc |
400 |
|
70 |
Slôvakia |
400 |
|
93 |
Rumani |
400 |
|
350 |
Ucraina,Bêlarútxia |
400 |
|
380 |
Nga |
400 |
|
350 |
Cuba |
170 |
|
165 |
Các nước Tây Bắc âu |
|
740 |
|
Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản |
1.000 |
|
|
Úc, New Zealand |
860 |
|
|
Ai cập |
450 |
|
400 |
Phụ lục 02
Mức bảo hiểm y tế đối với lưu học sinh
(Kèm theo Thông tư số 144 /2007/TTLT/BTC-BGDĐT-BNG
Ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ giáo dục và Đào tạo và Bộ Ngoại giao)
Nước học |
USD/LHS/năm |
Cămpuchia, Lào |
150 |
Balan, Bêlarútxia, Ucraina |
150 |
Các nước Tây âu và Bắc âu |
900 EUR |
Nhật Bản |
410 |
Úc và New Zealand |
300 |
Mỹ Canada, Anh |
1.000 |
Phụ lục số 03
Mức hỗ trợ học tập đối với lưu học sinh
Theo chương trình đào tạo phối hợp
(cho thời gian đào tạo tại Việt Nam)
(Kèm theo Thông tư số 144 /2007/TTLT/BTC-BGDĐT-BNG
ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Ngoại Giao)
1/ Bậc đào tạo đại học: 750.000 đồng Việt nam/1LHS/1tháng
2/ Bậc đào tạo thạc sĩ: 900.000 đồng Việt nam/1LHS/1tháng
3/ Bậc đào tạo tiến sĩ: 1.050.000 đồng Việt nam 1/LHS/1tháng
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây