Thông tư 98/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

thuộc tính Thông tư 98/2016/TT-BTC

Thông tư 98/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:98/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:29/06/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thuế suất nhập khẩu trứng Artemia là 3%

Ngày 29/06/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 98/2016/TT-BTC bổ sung Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Theo đó, từ ngày 13/08/2016, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng trứng Artemia dùng làm thức ăn thủy sản là 3%. Để được hưởng mức thuế suất thuế ưu đãi nêu trên, người khai hải quan phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.43 (trứng Artemia) với Chi cục Hải quan nơi thuận tiện nhất trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. Trường hợp danh mục đã đăng ký nhưng cần sửa đổi, bổ sung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đổi, bổ sung danh mục để chứng minh việc sửa đổi, bổ sung là phù hợp.
Đồng thời, định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan phải nộp báo cáo tình hình sử dụng mặt hàng trứng Artemia nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/08/2016.

Xem chi tiết Thông tư98/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 98/2016/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
BỔ SUNG DANH MC NHÓM MẶT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI MẶT HÀNG TRỨNG ARTEMIA
VÀO CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI BAN HÀNH KÈM THEO
THÔNG TƯ SỐ 182/2015/TT-BTC NGÀY 16/11/2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
 
 
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định s215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
 
Điều 1. Bổ sung mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại chương 98
1. Bổ sung điểm 1.40 vào khoản 1 mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
“1.40. Nhóm 98.43: Trứng Artemia (Artemia cysts) dùng làm thức ăn thủy sản”
2. Bổ sung điểm b.11 vào khoản 3 Mục I về điều kiện và thủ tục nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của mã hàng 9843.00.00 ghi tại Chương 98 như sau:
“b.11) Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.43
b.11.1 - Trách nhiệm của người khai hải quan:
Người khai hải quan phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.43 (Danh mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:
- Công văn đề nghị cấp danh mục;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Công văn đề nghị cấp Danh mục, Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó thay từ “miễn thuế” thành “dùng làm thức ăn thủy sản”.
Trường hợp Danh mục đã đăng ký nhưng cần sửa đổi, bổ sung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đổi, bổ sung Danh mục để chứng minh việc sửa đổi, bổ sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục sửa đổi, bổ sung gồm:
- Công văn đề nghị cấp Danh mục sửa đổi, bổ sung;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mất Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết của người khai hải quan về tính chính xác của nội dung khai báo;
- Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan (điện tử hoặc giấy) của số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo danh mục;
- Bản Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan các hồ sơ sau:
- Hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan (bản giao người khai hải quan) để cơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện trừ lùi hàng hóa nhập khẩu.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình hình sử dụng mặt hàng trứng Artemia nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9843.00.00 trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b.11.2 - Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.11.2.1 - Khi tiếp nhận Danh mục:
+ Ngay sau khi người khai hải quan nộp hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.11.2.2).
+ Trường hợp người khai hải quan cần sửa đổi, bổ sung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần sửa đổi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần sửa đổi, bổ sung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.11.2.2).
+ Trường hợp người khai hải quan mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi mặt hàng trứng Artemia thuộc nhóm 98.43 chưa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thời hạn giải quyết của cơ quan hải quan đối với các trường hợp đăng ký Danh mục, sửa đổi, bổ sung Danh mục; cấp lại Danh mục thực hiện theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b.11.2.2 - Khi làm thủ tục nhập khẩu:
Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi để trừ lùi mặt hàng nhập khẩu thuộc nhóm 98.43 mà người khai hải quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải quan.
Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo danh mục số ... ” lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
b.11.2.3 - Sau khi nhận được bản chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyển cho Chi cục kiểm tra sau thông quan để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan theo đúng quy định về quản lý rủi ro về việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo nhóm 98.43 theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng sai mục đích thì các mặt hàng thuộc nhóm 98.43 phải tính thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho các mã hàng tương ứng tại 97 Chương tại thời điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập khẩu với cơ quan Hải quan.”
Điều 2. Bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98
Bổ sung nhóm 98.43 vào Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

 

Mã hàngMã hàngMã hàng
Mô tả hàng hóa
Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục IIMã hàng tương ứng tại mục I phụ lục IIMã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II
Thuế suất (%)
9843
00
00
Trứng Artemia (Artemia cysts) dùng làm thức ăn thủy sản
0511
91
00
3
 
 
 
 
 
 
 
 
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
 

 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE 

Circular No. 98/2016/TT-BTC dated June 29, 2016 of the Ministry of Finance on supplementing a List of articles and preferential import tax rates of Artemina Cysts to Chapter 98 of Preferential Import Tariff enclosed with Circular No. 182/2015/TT-BTC by the Minister of Finance

Pursuant to the Law No.45/2005/QH11 on Export and import Duties dated June 14, 2005;

Pursuant to Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12dated September 28, 2007 of the Standing committee of the National Assembly, promulgating the Export Tariff Schedule according to the nomenclature of taxable headings and the tax bracket on each heading, the Preferential Import Tariff Schedule according to the nomenclature of taxable headings and preferential tax bracket on each heading;

Pursuant to the Government’s Decree No.87/2010/ND-CP detailing a number of Articles of the Law on Import and Export Tax dated August 13, 2010;

Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

At request of the Director of the Tax Policy Department

The Minister of Finance hereby issues this Circular on supplementing the list of articles and preferential import tax rates of Artemia Cysts to Chapter 98 of the Preferential Import Tariff enclosed with Circular No.182/2015/TT-BTC dated November 16, 2015 by the Minister of Finance.

Article 1. To supplement the Section I – Notes and applicable conditions of specific preferential import tax rates of Chapter 98

1.To supplement the Point 1.40 to clause 1, Section I – Notes and applicable conditions of specific preferential import tax rates of Chapter 98 of the Preferential Import Tariff issued together with the Circular No.182/2015/TT-BTC dated November 16, 2015 by the Minister of Finance as follows:

“1.40.Heading 98.43: Artemia cysts for aqua-feed”

2.To supplement the Point b.11 to clause 3, Section I – Requirements and procedures for application of specific preferential import tax rates to PLU code 9843.00.00 specified in chapter 98 as follows:

“b.11) Imports in heading 98.43

b.11.1 – Responsibilities of customs declarants

The declarant shall lodge the List of imports included in the Heading 98.43 (hereinafter referred to as “the List”) with the Customs Sub-Department where it is convenient prior to the importation of the first shipment. The application for the List submitted to the customs authority where the List is released includes:

-A written request for the List; and

-A list of imports and monitoring sheet.

The written request for the List, and List of Imports and Monitoring Sheet shall be made in accordance with clause 5, Article 104 of the Circular No.38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 by the Ministry of Finance on customs procedures; customs inspection and supervision; import –export duties and Administration of Imports and exports taxes (therein the phrase “tax-free or tax exemption)” is changed into “for aqua-feed”.

In case of amendments to the registered List, the declarant shall be entitled to amend or supplement his/her List provided that (s)he submits all required documents to the customs authority where the List is lodged prior to the importation of the first shipment or the succeeding shipment whose name of imports therein are mentioned on the amended List. The application for amendments to the List submitted to the customs authority where the amended List is released includes:

- A written request for the amended List; and

-An amended List of Imports and monitoring sheet.

In case of loss of the List and Monitoring Sheet, the declarant shall submit an application for re-issue of the List and Monitoring Sheet to the customs authority where the first List is released. The application for re-issue includes:

-A written request for re-issue of the List and Monitoring Sheet which specifies causes of loss and commitments to the accuracy of his/her statement in this request; and

-A list of customs declarations of imports on the List (including both electronic and physical declarations); and

-A List and Monitoring Sheet of the customs authority where the customs procedures for the last shipment was conducted ( a copy certified by the customs authority).

When going through the customs procedure, the declarant shall present/submit the following documents to the customs authority where the customs declaration is lodged:

-A customs application stipulated in current regulations of laws; and

-A List of Imports and Monitoring Sheet registered with the customs authority for import monitoring.

The declarant shall submit the annual status report on sale of imported Artemia cysts within 90 days from the end of the fiscal year to the customs authority under Article 41 of the Government’s Decree No.08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 and Article 60 of the Circular No.38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 by the Minister of Finance for the grant of specific preferential import tax applicable to PLU code 9843.00.00.

b.11.2 – Responsibilities of customs authorities:

b.11.2.1 – Receipt of the List:

+ As soon as the declarant submit his/her application, the customs authority where the List is registered shall examine and compile the Monitoring Sheet and seal 02 List of imports and 01 Monitoring Sheet (the declarant shall keep 01 original List and 01 original Monitoring sheet, the rest shall be kept by the customs authority to monitor and calculate tax payable under the Circular No.38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 by the Minister of Finance and point b.11.2.2).

+ In case the declarant requires for supplement or amend the List or Monitoring Sheet, the customs authority where the List is registered shall examine and compile the Monitoring Sheet and seal 02 amended List of imports and 01amended Monitoring Sheet (the declarant shall keep 01 original List and 01 original Monitoring sheet, the rest shall be kept by the customs authority to monitor and calculate tax payable under the Circular No.38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 by the Minister of Finance and point b.11.2.2).

+ In case the declarant lost his/her List and Monitoring Sheet: according to the declarant’s request and verification of the Customs Department of other province, the custom authority where the List is lodged shall carry out a thorough investigation and consider re-issue the List and Monitoring Sheet of Artemia Cysts included in the heading 98.43 that have yet to be imported under the Circular No.38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 by the Minister of Finance.

Time limits for registration/amendments/re-issue of the List are prescribed in Article 104 of Circular No.38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 the Ministry of Health the Minister of Finance.

b.11.2.2 –Import procedures:

According to customs documents and customs procedures prescribed in regulations of laws, the customs authority shall collate the customs documents with the Monitoring Sheet to determine the remaining quota of imports in heading 98.43 , and countersign in accordance with regulations of laws. A copy of the List and Monitoring Sheet shall be retained together with the customs document.

In case of no more import quota according to the monitoring sheet, the Head of the Customs Sub-Department where the last custom procedure is carried out shall certify “no more imports in heading No…… is permitted” in the original monitoring sheet. The declarant and customs authority shall keep one copy of the monitoring sheet. The original monitoring sheet shall be submitted to the Customs Sub-Department where the monitoring sheet is issued for post-clearance inspection.

In case the List is lodged to the Customs Sub-Department where the import procedure is carried out, after the import quota is certified “no more imports in heading No ... ” by the Head of the Customs Sub-department, the Customs Sub-Department shall retain the original monitoring sheet and transfer 01 copy of monitoring sheet to the declarant and one copy of the monitoring sheet enclosed with the List shall be sent to the Customs Sub-Departments where the monitoring sheet is issued for post-clearance inspection.

b.11.2.3-After receipt of the original monitoring sheet submitted by the Customs Sub-Department where the declarant goes through the last procedure, the Customs Sub-Department where the List and monitoring sheet are issued shall submit the whole sets of application for the List to Sub-department of Post-Clearance Inspection as the foundation for post-customs inspection as stipulated in regulations on risk management of sale of imports in heading 98.43 granted preferential specific import tax rates under Article 98 of the Government’s Decree No.08/2015/ND-CP dated January 21, 2015.

In case of use of imports in heading 98.43 for wrong purposes, the importer shall be charged an import duty at the preferential import tax rate applicable to respective PLU codes in other 97 chapters as the import declaration is lodged.”

Article 2. To supplement Section II – List of articles in chapter 98 and applicable preferential import tax rates

To supplement the Heading 98.43 to Section II - List of articles in Chapter 98 of the Preferential Import Tariff enclosed with Circular No.182/2015/TT-BTC dated November 16, 2015 by the Minister of Finance and applicable preferential import tax rates as follows:

PLU code

Description of goods

Respective pLU code in Section I –Annex II

Tax rate (%)

9843

00

00

Artemia cysts for aquafeed

0511

91

00

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Article 3. Effect

This Circular takes effect on August 13, 2016.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Thi Mai

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 98/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 94/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp