Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC phí an toàn vệ sinh thực phẩm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 75/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 75/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 12/08/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thực phẩm-Dược phẩm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 12/8/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 75/2020/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Theo đó, kể từ ngày 12/8/2020 đến hết ngày 31/12/2020, các loại phí thẩm định như: Cấp phép lưu hành, cấp giấy chứng nhận, điều kiện hành nghề, kinh doanh... thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm sẽ được giảm 10% so với mức phí quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư 279/2016/TT-BTC.
Kể từ ngày 01/01/2021, việc nộp các loại phí trên sẽ tiếp tục được áp dụng theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư 279/2016/TT-BTC.
Bên cạnh đó, Thông tư này cũng đã sửa đổi khoản 2 Điều 6 Thông tư 279/2016/TT-BTC như sau: Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc là cơ quan Nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP thì được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP. Nộp 30% tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 12/8/2020.
Xem chi tiết Thông tư75/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 75/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH _______ Số: 75/2020/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
________________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
“Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm như sau:
1. Kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp phí theo quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư này”.
“2. Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 30% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành”.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_______________
Số tt |
Loại phí |
Mức thu |
I |
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
1 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi |
1.500.000 đồng/ lần/sản phẩm |
2 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định |
500.000 đồng/lần/sản phẩm |
3 |
Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm): |
|
- Đối với kiểm tra thông thường |
300.000 đồng/lô hàng |
|
- Đối với kiểm tra chặt |
1.000.000 đồng/lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng, từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/ lô hàng |
|
4 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm |
3.000.000 đồng /lần/bộ xét nghiệm |
II |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế) |
1.000.000 đồng/lần/giấy chứng nhận |
III |
Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
1 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: |
|
a |
Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm |
1.000.000 đồng/lần/cơ sở |
b |
Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: |
|
|
- Phục vụ dưới 200 suất ăn |
700.000 đồng/lần/cơ sở |
|
- Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên |
1.000.000 đồng/lần/cơ sở |
c |
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe) |
|
|
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
500.000 đồng/lần/cơ sở |
Đối với cơ sở sản xuất khác được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
2.500.000 đồng/lần/cơ sở |
|
d |
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) |
22.500.000 đồng/lần/cơ sở |
2 |
Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu: |
|
a |
Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng |
28.500.000 đồng/ lần/đơn vị |
b |
Đánh giá lại |
20.500.000 đồng/ lần/đơn vị |
IV |
Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế |
1.100.000 đồng/lần/sản phẩm |
V |
Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm |
30.000 đồng/ lần/người |
THE MINISTRY OF FINANCE _______ No. 75/2020/TT-BTC
| THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence–Freedom–Happiness ________________________ Hanoi, August 12, 2020 |
CIRCULAR
Amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on prescribing the rates and collection, remittance, management and use of charges for food safety and hygiene work
_________________
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP of July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Directive No. 11/CT-TTg dated March 04, 2020 on urgent tasks and solutions to remove difficulties for production and business, ensure social security in response to the COVID-19 epidemic;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance promulgates the Circular on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on prescribing the rates and collection, remittance, management and use of charges for food safety and hygiene work.
Article 1. Amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016
1. Amending and supplementing Article 4 as follows:
“Article 4. Charge rates
Charge rates for food safety and hygiene work shall be applied as follows:
1. From August 12, 2020 to the end of December 31, 2020, to apply charge rates for food safety and hygiene work equal to 90% of the charge rates as prescribed in the Tariff of charges for food safety and hygiene work attached to this Circular.
2. From January 01, 2021, charge rates shall be applied according to the regulations in the Tariff of charges for food safety and hygiene work attached to this Circular”.
2. Amending and supplementing Clause 2, Article 6 as follows:
“2. In case collecting organizations are non-business units or state agencies being allowed to have their operating expenses covered by charge revenues as prescribed in Clause 1, Article 4 of the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, they shall deduct 70% of charge revenues for covering the spending contents according to Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. 30% of collected charges shall be remitted into the state budget according to chapters and sub-sections of state budget index in force”.
Article 2. Effect
1. This Circular takes effect on August 12, 2020. The regulations as prescribed in Clause 2, Article 1 of this Circular take effect on October 01, 2020.
2. Annulling the regulations as follows:
a) The Tariff of charges for food safety and hygiene work attached to the Circular No. 276/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on prescribing the rates and collection, remittance, management and use of charges for food safety and hygiene work.
b) Article 1 of the Circular No. 117/2018/TT-BTC dated November 28, 2018 of the Minister of Finance on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016.
3. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance to review and additional guidance./.
|
|
TARIFF OF CHARGES FOR FOOD SAFETY AND HYGIENE WORK
(Attached to the Circular No. 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020 of the Minister of Finance)
_______________
No. | Type of charges | Charge rates |
I | Appraisal charges for grant of sale, import licenses, certificates and declarations in the field of food safety |
|
1 | Appraisal of dossier of product declaration registration for health protection foods, medical nutritious foods, foods for special diet, nutritious products for children aged up to 36 months. | VND 1,500,000/time/product |
2 | Appraisal of dossier of product declaration registration for complex food additives with new uses, food additives not on the list of food additives permitted for use or used for ineligible persons under the regulations of the Ministry of Health | VND 500,000/time/product |
3 | Certificates on imported food shipment (excluding inspection charges) |
|
- In case of the normal inspection: | VND 300,000/goods shipment | |
- In case of the tightened inspection: | VND 1,000,000/goods shipment + (number of items x VND 100,000, from the second item). VND 10,000,000/goods shipment in maximum | |
4 | Appraisal of dossier of rapid food test kit sale registration | VND 3,000,000/time/test kit |
II | Appraisal charges for grant of certificates for exported foods(Certificate of free sale, certificate of exportation, health certificate) | VND 1,000,000/time/certificate |
III | Charges for appraisal of conditions for practicing and trading in the field of food safety |
|
1 | Appraisal for grant of certificates of food safety eligibility: |
|
a | Appraisal of food trading establishment | VND 1,000,000/time/establishment |
b | Appraisal of catering service establishment: |
|
| - For establishments serving less than 200 food portions | VND 700,000/time/establishment |
| - For establishments serving 200 food portions or more
| VND 1,000,000/time/establishment |
c | Appraisal of food production establishment (except for producers of health protection food) |
|
| For small-scale production establishments granted the certificate of food safety eligibility | VND 500,000/time/establishment |
For other production establishments granted the certificate of food safety eligibility | VND 2,500,000/time/establishment | |
d | Appraisal of production establishment of health protection food according to guidance on good manufacturing practices (GMP) | VND 22,500,000/time/establishment |
2 | Appraisal of conditions of food testing establishment, establishment engaging in certification of regulation conformity, agency in charge of conducting state inspection of imported food: |
|
a | First-time assessment, expanded assessment | VND 28,500,000/time/unit |
b | Reassessment | VND 20,500,000/time/unit |
IV | Appraisal charges for contents of screenplays, programs recorded on tapes, discs, software and other materials, and materials for advertisement of foods, food additives and food processing aids in the field of health | VND 1,100,000/time/product |
V | Appraisal charge for certification of food safety knowledge | VND 30,000/time/person |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây