Thông tư 45/2016/TT-BYT Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu

thuộc tính Thông tư 45/2016/TT-BYT

Thông tư 45/2016/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:45/2016/TT-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Phạm Lê Tuấn
Ngày ban hành:20/12/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam

Ngày 20/12/2016, Bộ Y tế đã ra Thông tư số 45/2016/TT-BYT ban hành Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Danh mục bao gồm mã số hàng hóa 1.182 nguyên liệu làm thuốc là dược chất dùng cho người nhập khẩu vào Việt Nam; mã số hàng hóa 1.211 thuốc bán thành phẩm nhập khẩu vào Việt Nam; mã số hàng hóa 1.298 thuốc thành phẩm chỉ chứa 01 thành phần dược chất nhập khẩu vào Việt Nam; mã số hàng hóa của 943 thuốc thành phẩm dạng phối hợp nhập khẩu vào Việt Nam; mã số hàng hóa 513 dược liệu nhập khẩu vào Việt Nam; mã số hàng hóa 280 nhựa, gôm, các chất nhựa từ dược liệu và chiết xuất từ dược liệu nhập khẩu vào Việt Nam; mã số hàng hóa 15 tinh dầu làm thuốc nhập khẩu vào Việt Nam và mã số hàng hóa 21 mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/02/2017.

Xem chi tiết Thông tư45/2016/TT-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
--------

Số: 45/2016/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2016

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Điều 1. Ban hành danh mục
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, bao gồm:
1. Danh mục 1: mã số hàng hóa nguyên liệu làm thuốc là dược chất dùng cho người nhập khẩu vào Việt Nam;
2. Danh mục 2: mã số hàng hóa thuốc bán thành phẩm nhập khẩu vào Việt Nam;
3. Danh mục 3: mã số hàng hóa thuốc thành phẩm chỉ chứa 01 thành phần dược chất nhập khẩu vào Việt Nam;
4. Danh mục 4: mã số hàng hóa của thuốc thành phẩm dạng phối hợp nhập khẩu vào Việt Nam;
5. Danh mục 5: mã số hàng hóa dược liệu nhập khẩu vào Việt Nam;
6. Danh mục 6: mã số hàng hóa nhựa, gôm, các chất nhựa từ dược liệu và chiết xuất từ dược liệu nhập khẩu vào Việt Nam;
7. Danh mục 7: mã số hàng hóa tinh dầu làm thuốc nhập khẩu vào Việt Nam;
8. Danh mục 8: mã số hàng hóa mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam.
Điều 2. Quy định sử dụng danh mục
1. Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là cơ sở để khai báo hải quan khi nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Cá nhân, tổ chức khi nhập khẩu thuốc dùng cho người và mỹ phẩm vào Việt Nam căn cứ vào danh mục ban hành kèm theo Thông tư này để khai hải quan.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến mã số hàng hóa trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) hoặc Cục Quản lý Y Dược cổ truyền (Bộ Y tế) sẽ chủ trì phối hợp với Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) xem xét lại để thống nhất và quyết định mã số.
3. Khi nhập khẩu thuốc dùng cho người và mỹ phẩm chưa có trong Danh mục này, việc khai hải quan thực hiện theo các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2017.
Quyết định số 41/2007/QĐ-BYT ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế), Cục Quản lý Y Dược cổ truyền (Bộ Y tế), các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị y tế ngành và tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm vào Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế), Cục Quản lý Y Dược cổ truyền (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Y tế các ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT
, QLD (03b), PC (02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Lê Tuấn

nhayDanh mục 1, 2, 3, 4 và 8 ban hành kèm theo Thông tư này bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 06/2018/TT-BYT.nhay
nhayDanh mục 5, 6, và 7 ban hành kèm theo Thông tư này bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 48/2018/TT-BYT.nhay

DANH MỤC 8: MÃ SỐ HÀNG HÓA MỸ PHẨM NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 45 /2016/TT-BYT

ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Bộ Y tế)
 

STT

Mô tả hàng hóa

 

Mã số hàng hóa

1

Kem, nhũ dịch, dung dịch, gel và dầu bôi trên da (tay, mặt, chân)

Kem và nước thơm dùng cho mặt và da

3304

99

30

Kem ngăn ngừa mụn trứng cá (trừ các loại kem trị mụn đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu là thuốc)

3304

99

20

Loại khác

3304

99

90

2

Mặt nạ đắp trên mặt (trừ những sản phẩm làm bong da có nguồn gốc hóa học)

3304

99

90

3

Các chất phủ màu (dạng lỏng, nhão, bột)

3304

99

90

4

Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, phấn vệ sinh

3304

91

00

5

Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi

3307

30

00

6

Nước hoa, nước thơm

3303

00

00

7

Chế phẩm dùng tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel…)

3307

30

00

8

Sản phẩm làm rụng lông

3307

90

40

9

Sản phẩm khử mùi cơ thể và ngăn ngừa ra mồ hôi

3307

20

00

10

Sản phẩm chăm sóc tóc:

 

 

 

- Nhuộm màu tóc, tẩy màu tóc

3305

90

00

- Sản phẩm uốn tóc, duỗi tóc và giữ nếp tóc

3305

20

00

- Sản phẩm định dạng tóc

3305

30

00

- Sản phẩm làm sạch tóc (dung dịch, bột, dầu gội)

Dầu gội ngăn ngừa gàu (trừ các loại dầu gội trị nấm đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu là thuốc)

3305

10

10

Loại khác

3305

10

90

- Sản phẩm dưỡng tóc (dung dịch, kem, dầu)

3305

90

00

- Sản phẩm tạo kiểu tóc (dung dịch, keo, sáp trải tóc)

3305

30

00

11

Sản phẩm dùng cho cạo râu (kem, xà phòng, dung dịch, …)

3307

10

00

12

Sản phẩm trang điểm và tẩy trang mặt và mắt

Chế phẩm trang điểm mắt

3304

20

00

Loại khác

3304

99

90

13

Sản phẩm dùng cho môi

3304

10

00

14

Sản phẩm chăm sóc răng và miệng

Dạng kem và bột để ngăn ngừa các bệnh về răng (trừ các loại đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu là thuốc)

3306

10

10

Loại khác

3306

10

90

15

Sản phẩm chăm sóc và trang điểm móng tay, chân

3304

30

00

16

Sản phẩm vệ sinh bên ngoài cơ quan sinh dục (trừ các loại đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu là thuốc)

3307

90

90

17

Sản phẩm chống nắng

3304

99

90

18

Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng

3304

99

90

19

Sản phẩm làm trắng da

3304

99

90

20

Sản phẩm chống nhăn da

3304

99

90

21

Sản phẩm khác

3304

99

90


 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất