Thông tư 31/2021/TT-BTC về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 31/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 17/05/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung mới được quy định Thông tư 31/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế ngày 17/5/2021.
Cụ thể, người nộp thuế được đánh giá, phân loại theo một trong 04 mức độ tuân thủ pháp luật thuế (thay vì 03 mức độ như quy định cũ) gồm: Tuân thủ cao; Tuân thủ trung bình; Tuân thủ thấp; Không tuân thủ. Đối với người nộp thuế thuộc mức không tuân thủ, thực hiện các biện pháp quản lý theo quy định của pháp luật. Người nộp thuế thuộc các mức tuân thủ cao, trung bình, thấp và không tuân thủ, thực hiện phân tích bản chất hành vi để xác định biện pháp nâng cao tuân thủ.
Các biện pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế bao gồm: Đưa vào danh sách xem xét, lựa chọn tuyên dương, khen thưởng người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế; Trường hợp cần nâng cao tuân thủ, tổ chức các chương trình tiếp xúc với người nộp thuế, hội nghị đối thoại, hội thảo, đào tạo giúp người người nộp thuế thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế, nghiên cứu sửa đổi chính sách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính;…
Ngoài ra, người nộp thuế sẽ được giám sát trọng điểm nếu có một trong các dấu hiệu sau: Người nộp thuế thực hiện các giao dịch qua ngân hàng có dấu hiệu đáng ngờ; Người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế bị khởi tố về các hành vi vi phạm về thuế, hóa đơn, chứng từ; Người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro cao về thuế thuộc chuyên đề trọng điểm hoặc qua thu thập từ công tác quản lý của cơ quan thuế cần giám sát quản lý thuế;…
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 02/7/2021.
Xem chi tiết Thông tư31/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 31/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ________ Số: 31/2021/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế
__________________
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp, bao gồm:
Mức độ tuân thủ pháp luật thuế và mức độ rủi ro người nộp thuế được xác định theo một hoặc kết hợp các phương pháp dưới đây:
Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế được cơ quan thuế thực hiện theo trình tự sau:
Cơ quan thuế thực hiện rà soát các rủi ro, sai phạm thường gặp của người nộp thuế trong việc thực hiện quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 hoặc quy định hiện hành để xác định các rủi ro chính cần được xử lý, người nộp thuế có rủi ro lớn và hướng xử lý.
Thông tin quản lý rủi ro được thu thập, xử lý theo quy định tại Chương II Thông tư này.
Trường hợp thông tin kê khai sai, không đầy đủ phát hiện trong quá trình phân tích rủi ro, người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp, giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu theo yêu cầu và thời hạn thông báo của cơ quan thuế để đảm bảo đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế được chính xác.
Căn cứ kết quả đánh giá tình hình, xác định mục tiêu và yêu cầu quản lý rủi ro quy định tại khoản 1 Điều này, thông tin quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin để thiết lập, cập nhật các chỉ số tiêu chí, trọng số dùng đánh giá, phân loại mức độ tuân thủ pháp luật thuế, mức độ rủi ro người nộp thuế.
Người nộp thuế được phân đoạn theo điều kiện xác định phù hợp với yêu cầu quản lý thuế trong từng thời kỳ khi thực hiện việc phân tích, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế và mức độ rủi ro người nộp thuế.
Việc thực hiện phân tích, phân loại mức độ tuân thủ pháp luật thuế và mức độ rủi ro người nộp thuế được thực hiện bằng các phương pháp quy định tại Điều 5 Thông tư này.
THU THẬP, XỬ LÝ THÔNG TIN QUẢN LÝ RỦI RO
Thông tin phục vụ quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ thuế bao gồm:
Trường hợp hệ thống bị sự cố hoặc lỗi đường truyền, việc cập nhật, tích hợp, xử lý, lưu trữ thông tin trên hệ thống được thực hiện ngay khi sự cố, lỗi hệ thống được khắc phục.
ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ VÀ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ RỦI RO NGƯỜI NỘP THUẾ TRONG QUẢN LÝ THUẾ
Kết quả phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế được áp dụng các biện pháp quản lý thuế trong từng nghiệp vụ quản lý thuế quy định tại Chương IV Thông tư này.
Kết quả phân loại mức độ rủi ro của người nộp thuế được áp dụng các biện pháp quản lý thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này.
ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUẢN LÝ THUẾ
Căn cứ kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật thuế được quy định tại Điều 10 Thông tư này, cơ quan thuế thực hiện phân tích bản chất hành vi, quy mô của mỗi mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, xây dựng kế hoạch nâng cao tuân thủ pháp luật thuế với các biện pháp xử lý phù hợp với mỗi vấn đề tuân thủ như sau:
Căn cứ vào danh sách người nộp thuế là cá nhân phân loại theo các mức rủi ro tại Điều 13 Thông tư này, cơ quan thuế áp dụng các biện pháp quản lý thuế phù hợp theo quy định.
Trường hợp cá nhân có các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thông qua tổ chức chi trả thu nhập thì được kiểm soát qua việc phân tích dấu hiệu rủi ro của tổ chức chi trả thu nhập.
Căn cứ danh sách người nộp thuế phân loại theo các mức rủi ro về đăng ký thuế tại Điều 13 Thông tư này để cơ quan thuế áp dụng các biện pháp phù hợp trong giải quyết, xử lý hoặc phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh giải quyết, xử lý theo quy định của pháp luật đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
Ưu tiên theo kết quả xếp hạng rủi ro từ cao xuống thấp để thực hiện thanh tra, kiểm tra quyết toán thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo quy định.
Cập nhật trạng thái giải thể, phá sản hoặc ngừng hoạt động trên hệ thống ứng dụng đăng ký thuế đối với các trường hợp đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế theo quy định. Áp dụng các biện pháp đôn đốc người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi giải thể, phá sản, ngừng hoạt động theo quy định.
Căn cứ danh sách người nộp thuế phân loại theo các mức rủi ro về hồ sơ khai thuế tại Điều 13 Thông tư này để áp dụng biện pháp phù hợp trong giải quyết, xử lý hồ sơ khai thuế.
Cơ quan thuế phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hoặc các quy định hiện hành. Đối với phân loại hồ sơ hoàn thuế theo rủi ro, căn cứ kết quả phân loại rủi ro hồ sơ hoàn thuế tại Điều 13 Thông tư này, cơ quan thuế áp dụng các biện pháp phù hợp trong giải quyết, xử lý hồ sơ hoàn thuế như sau:
Trong 12 tháng liên tục tính từ đầu năm tài chính, người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế liên tiếp được đánh giá là rủi ro cao:
- Kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế lần trước liền kề hoặc thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế không phát hiện hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn thì hồ sơ hoàn thuế lần tiếp theo không thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
- Trường hợp kiểm tra hồ sơ hoàn thuế lần trước liền kề hoặc thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế phát hiện hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn thì hồ sơ hoàn thuế lần tiếp theo thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
a1) Rủi ro cao (đối với hồ sơ hoàn thuế không thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau quy định tại điểm a khoản 1 Điều này): Thực hiện kiểm tra, thanh tra trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế;
a2) Rủi ro trung bình: Thực hiện kiểm tra, thanh tra trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế;
a3) Rủi ro thấp: Thực hiện kiểm tra, thanh tra trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế;
a4) Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan thuế có thể kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế sớm hơn thời hạn nêu trên.
Căn cứ danh sách người nộp thuế phân loại theo các mức rủi ro về hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế tại Điều 13 Thông tư này, cơ quan thuế lựa chọn các trường hợp thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế như sau:
Trường hợp cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế có thông tin tin cậy làm giảm mức độ rủi ro của người nộp thuế tới mức thấp hoặc có cơ sở cho rằng mức độ rủi ro của người nộp thuế là thấp chưa đưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm thì cơ quan thuế quyết định không lựa chọn người nộp thuế đó vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra và lựa chọn người nộp thuế khác theo quy định để đưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm. Trường hợp trong công tác quản lý thuế, có thông tin được thu thập và xác minh được người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro cao thì cơ quan thuế lựa chọn bổ sung vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm. Cơ quan thuế chịu trách nhiệm về các quyết định thay đổi của mình.
Căn cứ danh sách người nộp thuế phân loại theo các mức rủi ro về quản lý nợ thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại Điều 13 Thông tư này, cơ quan thuế thực hiện việc quản lý nợ thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, có xem xét đến mức độ rủi ro để ưu tiên xử lý hoặc tăng cường đôn đốc.
Căn cứ danh sách người nộp thuế phân loại theo các mức rủi ro trong quản lý hóa đơn, chứng từ tại Điều 13 Thông tư này, cơ quan thuế áp dụng các biện pháp quản lý như sau:
Tổng cục Thuế quy định phương pháp chọn mẫu phù hợp theo yêu cầu quản lý thuế của từng địa phương, trong từng thời kỳ.
Căn cứ mức độ rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ khác và các thông tin nghiệp vụ, cơ quan thuế quyết định áp dụng các biện pháp nghiệp vụ phù hợp theo chức năng, nhiệm vụ.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; các Phó Thủ tướng Chính phủ; - VP TW Đảng và các Ban của Đảng; - VP Tổng Bí thư; - VP Quốc hội; - VP Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao; - Tòa án Nhân dân Tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Website Tổng cục Thuế; - Cục Thuế các tỉnh, thành phố; - Lưu: VT, TCT(05). |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Đức Phớc |
BỘ TÀI CHÍNH ________
|
|
Phụ lục I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt |
Nhóm tiêu chí |
Tiêu chí |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Trạng thái hoạt động của người nộp thuế |
Người nộp thuế đang hoạt động và không thuộc diện bị cơ quan thuế ban hành thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
2 |
Thực hiện việc kê khai và nộp các loại thuế phát sinh theo quy định |
Thực hiện việc kê khai và nộp các loại thuế phát sinh theo quy định trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
3 |
Chấp hành chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ |
Chấp hành chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
4 |
|
Người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
5 |
|
Người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi thiếu thuế, trốn thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
6 |
Hành vi vi phạm hành chính |
Người nộp thuế có hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
7 |
Người nộp thuế bị cơ quan quản lý thuế xử lý vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
|
8 |
Tình hình nợ thuế |
Số tiền thuế nợ và số ngày chậm nộp của các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế tại thời điểm đánh giá |
9 |
Nhóm tiêu chí khác |
Tiêu chí khác theo quy định của các văn bản có liên quan |
BỘ TÀI CHÍNH ________
|
|
Phụ lục II
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ RỦI RO NGƯỜI NỘP THUẾ LÀ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Nhóm tiêu chí |
Tiêu chí |
|
(1) |
(2) |
(3) |
|
1 |
Thông tin chung về doanh nghiệp |
Thời gian thành lập doanh nghiệp |
|
2 |
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp |
||
3 |
Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh |
||
4 |
Loại hình doanh nghiệp |
||
Ngành nghề kinh doanh |
Ngành nghề đăng ký kinh doanh |
||
5 |
Ngành nghề kinh doanh chính |
||
6 |
Số vốn đăng ký |
Vốn điều lệ |
|
Vốn chủ sở hữu |
|||
Biến động vốn chủ sở hữu |
|||
7 |
Mức độ tương xứng giữa nhân viên với tính chất, quy mô doanh nghiệp |
||
8 |
Thông tin của chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Số lần và mức độ vi phạm pháp luật thuế của chủ doanh nghiệp |
|
9 |
Tính đầy đủ của thông tin chủ doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật |
||
10 |
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
||
11 |
Số lượng doanh nghiệp mà cá nhân là chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật |
||
12 |
Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp |
Trạng thái hoạt động của doanh nghiệp |
|
13 |
Số lần doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh |
||
14 |
Số lần doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh |
||
15 |
Số lần thay đổi địa chỉ kinh doanh nhưng còn nợ thuế |
||
16 |
Tình hình kê khai và nộp thuế |
Tỷ trọng số hồ sơ khai thuế đã nộp trên số hồ sơ khai thuế phải nộp |
|
17 |
Tỷ trọng số hồ sơ khai thuế nộp đúng hạn trên số hồ sơ khai thuế đã nộp |
||
18 |
Doanh nghiệp có điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu trong hồ sơ khai thuế |
||
19 |
Báo cáo tài chính được kiểm toán |
Ý kiến của kiểm toán báo cáo tài chính |
|
20 |
Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ |
Tổng doanh thu hàng hóa, cung cấp dịch vụ bán ra |
|
21 |
Doanh thu thuần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ |
||
22 |
Sự biến động doanh thu hàng hóa, cung cấp dịch vụ bán ra |
||
23 |
Sự biến động doanh thu thuần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ |
||
24 |
Chi phí doanh nghiệp |
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào. |
|
25 |
Biến động của tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra. |
||
26 |
Tổng chi phí |
||
27 |
Biến động chi phí |
||
28 |
Lợi nhuận của doanh nghiệp |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
29 |
Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
||
30 |
Tổng số lỗ |
||
31 |
Số lần kê khai lỗ |
||
32 |
Biến động các khoản lợi nhuận |
||
33 |
Tài sản của doanh nghiệp |
Tài sản ngắn hạn |
|
34 |
Tài sản dài hạn |
||
35 |
Biến động của tài sản |
||
36 |
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp |
Nợ phải trả |
|
37 |
Biến động nợ phải trả |
||
38 |
Các khoản mục tài chính trọng yếu của doanh nghiệp |
Phải trả người bán |
|
39 |
Người mua trả tiền trước |
||
40 |
Các khoản dự phòng |
||
41 |
Biến động khoản phải trả người bán |
||
42 |
Biến động khoản người mua trả tiền trước |
||
43 |
Biến động các khoản dự phòng |
||
44 |
Tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước |
Số tiền phải nộp ngân sách nhà nước trong kỳ |
|
45 |
Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kỳ |
||
46 |
Số thuế được miễn giảm trong kỳ |
||
47 |
Số thuế được hoàn trong kỳ |
||
48 |
Thuế giá trị gia tăng |
Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ |
|
49 |
Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ |
||
50 |
Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ |
||
51 |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ |
||
52 |
Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau |
||
53 |
Biến động thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra |
||
54 |
Biến động thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào |
||
55 |
Biến động thuế giá trị gia tăng phát sinh |
||
56 |
Biến động thuế giá trị gia tăng phải nộp |
||
57 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ |
|
58 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp trong kỳ |
||
59 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi, miễn giảm trong kỳ |
||
60 |
Biến động thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp |
||
61 |
Biến động thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp |
||
62 |
Biến động thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi, miễn giảm |
||
63 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp |
|
64 |
Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ |
||
65 |
Biến động số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp |
||
66 |
Biến động số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ |
||
67 |
Các khoản thu liên quan đến đất đai, tài sản gắn liền với đất |
Thửa đất, tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng nhiều lần |
|
68 |
Có sự sai lệch giữa thông tin người nộp thuế kê khai và thông tin cơ quan thuế thu thập được |
||
69 |
Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận không đầy đủ thành phần, thông tin |
||
70 |
Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế có số thuế miễn giảm, các khoản giảm trừ hoặc số thuế đề nghị miễn giảm |
||
71 |
Hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất |
||
72 |
Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp |
Số tiền thuế nợ theo tuổi nợ |
|
73 |
Tổng số tiền chậm nộp |
||
74 |
Số lần phát sinh tiền chậm nộp |
||
75 |
Số ngày chậm nộp |
||
76 |
Biến động tổng số tiền nợ thuế |
||
77 |
Mức độ vi phạm hành chính về thuế |
Tổng số lần doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế |
|
78 |
Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính về thuế |
||
79 |
Tính chất, mức độ vi phạm phát hiện qua thanh tra, kiểm tra |
Kỳ đã được thanh tra, kiểm tra gần nhất |
|
80 |
Số lần vi phạm pháp luật về thuế phát hiện qua kiểm tra, thanh tra tại trụ sở doanh nghiệp |
||
81 |
|||
82 |
Số tiền thuế phải nộp, được khấu trừ, được hoàn, giảm lỗ cơ quan thuế phát hiện qua kiểm tra, thanh tra thuế |
||
83 |
Tình hình sử dụng hóa đơn |
Số hóa đơn doanh nghiệp sử dụng, xóa bỏ, hủy, mất, cháy, hỏng |
|
84 |
Số lần bị xử phạt vi phạm về hóa đơn |
||
85 |
Doanh nghiệp có giao dịch liên kết, đáng ngờ |
Phát sinh giao dịch chuyển nhượng vốn, liên doanh, liên kết |
|
86 |
Chi phí lãi vay không được trừ đối với giao dịch liên kết |
||
87 |
Giao dịch qua ngân hàng, tổ chức tín dụng khác có dấu hiệu đáng ngờ |
||
88 |
Kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật thuế đối với người nộp thuế |
Mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế |
|
89 |
Kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật, phân loại rủi ro người nộp thuế của các cơ quan liên quan |
Kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật về hải quan, kế toán, thống kê tài chính doanh nghiệp và phân loại rủi ro người nộp thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
90 |
Dấu hiệu rủi ro theo từng thời kỳ |
Mục tiêu, yêu cầu của quản lý thuế trong từng thời kỳ |
|
91 |
Lựa chọn ngẫu nhiên theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ |
||
92 |
Các dấu hiệu rủi ro theo luật định |
Dấu hiệu rủi ro của người nộp thuế được quy định tại các chính sách thuế và chính sách liên quan khác |
|
93 |
Chỉ tiêu đánh giá khác |
Việc chấp hành pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan, kế toán, thống kê, tài chính và các lĩnh vực khác có liên quan |
|
94 |
Thông tin về đầu tư, xuất nhập khẩu hàng hoá dịch vụ |
||
95 |
Dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế khác |
||
96 |
Tình hình chi trả cổ tức cho cổ đông |
||
97 |
Các tiêu chí đánh giá khác |
BỘ TÀI CHÍNH ________
|
|
Phụ lục III
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ RỦI RO NGƯỜI NỘP THUẾ LÀ CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Nhóm tiêu chí |
Tiêu chí |
|
1 |
Tiêu chí đánh giá rủi ro đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
Thông tin chung về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
Thời gian thành lập |
2 |
Thời gian hoạt động |
||
3 |
Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh |
||
4 |
Phương pháp kinh doanh |
||
5 |
Ngành nghề đăng ký kinh doanh |
||
6 |
Lịch sử nhân thân, thông tin của chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
Thông tin của chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
|
7 |
Số lần và mức độ vi phạm pháp luật thuế của chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
||
8 |
Tính đầy đủ của thông tin chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo pháp luật |
||
9 |
Sự thay đổi và tần suất thay đổi trạng thái của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
Tình trạng hoạt động của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
|
10 |
Số lần hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng kinh doanh |
||
11 |
Số lần hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thay đổi địa điểm kinh doanh |
||
12 |
Mức độ tương xứng giữa nhân viên với tính chất, quy mô hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
Số lượng nhân viên |
|
13 |
Độ tuổi của nhân viên |
||
14 |
Quy mô hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
Quy mô hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo các chỉ tiêu doanh thu, vốn, số lao động... |
|
15 |
Ngành nghề tạo doanh thu chủ yếu |
Ngành nghề kinh doanh chính |
|
16 |
Trị giá doanh thu, biến động đột biến doanh thu |
Tổng doanh thu hàng hóa, cung cấp dịch vụ bán ra |
|
17 |
Sự biến động doanh thu hàng hóa, cung cấp dịch vụ bán ra |
||
18 |
Sự biến động doanh thu so với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khác cùng lĩnh vực, ngành nghề |
||
19 |
Chi phí hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh |
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào |
|
20 |
Tổng chi phí |
||
21 |
Đánh giá tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước |
Số tiền phải nộp ngân sách nhà nước trong kỳ |
|
22 |
Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kỳ |
||
23 |
Số thuế được miễn giảm trong kỳ |
||
24 |
Số thuế được hoàn trong kỳ |
||
25 |
Khả năng thanh toán nợ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
Nợ phải trả |
|
26 |
Biến động nợ phải trả |
||
27 |
Tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ khai thuế và tuân thủ nộp khai hồ sơ |
Tỷ trọng số hồ sơ khai thuế đã nộp trên số hồ sơ khai thuế phải nộp |
|
28 |
Tỷ trọng số hồ sơ khai thuế nộp đúng hạn trên số hồ sơ khai thuế đã nộp |
||
29 |
Nội dung hồ sơ khai thuế |
||
30 |
Số lần không kê khai thuế |
||
31 |
Tuổi nợ, số thuế nợ và tình hình chậm nộp thuế |
Số tiền thuế nợ theo tuổi nợ |
|
32 |
Tổng số tiền chậm nộp |
||
33 |
Số lần phát sinh tiền chậm nộp |
||
34 |
Thời gian, tần suất thanh tra, kiểm tra |
Thời gian, số lần cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
|
35 |
Mức độ vi phạm hành chính về thuế |
Tổng số lần hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế |
|
36 |
Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính về thuế |
||
37 |
Tính chất, mức độ vi phạm phát hiện qua thanh tra, kiểm tra |
Số lần vi phạm pháp luật về thuế phát hiện qua kiểm tra, thanh tra tại trụ sở hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
|
38 |
Lịch sử vi phạm: tần suất, tính chất, mức độ vi phạm và việc chấp hành pháp luật thuế và pháp luật liên quan khác |
||
39 |
Số tiền thuế, tiền phí cơ quan thuế phát hiện qua kiểm tra, thanh tra thuế |
||
40 |
Số thuế thu hồi sau hoàn thuế |
||
41 |
Dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế khác |
||
42 |
Chỉ tiêu về tình hình sử dụng hóa đơn |
Số hóa đơn hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng, xóa bỏ, hủy, mất, cháy, hỏng |
|
43 |
Số lần bị xử phạt vi phạm về hóa đơn |
||
44 |
Chỉ tiêu đánh giá khác |
Việc chấp hành pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, thống kê, tài chính và các lĩnh vực khác có liên quan |
|
45 |
Thông tin về đầu tư, xuất nhập khẩu hàng hoá dịch vụ |
||
46 |
Dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế khác |
||
47 |
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán |
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán kinh doanh tại chợ biên giới |
|
48 |
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán kinh doanh vật liệu xây dựng có nguồn gốc tài nguyên khoáng sản |
||
49 |
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán, thường xuyên sử dụng từ mười (10) lao động nhưng không thành lập doanh nghiệp |
||
50 |
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế |
||
51 |
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán có nợ thuế |
||
52 |
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán có từ hai địa điểm kinh doanh trở lên |
||
53 |
So sánh doanh thu với các yếu tố liên quan |
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu tính thuế bất hợp lý so với chi phí; so với số phương tiện vận tải đang sử dụng; so với số lượng lao động; so với hàng hóa |
|
54 |
Thu nhập từ kinh doanh qua mạng |
Thu nhập của hộ kinh doanh, cá nhân cư trú kinh doanh qua mạng |
|
55 |
Thu nhập khác |
Thu nhập trả qua ví điện tử như Paypal, thu nhập từ các kênh như Google, Youtube... |
|
56 |
Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân |
Chưa thực hiện khai thuế sau hai mươi (20) ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế |
|
57 |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú |
Thu nhập chịu thuế |
Người nộp thuế có từ hai (02) nguồn thu nhập trở lên |
58 |
Giảm trừ gia cảnh |
Người nộp thuế có nhiều người phụ thuộc |
|
59 |
Người nộp thuế kê khai trùng người phụ thuộc |
||
60 |
Người nộp thuế kê khai người phụ thuộc trong độ tuổi lao động |
||
61 |
Các khoản thu liên quan đến đất đai, tài sản gắn liền với đất |
Thửa đất, tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng nhiều lần |
|
62 |
Có sự sai lệch giữa thông tin người nộp thuế kê khai và thông tin cơ quan thuế thu thập được |
||
63 |
Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận không đầy đủ thành phần, thông tin |
||
64 |
Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế có số tiền miễn giảm, các khoản giảm trừ hoặc đề nghị miễn giảm |
||
65 |
Hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất |
||
66 |
Đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán) |
Không có tờ khai thuế thu nhập cá nhân khi có thông tin về thay đổi thành viên góp vốn |
|
67 |
Có sự sai lệch giữa thông tin người nộp thuế kê khai và cơ sở dữ liệu quản lý thuế hoặc thông tin cơ quan thuế thu thập được |
||
68 |
Dấu hiệu rủi ro theo từng thời kỳ, địa bàn, ngành nghề |
Mục tiêu, yêu cầu của quản lý thuế trong từng thời kỳ, địa bàn, ngành nghề |
|
69 |
Lựa chọn ngẫu nhiên theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, địa bàn, ngành nghề |
||
70 |
Kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật thuế đối với người nộp thuế của cơ quan thuế |
Mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế |
|
71 |
Các dấu hiệu rủi ro theo luật định |
Dấu hiệu rủi ro của người nộp thuế được quy định tại các chính sách thuế và chính sách liên quan khác |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây