Thông tư 28/2008/TT-BTC về cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 28/2008/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2008/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 03/04/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư28/2008/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 28/2008/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 28/2008/TT-BTC NGÀY 03 THÁNG 04 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN VIỆC ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ, VIỆC TỔ CHỨC THI, CẤP, THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế,
Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
Nhân viên đại lý thuế phải có đủ các điều kiện sau:
Cá nhân thuộc một trong các trường hợp dưới đây không được đăng ký nhân viên đại lý thuế:
- Đơn đăng ký hành nghề (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
- Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (bản sao có chứng thực);
- 01 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong thời gian 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hành nghề.
Những nhân viên đại lý thuế đã đăng ký hành nghề tại đại lý thuế năm trước nếu tiếp tục làm việc cho đại lý thuế đó năm sau thì không phải làm hồ sơ mới. Đại lý thuế báo cáo danh sách các nhân viên tiếp tục hành nghề này với Tổng cục Thuế (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
Đại lý thuế phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 4, Điều 20 Luật Quản lý thuế. Trước khi triển khai hoạt động, đại lý thuế phải lập hồ sơ đăng ký hành nghề gửi Tổng cục Thuế, hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản sao có công chứng hoặc chứng thực).
- Danh sách nhân viên đại lý thuế làm việc tại đại lý thuế (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo thông tư này) kèm theo đơn đăng ký hành nghề của từng nhân viên.
- Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế có tên trong danh sách đăng ký (bản sao có chứng thực).
- 01 ảnh mầu cỡ 3x4 của nhân viên đăng ký hành nghề chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký hành nghề.
- Danh sách đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế đã đăng ký hành nghề đến cơ quan Thuế
- Danh sách bổ sung đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế mới đăng ký hành nghề hoặc ngừng hoạt động hành nghề tới cơ quan Thuế các cấp và đăng trên Website của Tổng cục Thuế trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Danh sách đại lý thuế bị tạm đình chỉ hoạt động, nhân viên đại lý thuế bị tạm đình chỉ, bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề, thời gian bị tạm đình chỉ đến cơ quan Thuế các cấp và trên Website của Tổng cục Thuế;
- Nội dung công khai bao gồm: Tên đại lý thuế, năm thành lập, địa chỉ trụ sở chính, số lượng nhân viên đại lý thuế, họ và tên nhân viên, số Chứng chỉ hành nghề và các thông tin cần thiết khác có liên quan đến đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế.
Khi thực hiện hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý thuế có quyền như sau:
- Khi làm thủ tục về thuế, đại lý thuế chịu trách nhiệm kê khai hồ sơ thuế, có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế, đóng dấu trên tờ khai thuế, chứng từ nộp thuế, hồ sơ thuế, hồ sơ quyết toán thuế, hồ sơ hoàn thuế, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế và trên hồ sơ thuế phải có cả chữ ký của nhân viên đại lý thuế trực tiếp thực hiện dịch vụ trên cơ sở hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế với tổ chức, cá nhân nộp thuế. Khi ký tên trên các hồ sơ thuế, nhân viên đại lý thuế phải ghi rõ họ, tên và số chứng chỉ hành nghề do Tổng cục Thuế cấp.
- Chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm, đại lý thuế thực hiện gửi báo cáo tình hình hoạt động của năm trước bằng văn bản tới Tổng cục Thuế (theo mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư này) và cơ quan Thuế nơi đại lý thuế có trụ sở chính về tình hình hoạt động của đại lý thuế, những tồn tại, cách khắc phục và các kiến nghị với cơ quan Thuế.
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và các thông tin cần thiết khác phục vụ cho hoạt động quản lý khi Tổng cục Thuế yêu cầu đột xuất bằng văn bản.
- Khi có sự thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, nội dung đăng ký kinh doanh đại lý thuế và thay đổi nhân viên đại lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày thay đổi.
Người dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có các điều kiện sau:
Nội dung môn thi Pháp luật về thuế bao gồm: Thuế giá trị gia tăng; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế tài nguyên; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân; Các loại thuế khác; Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nội dung môn thi Kế toán bao gồm: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; các chuẩn mực kế toán Việt Nam; các chế độ kế toán đối với hoạt động kinh doanh; lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán.
- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu cả 2 môn thi.
- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu 1 môn thi (đối với trường hợp được miễn 1 môn thi).
- Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế thống nhất phát hành và quản lý (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Tổng cục Thuế tổ chức cấp Chứng chỉ cho các thi sinh có kết quả thi đạt yêu cầu sau 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức cho các thí sinh và cấp Chứng chỉ cho các thí sinh được miễn cả 2 môn thi sau 15 ngày, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại điểm 2.1, Mục IV Thông tư này.
- Miễn môn thi:
+ Người đăng ký dự thi đã có Chứng chỉ hành nghề kế toán, Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp thì được miễn môn thi kế toán.
+ Công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, kiểm soát viên thuế, thanh tra viên thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ 5 năm trở lên, nếu sau khi thôi công tác trong ngành thuế mà đăng ký dự thi để lấy Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc thì được miễn môn thi pháp luật về thuế.
+ Công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, kiểm soát viên thuế, thanh tra viên thuế trở lên và có thời gian công tác liên tục trong ngành thuế từ 10 năm trở lên, nếu sau khi thôi công tác trong ngành thuế thì được đăng ký với Tổng cục Thuế để xét cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mà không cần dự thi. Thời gian đăng ký để được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tối đa không quá 3 năm, kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
+ Người đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ 5 năm trở lên, nếu sau khi thôi làm việc trong cơ quan quản lý Nhà nước mà đăng ký dự thi để lấy Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc thì được miễn môn thi kế toán.
+ Người đã làm giảng viên của môn học về thuế hoặc kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 5 năm trở lên, nếu sau khi thôi làm giảng viên mà đăng ký dự để lấy Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc thì được miễn thi môn đã tham gia giảng dạy.
- Không còn đủ điều kiện hành nghề theo quy định tại khoản 4, Điều 20 Luật Quản lý thuế và quy định tại Thông tư này.
- Không cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan Thuế, không nộp báo cáo về tình hình hoạt động theo quy định.
Tổng cục Thuế ra quyết định tạm đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và xoá tên khỏi danh sách hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và thông báo công khai trên Website của Tổng cục Thuế.
- Có hành vi thông đồng, giúp người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế bị kết án bằng một bản án có hiệu lực về tội trốn thuế (được quy định tại Điều 161 Bộ luật Hình sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 15/1999/QH10 ngày 21/12/1999).
- Phát hiện sử dụng văn bằng, Chứng chỉ giả trong hồ sơ thi cấp Chứng chỉ hành nghề.
- Cho người khác mượn hoặc sử dụng Chứng chỉ hành nghề hoặc hành nghề tại 02 đại lý thuế trở lên trong cùng một khoảng thời gian.
- Hành nghề khi chưa có tên trong danh sách công bố công khai nhân viên đại lý thuế đã đăng ký hành nghề.
Tổng cục Thuế ra Quyết định thu hồi, tạm đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và xóa tên khỏi danh sách đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và thông báo công khai đến cơ quan thuế các cấp và trên Website của Tổng cục Thuế.
Đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế thực hiện tốt các quy định pháp luật về thuế và quy định tại Thông tư này sẽ được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước.
Thông tư này có hiệu thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
(Mẫu số 01)
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Kính gửi: Đại lý thuế ....................................
Họ và tên (chữ in hoa):............................................Nam/Nữ................................
Ngày tháng năm sinh:............................................................................................
CMT(hoặc hộ chiếu) số....................cấp ngày......... Cấp tại...............................
Quê quán (hoặc quốc tịch đối với người nước ngoài):..........................................
Hiện đang làm việc tại:..........................................................................................
Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Cao đẳng.................................Chuyên ngành ......................năm.......
Đại học....................................Chuyên ngành.......................năm.......
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế số:.....................ngày..............
Quá trình làm việc:
Thời gian từ......đến ....... |
Công việc-Chức vụ |
Nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
Sau khi xem xét có đủ điều kiện, tôi xin đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong danh sách nhân viên hành nghề của đại lý thuế và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các quy định đối với nhân viên đại lý thuế theo quy định Luật Quản lý Thuế và Thông tư số /2008/TT-BTC ngày /2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Kính đề nghị đại lý thuế xem xét, chấp thuận.
Xác nhận của đại lý thuế ..........., ngày........tháng........năm..........
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu) Người làm đơn
Nhân viên đại lý thuế nói trên đủ (Ký và ghi rõ họ tên)
điều kiện hành nghề trong năm..........
............, ngày......tháng.......năm.......
(Mẫu số 02)
Tên đại lý thuế :................ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ:................................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ(1)
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Đại lý thuế.....................................................đăng ký Danh sách nhân viên hành nghề tại Đại lý thuế trong năm.............. như sau:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán (2) (Quốc tịch) |
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Thời gian đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
|||
Nam |
Nữ |
Số |
Ngày |
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại lý thuế cam kết các nhân viên đăng ký có đủ điều kiện để hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nhân viên hành nghề theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
................, ngày.........tháng......năm........
Tổng cục Thuế Người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế
Xác nhận (Ký, họ tên, đóng dấu)
Danh sách nhân viên đại lý thuế nói trên
đã đăng ký hành nghề năm... tại Tổng cục Thuế
......, Ngày ...tháng .....năm....
Ghi chú:
(1) Danh sách này được gửi kèm theo hồ sơ của các nhân viên đăng ký hành nghề lần đầu tại đại lý thuế. Danh sách này được lập thành 3 bản sau khi đã được Tổng cục Thuế xác nhận: 1 bản lưu tại Tổng cục Thuế, 1 bản gửi cho đại lý thuế, 1 bản gửi Cục thuế các tỉnh, TP.
(2) Người Việt Nam ghi quê quán (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), người nước ngoài ghi quốc tịch.
(Mẫu số 03)
Tên đại lý thuế :................ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ:................................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM......
Kính gửi:.......................................
Đại lý thuế ...................................................................xin báo cáo một số chỉ tiêu hoạt động năm......., như sau:
1. Tình hình nhân viên:
Chỉ tiêu |
Năm báo cáo |
Năm trước liền kề |
||
Số người |
Tỷ lệ % |
Số người |
Tỷ lệ % |
|
Tổng số nhân viên |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.Số nhân viên đã đăng ký hành nghề |
|
|
|
|
Người Việt Nam |
|
|
|
|
Người nước ngoài |
|
|
|
|
2.Số nhân viên chưa có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
|
|
|
|
2. Tình hình doanh thu:
2.1. Cơ cấu doanh thu theo loại hình dịch vụ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chỉ tiêu |
Năm báo cáo |
Năm trước liền kề |
||
Số tiền |
Tỷ lệ % |
Số tiền |
Tỷ lệ % |
|
Tổng doanh thu |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.Làm các thủ tục: đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, làm hồ sơ miễn , giảm thuế, hoàn thuế, khiếu nại về thuế. |
|
|
|
|
2.Tư vấn thuế |
|
|
|
|
3.Dịch vụ khác |
|
|
|
|
2.2. Cơ cấu doanh thu từ dịch vụ làm thủ tục về thuế theo đối tượng khách hàng:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chỉ tiêu |
Năm báo cáo |
Năm trước liền kề |
||||
Số lượng khách hàng |
Số tiền |
Tỷ lệ % |
Số lượng khách hàng |
Số tiền |
Tỷ lệ % |
|
Tổng doanh thu |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
2.Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
3.Doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
4.Cá nhân, hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
5.Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả kinh doanh chung:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chỉ tiêu |
Năm báo cáo |
Năm trước |
1.Tổng số vốn kinh doanh |
|
|
2.Kết quả kinh doanh sau thuế (Lãi +, Lỗ -) |
|
|
3.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) |
|
|
4.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%) |
|
|
5.Nộp NSNN |
|
|
- Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
- Thuế và các khoản phải nộp khác |
|
|
4. Những thay đổi trong năm cần báo cáo:
5. Chất lượng dịch vụ: Tổng số hồ sơ làm thủ tục về thuế thực hiện trong năm, trong đó nêu rõ số hồ sơ có vi phạm pháp luật về thuế và Quản lý thuế.
6. Thuận lợi, khó khăn, các kiến nghị, đề xuất hoặc các thông tin khác cung cấp cho cơ quan nhận báo cáo:
..............., ngày......tháng.....năm .......
Người đại điện theo pháp luật của đại lý thuế
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Mẫu số 04)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TCT-HĐT Hà nội, ngày tháng năm 200...
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐIỂM THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ
LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ NĂM .......
Căn cứ Quyết định số ….ngày ………….của Chủ tịch Hội đồng thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế công nhận kết quả thi năm …..tổ chức tại ……
HỘI ĐỒNG THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ CHỨNG NHẬN:
Ông/Bà:……………………………………………………………......
Năm sinh:…………………………Số báo danh:………………….......
CMT(hoặc hộ chiếu) số...................cấp ngày................Cấp tại..............
Nơi làm việc:………………………………………………………......
Điểm thi các môn kỳ thi năm ………như sau:
Môn thi |
Điểm thi |
1. Pháp luật về thuế |
|
2. Kế toán |
|
Cộng: |
|
Giấy chứng nhận điểm thi có giá trị để lập hồ sơ thi tiếp các môn chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu./.
TM. HỘI ĐỒNG
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Thí sinh;
- Lưu: HĐT. (Chữ ký, dấu của Tổng cục Thuế )
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Họ và tên của Người ký)
(Mẫu số 05)
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ HỘI ĐỒNG THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------------------- Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
TRÚNG TUYỂN KỲ THI CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
HỘI ĐỒNG THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ CHỨNG NHẬN:
Ông/Bà: ……………………………………………………….…………………
Năm sinh:……… Quê quán: ………………………………….…………………
CMT (hoặc hộ chiếu) số................ cấp ngày........................ tại...…………………
Nơi làm việc:…………………………………………………..…………………
ĐÃ TRÚNG TUYỂN KỲ THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ
LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ tổ chức tháng… năm…. tại………. . .Đạt loại…
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của Tổng cục Thuế )
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Họ và tên của Người ký)
Số đăng ký: /HĐT
Ngày tháng năm
(Mẫu số 06)
|
(Mẫu số 07)
Tên đại lý thuế :................ Địa chỉ:................................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- |
THÔNG BÁO TĂNG NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Kính gửi:.......................................
Đại lý thuế..................................................... đăng ký bổ sung nhân viên hành nghề tại đại lý thuế ..............(1) như sau:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán (2) (Quốc tịch) |
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Thời gian đã hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
|||
Nam |
Nữ |
Số |
Ngày |
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại lý thuế cam kết các nhân viên đăng ký hoạt động có đủ điều kiện để hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nhân viên hành nghề theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
................, ngày.........tháng......năm........
Tổng cục Thuế Người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế
Xác nhận (Ký, họ tên, đóng dấu)
Danh sách nhân viên đại lý thuế nói trên
đã đăng ký hành nghề năm... tại Tổng cục Thuế
......, ngày ...tháng .....năm....
Ghi chú:
(1) Danh sách này được lập thành 3 bản sau khi đã được Tổng cục Thuế xác nhận: 1 bản lưu tại Tổng cục Thuế, 1 bản gửi cho đại lý thuế, 1 bản gửi Cục thuế các tỉnh, TP.
(2) Người Việt Nam ghi quê quán (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), người nước ngoài ghi quốc tịch.
(Mẫu số 08)
Tên đại lý thuế :................ Địa chỉ:................................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- |
THÔNG BÁO GIẢM NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Kính gửi:.......................................
Đại lý thuế.......................................thông báo giảm nhân viên hành nghề tại đại lý thuế ..............(1) như sau:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán (2) (Quốc tịch) |
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
||
Nam |
Nữ |
Số |
Ngày |
|||
|
|
|
|
|
|
|
Đại lý thuế thông báo kể từ ngày .... tháng .... năm ... các cá nhân trên không còn làm việc tại .............
Tổng cục Thuế Xác nhận Danh sách nhân viên đại lý thuế nói trên đã đăng ký hành nghề năm... tại Tổng cục Thuế ......, ngày ...tháng .....năm....
|
................, ngày.........tháng......năm........ Người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế (Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Danh sách này được lập thành 3 bản sau khi đã được Tổng cục Thuế xác nhận: 1 bản lưu tại Tổng cục Thuế, 1 bản gửi cho đại lý thuế, 1 bản gửi Cục thuế các tỉnh, TP.
(2) Người Việt Nam ghi quê quán (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), người nước ngoài ghi quốc tịch.
(Mẫu số 09)
(Dùng cho người được miễn cả 2 môn thi)
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Kính gửi: Tổng Cục thuế
Họ và tên (chữ in hoa):............................................Nam/Nữ................................
Ngày tháng năm sinh:............................................................................................
CMT số....................cấp ngày......... .........Cấp tại................................................
Quê quán :..........................................
Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Cao đẳng.................................Chuyên ngành ......................năm.......
Đại học....................................Chuyên ngành.......................năm.......
Hiện đã nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác từ ngày .....tháng .....năm.......
Quá trình làm việc tại cơ quan thuế:
Thời gian công tác tại cơ quan thuế |
Ngạch công chức thuế |
Ghi chú |
- Từ năm......... - Đến năm....... |
|
|
|
|
|
Sau khi xem xét có đủ điều kiện quy định tại Thông tư số..../2008/TT-BTC ngày /2008, tôi làm đơn xin đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Luật Quản lý Thuế và Thông tư số /2008/TT-BTC ngày .../ /2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Kính đề nghị Tổng cục Thuế xem xét, chấp thuận.
Xác nhận của cơ quan thuế(1) ............, ngày........tháng........năm..........
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu) Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Cơ quan thuế các cấp nơi người làm đơn công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác. Nội dung xác nhận thời gian công tác liên tục từ tháng....năm.... đến tháng ..... năm.....
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây