Thông tư 19/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phân loại mặt hàng linh kiện, phụ tùng ô tô
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 19/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2006/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 15/03/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư19/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 19/2006/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 19/2006/TT-BTC
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2006
THÔNG TƯ
Hướng dẫn phân loại mặt hàng linh kiện, phụ tùng ô tô
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện phân loại mặt hàng linh kiện, phụ tùng ô tô nhập khẩu để áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Quyết định số 57/2005/QĐ-BTC ngày 10 tháng 08 năm 2005 như sau:
I. Quy định chung:
1. Danh mục và mức thuế suất thuế nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô ban hành kèm theo Quyết định số 57/2005/QĐ-BTC được áp dụng cho việc phân loại và tính thuế theo phụ tùng, linh kiện rời thay thế cho việc tính thuế theo bộ linh kiện CKD, IKD quy định tại Quyết định số 110/2005/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trong đó mức thuế suất thuế nhập khẩu được quy định trên nguyên tắc:
- Những phụ tùng, linh kiện ô tô có thể dùng chung được cho các loại xe khác nhau thì được quy định một mức thuế suất thuế nhập khẩu thống nhất, không phân biệt theo chủng loại xe. Ví dụ: kính, gương, bộ dây điện...
- Những phụ tùng, linh kiện ô tô còn lại được quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu phân biệt theo chủng loại xe (cơ bản theo 4 chủng loại xe chính: xe chở người dưới 16 chỗ ngồi; xe chở người từ 16 chỗ trở lên; xe vận tải hàng hoá, loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn và loại trên 5 tấn).
2. Việc phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện ô tô theo hướng dẫn tại Thông tư này được áp dụng thống nhất cho hoạt động nhập khẩu phụ tùng, linh kiện không phân biệt để sản xuất, lắp ráp; bảo hành sửa chữa, kinh doanh thương mại và các loại hình khác.
II. Danh mục và mức thuế suất thuế nhập khẩu của các mặt hàng linh kiện, phụ tùng ô tô
Danh mục và mức thuế suất thuế nhập khẩu của các mặt hàng linh kiện, phụ tùng ô tô được quy định ở Danh mục I và Danh mục II ban hành kèm theo Quyết định số 57/2005/QĐ-BTC ngày 10/08/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (dưới đây gọi tắt là Danh mục), cụ thể như sau:
1. Danh mục I: được xây dựng trên cơ sở Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Trong nhóm hàng 4 số bao gồm nhiều phân nhóm hàng, nhưng trong đó chỉ có một số phân nhóm hàng 6 số hoặc 8 số là chi tiết các mặt hàng linh kiện, phụ tùng ô tô. Để tạo điều kiện cho việc tra cứu, phân loại hàng hoá của người khai Hải quan cũng như cơ quan Hải quan, các nhóm hàng vẫn được chi tiết đầy đủ các phân nhóm 6 số hoặc 8 số thuộc nhóm hàng đó.
Ví dụ: trong nhóm 7007 (kính an toàn, làm bằng thuỷ tinh cứng (đã tôi) hoặc thuỷ tinh đã cán mỏng), chỉ có phân nhóm 8 số 7007.11.10 là loại phù hợp dùng cho xe ô tô. Nhưng để thuận lợi cho việc tra cứu, phân loại, trong Danh mục vẫn chi tiết đầy đủ các phân nhóm thuộc nhóm 7007.
2. Danh mục II: chi tiết một số phụ tùng, linh kiện ô tô theo quy định chung được phân loại theo Danh mục I, nhưng để phân biệt thuế suất áp dụng cho phụ tùng, linh kiện theo chủng loại xe Danh mục có phân loại riêng (xe chở người dưới 16 chỗ ngồi; xe chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn và xe tải có tổng trọng lượng có tải trên 5 tấn). Theo đó, phải tách một số chủng loại phụ tùng, linh kiện thuộc một số phân nhóm hàng trong Danh mục I sang Danh mục II để quy định mức thuế suất phân biệt. Những phân nhóm hàng phải tách riêng sang Danh mục II được đánh dấu bằng dấu(*)bên cạnh mức thuế suất tại Danh mục I.
Ví dụ 1: Trong Danh mục I, phân nhóm 8 số 8409.99.41 (chế hoà khí và bộ phận của chúng), thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 15% nhưng có đánh dấu (*), có nghĩa là: trong phân nhóm này có loại phụ tùng sẽ được chi tiết tại Danh mục II để quy định mức thuế suất khác với mức thuế suất 15%. Khi thực hiện phân loại cần phải xem Danh mục II quy định mức thuế suất khác với 15% cho loại chế hoà khí của chủng loại xe nào để phân loại, cụ thể:
- Danh mục II có quy định “chế hoà khí và bộ phận của chúng dùng cho xe vận tải hàng hoá và xe chở người từ 16 chỗ trở lên” chi tiết tại mục 4.1 có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 10%. Như vậy trong trường hợp “chế hoà khí và bộ phận của chúng” là loại dùng cho xe vận tải hàng hoá và xe chở người từ 16 chỗ trở lên thì áp dụng mức thuế suất 10% theo Danh mục II, không áp dụng mức thuế suất 15% theo Danh mục I. Theo đó, “chế hoà khí và bộ phận của chúng” dùng cho xe chở người dưới 16 chỗ (không được chi tiết tại Danh mục II) có mức thuế suất 15% quy định tại phân nhóm 8409.99.41 của Danh mục I.
Ví dụ 2: Trong Danh mục I, phân nhóm 8708.99.99 (loại khác), thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30%, có đánh dấu (*), có nghĩa là: trong phân nhóm nhóm này có loại phụ tùng sẽ được chi tiết tại Danh mục II để quy định mức thuế suất khác với mức thuế suất 30%, cụ thể:
- Mặt hàng “Nhíp” được chi tiết tại mục 20.1 của Danh mục II có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 20%; bộ phận, phụ tùng (không kể nhíp) thuộc nhóm 8708.99.99 thuộc mục 20.2, Danh mục II có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 5%. Còn lại khung xe không gắn động cơ có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% quy định tại phân nhóm 8708.99.99 tại Danh mục I.
Đối với các hàng hoá là bộ phận, phụ tùng khác của xe ô tô nhưng không được chi tiết trong các nhóm hàng thuộc Danh mục I và II nêu trên được phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC và Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/08/2003 hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu.
Ví dụ: mặt hàng “van từ dùng cho cửa xe ô tô con chở khách và xe buýt” không được chi tiết trong Danh mục I và Danh mục II, do vậy sẽ được phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC. Theo đó mặt hàng này thuộc phân nhóm 8481.20.11, có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%.
3.Một số nhóm hàng, phân nhóm hàng bao gồm phụ tùng, linh kiện ô tô và các mặt hàng khác đều áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Quyết định 57/2005/QĐ-BTC, nếu phân nhóm đó không tách ra quy định mức thuế suất riêng cho phụ tùng, linh kiện ô tô.
Ví dụ 1: Phân nhóm 7009.10.00 “ Gương chiếu hậu dùng cho xe có động cơ”, quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30%, có nghĩa là mức thuế suất này được áp dụng cho gương chiếu hậu của các loại xe có động cơ như: ô tô, xe máy...
Ví dụ 2: Phân nhóm 8544.30.10 “ Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác dùng cho xe có động cơ”, quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 20%, có nghĩa là mức thuế suất này được áp dụng cho “bộ dây đánh lửa và bộ dây khác” của các loại xe có động cơ như: ô tô, xe máy...
4.Một số nhóm hàng trong Danh mục có những nhóm, phân nhóm hàng bao gồm phụ tùng, linh kiện ô tô và các mặt hàng khác, nhưng chỉ tách riêng phụ tùng, linh kiện ô tô để quy định mức thuế suất riêng ở Danh mục II, các mặt hàng khác vẫn áp dụng mức thuế suất quy định tại Danh mục I.
Ví dụ: Phân nhóm 8519.99.30, thiết bị âm thanh, loại dùng đĩa compact, chỉ có loại dùng cho ô tô được tách ra chi tiết tại mục 11, Danh mục II có mức thuế suất 30%, còn lại các loại thiết bị âm thanh khác thuộc phân nhóm này áp dụng mức thuế suất 50%, quy định tại Danh mục I.
III. Nguyên tắc phân loại:
Việc phân loại linh kiện, phụ tùng ô tô được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/08/2003 hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu. Một số trường hợp đặc thù được thực hiện theo các quy định cụ thể dưới đây:
1. Phân loại bộ linh kiện ô tô rời đồng bộ và không đồng bộ :
1.1. Bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp ô tô đều được phân loại tính thuế theo từng nhóm/phân nhóm với mức thuế suất quy định cho từng chi tiết, linh kiện quy định tại Quyết định số 57/2005/QĐ-BTC và các văn bản có liên quan.
1.2. Điều kiện để được phân loại và tính thuế theo quy định tại điểm 1.1:
- Phụ tùng, linh kiện do các doanh nghiệp đảm bảo Tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô theo quy định của Bộ Công nghiệp trực tiếp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu.
- Các chi tiết, linh kiện rời có thể là những sản phẩm đã hoàn thiện nhưng đã có đặc trưng cơ bản của thành phẩm để lắp ráp với nhau với mức độ rời rạc tối thiểu bằng mức độ rời rạc của bộ linh kiện ô tô quy định tại Quyết định số 05/2005/QĐ-BKHCN ngày 11/05/2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đối với các trường hợp sản xuất, lắp ráp các loại xe chuyên dùng trên cơ sở khung gầm gắn động cơ (ô tô chassis) thì không phải áp dụng điều kiện quy định về mức độ rời rạc theo Quyết định số 05/2005/QĐ-BKHCN.
1.3. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nhập khẩu bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để sản xuất, lắp ráp ô tô có mức độ rời rạc thấp hơn mức độ rời rạc theo quy định tại Quyết định số 05/2005/QĐ-BKHCN thì phải nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất của sản phẩm ô tô nguyên chiếc.
1.4. Việc phân loại linh kiện, chi tiết rời được thực hiện theo đúng mức độ rời rạc khi nhập khẩu. Nếu nhập rời từng chi tiết thì phân loại theo từng chi tiết; nếu nhập khẩu theo cụm chi tiết thì phân loại theo cụm chi tiết, không tách từng chi tiết trong cụm để phân loại và tính thuế riêng.
2. Phân loại cụ thể của một số phụ tùng, linh kiện ô tô:
a. Mặt hàng khung xe đã gắn động cơ và khung xe không gắn động cơ:
- Khung xe đã gắn động cơ được phân loại vào nhóm 8706, tuỳ theo chủng loại (khung xe tải, khung xe chở người, khung xe chuyên dụng...) sẽ được phân loại vào các phân nhóm khác nhau trong nhóm 8706.
- Khung xe chưa gắn động cơ được phân loại vào nhóm 8708, phân nhóm 8708.99.99.
b. Khung gầm gắn với cabin: được phân loại cùng nhóm với xe ô tô nguyên chiếc tương ứng thuộc các nhóm 8702, 8703, 8704, không phân loại vào nhóm 8706.
c. Mặt hàng hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, ly hợp dùng cho ô tô: được phân loại vào phân nhóm tương ứng thuộc nhóm 8708, không phân loại vào nhóm 8483.
d. Các bộ phận, phụ tùng khác... thuộc mục 20, Danh mục II: các bộ phận, phụ tùng thuộc mục này không phải bao gồm tất cả các phụ tùng, linh kiện ô tô còn lại chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác của Danh mục I, Danh mục II mà chỉ bao gồm những bộ phận, phụ tùng thuộc phân nhóm 8708.99.99, trong đó:
- Mặt hàng nhíp được quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 20%.
- Mặt hàng khung xe không gắn động cơ được quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% theo quy định tại Danh mục I.
- Các bộ phận, phụ tùng còn lại thuộc phân nhóm 8708.99.99, có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%.
3. Các bộ phận, phụ tùng dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn:
1.1. Các linh kiện, phụ tùng thuộc các nhóm 4011; 4012; 4013; 4016; 6813; 7007; 7009; 8414; 8415; 8421; 8481; 8482; 8484; 8507; 8511, 8512; 8519; 8539; 8544; 8708.29.13; 8708.29.17; 8708.29.93; 8708.29.17; 9029; 9104; 9401; Thùng xe thuộc các phân nhóm 8708.29.93, 8708.29.97; Khung xe không gắn động cơ thuộc phân nhóm 8708.99.99 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo quy định tại Danh mục I và Danh mục II.
1.2. Các linh kiện, phụ tùng còn lại (không bao gồm những linh kiện, phụ tùng đã chi tiết ở mục 1.1) chỉ được sử dụng cho vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu thống nhất 3%.
Ví dụ 1: Mặt hàng thùng xe của xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn được phân loại vào các phân nhóm 8708.29.93; 8708.29.97 (thuộc các linh kiện, phụ tùng được nêu tại mục 1.1.), do vậy sẽ được phân loại và áp dụng mức thuế suất 20% quy định cho thùng xe tải nói chung.
Ví dụ 2: Mặt hàng động cơ của xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải thuộc nhóm 8407.34.29 (không thuộc các linh kiện, phụ tùng chi tiết tại mục 1.1), sẽ áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 3%.
4. Các bộ phận, phụ tùng của xe vừa chở người vừa chở hàng:
4.1.Bộphận, phụ tùng của loại xe vừa chở người vừa chở hàng được phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của bộ phận, phụ tùng của loại xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn.
Ví dụ: mặt hàng động cơ đốt trong kiểu chuyển động tịnh tiến của xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng, có công suất trên 1000cc, đã lắp ráp hoàn chỉnh được phân loại vào mục 2.2, Danh mục II cùng với xe vận tải hàng hoá, có thuế suất thuế nhập khẩu 20%.
4.2. Đối với các bộ phận, phụ tùng lắp trong khoang chở người mà không có trong xe vận tải hàng hoá thì được phân loại cùng với bộ phận, phụ tùng tương ứng của xe chở người thuộc nhóm 8703.
5. Các bộ phận, phụ tùng của xe chuyên dùng:
Bộ phận, phụ tùng của xe chuyên dùng (trừ thân xe chuyên dùng, các thiết bị, bộ phận chuyên dùng), được phân loại và áp dụng mức thuế suất theo bộ phận, phụ tùng của xe chở người và xe vận tải hàng hoá tương ứng với loại xe cơ sở làm nền sản xuất xe chuyên dùng, cụ thể:
- Nếu xe chuyên dùng được sản xuất từ nền xe cơ sở là xe vận tải hàng hoá thì các bộ phận, phụ tùng của xe chuyên dùng được phân loại và áp dụng mức thuế suất quy định cho phụ tùng, linh kiện của loại xe vận tải hàng hoá tương ứng:
Ví dụ 1: Xe đông lạnh được sản xuất, lắp ráp từ nền xe cơ sở là xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thì phụ tùng, linh kiện xe đông lạnh đó được phân loại và áp dụng mức thuế suất của bộ phận, phụ tùng xe ô tô vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn.
Các bộ phận chuyên dùng của xe đông lạnh: thiết bị làm lạnh, tấm cách nhiệt... được phân loại vào các mã số tương ứng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Ví dụ: thiết bị làm lạnh được phân loại tương ứng vào nhóm 8418.
- Nếu xe chuyên dùng được sản xuất từ nền xe cơ sở là xe chở người thì các bộ phận, phụ tùng của xe chuyên dùng được phân loại và áp dụng mức thuế suất quy định cho phụ tùng, linh kiện của loại xe chở người tương ứng:
Ví dụ 2: Xe cứu thương được sản xuất, lắp ráp từ nền xe cơ sở là chở dưới 16 người (kể cả lái xe) thì phụ tùng, linh kiện xe cứu thương được phân loại và áp dụng mức thuế suất của bộ phận, phụ tùng xe ô tô chở dưới 16 người.
Các bộ phận chuyên dùng của xe cứu thương: băng ca, còi ủ, các thiết bị cấp cứu... được phân loại vào các mã số tương ứng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Ví dụ: băng ca được phân loại vào nhóm 9402, phân nhóm 9402.90.10, thuế suất thuế nhập khẩu 0%.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Ban hành kèm theo Thông tư này là Danh mục phụ tùng, linh kiện ô tô thuộc các phân nhóm hàng trên cơ sở dữ liệu hàng hoá của Tổ chức Hải quan thế giới để người khai Hải quan và cơ quan Hải quan tham chiếu.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những loại phụ tùng có thể dùng cho chung cho các loại xe khác nhau nhưng đang được quy định hai mức thuế suất khác nhau thì Hải quan địa phương báo cáo ngay về Bộ Tài chính (Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Hải quan) để có hướng xử lý kịp thời.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các phó Thủ tướng - Văn phòng Chính phủ - Văn phòng TW Đảng - VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước - Viện kiểm sát NDTC, Toà án nhân dân tối cao - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW - Công báo - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp) - Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính. - Lưu: VT, Vụ PC, TCHQ, CST (3) | KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Trương Chí Trung
|
DANH MỤC PHỤ TÙNG, LINH KIỆN Ô TÔ | |||
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2006/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính) | |||
Stt | Mô tả hàng hoá | Thuộc mã hàng | |
1 | 2 | 3 | |
1 | Các chi tiết bằng nhựa dùng trong trang trí nội thất xe ô tô | 3926.30.xx | |
2 | Bu lông bằng nhựa các loại (kể cả bu lông chữ U, đầu vít ...) dùng trong trang trí nội thất hoặc nội thất xe khách | 3926.30.xx | |
3 | Lốp cao su mới loại bơm hơi dùng cho ô tô con [kể cả xe hòm và xe đua] | 4011.10.xx | |
4 | Lốp cao su mới loại bơm hơi dùng cho xe ô tô tải, xe buýt | 4011.20.xx | |
5 | Vành lăn bằng cao su | 4012.90.xx | |
6 | Săm cao su dùng cho ô tô | 4013.10.xx | |
7 | Gioăng, đệm cao su lưu hoá, trừ cao su cứng | 4016.93.xx | |
8 | Phớt dầu bằng cao su lưu hoá, trừ cao su cứng | 4016.93.xx | |
9 | Phớt bằng cao su lưu hoá, trừ cao su cứng | 4016.93.xx | |
10 | Tấm chắn bùn của ôtô làm bằng cao su lưu hoá, chưa làm cứng, không xốp | 4016.99.xx | |
11 | Đệm giảm chấn cao su cho ôtô, lưu hoá, chưa làm cứng, không xốp | 4016.99.xx | |
12 | Đệm cao su bàn đạp trên xe ôtô | 4016.99.xx | |
13 | Đầu nối bằng cao su lưu hoá, chưa làm cứng, chưa làm xốp | 4016.99.xx | |
14 | Đai giữ hành lý, bằng cao su lưu hoá trừ cao su cứng | 4016.99.xx | |
15 | Đệm cách bằng cao su lưu hoá dùng cho ô tô, trừ cao su cứng | 4016.99.xx | |
16 | Lưỡi gạt nước bằng cao su lưu hoá | 4016.99.xx | |
17 | Cao su dùng trên khung xe ô tô | 4016.99.xx | |
18 | Dây viền mép bằng cao su | 4016.99.xx | |
19 | Động cơ kiểu piston chuyển động tịnh tiến, dùng cho ô tô thuộc chương 87 có dung tích xy lanh trên 250 cm3 nhưng không quá 1000 cm3. | 8407.33.xx | |
20 | Động cơ kiểu piston chuyển động tịnh tiến, dùng cho ô tô thuộc chương 87 có dung tích xy lanh trên 1000 cm3. | 8407.34.xx | |
21 | Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén dùng làm nguồn động lực cho xe ô tô thuộc chương 87 | 8408.20.xx | |
22 | Thân của động cơ piston đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện | 8409.91.xx | |
23 | Bộ chế hoà khí cho động cơ piston đốt trong kiểu đánh lửa bằng tia lửa điện | 8409.91.xx | |
24 | Ống lót (Sơ mi) xy lanh của động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện | 8409.91.xx | |
25 | Taybiên của động cơ piston đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện | 8409.91.xx | |
26 | Hộp các te của động cơ piston đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện | 8409.91.xx | |
27 | Nắp quy lát của động cơ piston đốt trong | 8409.91.xx | |
28 | Xy lanh của động cơ piston đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện | 8409.91.xx | |
29 | Thước đo dầu các te của động cơ ô tô nhóm 8407 | 8409.91.xx | |
30 | Vòi phun nhiên liệu cho động cơ piston đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện | 8409.91.xx | |
31 | Bộ xéc măng dùng cho động cơ piston đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện | 8409.91.xx | |
32 | Pít tông của động cơ piston đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện | 8409.91.xx | |
33 | Cụm ống hút của động cơ cháy do nén hay tia lửa điện | 8409.91.xx | |
34 | Xu páp cho động cơ kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện | 8409.91.xx | |
35 | Khối cân bằng của động cơ diesel | 8409.99.xx | |
36 | Bộ chế hoà khí của động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng sức nén | 8409.99.xx | |
37 | Taybiên của động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng sức nén | 8409.99.xx | |
38 | Hộp các te động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng sức nén | 8409.99.xx | |
39 | Thân động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng sức nén | 8409.99.xx | |
40 | Nắp quy lát của động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng sức nén | 8409.99.xx | |
41 | Ống lót (semi) xylanh của động cơ diesel | 8409.99.xx | |
42 | Xy lanh của động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng sức nén | 8409.99.xx | |
43 | Buồng nạp khí vào của động cơ diesel | 8409.99.xx | |
44 | Buồng khí xả của động cơ diesel | 8409.99.xx | |
45 | Nắp hộp số cho động cơ diesel | 8409.99.xx | |
46 | Thước đo dầu các te của động cơ ô tô thuộc nhóm 8408 | 8409.99.xx | |
47 | Vòi phun nhiên liệu, của động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng sức nén | 8409.99.xx | |
48 | Các te dầu động cơ diesel | 8409.99.xx | |
49 | Bộ xéc măng cho động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng sức nén | 8409.99.xx | |
50 | Pít tông cho động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng sức nén | 8409.99.xx | |
51 | Xu páp (nạp, xả) của động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng sức nén | 8409.99.xx | |
52 | Bình nước làm mát có gắn bơm của động cơ diesel | 8409.99.xx | |
53 | Bơm nhiên liệu của ôtô | 8413.30.xx | |
54 | Bơm cao áp của động cơ đốt trong | 8413.30.xx | |
55 | Bơm dầu bôi trơn động cơ đốt trong kiểu piston | 8413.30.xx | |
56 | Máy nén khí dùng cho xe ô tô | 8414.80.xx | |
57 | Quạt gió ly tâm dùng cho ô tô | 8414.80.xx | |
58 | Máy nén của hệ điều hòa không khí dùng cho ô tô | 8414.80.xx | |
59 | Máy nén khí để bơm lốp ô tô | 8414.80.xx | |
60 | Quạt gió khử đọng sương không gồm bộ sưởi điện cho ô tô | 8414.80.xx | |
61 | Turbô tăng áp dùng cho ô tô lắp động cơ diesel | 8414.80.xx | |
62 | Hệ thống thông gió để xả bớt khí thừa của hệ sưởi ấm ra ngoài, gồm quạt gió điện và ống dẫn dùng cho ô tô | 8414.80.xx | |
63 | Rôto và cánh gạt của máy nén dùng cho ô tô | 8414.90.xx | |
64 | Rôto và cánh gạt của máy bơm không khí hoặc chân không | 8414.90.xx | |
65 | Cánh gạt của máy bơm không khí, máy nén khí, cánh quạt của quạt gió | 8414.90.xx | |
66 | Cánh quạt của quạt thông gió | 8414.90.xx | |
67 | Bộ cánh quạt (impellers) của máy bơm không khí, quạt gió hoặc máy nén khí | 8414.90.xx | |
68 | Các linh kiện của máy nén khí hoặc khí gas, chưa được chi tiết ở chỗ khác | 8414.90.xx | |
69 | Các linh kiện của bộ hút gió, chưa được chi tiết ở chỗ khác | 8414.90.xx | |
70 | Các linh kiện của quạt gió, chưa được chi tiết ở chỗ khác | 8414.90.xx | |
71 | Linh kiện máy bơm không khí, chưa được chi tiết ở chỗ khác | 8414.90.xx | |
72 | Linh kiện quạt gió kiểu cơ khí, chưa được chi tiết ở chỗ khác | 8414.90.xx | |
73 | Pit tông máy nén khí | 8414.90.xx | |
74 | Pit tông máy bơm không khí hoặc chân không | 8414.90.xx | |
75 | Pit tông máy bơm không khí, máy nén hoặc quạt gió | 8414.90.xx | |
76 | Rô to của máy bơm không khí, máy nén khí hoặc quạt gió | 8414.90.xx | |
77 | Rô to quạt gió | 8414.90.xx | |
78 | Con lăn cánh gạt của máy nén khí | 8414.90.xx | |
79 | Con lăn cánh gạt của máy bơm không khí hoặc máy hút chân không | 8414.90.xx | |
80 | Con lăn cánh quạt của quạt gió | 8414.90.xx | |
81 | Xu páp máy nén khí | 8414.90.xx | |
82 | Xu páp máy bơm không khí hoặc chân không | 8414.90.xx | |
83 | Van hút, van áp suất của máy nén khí, gas | 8414.90.xx | |
84 | Cánh quạt của máy nén khí, máy hút chân không hoặc quạt gió | 8414.90.xx | |
85 | Máy điều hòa không khí gồm quạt gió chạy bằng mô tơ, các phụ kiện để thay đổi nhiệt độ và độ ẩm loại dùng cho hành khách trong xe | 8415.20.xx | |
86 | Bộ lọc nhiên liệu động cơ đốt trong | 8421.23.xx | |
87 | Bộ lọc dầu dùng cho ôtô | 8421.23.xx | |
88 | Bộ lọc gió dùng cho ô tô | 8421.31.xx | |
89 | Vách ngăn của bộ lọc | 8421.99.xx | |
90 | Màng lọc kiểu áp lực dùng cho các bộ lọc không phải loại ly tâm | 8421.99.xx | |
91 | Ruột của bộ lọc chất lỏng | 8421.99.xx | |
92 | Ruột để thay thế của bộ lọc dầu, gồm một hộp có lỗ bằng kim loại hoặc bằng carton | 8421.99.xx | |
93 | Vỏ bộ lọc khí | 8421.99.xx | |
94 | Van xả nước két nước động cơ | 8481.80.xx | |
95 | Van hằng nhiệt của két nước sưởi ấm trung tâm | 8481.80.xx | |
96 | Van lốp xe | 8481.80.xx | |
97 | Van săm xe | 8481.80.xx | |
98 | Vòng đệm làm kín, gồm nhiều lớp lá kim loại kết hợp với vật liệu khác như amiăng, giấy cáctông, nỉ | 8484.10.xx | |
99 | Ổ bi | 8482.10.xx | |
100 | Vòng bi côn bao gồm cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn | 8482.20.xx | |
101 | Vòng bi có con lăn hình trống | 8482.30.xx | |
102 | Vòng bi cầu | 8482.30.xx | |
103 | Vòng bi kim | 8482.40.xx | |
104 | Vòng bi lăn hình trụ, trừ vòng bia đũa | 8482.50.xx | |
105 | Ổ đũa trụ | 8482.50.xx | |
106 | Ổ đũa khác, trừ ổ bi cầu, bi kim, bi đũa | 8482.80.xx | |
107 | Ổ chặn bi hoặc đũa dùng cho bộ ly hợp | 8482.80.xx | |
108 | Ổ đỡ hỗn hợp bi đũa | 8482.80.xx | |
109 | Ổ đỡ gồm ổ lăn hỗn hợp | 8482.80.xx | |
110 | Bi kim của ổ bi | 8482.91.xx | |
111 | Viên bi cầu bằng kim loại của vòng bi | 8482.91.xx | |
112 | Viên bi bằng nhựa của vòng bi | 8482.91.xx | |
113 | Viên bi cầu bằng thép có kích thước định sẵn của vòng bi | 8482.91.xx | |
114 | Viên bi cầu bằng đồng có kích thước định sẵn của vòng bi | 8482.91.xx | |
115 | Viên bi cầu bằng nhựa có kích thước định sẵn của vòng bi | 8482.91.xx | |
116 | Con lăn vòng bi | 8482.91.xx | |
117 | Bi đũa dùng cho vòng bi | 8482.91.xx | |
118 | Bi côn dùng cho vòng bi | 8482.91.xx | |
119 | Bạc (có bi, con lăn v.v..) | 8482.99.xx | |
120 | Vòng cách dùng cho vòng bi | 8482.99.xx | |
121 | Ca trong và ca ngoài dùng cho vòng bi | 8482.99.xx | |
122 | Các linh kiện khác dùng cho vòng bi | 8482.99.xx | |
123 | Trục truyền động của động cơ | 8483.10.xx | |
124 | Trục cam (động cơ) | 8483.10.xx | |
125 | Trục trung gian (động cơ) | 8483.10.xx | |
126 | Trục khuỷu (động cơ) | 8483.10.xx | |
127 | Bộ trích công suất | 8483.10.xx | |
128 | Dây công tơ mét (ô tô) | 8483.10.xx | |
129 | Trục bơm nước | 8483.10.xx | |
130 | Giá đỡ ổ bi, đã lắp sẵn vòng bi | 8483.20.xx | |
131 | Vòng bi bao gồm cả ổ đỡ | 8483.20.xx | |
132 | Ổ đỡ trục đã lắp vòng bi | 8483.20.xx | |
133 | Đĩa có gắn ổ bi hoặc được thiết kế để lắp vòng bi | 8483.20.xx | |
134 | Giá đỡ bạc của bộ truyền động có lắp bạc hoặc có chỗ để lắp bạc hoặc vòng bi | 8483.20.xx | |
135 | Ổ đỡ, chưa gắn vòng bi | 8483.30.xx | |
136 | Nắp đầu to tay biên | 8483.30.xx | |
137 | Bạc tay biên | 8483.30.xx | |
138 | Bạc lót của một số chi tiết bên trong động cơ đốt trong | 8483.30.xx | |
139 | Bạc lót chuyên dùng cho trục truyền nằm ngang | 8483.30.xx | |
140 | Bạc lót chuyên dùng cho trục truyền thẳng đứng | 8483.30.xx | |
141 | Ổ bi đỡ trục khuỷu | 8483.30.xx | |
142 | Đĩa xích dùng cho động cơ đốt trong | 8483.40.xx | |
143 | Bánh tỳ xích dùng cho động cơ | 8483.40.xx | |
144 | Bánh răng | 8483.40.xx | |
145 | Khớp nối thuỷ lực | 8483.40.xx | |
146 | Khớp nối có xích hoặc dây đai | 8483.40.xx | |
147 | Vành lăn cho bi hoặc con lăn | 8483.40.xx | |
148 | Khớp nối côn ma sát | 8483.40.xx | |
149 | Khớp nối đĩa ma sát | 8483.40.xx | |
150 | Vành răng dùng cho bánh đà | 8483.40.xx | |
151 | Bộ chuyển đổi tốc độ kiểu thuỷ lực | 8483.40.xx | |
152 | Bánh vít | 8483.40.xx | |
153 | Bánh đà động cơ | 8483.50.xx | |
154 | Puli | 8483.50.xx | |
155 | Hộp puli | 8483.50.xx | |
156 | Tayquay có ngõng trục | 8483.50.xx | |
157 | Khớp Các đăng | 8483.60.xx | |
158 | Khớp nối trục kiểu mặt bích | 8483.60.xx | |
159 | Khớp nối trục thuỷ lực | 8483.60.xx | |
160 | Khớp nối trục | 8483.60.xx | |
161 | Bánh răng cam | 8483.90.xx | |
162 | Linh kiện và phụ tùng trục truyền động thuộc nhóm 8483 | 8483.90.xx | |
163 | Linh kiện và phụ tùng bạc đỡ thuộc nhóm 8483 | 8483.90.xx | |
164 | Linh kiện ố đỡ vòng bi | 8483.90.xx | |
165 | Linh kiện trục khuỷu | 8483.90.xx | |
166 | Linh kiện bánh đà | 8483.90.xx | |
167 | Linh kiện ổ bi đỡ trục | 8483.90.xx | |
168 | Linh kiện cụm puli | 8483.90.xx | |
169 | Linh kiện puli | 8483.90.xx | |
170 | Linh kiện khớp nối trục | 8483.90.xx | |
171 | Linh kiện trục truyền động | 8483.90.xx | |
172 | Bộ linh kiện dùng để sửa chữa xylanh phanh ôtô | 8484.90.xx | |
173 | ắc quy chì | 8507.xx.xx | |
174 | ắc quy nickel cadmium | 8507.30.xx | |
175 | ắc quy nickel sắt | 8507.40.xx | |
176 | vỏ bình ắc quy | 8507.90.xx | |
177 | Nắp bình ắc quy | 8507.90.xx | |
178 | Bản cực ắc quy | 8507.90.xx | |
179 | Linh kiện của ắc quy | 8507.90.xx | |
180 | Tấm cách điện dùng trong ắc quy | 8507.90.xx | |
181 | Bu gi dùng cho động cơ đốt trong | 8511.10.xx | |
182 | Máy phát điện, dùng cho động cơ đốt trong | 8511.20.xx | |
183 | Mâm điện, dùng cho hệ thống đánh lửa của động cơ đốt trong | 8511.20.xx | |
184 | Cuộn dây điện, lõi từ dùng cho bộ đề, máy phát của ô tô | 8511.30.xx | |
185 | Cuộn dây, bu gi, dùng cho ô tô | 8511.30.xx | |
186 | Cuộn cao áp của hệ thống đánh lửa động cơ | 8511.30.xx | |
187 | Bộ chia điện dùng cho ô tô | 8511.30.xx | |
188 | Máy khởi động kiêm máy phát, dùng cho động cơ đốt trong | 8511.40.xx | |
189 | Máy khởi động, dùng cho động cơ đốt trong | 8511.40.xx | |
190 | Máy phát điện, dùng cho động cơ đốt trong | 8511.50.xx | |
191 | Cuộn cao áp, hệ thống đánh lửa động cơ đốt trong | 8511.80.xx | |
192 | Bugi sấy nóng để khởi động động cơ diesel | 8511.80.xx | |
193 | Bộ chuyển mạch dùng cho máy phát ô tô | 8511.80.xx | |
194 | Thiết bị chuyên dụng để sấy nóng khởi động động cơ | 8511.80.xx | |
195 | Bộ điền khiển điện tử (ECU) hệ thống đánh lửa | 8511.80.xx | |
196 | Bộ tiết chế máy phát | 8511.80.xx | |
197 | Bu gi sấy dùng cho động cơ đốt trong | 8511.80.xx | |
198 | Cuộn dây sấy động cơ | 8511.80.xx | |
199 | Cuộn dây sấy dùng để khởi động động cơ diesel | 8511.80.xx | |
200 | Tiếp điểm của má vít đánh lửa | 8511.80.xx | |
201 | Bộ sấy động cơ Diesel | 8511.80.xx | |
202 | Bộ chiết áp có gắn rơ le ngắt mạch, dùng cho máy phát, động cơ đốt trong | 8511.80.xx | |
203 | Tiếp điểm của bộ chia điện | 8511.90.xx | |
204 | Bộ chia, bộ ngắt, bộ tiếp điểm dùng cho động cơ đốt trong | 8511.90.xx | |
205 | Cuộn dây bộ đề và máy phát động cơ | 8511.90.xx | |
206 | Phụ tùng và linh kiện trang thiết bị điện đánh lửa cho động cơ kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện hoặc bằng sức nén. | 8511.90.xx | |
207 | Linh kiện bộ tiết chế | 8511.90.xx | |
208 | Linh kiện máy phát | 8511.90.xx | |
209 | Linh kiện bộ đánh lửa | 8511.90.xx | |
210 | Linh kiện của bugi sấy động cơ đốt trong | 8511.90.xx | |
211 | Linh kiện máy phát động cơ đốt trong | 8511.90.xx | |
212 | Linh kiện của máy khởi động | 8511.90.xx | |
213 | Rô to bộ chia điện | 8511.90.xx | |
214 | Đèn sương mù dùng cho ôtô | 8512.20.xx | |
215 | Đèn báo lùi dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
216 | Đèn báo nguy hiểm khi đèn phanh bị hỏng dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
217 | Đèn báo mức dầu phanh | 8512.20.xx | |
218 | Đèn báo phanh dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
219 | Đèn báo lắp trên thanh chống va (ba đờ sốc) của ô tô | 8512.20.xx | |
220 | Đèn chiếu sáng lắp ở cửa xe | 8512.20.xx | |
221 | Đèn báo lắp trên bảng táp lô | 8512.20.xx | |
222 | Đèn báo rẽ dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
223 | Đèn báo tốc độ động cơ quá cao | 8512.20.xx | |
224 | Đèn báo vị trí giới hạn ngoài của ô tô | 8512.20.xx | |
225 | Đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
226 | Đèn báo trạng thái động cơ | 8512.20.xx | |
227 | Đèn pha dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
228 | Bộ điều khiển và đèn báo bu gi sấy | 8512.20.xx | |
229 | Đèn nội thất trong xe ô tô | 8512.20.xx | |
230 | Đèn chiếu sáng biển số dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
231 | Đèn từ tính dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
232 | Đèn xin vượt dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
233 | Hộp bảng đèn trên mui xe của xe taxi, xe cảnh sát, xe chữa cháy… | 8512.20.xx | |
234 | Đèn báo đỗ dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
235 | Đèn hoa tiêu dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
236 | Đèn trần để chiếu sáng bên trong ôtô | 8512.20.xx | |
237 | Đèn rọi lắp trên ôtô | 8512.20.xx | |
238 | Đèn đọc sách trong ô tô | 8512.20.xx | |
239 | Đèn soi quét dùng cho xe cảnh sát hoặc mục đích tương tự | 8512.20.xx | |
240 | Đèn báo trạng thái của dây đai an toàn trên ô tô | 8512.20.xx | |
241 | Đèn báo bên sườn xe ô tô | 8512.20.xx | |
242 | Đèn báo phanh dùng cho rơ móc | 8512.20.xx | |
243 | Đèn hậu dùng cho ô tô | 8512.20.xx | |
244 | Đèn hậu dùng cho rơ móc | 8512.20.xx | |
245 | Đèn cảnh báo dùng cho xe rơ móc | 8512.20.xx | |
246 | Đèn báo nguy hiểm hình tam giác dùng cho ô tô đang kéo rơmoóc | 8512.20.xx | |
247 | Còi hơi chạy điện dùng cho ô tô | 8512.30.xx | |
248 | Hệ thống điện tử chống trộm nối với hệ thống đánh lửa của xe ô tô | 8512.30.xx | |
249 | Thiết bị cảnh báo khi ô tô ra, vào gara | 8512.30.xx | |
250 | Cụm báo lùi xe gồm có đèn nháy báo lùi và tín hiệu âm thanh | 8512.30.xx | |
251 | Còi bíp dùng cho ô tô | 8512.30.xx | |
252 | Còi hú dùng cho ô tô | 8512.30.xx | |
253 | Còi điện | 8512.30.xx | |
254 | Thiết bị báo thời điểm đánh lửa của động cơ bằng âm thanh | 8512.30.xx | |
255 | Còi hơi dùng cho ô tô | 8512.30.xx | |
256 | Thiết bị báo trạng thái hoạt động của động cơ bằng âm thanh | 8512.30.xx | |
257 | Bộ sấy kính chắn gió làm tan băng dùng điện, dùng cho ô tô | 8512.40.xx | |
258 | Bộ sấy kính chắn gió chống đọng sương dùng điện, dùng cho ô tô | 8512.40.xx | |
259 | Bộ gạt nước mưa kính chắn gió dùng điện, dùng cho ô tô | 8512.40.xx | |
260 | Cần gạt nước kính chắn gió, loại chạy bằng điện | 8512.90.xx | |
261 | Cần gạt nước có gắn lưỡi cao su | 8512.90.xx | |
262 | Cambộ chia điện | 8512.90.xx | |
263 | Nắp bộ chia điện | 8512.90.xx | |
264 | Màng còi điện dùng cho ô tô | 8512.90.xx | |
265 | Bộ điều khiển điện tử (ECU) của đèn tín hiệu | 8512.90.xx | |
266 | Thanh tỳ tăng áp lực gạt nước lên kính chắn gió | 8512.90.xx | |
267 | Đèn cảnh báo nhấp nháy dùng cho ô tô | 8512.90.xx | |
268 | Linh kiện của bộ sấy kính làm tan băng bằng điện dùng cho ô tô, chưa chi tiết ở nơi khác | 8512.90.xx | |
269 | Linh kiện của đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu dùng cho xe ô tô | 8512.90.xx | |
270 | Linh kiện của bộ gạt nước kính chắn gió chạy bằng điện, dùng cho xe ô tô, chưa chi tiết ở nơi khác | 8512.90.xx | |
271 | Vành đèn chiếu sáng phía trước | 8512.90.xx | |
272 | Radio Cassette dùng cho ô tô | 8519.93.xx | |
273 | Đầu đĩa CD dùng cho ô tô | 8519.99.xx | |
274 | Thiết bị âm thanh kiểu dùng đầu đọc tia laser khác, dùng cho ô tô | 8519.99.xx | |
275 | Đèn pha ô tô kiểu liền khối, dùng cho ô tô | 8539.10.xx | |
276 | Đèn Halogen dùng cho ô tô | 8539.21.xx | |
277 | Bóng đèn ô tô | 8539.29.xx | |
278 | Bóng đèn Xenon | 8539.39.xx | |
279 | Bộ dây điện đánh lửa dùng cho ô tô | 8544.30.xx | |
280 | Dây cao áp nối bộ chia điện với bugi và các bộ dây khác dùng trong các phương tiện vận tải | 8544.30.xx | |
281 | Bộ dây điện dùng cho ô tô | 8544.30.xx | |
282 | Dây cáp ắc quy bọc cách điện, có gắn đầu nối | 8544.41.xx | |
283 | Bộ nối cấp nguồn điện nạp điện thoại di động từ bộ châm thuốc lá của ô tô | 8544.41.xx | |
284 | Khung gầm ôtô khách có gắn động cơ | 8706.00.xx | |
285 | Khung gầm ôtô tải có gắn động cơ | 8706.00.xx | |
286 | Khung gầm có gắn động cơ dùng cho ô tô chuyên dụng | 8706.00.xx | |
287 | Khung gầm có gắn động cơ dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8706.00.xx | |
288 | Khung gầm xe cứu hoả có gắn động cơ | 8706.00.xx | |
289 | Khung gầm xe tải lớn có gắn động cơ | 8706.00.xx | |
290 | Khung gầm xe buýt chạy điện có gắn động cơ điện | 8706.00.xx | |
291 | Thân xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8703 | 8707.10.xx | |
292 | Thân xe dùng cho phương tiện giao thông đường bộ (trừ xe máy, trừ xe dưới 10 người) | 8707.90.xx | |
293 | Thân xe ô tô buýt | 8707.90.xx | |
294 | Cabin dùng cho ô tô trên 9 chỗ | 8707.90.xx | |
295 | Cabin dùng cho ô tô thuộc các nhóm 8702, 8704 và 8705 | 8707.90.xx | |
296 | Thanh chống va (Ba đờ sốc) dùng cho ô tô | 8708.10.xx | |
297 | Tấm chắn dùng làm ba đờ sốc của ô tô | 8708.10.xx | |
298 | Dây đai an toàn dùng trong ô tô | 8708.21.xx | |
299 | Bộ cửa kính acrylic đã có khung, sẵn sàng để lắp lên ô tô | 8708.29.xx | |
300 | Tấm hướng gió, giá bảo vệ xe ô tô bằng vật liệu kết cấu 1 mảnh để bảo vệ nắp khoang động cơ (cabô) và kính chắn gió của xe | 8708.29.xx | |
301 | Nội thất thông gió xe ô tô | 8708.29.xx | |
302 | Taynắm dùng cho xe ô tô | 8708.29.xx | |
303 | Bộ cửa hậu gồm đế gắn nhanh, vít kẹp bằng thép cácbon, tấm ốp dùng để lắp tấm ốp cửa hậu trên xe pick-up | 8708.29.xx | |
304 | Phụ tùng thân xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
305 | Dây cáp mở nắp khoang động cơ và cáp mở nắp đậy ống rót nhiên liệu | 870829/1xx | |
306 | Nắp khoang động cơ dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
307 | Thanh giằng dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
308 | Móc khóa và ổ cắm của dây an toàn dùng cho ghế dành riêng cho trẻ em lắp cố định trên ô tô | 8708.29.xx | |
309 | Tấm chắn nắng cửa kính hậu, bằng polymer chịu nhiệt cao, dùng để bảo vệ hành khách ngồi phía sau và bên trong xe chống tia cực tím | 8708.29.xx | |
310 | Thảm trải khoang chở hàng hoặc đệm sàn bằng nhựa đặc chuyên dùng để trải lên khu vực để hàng trên ôtô để bảo vệ khu vực chở hàng phía sau tránh hư hại và vấy bẩn | 8708.29.xx | |
311 | Máng, rãnh trượt dùng cho cửa sổ kiểu trượt trên ôtô | 8708.29.xx | |
312 | Mui xe ô tô, loại xếp lại đuợc | 8708.29.xx | |
313 | Bảng táp lô dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
314 | Bộ sấy kính, loại không dùng điện, dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
315 | Bộ sấy kính bằng không khí nóng, loại không dùng điện, dùng cho ô tô | 8708.29.xx | |
316 | Cửa xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
317 | Khung cửa kính của máy kéo hoặc ôtô | 8708.29.xx | |
318 | Chắn bùn (khoang bánh xe) dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
319 | Sàn xe cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
320 | Tấm lót sàn xe bằng nhựa | 8708.29.xx | |
321 | Khung kính cửa sổ dùng cho ô tô | 8708.29.xx | |
322 | Kính chắn gió có gắn khung | 8708.29.xx | |
323 | Bộ sưởi ấm, không dùng điện (kết nối với và sử dụng nguồn nhiệt của động cơ) cho ôtô thuộc các nhóm từ 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
324 | Bảng tablô, không gắn các đồng hồ, dùng cho ô tô | 8708.29.xx | |
325 | Giá lắp biển số dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
326 | Dầm dọc của khung xe ôtô | 8708.29.xx | |
327 | Khoang hành lý dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
328 | Giá để hành lý bên ngoài ô tô | 8708.29.xx | |
329 | Bậc lên xuống cho máy kéo hoặc ôtô | 8708.29.xx | |
330 | Thảm, tấm lót dùng cho ô tô | 8708.29.xx | |
331 | Bộ linh kiện ô tô, trong đó thân xe chưa hoàn chỉnh | 8708.29.xx | |
332 | Chắn bùn dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705, trừ loại bằng cao su | 8708.29.xx | |
333 | Bộ bảo vệ đèn hậu bằng nhựa dùng bảo vệ có hiệu quả đèn hậu đắt tiền nhưng vẫn cho phép thấy được ánh sáng đèn phanh qua các lỗ thiết kế riêng | 8708.29.xx | |
334 | Giá lắp radio hoặc cassette trong ô tô | 8708.29.xx | |
335 | Lưới chắn két nước (Calăng) dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
336 | Nắp két nước dùng cho ô tô | 8708.29.xx | |
337 | Tấm nối - vách ngăn sau xe tải đồng thời là sàn nâng có hoặc không có cơ cấu nâng | 8708.29.xx | |
338 | Vách (panel) cửa sổ sau loại không nhìn qua được | 8708.29.xx | |
339 | Bộ phản quang cho xe tải | 8708.29.xx | |
340 | Giá chở hàng trên nóc xe | 8708.29.xx | |
341 | Tấm hướng gió dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
342 | Tấm chắn nắng dùng cho ô tô | 8708.29.xx | |
343 | Cửa nóc mui xe ô tô | 8708.29.xx | |
344 | Lưới cửa sau bằng nhựa, dùng thay thế vách sau trên khoang chở hàng của xe tải pick-up | 8708.29.xx | |
345 | Dàn dốc bằng ở cửa sau xe/rơmoóc lắp vào xe tải có cửa sau dùng để tạo sàn dốc bốc xếp hàng hoặc khi thêm bánh xe và móc kéo sẽ chuyển thành rơmoóc | 8708.29.xx | |
346 | Kính an toàn loại tôi có gắn khung dùng cho ôtô | 8708.29.xx | |
347 | Vòm che bánh xe tải | 8708.29.xx | |
348 | Tấm chắn có kết cấu chắc khoẻ tạo dáng khí động lực học dùng để khử tiếng huýt gió khi mở cửa nóc mui xe. | 8708.29.xx | |
349 | Máng thoát nước trên trần xe ô tô | 8708.29.xx | |
350 | Phần mở rộng khoang bánh xe, thiết bị tuỳ chọn cho ô tô | 8708.29.xx | |
351 | Khung cửa sổ dùng cho ô tô | 8708.29.xx | |
352 | Kính cửa sổ, có gắn điện trở sấy, dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.29.xx | |
353 | Kính chắn gió có gắn bộ sấy kính bằng điện của ô tô | 8708.29.xx | |
354 | Kính chắn gió có gắn khung dùng cho phương tiện giao thông đường bộ | 8708.29.xx | |
355 | Hệ thống phanh cho ôtô và các linh kiện | 8708.3x.xx | |
356 | Bộ trợ lực phanh cho ôtô và các linh kiện | 87083x.xx | |
357 | Má phanh đã được gắn sẵn (mounted brake lining) dùng cho ô tô | 8708.31.xx | |
358 | Hệ thống phanh hơi của ô tô | 8708.39.xx | |
359 | Cáp phanh dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
360 | Bộ đầu nối hệ thống phanh dùng cho xe rơ móc | 8708.39.xx | |
361 | Xy lanh phanh dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.39.xx | |
362 | Đĩa phanh dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
363 | Tang trống phanh dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.39.xx | |
364 | Bình chứa dầu phanh dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
365 | Bánh răng phanh (và linh kiện của nó) dùng cho phương tiện giao thông đường bộ | 8708.39.xx | |
366 | Má phanh đĩa (brake pads) dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
367 | Đòn nối hệ thống phanh dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
368 | Bộ trợ lực phanh dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
369 | Hệ thống phanh dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
370 | Phanh động học, không phải loại dùng năng lượng điện dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
371 | Dây cáp phanh tay dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.39.xx | |
372 | Cần phanh tay dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
373 | Hệ thống phanh thuỷ lực dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
374 | Hệ thống phanh cơ khí dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
375 | Bình chứa dầu phanh dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.39.xx | |
376 | Bàn đạp phanh dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
377 | Phanh tang trống dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.39.xx | |
378 | Bình chứa khí nén dùng cho hệ thống phanh ô tô | 8708.39.xx | |
379 | Bộ trợ lực phanh chân không dùng cho ô tô | 8708.39.xx | |
380 | Hộp số tự động dùng cho ô tô | 8708.40.xx | |
381 | Bộ biến đổi mô men dùng cho ôtô | 8708.40.xx | |
382 | Hộp số dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.40.xx | |
383 | Núm cần sang số | 8708.40.xx | |
384 | Bánh răng dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.40.xx | |
385 | Đòn nối cần sang số dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.40.xx | |
386 | Bánh răng dùng cho ô tô | 8708.40.xx | |
387 | Bánh răng hộp số dùng cho ô tô | 8708.40.xx | |
388 | Hộp số thuỷ lực dùng cho ô tô | 8708.40.xx | |
389 | Cần sang số và cần phanh tay cho máy kéo hoặc ôtô | 8708.40.xx | |
390 | Cầu xe chủ động có gắn bộ vi sai dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.50.xx | |
391 | Cầu sau chủ động có gắn bộ vi sai dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.50.xx | |
392 | Bạc đỡ trục dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.60.xx | |
393 | Dầm cầu xe dùng cho ô tô | 8708.60.xx | |
394 | Moay ơ, loại dùng cho cầu bị động, dùng cho ô tô (trừ môtô) | 8708.60.xx | |
395 | Cầu bị động dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.60.xx | |
396 | Giá đỡ trục láp dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.60.xx | |
397 | Trục láp dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.60.xx | |
398 | Nắp đầu trục xe ô tô | 8708.70.xx | |
399 | Moay ơ bánh bị động dùng cho ô tô | 8708.70.xx | |
400 | nắp che moay ơ bánh xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.70.xx | |
401 | Nanhoa bánh xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.70.xx | |
402 | Bộ truyền động bánh xích dùng cho ô tô | 8708.70.xx | |
403 | Trang trí bánh xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.70.xx | |
404 | Miếng kẹp cân bằng bánh xe | 8708.70.xx | |
405 | Vành bánh xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.70.xx | |
406 | Moay ơ dùng cho ô tô | 8708.70.xx | |
407 | Bánh xe đã lắp lốp dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.70.xx | |
408 | Bánh xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.70.xx | |
409 | Bánh xe có nan hoa dùng cho ô tô | 8708.70.xx | |
410 | Các cụm của hệ thống treo khí dùng cho ô tô | 8708.80.xx | |
411 | Bộ giảm chấn kiểu ma sát, lắp cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.80.xx | |
412 | Các linh kiện của hệ thống treo kiểu khí- thuỷ lực dùng cho ô tô | 8708.80.xx | |
413 | Giảm chấn dạng đòn bẩy dùng cho ô tô | 8708.80.xx | |
414 | Bộ giảm chấn kiểu khí dùng cho ô tô | 8708.80.xx | |
415 | Giảm chấn dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.80.xx | |
416 | Bộ giảm chấn của cơ cấu lái của ô tô | 8708.80.xx | |
417 | Bộ giảm chấn của hệ thống treo dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.80.xx | |
418 | Bộ giảm chấn kiểu ống lồng dùng cho ô tô | 8708.80.xx | |
419 | Hệ thống sưởi ấm ôtô không dùng điện mà lấy nhiệt từ động cơ của xe | 8708.91.xx | |
420 | Két nước làm mát dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.91.xx | |
421 | ống xả dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.92.xx | |
422 | Bộ giảm thanh ống xả dùng cho ô tô | 8708.92.xx | |
423 | Bộ ly hợp tự động dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
424 | Dây cáp ly hợp cắt theo chiều dài thích hợp để nối cân chân côn với ly hợp của ôtô | 8708.93.xx | |
425 | Cơ cấu chấp hành điều khiển ly hợp dùng cho ô tô | 8708.93.xx | |
426 | Vỏ bộ ly hợp dùng cho ô tô | 8708.93.xx | |
427 | Chụp hình nón của ly hợp dùng cho ô tô | 8708.93.xx | |
428 | Nắp bộ ly hợp dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
429 | Càng cắt ly hợp dùng cho ô tô | 8708.93.xx | |
430 | Đĩa ly hợp dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
431 | Vỏ bộ ly hợp dùng cho ô tô | 8708.93.xx | |
432 | Đĩa ly hợp dùng cho ô tô | 8708.93.xx | |
433 | Linh kiện bộ ly hợp dùng cho ô tô | 8708.93.xx | |
434 | Đòn nối bộ ly hợp dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
435 | Đĩa ly hợp có lắp tấm ma sát dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
436 | Bàn đạp ly hợp dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
437 | Ly hợp hình nón dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
438 | Đòn dẫn động hệ thống ly hợp dùng cho ô tô thuộc 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
439 | Ly hợp vấu dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
440 | Ly hợp kiểu cơ khí dùng cho ôtô thuộc nhóm 87.02 đến 8705 | 8708.93.xx | |
441 | Ly hợp kiểu thuỷ lực dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
442 | Cơ cấu ngắt ly hợp cơ khí chuyên dùng cho ôtô thuộc nhóm 87.02 đến 8705 | 8708.93.xx | |
443 | Bộ ly hợp dạng đĩa dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.93.xx | |
444 | Hệ thống lái kỹ thuật số, thiết bị điều khiển bổ trợ lái để gắn với ôtô tạo thuận lợi khi lái cho người tàn tật | 8708.94.xx | |
445 | Hệ thống lái trợ lực dầu dùng cho ô tô | 8708.94.xx | |
446 | Hộp cơ cấu lái dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.94.xx | |
447 | Cột lái dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.94.xx | |
448 | Vành tay lái dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.94.xx | |
449 | Vành tay lái gồm cả trục vôlăng cho ôtô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.94.xx | |
450 | Dây ga dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
451 | Bàn đạp ga dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
452 | Cửa ống thông gió dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
453 | ống dẫn không khí dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
454 | Thanh chống lật xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
455 | Trục các đăng ôtô | 8708.99.xx | |
456 | Trục lái dạng khớp nối dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
457 | Trục láp cầu chủ động | 8708.99.xx | |
458 | Trục láp của cầu xe ô tô | 8708.99.xx | |
459 | Giá treo cầu xe ô tô | 8708.99.xx | |
460 | Rô tuyn trên cầu xe dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
461 | Khớp nối cầu của cơ cấu lái dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
462 | Khớp nối cầu của cơ cấu móc kéo dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
463 | Tấm che két nước làm mát dùng cho ô tô (loại không nhìn qua được) | 8708.99.xx | |
464 | Cụm giá chuyển hướng cho ô tô | 8708.99.xx | |
465 | Biểu tượng gắn trên nắp khoang động cơ ô tô | 8708.99.xx | |
466 | Giá đỡ các loại dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
467 | Đòn dẫn động cơ cấu phanh dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
468 | Đòn nối cơ cấu phanh dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
469 | Trục bàn đạp phanh dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
470 | Bàn đạp phanh dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
471 | Bạc đồng dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
472 | Bạc lót dùng cho ô tô, không phải loại dùng cho động cơ đốt trong | 8708.99.xx | |
473 | Nắp bình xăng, gồm cả loại có khóa, dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
474 | Cơ cấu kết nối chế hòa khí dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
475 | Trục các đăng dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
476 | Vỏ hộp số dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
477 | Đĩa xích dùng cho ô tô, không phải loại dùng trong động cơ đốt trong | 8708.99.xx | |
478 | Khung gầm xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705, chưa gắn động cơ hoặc có cabin | 8708.99.xx | |
479 | ổ đỡ chặn ly hợp dùng cho ô tô, trừ ổ bi và ổ đũa | 8708.99.xx | |
480 | Đòn dẫn động phanh dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
481 | Cánh tản nhiệt dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
482 | Bình nước làm mát phụ dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
483 | Dầm ngang của khung xe ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
484 | Biểu tượng gắn trên nắp khoang động cơ ô tô | 8708.99.xx | |
485 | Vòi sấy kính dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
486 | Vỏ vi sai dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
487 | Bộ vi sai dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
488 | Bán trục có khớp nối ở 2 đầu | 8708.99.xx | |
489 | Bán trục dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 (không thuộc chi tiết của động cơ) | 8708.99.xx | |
490 | Giá treo động cơ và hộp số ô tô | 8708.99.xx | |
491 | Giá treo động cơ | 8708.99.xx | |
492 | Tấm chắn bụi cho động cơ ô tô | 8708.99.xx | |
493 | Bánh răng các loại dùng trong ôtô | 8708.99.xx | |
494 | Bộ phản xạ nhiệt dùng cho ống xả ô tô | 8708.99.xx | |
495 | Bình chứa phụ nước làm mát dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
496 | Đầu nối mâm kéo moóc dùng cho máy kéo | 8708.99.xx | |
497 | Khớp nối thuỷ lực dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
498 | Bình chứa dầu phanh dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
499 | Bậc lên xuống xe, loại gấp lại được, dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
500 | Nắp cửa lấy gió trời, không phải loại bằng cao su, dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
501 | Nắp bình nhiên liệu (loại có khóa) dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
502 | Bình xăng dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
503 | Bàn đạp ga dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
504 | Bình gas dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
505 | Giá treo hộp số dùng cho ôtô | 8708.99.xx | |
506 | Cần sang số dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
507 | Hộp để vật dụng, có nắp, dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
508 | Bán trục dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
509 | Cơ cấu lái thuỷ tĩnh dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
510 | Quang treo nhíp ô tô | 8708.99.xx | |
511 | Bình chứa gas LPG dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
512 | Chắn bùn bằng nhựa dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
513 | Két làm mát dầu dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
514 | Chụp bàn đạp, không phải bằng cao su, dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
515 | Bàn đạp các loại dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
516 | Bình nhiên liệu dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
517 | Vòng bi trục trơn dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
518 | Sàn lắp trên xe ôtô tải có cơ cấu ben nâng hạ để đổ hàng | 8708.99.xx | |
519 | Trục các đăng dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
520 | Thước lái dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
521 | Nắp két nước làm mát dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
522 | Thân két nước làm mát dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
523 | Bình chứa phụ nước làm mát dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
524 | Bộ cánh tản nhiệt của két nước dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
525 | Cái chụp bao két nước làm mát dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
526 | Chụp bao két nước dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
527 | Các ống của két nước làm mát, đã chế sẵn để lắp dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
528 | Mành xếp che két nước dùng cho ô tô (loại không nhìn qua được) | 8708.99.xx | |
529 | Đòn nối cong dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
530 | Cụm bánh răng giảm tốc dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
531 | Đòn dẫn động trong cơ cấu lái dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
532 | Cơ cấu trợ lái dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
533 | Sườn thân xe, xương khung sườn xe dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
534 | Giá để dụng cụ trượt tuyết bằng kim loại, lắp bên ngoài ô tô | 8708.99.xx | |
535 | Vỏ che ống xả | 8708.99.xx | |
536 | Trục chữ thập của hệ trục các đăng dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
537 | Quang treo nhíp ô tô | 8708.99.xx | |
538 | Vỏ hộp cơ cấu lái dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
539 | Rô tuyn lái dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
540 | Thanh răng cơ cấu lái dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
541 | Trục cơ cấu lái dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
542 | Bọc vành tay lái | 8708.99.xx | |
543 | Bánh răng mặt trời, hành tinh (vi sai) dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
544 | Giá lắp hệ thống treo dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
545 | Bàn đạp chân ga dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
546 | Rô tuyn dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
547 | Bộ chuyển đổi momen dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
548 | Trục truyền động/ trục các đăng dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
549 | Thanh xoắn dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
550 | Đòn nối dùng để kéo xe | 8708.99.xx | |
551 | Khớp nối kéo xe | 8708.99.xx | |
552 | Móc kéo xe | 8708.99.xx | |
553 | Cụm bánh xích dùng cho xe thuộc các nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
554 | Trục truyền dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 ( không thuộc chi tiết bên trong động cơ) | 8708.99.xx | |
555 | Tấm phản quang hình tam giác dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
556 | Khớp vạn năng thuộc hệ truyền động dùng cho ô tô thuộc nhóm 8702 đến 8705 | 8708.99.xx | |
557 | Nắp cửa thông gió dùng cho ô tô, không phải loại bằng cao su | 8708.99.xx | |
558 | Cửa thoát hiểm bằng nhựa dùng cho ô tô | 8708.99.xx | |
559 | Đồng hồ đo quãng đường đã chạy của ô tô | 9029.10.xx | |
560 | Máy đếm km | 9029.10.xx | |
561 | Đồng hồ đo quãng đường theo dặm (mile) | 9029.10.xx | |
562 | Đồng hồ đo quãng đường | 9029.10.xx | |
563 | Đồng hồ đo tốc độ | 9029.10.xx | |
564 | Máy ghi dùng cho ô tô | 9029.10.xx | |
565 | Đồng hồ đo số vòng quay của động cơ | 9029.10.xx | |
566 | Đồng hồ taxi | 9029.10.xx | |
567 | Hệ thốngdùng bộ vi xử lý lắp trên xe để ghi quãng đường chạy, tốc độ, thời gian chạy thời gian chờ v.v.. | 9029.20.xx | |
568 | Đồng hồ đo số vòng quay kiểu tia chớp | 9029.20.xx | |
569 | Đồng hồ đo thời gian, tốc độ | 9029.20.xx | |
570 | Linh kiện đồng hồ đo tốc độ | 9029.90.xx | |
571 | Linh kiện đồng hồ đo số vòng quay | 9029.90.xx | |
572 | Linh kiện đồng hồ taxi | 9029.90.xx | |
573 | Ghế dài dùng trên ôtô | 9401.20.xx | |
574 | Ghế băng dùng cho xe ôtô | 9401.20.xx | |
575 | Ghế dùng cho ô tô | 9401.20.xx | |
576 | Ghế dành cho trẻ em ngồi trên ôtô | 9401.20.xx | |
|
|
| |
Ghi chú: |
| ||
1.Phụ tùng, linh kiện ô tô theo Danh mục này được chi tiết theo phân nhóm 6 số hoặc nhóm 4 số. Các chữ số "xx" sau mã HS 6 số là ký hiệu 2 chữ số của phân nhóm 8 số. Sau khi xác định mặt hàng thuộc phân nhóm 6 số cần xác định mặt hàng đó (xx) thuộc phân nhóm 8 số nào trong phân nhóm 6 số đó để phân loại. | |||
Ví dụ: mặt hàng nhập khẩu là "Bình chứa dầu phanh dùng cho ô tô 24 chỗ ngồi". Theo Danh mục trên, được xác định vào phân nhóm 6 số 8708.39 (số thứ tự 378). Sau đó căn cứ vào Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, mặt hàng này được phân loại vào phân nhóm 8 số 8708.39.30. | |||
2.Những loại phụ tùng, linh kiện được dùng cho xe nhưng không được nêu chi tiết trong Danh mục này thì sẽ dựa trên Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và hướng dẫn phân loại hàng hoá tại Thông tư này để xác định mã số chi tiết của mặt hàng đó. | |||
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 19/2006/TT-BTC | Hanoi, March 15, 2006 |
CIRCULAR
GUIDING THE CLASSIFICATION OF AUTOMOTIVE PARTS AND ACCESSORIES
Pursuant to Export Duty and Import Duty Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005,
Pursuant to Customs Law No. 29/2001/QH10 of June 29, 2001, and June 14, 2005 Law No. 42/2005/QH11 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Customs Law;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Finance Ministry;
The Ministry of Finance guides the classification of imported automotive parts and accessories for application of preferential import duty rates prescribed in Decision No. 57/2005/QD-BTC of August 10, 2005, as follows:
I. GENERAL PROVISIONS:
The list and import duty rates of automotive parts and accessories issued together with Decision No. 57/2005/QD-BTC shall apply to the classification and calculation of payable tax of parts and accessories in knock-down sets in replacement of the calculation of payable tax of parts in CKD and IKD forms stipulated in the Finance Minister’s Decision No. 110/2005/QD-BTC of July 25, 2003. Accordingly, the import duty rates are prescribed on the following principles:
- Automotive parts and accessories that may be used for different kinds of automobiles are subject to a uniform import duty rate irrespective of kinds of automobile. For example: glass, mirrors, electric wire sets, etc.
- Other automotive parts and accessories are subject to import duty rates varying according to kinds of automobiles (basically four major kinds: automobiles for the transport of under 16 persons; automobiles for the transport of 16 persons or more; cargo trucks with a maximum loaded tonnage not exceeding 5 tons and those of a maximum loaded tonnage exceeding 5 tons).
2. The classification of and application of import duty rates to automotive parts and accessories under the guidance of this Circular uniformly apply to imported accessories and parts irrespective of whether they are used for manufacture, assembly, maintenance, repair, business or other purposes.
II. LIST AND IMPORT DUTY RATES OF AUTOMOTIVE PARTS AND ACCESSORIES
The list and import duty rates of automotive parts and accessories are stipulated in List I and List II issued together with Decision No. 57/2005/QD-BTC of August 10, 2005, of the Minister of Finance (hereinafter collectively referred to as List), specifically as follows:
1. List I has been formulated on the basis of the Preferential Import Tariffs. Each 4-digit commodity heading consists of many sub-headings but only some of 6-digit or 8-digit sub-headings cover automotive parts and accessories. To facilitate the commodity reference and classification by customs declarers and customs offices, the commodity headings still include all of their 6-digit and 8-digit sub-headings.
Example: In heading 7007 (safety glass, of hardened glass or rolled glass), only 8-digit sub-heading 7007.11.10 covers safety glass of a kind used for automobiles. However, in order to facilitate reference and classification, the list still contains all sub-headings of heading 7007.
2. List II covers a number of automotive accessories and parts already classified according to general regulations in List I. However, in order to distinguish the duty rates applicable to accessories and parts of each kind of automobile, the List makes separate classifications (automobiles for the transport of under 16 persons; automobiles for the transport of 16 persons or more; cargo automobiles with a maximum loaded tonnage not exceeding 5 tons and those with a maximum loaded tonnage exceeding 5 tons). Accordingly, some categories of accessories and parts in several sub-headings in List I must be transferred to List II for application of different import duty rates. The sub-headings of commodities transferred to List II are marked with asterisks at the duty rates in List I.
Example 1: In List I, 8-digit sub-heading 8409.99.41 (carburetors and parts thereof) has the preferential import duty rate of 15% marked with an asterisk (*), which means that this sub-heading covers some automotive parts to be specified in List II which are subject to a duty rate other than 15%. Upon classification, it is necessary to refer to List II which stipulates a duty rate other than 15% for carburetors of which kinds of automobiles, specifically:
- List II specifies “carburetors and parts thereof of a kind used for cargo trucks and automobiles for the transport of 16 persons or more” at Item 4.1. with the preferential import duty of 10%. So, if carburetors and parts thereof are of a kind used for cargo trucks and automobiles for the transport of 16 persons or more, the duty rate of 10% specified in List II shall apply instead of the duty rate of 15% in List I. Accordingly, “carburetors and parts thereof” of a kind used for automobiles for the transport of under 16 persons (not specified in List II) are subject to the duty rate of 15% specified in sub-heading 8409.99.41 of List I.
Example 2: In List I, sub-heading 8708.99.99 (others) has the preferential import duty rate of 30% marked with an asterisk (*), which means that this sub-heading covers some kinds of accessories to be specified in List II which are subject to a duty rate other than 30%, specifically:
- The commodity “Leaf springs” at Item 20.1 of List II is subject to the preferential import duty rate of 20%; parts and accessories (excluding leaf springs) in sub-heading 8708.99.99 at Item 20.2 of List II are liable to the preferential duty rate of 5%. Meanwhile, chassis not fitted with engines are liable to the preferential import duty rate of 30% specified in sub-heading 8708.99.99 in List I.
Other automotive parts and accessories that are not specified in any headings in Lists I and II above shall be classified and liable to import duty rates specified in the Preferential Import Tariffs issued together with the Finance Minister’s Decision No. 110/2003/QD-BTC of July 25, 2003, decisions amending and supplementing Decision No. 110/2003/QD-BTC, and Circular No. 85/2003/TT-BTC of August 29, 2003, guiding the classification of goods according to the List of Imports and Exports, the Preferential Import Tariffs and the Export Tariffs.
Example: The commodity “Magnetic valves used for small automobiles for the transport of persons and for buses” is not specified in Lists I and II. So, it shall be classified and liable to an import duty rate specified in the Preferential Import Tariffs issued together with Decision No. 110/2003/QD-BTC. Accordingly, this commodity falls into sub-heading 8481.20.11 and is liable to the preferential import duty rate of 5%.
3. A number of headings and sub-headings covering automotive accessories and parts and other commodities are all liable to the import duty rates specified in Decision No. 57/2005/QD-BTC, unless such sub-headings separate automotive accessories and parts for application of different duty rates.
Example 1: Sub-heading 7099.10.00 “Rear-view mirrors of a kind used for motor vehicles” has the preferential import duty rate of 30%, which means that this duty rate is applicable to rear-view mirrors of all kinds of motor vehicles, such as automobiles, motorbikes, etc.
Example 2: Sub-heading 8544.30.10 “Ignition wiring sets and other wiring sets of a kind used for motor vehicles” has the preferential import duty rate of 20%, which means that this duty rate is applicable to ignition wiring sets and other wiring sets of all kinds of motor vehicles, such as automobiles, motorbikes, etc.
4. Though a number of headings in the List include headings and sub-headings covering automotive accessories and parts and other commodities, only automotive accessories and parts are separated and liable to different duty rates in List II and other commodities are still liable to duty rates specified in List I.
Example: In sub-heading 8519.99.30 of audio equipment of a kind using compact discs, only those of a kind used for automobiles are separated and specified at Item 11 of List II and are liable to the duty rate of 30%. Other audio equipment of this sub-heading are liable to the duty rate of 50% specified in List I.
III. CLASSIFICATION PRINCIPLES:
The classification of automobile parts and accessories shall comply with Circular No. 85.2003/TT-BTC of August 29, 2003, guiding the classification of goods according to the List of Imports and Exports, the Preferential Import Tariffs and the Export Tariffs. Following are specific regulations for a number of particular cases:
1. Classification of automotive parts in complete or incomplete knock-down sets:
1.1. Imported parts in complete or incomplete knock-down sets for automobile manufacture or assembly are all classified and taxed according to each heading/sub-heading at the duty rate prescribed for each detail and part specified in Decision No. 57/2005/QD-BTC and relevant documents.
1.2. Conditions for classification and calculation of payable tax under the provision of Point 1.1:
- Accessories and parts are imported directly or through entrustment by enterprises that satisfy the standards of automobile manufacture or assembly enterprises stipulated by the Ministry of Industry.
- Details and parts in knock-down forms may be finished products which must, however, have basic characteristics of component products for assembly together at the knock-down degree at least equal to the knock-down degree of automotive part sets stipulated in Decision No. 05/2005/QD-BKHCN of May 11, 2005, of the Minister of Science and Technology.
The condition on the knock-down degree stipulated in Decision No. 05/2005/QD-BKHCN is not applicable to the cases of manufacture and assembly of special-use automobiles on the basis of automotive chassis fitted with engines (chassis automobiles).
1.3. When an automobile manufacture or assembly enterprise imports automotive parts in the incomplete or complete knock-down form for automobile manufacture or assembly with the knock-down degree lower than that stipulated in Decision No. 05/2005/QD-BKHCN, it shall pay an import duty thereon at the duty rate applicable to automobiles in complete units.
1.4. The classification of parts and details in knock-down forms shall be effected according to the knock-down degree upon importation. If each detail is imported in the knock-down form, classification shall be made according to details; if detail assemblies are imported, classification shall be applied according to detail assemblies; it is not allowed to separate details in each assembly for classification and application of different tax rates.
2. Specific classification of a number of automotive accessories and parts:
a/ Chassis fitted with engines and chassis not fitted with engines:
- Chassis fitted with engines are classified in heading 8706; depending on their types (chassis of cargo trucks, automobiles for the transport of persons, special-use automobiles, etc.,), they shall be classified in different sub-headings of heading 8706.
- Chassis not fitted with engines are classified in sub-heading 8708.99.99 of heading 8707.
b/ Chassis fitted with cabins are classified in the same headings 8792, 8703 and 8704 of corresponding automobiles in complete units but not in heading 8706.
c/ Gear boxes and other speed acceleration structures and clutches of a kind used for automobiles are classified into corresponding sub-headings of heading 8708 but not in heading 8483.
d/ Other parts and accessories in Item 20 of List II: Parts and accessories in this item do not cover all other automotive parts and accessories not yet specified or included elsewhere in List I and List II but only cover parts and accessories in sub-heading 8708.99.99, including:
- Leaf springs, which are liable to the preferential import duty rate of 20%.
- Chassis not fitted with engines, which are liable to the preferential import duty rate of 30% specified in List I.
- Other parts in sub-heading 8708.99.99, which are liable to the preferential import duty of 5%.
3. Parts used for cargo trucks with a total loaded tonnage exceeding 20 tons:
1.1. Parts and accessories of headings 4011; 4012;4013; 4016; 6813; 7007; 709; 8415; 8421; 8481; 8482; 8484; 8507; 8511; 8512; 8519; 8539; 8544; 8708.29.13; 8708.29.17; 8708.29.93; 8708.29.17; 9029; 9104 and 9401; automotive bodies in sub-headings 8708.29.93 and 8708.29.87; chassis not fitted with engines in sub-heading 8708.99.99 are liable to the preferential import duty rates specified in Lists I and II.
1.2. Other parts and accessories (not including parts and accessories specified in Item 1.1) which may only be used for cargo transport with a total loaded tonnage exceeding 20 tons are liable to the uniform import duty rate of 3%.
Example 1: Bodies of cargo trucks with a total loaded tonnage exceeding 20 tons are classified in sub-headings 8708.29.93; 8708.29.97 (among parts and accessories specified in Item 1.1.). So they are liable to the import duty rate of 20% prescribed for bodies of trucks in general.
Example 2: Engines of cargo trucks with a loaded tonnage in sub-heading 8407.34.29 (other than accessories and parts specified in Section 1.1) are liable to the preferential import duty rate of 3%.
4. Parts and accessories of automobiles for the transport of both persons and cargo:
4.1. Parts and accessories of automobiles for the transport of both persons and cargo are classified and liable to the preferential import duty rate applicable to parts and accessories of cargo trucks with a total unloaded tonnage not exceeding 5 tons.
Example: Reciprocating internal combustion engines of automobiles for the transport of both persons and cargo with a capacity of over 1,000 cc and completely assembled are classified in Section 2.2 of List II together with cargo trucks and liable to the import duty rate of 20%.
4.2. For parts and accessories fit in compartments for the transport of persons but not used in cargo trucks shall be classified as similar parts and accessories of automobiles for the transport of persons in heading 8703.
5. Parts and accessories of special-use automobiles:
Parts and accessories of special-use automobiles (excluding special-use automotive bodies and special-use equipment and parts) are classified as and liable to rates applicable to parts and accessories of automobiles for the transport of persons and of cargo trucks corresponding to automobiles of base types used for manufacture of special-use automobiles, specifically:
- If special-use automobiles are manufactured from base automobiles being cargo trucks, their parts and accessories shall be classified as and liable to duty rates prescribed for accessories and parts of cargo trucks of corresponding type:
Example 1: For freezing automobiles manufactured and assembled from base automobiles being cargo trucks with a total loaded tonnage not exceeding 5 tons, their accessories and parts shall be classified as and liable to import duty rates applicable to parts and accessories of cargo trucks with a total loaded tonnage not exceeding 5 tons.
Special-use parts of freezing automobiles: freezing equipment, insulation panels, etc., are classified into relevant codes in the Preferential Import Tariffs. For example: freezing equipment is classified in heading 8418.
- If special-use automobiles are manufactured from base automobiles being those for the transport of persons, their parts and accessories shall be classified as and liable to import duty rates prescribed for accessories and parts of automobiles of a corresponding type for the transport of persons:
Example 2: For ambulances manufactured and assembled from base automobiles being automobiles for the transport of under 16 persons (including driver), their accessories and parts shall be classified as and liable to import duty rates applicable to accessories and parts of automobiles for the transport of under 16 persons.
Special-use parts of ambulances: stretches, horns, emergency medical treatment equipment, etc., are classified in relevant codes in the Preferential Import Tariffs. For example: stretches are classified in heading 9402, sub-heading 9402.90.10 with the import duty rate of 0%.
IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION:
1. Issued together with this Circular is a list of automotive parts and accessories of sub-headings based on the commodity database of the World Customs Organization for reference by customs declarers and customs offices.
2. In the course of implementation, if appear parts that may be commonly used for different kinds of cars but are subject to two different import duty rates, local customs offices shall immediately report them to the Ministry of Finance (the Tax Policy Department and the General Department of Customs) for timely handling.
3. This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO”. In the course of implementation, any arising problems should be promptly reported by units, organizations and individuals to the Ministry of Finance for settlement.
| FOR THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây