Thông tư 166/2010/TT-BTC lệ phí cấp giấy phép thành lập VPĐD tổ chức KH và CN nước ngoài

thuộc tính Thông tư 166/2010/TT-BTC

Thông tư 166/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:166/2010/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:27/10/2010
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phí và lệ phí hoạt động của tổ chức khoa học công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
Ngày 27/10/2010, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 166/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
Theo đó, tổ chức khoa học công nghệ nước ngoài đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định. Cụ thể, phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam để cấp lần đầu (hoặc gia hạn) là 3 triệu đồng; thẩm định để cấp lại, sửa đổi, bổ sung là 2 triệu đồng. Mức lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam áp dụng cho tất cả các trường hợp là 300 nghìn đồng.
Cơ quan thu phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh; 15% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/12/2010.

Xem chi tiết Thông tư166/2010/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
------------------

Số: 166/2010/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2010

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 2353/BKHCN-VPĐK ngày 27/9/2010, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đăng ký thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ thì phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ; khi được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh thì phải nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.
Điều 2. Mức thu Mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh như sau:

Stt

Tên phí, lệ phí

Mức thu

(đ/lần)

I

Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

 

1

Thẩm định để cấp lần đầu, gia hạn

3.000.000

2

Thẩm định để cấp lại, sửa đổi, bổ sung

2.000.000

II

Lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam (áp dụng chung cho các trường hợp cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, gia hạn)

300.000

Điều 3: Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Cơ quan thu phí, lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam là Bộ Khoa học và Công nghệ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện thẩm định và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).
b) Chi cho công tác thẩm định, gồm: Chi phí kiểm tra, thẩm định trước khi cấp giấy phép; chi trả tiền thù lao thuê chuyên gia kiểm tra, thẩm định, viết nhận xét, đánh giá báo cáo kết quả thẩm định; chi phí họp nhóm chuyên gia, họp Hội đồng thẩm định.
c) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định, thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
d) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thẩm định, thu phí.
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, thẩm định và thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 03 tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước; tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c và d khoản này.
3. Tổng số tiền phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh thu được trong kỳ, sau khi trừ số trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 trên đây, số còn lại (15%) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2010.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai việc thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

No. 166/2010/TT-BTC

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

Hanoi, October 27, 2010

 

CIRCULAR

GUIDING THE RATES AND THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CHARGES FOR EVALUATION OF CONDITIONS FOR SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL ACTIVITIES AND FEES FOR GRANT OF LICENSES FOR ESTABLISHMENT OF VIETNAM-BASED REPRESENTATIVE OFFICES AND BRANCHES OF FOREIGN SCIENCE AND TECHNOLOGY ORGANIZATIONS

THE MINISTRY OF FINANCE

Pursuant to the Government s Decree No. 57/ 2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges and Fees, and Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002;

Pursuant to the Government s Decree No. 80/ 2010/ND-CP of July 14, 2010, on foreign cooperation and investment in science and technology;

Pursuant to the Government s Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

After receiving the Science and Technology Ministry s opinions in Official Letter No. 2353/BKHCN-VPDK of September 27, 2010, the Ministry of Finance provides for the collection, remittance, management and use of charges for evaluation of conditions for scientific and technological activities and fees for grant of licenses for establishment of Vietnam-based representative offices and branches of foreign science and technology organizations as follows:

Article 1.Charge and fee payers

Foreign science and technology organizations that register to establish their representative offices or branches in Vietnam under the Government s Decree No. 80/2010/ND-CP of July 14, 2010, on foreign cooperation and investment in science and technology, when having their conditions for scientific and technological activities evaluated and being granted by competent agencies licenses for establishment of representative offices or branches shall pay a charge for evaluation of conditions for scientific and technological activities and a fee for grant of licenses for establishment of representative offices or branches.

Article 2.Charge and fee rates

The charge rates for evaluation of conditions for scientific and technological activities and fees for grant of licenses for establishment of representative offices and branches are specified as follows:

No.

Charge and fee

Rate (VND/collection)

I

Charges for evaluation of conditions for scientific and technological activities of Vietnam-based representative offices and branches of foreign science and technology organizations

 

1

Evaluation for first-time grant or extension of a license

3,000,000

2

Evaluation for re-grant, renewal or modification of a license

2,000,000

II

Fees for grant of licenses for establishment of Vietnam-based representative offices and branches of foreign science and technology organizations (applicable to all cases of grant, re-grant, renewal, modification or extension of licenses

300,000

Article 3.Charge and fee collection, remittance, management and use

1. The agency collecting charges and fees for the grant, re-grant, renewal, modification or extension of licenses for the establishment of Vietnam-based representative offices or branches of foreign science and technology organizations is the Ministry of Science and Technology. The charge- and fee-collecting agency shall register, declare and remit the collected charge and fee amounts into the state budget under the Finance Ministry s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24.2002, guiding the implementation of the law on charges and fees, and Circular No. 45/2006/ TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002.

2. The charge- and fee-collecting agency may retain 85% of the total actually collected charge and fee amount to cover charge and fee collection expenses before remitting the remainder into the stale budget, according to the following spending items:

a/ Payments to individuals personally engaged in the evaluation and charge and fee collection, including salaries, wages, salary-based allowances and contributions (except salaries for cadres and civil servants salaried by the state budget under regulations).

b/ Expenses for the evaluation work, including expense for inspection and evaluation before granting licenses; remuneration for experts to conduct inspection and evaluation, give remarks and assess reports on evaluation results; and expense for meetings of expert groups and evaluation councils.

c/ Expenses directly for the evaluation and charge and fee collection, such as stationery, office supplies, communication, and work-trip allowances according to current criteria and norms.

d/ Other expenses directly related to the evaluation and charge and fee collection.

e/ Expense for commendation and welfare benefits for officials and employees personally engaged in the evaluation and charge and fee collection at an average annual per-capita level not exceeding 3 months actually paid salary if the revenue in a year is higher than that in the previous year, or 2 months actually paid salary if the revenue in a year is lower than or equal to that in the previous year, after paying all the expenses specified at Points a, b, c and d of this Clause.

3. After making deductions at the level prescribed in Clause 2 above, the remainder (15%) of the total collected charge and fee amount must be remitted into the state budget according to the corresponding chapter, category, clause, item and sub-item of the current State Budget Index.

Article 4.Organization of implementation

1. This Circular takes effect on December 12, 2010.

2. Other matters related to the collection, remittance, management and use of charges and fees and publicity of the charge and fee collection regime which are not guided in this Circular comply with the Finance Ministry s Circular No. 60/2007/TT-BTC of June 14, 2007, guiding a number of articles of the Tax Administration Law and the Government s Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007, detailing a number of articles of the Tax Administration Law; and Circular No. 157/2009/TT-BTC of August 6, 2009, amending and supplementing Circular No. 60/2007/TT-BTC of June 14, 2007.

3. Any problems arising in the process of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance.-

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER





Do Hoang Anh Tuan

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 166/2010/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất