Thông tư 125/2013/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi

thuộc tính Thông tư 125/2013/TT-BTC

Thông tư 125/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc mã số 2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90, 3824.90.70 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:125/2013/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:30/08/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tăng thuế suất một số loại hóa chất

Đây là quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư 125/2013/TT-BTC ngày 30/08/2013 về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc mã số 2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90, 3824.90.70 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Cụ thể, kể từ ngày 14/10/2013, các loại hóa chất như Natri hydrogencarbonat (natri bicarbonat) thuộc nhóm Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amonium carbamate; Axit benzoic, muối và este của nó thuộc nhóm Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa bão hoà, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hoá, sulphonat hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá của chúng sẽ được áp dụng mức thuế mới là 5%, thay vì mức thuế suất là 0% như trước đây.
Tương tự, các chế phẩm hóa chất khác, dùng trong chế biến thực phẩm thuộc nhóm chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác sẽ được áp mức thuế suất là 6%; các loại khác thuộc nhóm hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp, các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống được áp dụng mức thuế suất là 8%. Trước đây, cả 02 loại hóa chất này đều có mức thuế suất là 5%.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/10/2013.

Xem chi tiết Thông tư125/2013/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 125/2013/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2013
 
 
THÔNG TƯ
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuốc mã số
2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90, 3824.90.70 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
-----------------------------
 
 
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
 
 
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc mã số 2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90, 3824.90.70quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Mục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2013./.

 Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 
 
 
 
 
DANH MỤC
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng
 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 125/2013/TT-BTC ngày 30/8/2013 của Bộ Tài chính)
 

Mã hàng
Mô tả hàng hoá
Thuế suất
(%)
28.36
Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amonium carbamate.
 
2836.30.00
- Natri hydrogencarbonat (natri bicarbonat)
5
 
 
 
29.16
Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa bão hoà, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hoá, sulphonat hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá của chúng.
 
2916.31.00
- - Axit benzoic, muối và este của nó
5
 
 
 
33.02
Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống.
 
 3302.10.90
- - Loại khác
8
 
 
 
38.24
Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
 
3824.90.70
- - Các chế phẩm hóa chất khác, dùng trong chế biến thực phẩm
6
 
 
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No.  125/2013/TT-BTC dated August 30, 2013 of the Ministry of Finance amending the preferential import tax rates applicable to some commodities of the Heading 2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90,  3824.90.70  in the Preferential Import Tariff

Pursuant to the Law on Export Duty and Import Duty dated June 14, 2005;

Pursuant to the Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12, of September 28, 2007 of the National Assembly Standing Committee on promulgating the export tariff in according to list of taxable goods headings and tax rate frame for each goods heading, preferential import tariff in according to list of taxable goods headings and preferential tax rate frame for each goods heading;

Pursuant to the Decree No. 87/2010/ND-CP dated August 13, 2010 of the Government detailing a number of articles of the Law on Import Duty and Export Duty;

Pursuant to the Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of Director of Tax Policy Department;

The Minister of Finance promulgates Circular amending the preferential import tax rates applicable to some commodities in the Preferential Import Tariff,

Article 1. To amend preferential import tax rates

To amend preferential import tax rates applicable to some commodities of HS Code 2836.30.00, 2916.31.00, 3302.10.90, 3824.90.70 specified in preferential import tariff in according to list of taxable goods headings at section I, Annex II, promulgated together with the Circular No. 193/2012/TT-BTC, of November 15, 2012 of the Ministry of Finance into the new preferential import tax rates specified in the list attached with this Circular.

Article 2. Implementation effect

This Circular takes effect on October 14, 2013.

For the Minister of Finance

Deputy Minister

Vu Thi Mai

 

LIST

PREFERENTIAL IMPORT TAX RATES APPLICABLE TO SOME COMMODITIES IN PREFERENTIAL IMPORT TARIFF
(Issued with the Circular No. 125/2013/TT-BTC dated August 30, 2013 of the Ministry of Finance)

HS code

Description of commodities

Tax rate

(%)

28.36

Carbonates; peroxocarbonates (percarbonates); commercial amonium carbonat containing amonium carbamate.

 

2836.30.00

- Sodium hydrogencarbonate (sodium bicarbonate)

5

 

 

 

29.16

Unsaturaturated acyclic monocarboxylic acids, cyclic monocarboxylic acids, their andydrides, halides, peroxides and peroxyacids, their halogenated, sulphonated, nitrated or nitrosated.

 

2916.31.00

-- Benzoic acid, its salts and esters

5

 

 

 

33.02

Mixtures of odoriferous substances and mixtures (including alcoholic solutions) with a basis of one or more of these substances, of a kind used as raw materials in industry; other preparations based on odoriferous substances, of a kind used for the manufacture of drink.

 

 3302.10.90

- - Other

8

 

 

 

38.24

Prepared binders for foundry moulds or cores; chemical products and preparations of the chemical or allied industries (including those consisting of mixtures of natural products), not elsewhere specified.

 

3824.90.70

- - Other chemical preparations, of a kind used in the manufacture of foodstuff

6

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 125/2013/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất