Thông tư 02/2021/TT-BTC mức thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 08/01/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 08/01/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 02/2021/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Theo đó, Bộ Tài chính quy định phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy như sau: Xe chữa cháy, tàu, xuồng ca nô chữa cháy, xe thang chữa cháy có phí kiểm định là 130.000 đồng/xe; Máy bơm chữa cháy là 40.000 đồng/cái; Vòi chữa cháy có phí kiểm định là 20.000 đồng/cuộn, Lăng chữa cháy là 10.000 đồng/cái; Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy có phí kiểm định là 30.000 đồng/bộ; Đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố có phí kiểm định là 30.000 đồng/cái;…
Bên cạnh đó, các chi phí nhiên liệu, công tác phí cần thiết phát sinh khi kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, chi phí in và dán tem kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định chi trả theo thực tế phát sinh, phù hợp quy định pháp luật.
Ngoài ra, chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22/02/2021.
Xem chi tiết Thông tư02/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 02/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
_____________________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC Ngày 08/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số tt |
Danh mục phương tiện kiểm định |
Đơn vị |
Mức thu (đồng) |
I |
Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới |
|
|
1 |
Xe chữa cháy, tàu, xuồng ca nô chữa cháy, xe thang chữa cháy |
Xe |
130.000 |
2 |
Máy bơm chữa cháy |
Cái |
40.000 |
II |
Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng |
|
|
1 |
Vòi chữa cháy |
Cuộn |
20.000 |
2 |
Lăng chữa cháy |
Cái |
10.000 |
3 |
Đầu nối, trụ nước |
Cái |
30.000 |
4 |
Bình chữa cháy |
Cái |
45.000 |
III |
Kiểm định các chất chữa cháy |
|
|
1 |
Chất tạo bọt chữa cháy |
Kg |
30.000 |
IV |
Kiểm định hệ thống báo cháy |
|
|
1 |
Tủ trung tâm báo cháy |
Bộ |
30.000 |
2 |
Đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố |
Cái |
30.000 |
V |
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt |
|
|
1 |
Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy |
Cái |
40.000 |
2 |
Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy |
Bộ |
30.000 |
VI |
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột |
|
|
1 |
Đầu phun khí, bột chữa cháy; van chọn vùng, công tắc áp lực; nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy |
Cái |
40.000 |
2 |
Chai chứa khí |
Bộ |
40.000 |
Ghi chú: Số lượng mẫu phương tiện để kiểm định thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 38 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy./.
THE MINISTRY OF FINANCE No. 02/2021/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, January 08, 2021 |
CIRCULAR
On prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of appraisal charges for fire-fighting equipment
_________________
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on the State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Tax Administration of June 13, 2019;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 136/2020/ND-CP of November 24, 2020, detailing a number of articles and measures to implement the Law on Fire Prevention and Fighting and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Fire Prevention and Fighting;
Pursuant to the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP of October 19, 2020 detailing a number of articles of the Law on Tax Administration;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of appraisal charges for fire-fighting equipment.
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular prescribes the rates and the collection, remittance, management and use of appraisal charges for fire-fighting equipment.
2. This Circular applies to organizations and individuals requesting for appraisal of fire-fighting equipment; organizations collecting the appraisal charges for fire-fighting equipment; other organizations and individuals related to the collection, remittance, management and use of appraisal charges for fire-fighting equipment.
Article 2. Charge payers
An organization or an individual that submits a dossier of request the competent agency for appraising fire-fighting equipment shall pay charges according to this Circular.
Article 3. Charge collectors
Agencies and units prescribed at Points a and b, Clause 11, Article 38 of the Government’s Decree No. 136/2020/ND-CP of November 24, 2020, detailing a number of articles and measures to implement the Law on Fire Prevention and Fighting and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Fire Prevention and Fighting shall be charge collectors for the charges specified in this Circular.
Article 4. Charge rates
1. Charge rates shall comply with the Tariff of appraisal charges for fire-fighting equipment issued together with this Circular.
2. Fuel cost and necessary per diem incurred when appraising the fire-fighting equipment; expenses for printing and affixing of appraisal stamps shall be paid by organizations or individuals requesting the appraisal based on actual costs and in accordance with the law regulations.
Article 5. Declaration, remittance of charges
1. By the 5th every month at the latest, charge collectors shall deposit the charge amounts collected in the previous month into an account of charges to be paid to the state budget, opened at the State Treasury.
2. Charge collectors shall declare and remit the collected charges on a monthly basis and make final accounts on an annual basis in accordance with the Law No. 38/2019/QH14 on Tax Administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP of October 19, 2020 detailing a number of articles of the Law on Tax Administration.
Article 6. Management and use of charges
Charge collectors may retain 90% of the total collected charge amounts for expenses for spending items specified in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016 and remit 10% of these amounts into the state budget according to chapters and sub-sections of the current state budget index.
Article 7. Organization of implementation
1. This Circular takes effect on February 22, 2021 and replaces the Circular No. 227/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of appraisal charges for fire-fighting equipment and the Circular No. 112/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 of the Minister of Finance amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 227/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance.
2. Other contents related to declaration, collection, remittance, management, use and disclosure of collection regime of charges that are not specified in this Circular shall comply with the Law on Charges and Fees; the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees; Law No. 38/2019/QH14 on Tax Administration; the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP of October 19, 2020 detailing a number of articles of the Law on Tax Administration and the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget.
3. In case legal normative documents mentioned herein are amended, supplemented or replaced, these amending, supplementing or replacing documents shall be applied.
4. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance to review and additional guidance./.
|
FOR THE MINISTER |
TARIFF OF APPRAISAL CHARGES FOR FIRE-FIGHTING EQUIPMENT
(Issued together with the Circular No. 02/2021/TT-BTC dated January 08, 2021 of the Minister of Finance)
No. |
List of appraised equipment |
Unit |
Charge rate (VND) |
I |
Appraising motor fire-fighting equipment |
|
|
1 |
Fire truck, fire ship, fire canoe, ladder fire truck |
Vehicle |
130,000 |
2 |
Fire pump |
Item |
40,000 |
II |
Appraising common fire-fighting equipment |
|
|
1 |
Fire hose |
Reel |
20,000 |
2 |
Fire nozzle |
Item |
10,000 |
3 |
Connector, fire hydrant |
Item |
30,000 |
4 |
Fire extinguisher |
Item |
45,000 |
III |
Appraising extinguishing agents |
|
|
1 |
Fire-fighting foam concentrate |
Kg |
30,000 |
IV |
Appraising the fire alarm system |
|
|
1 |
Fire alarm control panel |
Set |
30,000 |
2 |
Fire detector, manual call point, fire alarm bell, fire alarm light, emergency exit indicator, exit lighting |
Item |
30,000 |
V |
Appraising the fire-fighting systems using water, foam |
|
|
1 |
Sprinkler/Drencher, alarm valve, pressure switch, flow switch |
Item |
40,000 |
2 |
Fire extinguishing control panel |
Set |
30,000 |
VI. |
Appraising the fire-fighting systems using gas, powder |
|
|
1 |
Gas or powder discharge nozzle; selector valve, pressure switch; gas or powder discharge indicator light, bell, button |
Item |
40,000 |
2 |
Gas bottle |
Set |
40,000 |
Note: The quantity of appraised sample equipment shall comply with Point c, Clause 4, Article 38 of the Government’s Decree No. 136/2020/ND-CP of November 24, 2020, detailing a number of articles and measures to implement the Law on Fire Prevention and Fighting and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Fire Prevention and Fighting./.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây