Quyết định 98/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu phí qua phà Hậu Giang
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 98/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 98/2004/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 13/12/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định98/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 98/2004/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 98/2004/QĐ-BTC
NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ
QUA PHÀ HẬU GIANG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001.
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 6166/GTVT-TC ngày 05/11/2004 và theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành mức thu phí qua phà Hậu Giang như sau:
Số TT |
Phương tiện chịu phí qua phà |
Mệnh giá (Đồng/lượt) |
1 |
2 |
3 |
1 |
- Khách bộ hành |
500 |
2 |
- Xe đạp |
1.000 |
3 |
- Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự |
2.000 |
4 |
- Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự |
4.000 |
5 |
- Xe dưới 12 ghế ngồi, xe lam, xe bông sen, xe công nông |
11.000 |
6 |
- Xe khách từ 12 ghế ngồi đến dưới 15 ghế ngồi |
15.000 |
7 |
- Xe khách từ 15 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi |
21.000 |
8 |
- Xe từ 31 ghế ngồi đến 50 ghế ngồi |
26.000 |
9 |
- Xe khách trên 50 ghế ngồi |
30.000 |
10 |
- Xe tải có tải trọng dưới 3 tấn |
18.000 |
11 |
- Xe tải có tải trọng từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
23.000 |
12 |
- Xe tải có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
33.000 |
13 |
- Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
40.000 |
14 |
- Xe có tải trọng từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở Container 20 fit |
55.000 |
15 |
-Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên, xe chở Container 40 fit |
80.000 |
16 |
- Xe thuê cả chuyến phà |
250.000 |
Điều 2: Đối tượng nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Hậu Giang được áp dụng theo qui định tại Thông tư Liên Bộ số 62 TT/LB ngày 23 tháng 7 năm 1993 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn việc tổ chức thu và quản lý, sử dụng tiền cước qua phà, cầu phao.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây