Quyết đinh 87/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ, thành phố Hải Phòng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 87/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 87/2004/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 18/11/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định87/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 87/2004/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHSỐ 87/2004/QĐ-BTC,
NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2004VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG VÀ KHU NEO ĐẬU
TÀU BẠCH LONG VỸ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng (tại Công văn số 3897/CV-UB ngày 21/8/2002 và công văn số 2888/CV-UB ngày 28/6/2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ, thành phố Hải Phòng.
Đối tượng áp dụng mức thu phí quy định tại Quyết định này là các tàu đánh bắt và thu mua hải sản, các phương tiện vận tải hải sản, hàng hoá là sản phẩm từ hải sản, hàng hoá phục vụ việc đánh bắt, thu mua và bảo quản hải sản qua Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ.
Điều 2. Ban quản lý Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tổ chức quản lý hoạt động Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ có trách nhiệm thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ (sau đây gọi là đơn vị thu phí) theo mức thu quy định tại Quyết định này.
Đối với các tàu thuỷ hoạt động vận tải hàng hoá, hành khách cập cảng, Ban Quản lý Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được phép thu phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển, với mức thu theo quy định của pháp luật hiện hành về phí, lệ phí hàng hải.
Điều 3. Tiền thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Đơn vị thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
2. Đơn vị thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC
THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG VÀ KHU NEO ĐẬU
TÀU BẠCH LONG VỸ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
87/2004/QĐ-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT |
ĐỐI TƯỢNG THU |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC THU (đồng) |
|
Mức thu ngày đầu |
Mức thu từ ngày thứ hai trở đi |
|||
I |
TÀU ĐÁNH BẮT VÀ VẬN TẢI HẢI SẢN CẬP BẾN CẢNG |
|||
1 |
Tàu có trọng tải dưới 10 tấn |
Một lần vào, ra (1h–24h) |
7.500 |
5.000 |
2 |
Tàu có trọng tải từ 10 tấn đến 20 tấn |
- nt - |
10.000 |
7.500 |
3 |
Tàu có trọng tải từ 21 tấn đến 50 tấn |
- nt - |
15.000 |
10.000 |
4 |
Tàu có trọng tải từ 51 tấn đến 100 tấn |
- nt - |
25.000 |
15.000 |
5 |
Tàu có trọng tải từ 100 đến 250 tấn |
- nt - |
40.000 |
20.000 |
6 |
Tàu có trọng tải trên 250 tấn |
- nt - |
50.000 |
30.000 |
II |
CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI VÀ HÀNG HOÁ QUA CẢNG; SỬ DỤNGDIỆN TÍCH BẾN BàI TRONG CẢNG ĐỂ TẬP KẾT HÀNG HÓA |
|||
1 |
Các phương tiện vận tải hải sản |
|||
a) |
Xe máy hai bánh chở hàng |
Một lần vào, ra cảng |
500 |
|
b) |
Xe công nông có trọng tải dưới 1 tấn |
- nt - |
1.500 |
|
c) |
Xe có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn |
- nt - |
2.500 |
|
d) |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn |
- nt - |
4.000 |
|
đ) |
Xe có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn |
- nt - |
5.000 |
|
e) |
Xe có trọng tải từ 10 tấn đến 15 tấn |
- nt - |
7.500 |
|
g) |
Xe có trọng tải trên 15 tấn |
- nt - |
12.500 |
|
2 |
Hàng hoá |
|||
a) |
Hàng hải sản tươi sống |
Tấn |
5.000 |
|
b) |
Đá lạnh |
|
|
|
|
- Đá cây (50 kg/cây) |
Cây |
100 |
|
|
- Đá xay, vẩy |
Tấn |
4.000 |
|
c) |
Nước ngọt |
m3 |
500 |
|
d) |
Xăng các loại |
Lít |
15 |
|
đ) |
Dầu Diesel |
Lít |
10 |
|
e) |
Các loại cát, đá, gỗ |
Tấn |
2.000 |
|
g) |
Xi măng các loại |
Tấn |
5.000 |
|
h) |
Sắt, thép các loại |
Tấn |
5.000 |
|
3 |
Sử dụng diện tích bến bãi trong cảng để tập kết hàng hoá |
|||
a) |
Làm lưới, công cụ sản xuất |
1m2/ngày |
400 |
|
b) |
Cát, đá các loại |
1m3/ngày |
600 |
|
c) |
Gạch, ngói, xi măng, sắt thép |
1m2/ngày |
800 |
|
III |
TÀU NEO ĐẬU TRONG ÂU |
|||
1 |
Tàu đánh bắt hải sản |
|||
a) |
Tàu có trọng tải dưới 20 tấn |
Một lần vào, ra (1h–24h) |
10.000 |
5.000 |
b) |
Tàu có trọng tải từ 20 tấn đến 50 tấn |
- nt - |
15.000 |
7.500 |
c) |
Tàu có trọng tải từ trên 50 tấn đến 100 tấn |
- nt - |
20.000 |
10.000 |
d) |
Tàu có trọng tải từ trên 100 tấn đến 250 tấn |
- nt - |
25.000 |
12.500 |
đ) |
Tàu có trọng tải trên 250 tấn |
- nt - |
30.000 |
15.000 |
2 |
Tàu thu mua hải sản |
|||
a) |
Tàu có trọng tải dưới 20 tấn |
- nt - |
12.500 |
5.000 |
b) |
Tàu có trọng tải từ 20 tấn đến 50 tấn |
- nt - |
15.000 |
7.500 |
c) |
Tàu có trọng tải trên 50 tấn |
- nt - |
20.000 |
10.000 |
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 87/2004/QD-BTC | Hanoi, November 18, 2004 |
DECISION]
PROVIDING FOR THE RATES AS WELL AS MANAGEMENT AND USE OF CHARGES FOR USE OF THE BACH LONG VY PORT AND ANCHORAGE AREA, HAI PHONG CITY
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposals of the People's Committee of Hai Phong city (in Official Letter No. 3897/CV-UB of August 21, 2002, and Official Letter No. 2888/CV-UB of June 28, 2004) and the director of the Tax Policy Department,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate together with this Decision the Table of charges for use of the Bach Long Vy Port and Anchorage Area, Hai Phong city.
Subject to the charge rates provided for in this Decision are marine resource- fishing and -procuring ships, vessels that transport marine resources, cargoes being aquatic products, cargoes in service of marine resource fishing, procurement and preservation, going through the Bach Long Vy Port and Anchorage Area.
Article 2.- The Bach Long Vy Port and Anchorage Area Authority, which is assigned by competent state agencies to manage the operation of the Bach Long Vy Port and Anchorage Area, shall collect charges for use of the Bach Long Vy Port and Anchorage Area (hereinafter referred to as the charge-collecting unit) at the rates set in this Decision.
For cargo or passenger ships that call at the port, the Bach Long Vy Port and Anchorage Area Authority may collect charges for use of piers, harbors and mooring buoys within the seaport area at the rates set under the current provisions of law on maritime charges and fees.
Article 3.- Charges collected for use of the Bach Long Vy Port and Anchorage Area defined in this Decision constitute a state budget revenue, which shall be managed and used as follows:
1. The charge-collecting unit shall keep 90% of the collectable charge amount to cover charge collection expenses according to the spending contents specified at Point 4-b, Section C, Part III of the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of the existing legislation on charges and fees;
2. The charge-collecting unit shall declare and remit 10% of the collectable charge amount into the state budget, and settle it according to the provisions of the current State Budget Index and the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002.
Article 4.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
Other matters relating to charge collection, remittance, management and use not mentioned in this Decision shall comply with the guidance in the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of the existing legislation on charges and fees.
Article 5.- Charge payers, the charge-collecting unit and concerned agencies shall have to implement this Decision.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
TABLE OF CHARGES
FOR USE OF THE BACH LONG VY PORT AND ANCHORAGE AREA, HAI PHONG CITY
(Issued together with the Finance Minister's Decision No. 87/2004/QD-BTC of November 18, 2004)
Ordinal number | Objects liable to charges | Unit of calculation | Rate (VND) | |
First day | From second day | |||
I | MARINE RESOURCE-FISHING AND -TRANSPORTING SHIPS CALLING AT THE PORT | |||
1 | Ships of under 10 tons | Single entering/leaving (1h-24h) | 7,500 | 5,000 |
2 | Ships of between 10 tons and 20 tons | ditto | 10,000 | 7,500 |
3 | Ships of between 21 tons and 50 tons | ditto | 15,000 | 10,000 |
4 | Ships of between 51 tons and 100 tons | ditto | 25,000 | 15,000 |
5 | Ships of between 100 tons and 250 tons | ditto | 40,000 | 20,000 |
6 | Ships of over 250 tons | ditto | 50,000 | 30,000 |
II | MEANS OF TRANSPORT AND CARGOES GOING THROUGH THE PORT; USE OF THE HARBOR-YARD AREA WITHIN THE PORT FOR CARGO DELIVERY | |||
1 | Marine product-transporting means | |||
a/ | Cargo-transporting motorcycles | Single entering/leaving | 500 |
|
b/ | Rudimentary trucks (Cong Nong) of under 1 ton | ditto | 1,500 |
|
c/ | Vehicles of between 1 ton and 2.5 tons | ditto | 2,500 |
|
d/ | Vehicles of between 2.5 tons and 5 tons | ditto | 4,000 |
|
e/ | Vehicles of between 5 tons and 10 tons | ditto | 5,000 |
|
f/ | Vehicles of between 10 tons and 15 tons | ditto | 7,500 |
|
g/ | Vehicles of over 15 tons | ditto | 12,500 |
|
2 | Cargo | |||
a/ | Fresh and live marine resources | Ton | 5,000 |
|
b/ | Ice |
|
|
|
| - Bar ice (50 kg/bar) | Bar | 100 |
|
| - Minced ice | Ton | 4,000 |
|
c/ | Fresh water | m3 | 500 |
|
d/ | Petrol of all kinds | Liter | 15 |
|
e/ | Diesel | Liter | 10 |
|
f/ | Sand, stone and timber of all kinds | Ton | 2,000 |
|
g/ | Cement of all kinds | Ton | 5,000 |
|
h/ | Iron and steel of all kinds | Ton | 5,000 |
|
3 | Use of the harbor-yard area within the port for cargo delivery | |||
a/ | Making of fishing nets and production tools | 1m2/day | 400 |
|
b/ | Sand and stone of all kinds | 1m3/day | 600 |
|
c/ | Brick, tile, cement, iron and steel | 1m2/day | 800 |
|
III | SHIPS ANCHORED IN DOCKS | |||
1 | Fishing ships | |||
a/ | Ships of under 20 tons | Single entering/leaving | 10,000 | 5,000 |
b/ | Ships of between 20 tons and 50 tons | ditto | 15,000 | 7,500 |
c/ | Ships of between over 50 tons and 100 tons | ditto | 20,000 | 10,000 |
d/ | Ships of between over 100 tons and 250 tons | ditto | 25,000 | 12,500 |
e/ | Ships of over 250 tons | ditto | 30,000 | 15,000 |
2 | Marine resource procuring ships | |||
a/ | Ships of under 20 tons | ditto | 12,500 | 5,000 |
b/ | Ships of between 20 tons and 50 tons | ditto | 15,000 | 7,500 |
c/ | Ships of over 50 tons | ditto | 20,000 | 10,000 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây