Quyết định 276/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 276/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 276/2006/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 04/12/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định276/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 276/2006/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 276/2006/QĐ-TTg NGÀY 4 THÁNG 12 NĂM 2006 VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002; Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt lộ trình điều chỉnh giá điện giai đoạn 2007 - 2010:
a. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2007, giá bán lẻ điện bình quân là 842đ/kWh.
b. Từ ngày 01 tháng 07 năm 2008, giá bán lẻ điện bình quân là 890đ/kWh.
c. Từ năm 2010, giá bán lẻ điện được thực hiện trên cơ sở giá thị trường.
Điều 2. Phê duyệt phương án điều chỉnh giá điện 2007 đảm bảo các nguyên tắc:
- Nhà nước tiếp tục hỗ trợ cho các đối tượng sử dụng điện là người nghèo, người có thu nhập thấp và các hộ sinh sống ở nông thôn (hiện chiếm 80% dân số cả nước);
- Lộ trình điều chỉnh giá điện phải bảo đảm từng bước thực hiện chủ trương xóa bao cấp qua giá điện đối với sản xuất, đồng thời bảo đảm để các doanh nghiệp tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất, minh bạch trong hạch toán kinh tế, kể cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh điện;
- Giá điện phải khuyến khích sử dụng tiết kiệm, hiệu quả trong cả sản xuất và đời sống.
Điều 3. Giá bán lẻ điện từ ngày 01 tháng 01 năm 2007:
a. Biểu giá bán lẻ điện cho các đối tượng quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
Giá bán điện quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
b. Giá trần bán lẻ điện sinh hoạt nông thôn là 700đ/kWh;
c. Khung giá bán lẻ điện do đơn vị phát điện độc lập trực tiếp bán lẻ điện cho các đối tượng do hai bên thỏa thuận nhưng không vượt quá ± 25% đối với giá bán điện quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Các đơn vị sản xuất kinh doanh điện phải chủ động áp dụng các biện pháp nâng cao năng xuất lao động, chất lượng dịch vụ, phấn đấu giảm chi phí quản lý, giảm tổn thất điện năng để từ nay đến 2010, toàn ngành điện thực hiện được mục tiêu tiết kiệm chi phí từ 3% - 4%/năm (không bao gồm khấu hao tài sản) và mức tổn thất toàn hệ thống điện giảm xuống còn 8% vào năm 2010.
Các đối tượng sử dụng điện, trước hết là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, chủ động thực hiện các biện pháp thích hợp để sử dụng điện hợp lý, đặc biệt vào giờ cao điểm, góp phần thực hiện tốt chủ trương của Chính phủ trong việc sử dụng điện có hiệu quả, tiết kiệm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công nghiệp có trách nhiệm:
a. Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện giá bán lẻ điện quy định tại Điều 3 Quyết định này;
b. Quy định giá bán buôn điện nông thôn, giá bán buôn điện cho khu tập thể và cụm dân cư theo thẩm quyền phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 2 Quyết định này;
c. Phối hợp với Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc bán lẻ điện nông thôn theo quy định giá trần điện sinh hoạt nông thôn tại Quyết định này;
d. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phương án giá bán lẻ điện theo quy định tại Khoản b, Điều 1 Quyết định này (giá bán lẻ điện bình quân 890đ/kWh từ ngày 01 tháng 7 năm 2008) trong quý I năm 2008;
đ. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế điều chỉnh giá bán lẻ điện để bảo đảm từ năm 2010 giá bán lẻ điện được thực hiện theo nguyên tắc thị trường;
e. Chỉ đạo ngành điện thực hiện các biện pháp để bảo đảm tiết kiệm chi phí, giảm tổn thất điện năng đạt mục tiêu quy định tại Điều 4 Quyết định này;
g. Chênh lệch thu được từ tăng giá điện được sử dụng cho đầu tư phát triển điện.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công nghiệp và các cơ quan liên quan đánh giá tác động của việc điều chỉnh giá điện đến sản xuất và đời sống, chủ động thực hiện các biện pháp điều hành giá theo thẩm quyền, đồng thời báo cáo, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ các biện pháp cần thiết để bảo đảm bình ổn thị trường.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, giám sát các đơn vị, tổ chức bán điện đến hộ dân nông thôn trên địa bàn thực hiện theo quy định giá trần điện sinh hoạt nông thôn tại Quyết định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị bán điện trong cả nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục
BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: đồng/kWh
TT |
Đối tượng áp dụng giá |
Giá bán |
1. |
Giá bán điện cho sản xuất |
|
1.1 |
Các ngành sản xuất |
|
1.1.1 |
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
785 |
|
b) Giờ thấp điểm |
425 |
|
c) Giờ cao điểm |
1590 |
1.1.2 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
815 |
|
b) Giờ thấp điểm |
445 |
|
c) Giờ cao điểm |
1645 |
1.1.3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
860 |
|
b) Giờ thấp điểm |
480 |
|
c) Giờ cao điểm |
1715 |
1.1.4 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
895 |
|
b) Giờ thấp điểm |
505 |
|
c) Giờ cao điểm |
1775 |
1.2 |
Bơm nước tưới tiêu cho lúa và rau màu |
|
1.2.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
600 |
|
b) Giờ thấp điểm |
240 |
|
c) Giờ cao điểm |
1140 |
1.1.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
630 |
|
b) Giờ thấp điểm |
250 |
|
c) Giờ cao điểm |
1200 |
2. |
Giá bán điện cho các cơ quan hành chính sự nghiệp |
|
2.1 |
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông |
|
2.1.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
875 |
2.1.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
920 |
2.2 |
Chiếu sáng công cộng |
|
2.2.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
965 |
2.2.2 |
Cấp điện áp dưới 6kV |
1005 |
2.3 |
Hành chính sự nghiệp |
|
2.3.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
990 |
2.3.2 |
Cấp điện áp dưới 6kV |
1030 |
3. |
Giá bán điện sinh hoạt bậc thang |
|
3.1 |
Cho 100 kWh đầu tiên |
550 |
3.2 |
Cho kWh từ 101 - 150 |
1110 |
3.3 |
Cho kWh từ 151 - 200 |
1470 |
3.4 |
Cho kWh từ 201 - 300 |
1600 |
3.5 |
Cho kWh từ 301 - 400 |
1720 |
3.6 |
Cho kWh từ 401 trở lên |
1780 |
4. |
Giá bán điện cho kinh doanh, dịch vụ |
|
4.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
1410 |
|
b) Giờ thấp điểm |
770 |
|
c) Giờ cao điểm |
2615 |
4.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1510 |
|
b) Giờ thấp điểm |
885 |
|
c) Giờ cao điểm |
2715 |
4.3 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1580 |
|
b) Giờ thấp điểm |
915 |
|
c) Giờ cao điểm |
2855 |
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 276/2006/QD-TTg | Hanoi, December 04, 2006 |
DECISION
ON SELLING PRICES OF ELECTRICITY
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the December 3, 2004 Electricity Law and the Government's Decree No. 105/2005/ND-CP of August 17, 2005, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Electricity Law;
Pursuant to the April 26, 2002 Price Ordinance and the Government's Decree No. 170/2003/ND-CP of December 25, 2003, detailing the implementation of a number of articles of the Price Ordinance;
At the proposal of the Minister of Industry,
DECIDES:
Article 1.- To approve the roadmap for adjustment of electricity prices in the 2007-2010 period as follows:
a/ From January 1, 2007, the average retail price of electricity will be VND 842/kWh.
b/ From July 1, 2008, the average retail price of electricity will be VND 890/kWh.
c/ From 2010, retail prices of electricity will be market-driven.
Article 2.- To approve the plan for adjusting electricity prices in 2007 on the following principles:
- The State continues to support electricity consumers being poor people, low-income earners and rural households (now accounting for 80% of the national population);
- The roadmap for adjustment of electricity prices must ensure incremental abolition of price subsidies for production and that enterprises, even those producing and dealing in electricity, can correctly and fully calculate production costs and practice cost-accounting in a transparent manner;
- Electricity prices must encourage the economical and efficient use of electricity in both production and daily life.
Article 3.- Retail prices of electricity from January 1, 2007, are as follows:
a/ The Table of retail prices of electricity applicable to different subjects is included in the Appendix to this Decision;
Selling prices of electricity specified in the Appendix to this Decision are exclusive of value added tax;
b/ The ceiling retail price of rural daily-life electricity is VND 700/kWh;
c/ For electricity retailed by independent electricity generation units directly to different categories of electricity consumers, the retail price brackets shall be agreed by the two parties but must not be higher or lower by 25% than the selling prices of electricity specified in the Appendix to this Decision.
Article 4.- Electricity production and business units shall take the initiative in applying measures to raise labor productivity and service quality, striving to reduce management costs and power loss so that from now to 2010, the entire electricity industry will save 3%-4% of costs annually (exclusive of asset depreciation) and the loss of electricity in the entire electricity system will drop to 8% by 2010.
Electricity consumers, first of all production and business enterprises, shall take the initiative in applying appropriate measures to use electricity rationally, especially during peak hours, contributing to well implementing the Government's guideline on the efficient and economical use of electricity.
Article 5.- Organization of implementation
1. The Ministry of Industry shall:
a/ Coordinate with the Ministry of Finance in guiding the application of retail prices of electricity specified in Article 3 of this Decision;
b/ Set wholesale prices of electricity supplied for rural areas, dormitories and population clusters according to its competence and in compliance with the principles set in Article 2 of this Decision;
c/ Coordinate with the Ministry of Finance and provincial-level People's Committees in directing the retail of electricity to rural areas at the ceiling prices of rural daily-life electricity specified in this Decision;
d/ Formulate and submit in the first quarter of 2008 to the Prime Minister a plan on retail prices of electricity according to Clause b, Article 1 of this Decision (the average retail price of electricity will be VND 890/kWh from July 1, 2008);
e/ Formulate and submit to the Prime Minister a mechanism for adjusting retail prices of electricity to ensure that from 2010 retail prices of electricity shall be market-driven;
f/ Direct the electricity industry to take measures to save costs and reduce power loss to achieve the targets set in Article 4 of this Decision;
g/ Use revenues from electricity price differences for electricity development investment.
2. The Ministry of Finance shall coordinate with the Ministry of Industry and concerned agencies in assessing the impacts of the adjusted electricity prices on production and life, take the initiative in applying measures to control prices according to its competence and, at the same time, report and propose to the Prime Minister necessary measures to stabilize the market.
3. Provincial-level People's Committee presidents shall direct and supervise units and organizations selling electricity to rural households in their localities to apply the ceiling prices of rural daily-life electricity specified in this Decision.
Article 6.- Implementation effect
This Decision takes effect on January 1, 2007.
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, presidents of provincial/municipal People's Committees, electricity sellers nationwide, and concerned units shall implement this Decision
|
|
APPENDIX
TABLE OF RETAIL PRICES OF ELECTRICITY
(Promulgated together with the Prime Ministers Decision No. 276/2006/QD-TTg of December 4, 2006)
Unit of calculation: VND/kWh
No. | Subjects of application of electricity retail prices | Retail price |
1 | Retail prices of electricity supplied for production |
|
1.1 | Production sectors |
|
1.1.1 | At a voltage of 110 kV or higher |
|
| a/ Regular hours | 785 |
| b/ Off-peak hours | 425 |
| c/ Peak hours | 1,590 |
1.1.2 | At a voltage of between 22 kV and under 110 kV |
|
| a/ Regular hours | 815 |
| b/ Off-peak hours | 445 |
| c/ Peak hours | 1,645 |
1.1.3 | At a voltage of between 6 kV and under 22 kV |
|
| a/ Regular hours | 860 |
| b/ Off-peak hours | 480 |
| c/ Peak hours | 1,715 |
1.1.4 | At a voltage of under 6 kV |
|
| a/ Regular hours | 895 |
| b/ Off-peak hours | 505 |
| c/ Peak hours | 1,775 |
1.2 | Pumping water for rice fields and subsidiary crops |
|
1.2.1 | At a voltage of 6 kV or higher |
|
| a/ Regular hours | 600 |
| b/ Off-peak hours | 240 |
| c/ Peak hours | 1,140 |
1.2.2 | At a voltage of under 6 kV |
|
| a/ Regular hours | 630 |
| b/ Off-peak hours | 250 |
| c/ Peak hours | 1,200 |
2 | Retail prices of electricity supplied for administrative and non-business agencies |
|
2.1 | Hospitals, nurseries, kindergartens, general schools |
|
2.1.1 | At a voltage of 6 kV or higher | 875 |
2.1.2 | At a voltage of under 6 kV | 920 |
2.2 | Public lighting |
|
2.2.1 | At a voltage of 6 kV or higher | 965 |
2.2.2 | At a voltage of under 6 kV | 1,005 |
2.3 | Administrative and non-business agencies |
|
2.3.1 | At a voltage of 6 kV or higher | 990 |
2.3.2 | At a voltage of under 6 kV | 1,030 |
3 | Progressive retail prices of daily-life electricity |
|
3.1 | For the first 100 kWh | 550 |
3.2 | From 101 kWh to 150 kWh | 1,110 |
3.3 | From 151 kWh to 200 kWh | 1,470 |
3.4 | From 201 kWh to 300 kWh | 1,600 |
3.5 | From 301 kWh to 400 kWh | 1,720 |
3.6 | From 401 kWh | 1,780 |
4 | Retail prices of electricity supplied for business and service activities |
|
4.1 | At a voltage of 22 kV or higher |
|
| a/ Regular hours | 1,410 |
| b/ Off-peak hours | 770 |
| c/ Peak hours | 2,615 |
4.2 | At a voltage of between 6 kV and under 22 kV |
|
| a/ Regular hours | 1,510 |
| b/ Off-peak hours | 885 |
| c/ Peak hours | 2,715 |
4.3 | At a voltage of under 6 kV |
|
| a/ Regular hours | 1,580 |
| b/ Off-peak hours | 915 |
| c/ Peak hours | 2,855 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây