Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Thuế thu nhập với người có thu nhập cao năm 1997

thuộc tính Pháp lệnh 01/97/PL-UBTVQH9

Pháp lệnh 01/97/PL-UBTVQH9 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/97/PL-UBTVQH9
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Pháp lệnh
Người ký:Lê Đức Anh
Ngày ban hành:06/02/1997
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Pháp lệnh 01/97/PL-UBTVQH9

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

LỆNH

CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC SỐ 54 L/CTN NGÀY 18 THÁNG 2 NĂM 1997

 

CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ vào Điều 103 và Điều 106 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;

Căn cứ vào Điều 78 của Luật Tổ chức Quốc hội.

NAY CÔNG BỐ:

 

Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 6 tháng 2 năm 1997.

 

PHÁP LỆNH

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 01/97/PL-UBTVQH9 NGÀY 6 THÁNG 02 NĂM 1997 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO

 

Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;

Căn cứ vào Nghị quyết Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 10 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 1997;

Pháp lệnh này sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao ngày 19 tháng 5 năm 1994;

 

Điều 1.
-
Sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao như sau:

1. Khoản 1, Điều 2 được sửa đổi:

"2- Thu nhập không thường xuyên dưới các hình thức:

- Quà biếu, quà tặng bằng hiện vật từ nước ngoài chuyển về;

- Chuyển giao công nghệ, bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, bí quyết kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật xây dựng, thiết kế công nghiệp và dịch vụ khác; trừ trường hợp biếu, tặng.

- Trúng thưởng xổ số."

2. Điều 9 được sửa đổi:

"Điều 9: Thu nhập thường xuyên chịu thuế quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Pháp lệnh này là tổng số tiền thu được của từng cá nhân bình quân tháng trong năm trên 2.000.000 đồng đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam; trên 5.000.000 đồng đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài. Riêng người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt Nam, thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập do làm việc tại Việt Nam.

Người nước ngoài được coi là cư trú tại Việt Nam nếu ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính cho 12 tháng kể từ khi đến Việt Nam; được coi là không cư trú nếu ở tại Việt Nam dưới 183 ngày."

3. Khoản 1, Điều 10 được sửa đổi:

"1- Đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam:

 

BIỂU THUẾ LUỸ TIẾN TỪNG PHẦN

 

Đơn vị: 1.000 đồng

 

Bậc

Thu nhập bình quân tháng/người

Thuế suất (%)

1

 

Đến 2.000

0

2

Trên 2.000

Đến 3.000

10

3

Trên 3.000

Đến 4.000

20

4

Trên 4.000

Đến 6.000

30

5

Trên 6.000

Đến 8.000

40

6

Trên 8.000

Đến 10.000

50

7

Trên 10.000

 

60

 

Đối với các cá nhân, sau khi đã nộp thuế thu nhập theo quy định tại Biểu thuế này, nếu phần thu nhập còn lại bình quân trên 8.000.000 đồng/tháng thì thu bổ sung 30% số vượt trên 8.000.000 đồng.

 

Điều 2.-

Pháp lệnh này có hiệu lực kể từ ngày công bố.

Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.

 

Điều 3.
-
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh này.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STANDING COMMITTEE OF NATIONAL ASSEMBLY
---------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
--------------
No. 54-L/CTN
Hanoi, February 06, 1997
 
ORDINANCE
AMENDING A NUMBER OF ARTICLES OF THE ORDINANCE ON INCOME TAX ON HIGH-INCOME EARNERS
Pursuant to Article 91 of the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
Proceeding from the Resolution of the IXth National Assembly, 10th session, on the 1997 draft State budget;
This Ordinance amends a number of Articles of the Ordinance on Income Tax on High-Income Earners of May 19, 1994;
Article 1.-
The following amendments are made to the Ordinance on Income Tax on High-Income Earners:
1. Clause 2, Article 2 is amended as follows:
"2. Irregular incomes in the forms of:
- Gifts and presents in kind sent from abroad;
- Transfer of technology, copyright to inventions, trade marks, technical know-how, technical designs for construction, industrial designs and other services, except in cases where they are gifts or presents.
- Lottery prizes".
2. Article 9 is amended as follows:
"Article 9.-
The regular taxable income defined in Clause 1, Article 2 of this Ordinance is the total amount of money an individual earns on a monthly average in a year, over 2,000,000 VND for Vietnamese citizens and other individuals residing in Vietnam and over 5,000,000 VND for foreigners residing in Vietnam and Vietnamese citizens on mission or working abroad. For foreigners who are not considered to be residing in Vietnam, the regular taxable income is the total revenue generated by their work in Vietnam.
A foreigner is considered to be residing in Vietnam if he/she stays in Vietnam for 183 days or more over a period of 12 months from his/her arrival in Vietnam, and shall not be considered to be residing in Vietnam if he/she stays in Vietnam for less than 183 days."
3. Clause 1, Article 10 is amended as follows:
"1. For Vietnamese citizens and other individuals residing in Vietnam:
PARTIAL PROGRESSIONAL TAX BRACKET
Unit: 1,000 VND
Level
Average monthly income/ per capita
Tax rate (%)
1
 
Up to 2,000
0
2
Over 2,000
to 3,000
10
3
Over 3,000
to 4,000
20
4
Over 4,000
to 6,000
30
5
Over 6,000
to 8,000
40
6
Over 8,000
to 10,000
50
7
Over 10,000
 
60
After paying their income tax according to the above rates, those individuals who still have a remaining income of over 8,000,000 VND a month on average shall pay an additional tax of 30 % of the amount in excess of 8,000,000 VND.
Article 2.- This Ordinance takes effect from the date of its promulgation.
The earlier provisions which are contrary to this Ordinance are now annulled.
Article 3.- The Government shall detail the implementation of this Ordinance.
 

 
ON BEHALF OF THE NATIONAL ASSEMBLY STANDING COMMITTEE
CHAIRMAN




Nong Duc Manh
 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Ordinance 01/97/PL-UBTVQH9 DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp