Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên

thuộc tính Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13

Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:712/2013/UBTVQH13
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:16/12/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 01/02/2014, tăng thuế suất một số loại khoáng sản

Đây là nội dung quy định tại Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16/12/2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên.
Theo đó, từ ngày 01/02/2014, chính thức áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên 12% đối với sắt, tăng 2% so với trước đây. Đồng thời, mức thuế suất thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản kim loại và không kim loại khác cũng tăng lần lượt từ 1% - 8%. Cụ thể, mức thuế suất thuế tài nguyên đối với cát tăng từ 10% lên 11%; đối với cát thủy tinh là 13%, tăng 2% so với trước đây; mức thuế suất thuế tài nguyên đối với titan, đồng, đất làm gạch và đá, sỏi lần lượt là 16%, 13%, 10% và 7%, tăng từ 5%, 3% và 1% so với quy định hiện hành (mức thuế suất trước đây lần lượt là 11%, 10%, 7% và 6%)...
Riêng đối với kim cương; vàng, đất hiếm; nhôm, bô-xít; bạch kim, bạc, thiếc, chì, kẽm và séc-păng-tin, mức thuế suất vẫn giữ nguyên ở mức 22%; 15%; 10% và 3%...
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2014 và thay thế Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/04/2010.

Xem chi tiết Nghị quyết712/2013/UBTVQH13 tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------

Nghị quyết số: 712/2013/UBTVQH13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MỨC THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN

--------------------------

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 30/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 83/2007/QH11;

Căn cứ Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 382/TTr-Cp ngày 07/10/2013 của Chính phủ; Báo cáo tiếp thu giải trình số 1589/BC - UBTCNS13 ngày 10/10/2013 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên theo khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định tại Điều 7 của Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12.
Điều 2.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Sinh Hùng

BIỂU MỨC THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16 tháng 12 năm 2013

của Ủy ban thường vụ Quốc hội)

1. Biểu mức thuế suất đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất
(%)

I

Khoáng sản kim loại

 

1

Sắt

12

2

Măng-gan

11

3

Ti-tan (titan)

16

4

Vàng

15

5

Đất hiếm

15

6

Bạch kim

10

7

Bạc, thiếc

10

8

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

18

9

Chì, kẽm

10

10

Nhôm, bô-xít (bouxite)

12

11

Đồng

13

12

Ni-ken (niken)

10

13

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

10

14

Khoáng sản kim loại khác

10

II

Khoáng sản không kim loại

 

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

4

2

Đá, sỏi

7

3

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

7

4

Đá hoa trắng

9

5

Cát

11

6

Cát làm thủy tinh

13

7

Đất làm gạch

10

8

Gờ-ra-nít (granite)

10

9

Sét chịu lửa

10

10

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

12

11

Cao lanh

10

12

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

10

13

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

7

14

A-pa-tít (apatit)

5

15

Séc-păng-tin (secpentin)

3

16

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

7

17

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

9

18

Than nâu, than mỡ

9

19

Than khác

7

20

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

22

21

E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

20

22

Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

15

23

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

15

24

Khoáng sản không kim loại khác

5

III

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

1

Gỗ nhóm I

35

2

Gỗ nhóm II

30

3

Gỗ nhóm III, IV

20

4

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

15

5

Cành, ngọn, gốc, rễ

10

6

Củi

5

7

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

10

8

Trầm hương, kỳ nam

25

9

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

10

10

Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

5

IV

Hải sản tự nhiên

 

1

Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

10

2

Hải sản tự nhiên khác

2

V

Nước thiên nhiên

 

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

8

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

4

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này

 

3.1

Nước mặt

 

a

Nước dùng cho sản xuất nước sạch

1

b

Nước dùng cho mục đích khác

3

3.2

Nước dưới đất

 

a

Nước dùng cho sản xuất nước sạch

3

b

Nước dùng cho mục đích khác

5

VI

Yến sào thiên nhiên

20

VII

Tài nguyên khác

10

2. Biểu mức thuế suất đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:

STT

Sản lượng khai thác

Thuế suất (%)

Dự án khuyến khích đầu tư

Dự án khác

I

Đối với dầu thô

 

 

1

Đến 20.000 thùng/ngày

7

10

2

Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày

9

12

3

Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày

11

14

4

Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày

13

19

5

Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày

18

24

6

Trên 150.000 thùng/ngày

23

29

II

Đối với khí thiên nhiên, khí than

 

 

1

Đến 5 triệu m3/ngày

1

2

2

Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày

3

5

3

Trên 10 triệu m3/ngày

6

10

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY

Resolution No. 712/2013/UBTVQH13 dated December 16, 2013 of the Standing Committee of the National Assembly on promulgating the Royal tariff

Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;

Pursuant to Law No. 30/2001/QH10 on Organization of the National Assembly, which was amended and supplemented under Law No. 83/2007/QH11;

Pursuant to Law No. 45/2009/QH12 on Royalties,

On basis of the Government’s report No.382/TTr-Cp dated October 10, 2013; report on receiving explanations No. 1589/BC - UBTCNS13 dated October 10, 2013 of the Committee of Finance and Budget

RESOLVES:

Article 1.To promulgate together with this Resolution the Royalty Tariff based on the royalty tariff frame provided in Article 7 of Law No. 45/2009/QH12 on Royalties.

Article 2.This Resolution takes effect on February 01, 2014.

Resolution No. 928/2010/UBTVQH12 dated April 19, 2010 of the Standing Committee of the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, on promulgating the royalty tariff which will be expired when this Resolution takes effect.

On behalf of the National Assembly

Standing Committee

Chairman

Nguyen Sinh Hung

 

ROYALTY TARIFF

(Promulgated together with the National Assembly Standing Committee s Resolution No. 712/2013/UBTVQH13 of December 16, 2013)

1. Royalty rates for natural resources of all kinds, except for crude oil, natural gas and coal gas:

No.

Group or category of natural resource

Royalty rate (%)

I

Metallic minerals

 

1

Iron

12

2

Manganese

11

3

Titanium

16

4

Gold

15

5

Rare earths

15

6

Platinum

10

7

Silver and tin

10

8

Wolfram and antimony

18

9

Lead and zinc

10

10

Aluminum and bauxite

12

11

Copper

13

12

Nickel

10

13

Cobalt, molybdenum, mercury, magnesium and vanadium

10

14

Other metallic minerals

10

II

Non-metallic minerals

 

1

Soil exploited for ground leveling and work construction

4

2

Rock and gravel

7

3

Rock used for lime baking and cement production

7

4

White marble

9

5

Sand

11

6

Sand used for glass-making

13

7

Soil used for brick-making

10

8

Granite

10

9

Refractory clay

10

10

Dolomite and quartzite

12

11

Kaolin

10

12

Mica and technical quartz

10

13

Pyrite and phosphorite

7

14

Apatite

5

15

Serpentine

3

16

Pit anthracite coal

7

17

Open-cast anthracite coal

9

18

Lignite and fat coal

9

19

Other coals

7

20

Diamond, ruby and sapphire

22

21

Emerald, alexandrite and precious black opal

20

22

Adrite, rodolite, pyrope, berine, spinel and topaz

15

23

Bluish-purple, greenish-yellow or orange crystalline quartz; chrysolite; precious white or scarlet opal, feldspar; birusa; and nephrite

15

24

Other non-metallic minerals

5

III

Natural forest products

 

1

Timber of group I

35

2

Timber of group II

30

3

Timber of groups III and IV

20

4

Timber of groups V. VI. VII and VIII and of other categories

15

5

Tree branches, tops, stumps and roots

10

6

Firewood

5

7

Bamboo of all kinds

10

8

Sandalwood and calambac

25

9

Anise, cinnamon, cardamom and liquorice

10

10

Other natural forest products

5

IV

Natural aquatic resources

 

1

Pearl, abalone and sea-cucumber

10

2

Other natural aquatic resources

2

V

Natural water

 

1

Natural mineral water, natural thermal water and refined natural water, bottled or canned

8

2

Natural water used for hydropower generation

4

3

Natural water used for production and business activities, except water mentioned at Points 1 and 2 of this group

 

3.1

Surface water

 

a

Water used for clean water production

1

b

Water used for other purpose

3

3.2

Groundwater

 

a

Water used for clean water production

 3

b

Water used for other purposes

5

VI

Natural swallow s nests

20

VII

Other resources

10

2. Royalty rates for crude oil, natural gas and coal gas:

No.

Exploited output

Royalty rate (%)

Projects eligible for investment promotion

Other projects

I

For crude oil

 

 

1

Up to 20,000 barrels/day

7

10

2

Between over 20,000 barrels/day and 50,000 barrels/day

9

12

3

Between over 50,000 barrels/day and 75,000 barrels/day

11

14

4

Between over 75,000 barrels/day and 100,000 barrels/day

13

19

5

Between over 100,000 barrels/day and 150,000 barrels/day

18

24

6

Over 150,000 barrels/day

23

29

II

For natural gas and coal gas

 

 

1

Up to 5 million m3/ day

1

2

2

From over 5 million m3/day to10 million m3/day

3

5

3

Over 10 million m3/day

6

10

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Resolution 712/2013/UBTVQH13 DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất