Thông tư liên tịch 140/2011/TTLT-BTC-LĐTBXH của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 140/2011/TTLT-BTC-LĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 140/2011/TTLT-BTC-LĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Bùi Hồng Lĩnh; Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 14/10/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn tài chính Chương trình quốc gia an toàn, vệ sinh lao động
Ngày 14/10/2011, Liên bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các dự án, hoạt động của Chương trình theo Quyết định số 2281/QĐ-TTg ngày 10/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015.
Nguồn vốn của Chương trình được hình thành từ ngân sách Nhà nước; Cụ thể, ngân sách Trung ương bảo đảm kinh phí cho các Bộ, cơ quan Trung ương thực hiện nhiệm vụ được giao; hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương, trong đó ưu tiên các tỉnh trọng điểm cần giải quyết các vấn đề về an toàn, vệ sinh lao động. Ngân sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ưu tiên bố trí ngân sách địa phương, lồng ghép với chương trình, hoạt động khác có liên quan trên địa bàn để bảo đảm thực hiện các mục tiêu của Chương trình.
Nguồn vốn của Chương trình còn được hình thành từ các nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế theo các chương trình, dự án; nguồn kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia Chương trình và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Cũng trong Thông tư này còn có quy định cụ thể về 17 nội dung và mức chi của Chương trình…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2011 và áp dụng từ niên độ ngân sách 2011.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch140/2011/TTLT-BTC-LĐTBXH tại đây
tải Thông tư liên tịch 140/2011/TTLT-BTC-LĐTBXH
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 140/2011/TTLT-BTC-LĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2011 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 2281/QĐ-TTg ngày 10/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015;
Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015 (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
- Bảo đảm kinh phí cho các Bộ, cơ quan trung ương thực hiện nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 2281/QĐ-TTg.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương, trong đó ưu tiên các tỉnh trọng điểm cần giải quyết các vấn đề về an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ sau:
+ Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn - vệ sinh lao động: huấn luyện nâng cao năng lực hệ thống kiểm định, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hệ thống thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn - vệ sinh lao động; hỗ trợ trang thiết bị cho hệ thống kiểm định, thanh tra an toàn - vệ sinh lao động; hỗ trợ xây dựng và kiện toàn cơ sở dữ liệu về an toàn - vệ sinh lao động.
+ Hỗ trợ các hoạt động tổng thể nhằm phòng, chống bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khoẻ người lao động: hỗ trợ thiết bị cho các cơ sở khám, điều trị và phục hồi chức năng lao động cho người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, cơ sở giám sát môi trường lao động (trên cơ sở Đề án của cấp có thẩm quyền phê duyệt); hỗ trợ tập huấn nghiệp vụ chẩn đoán, giám định, điều trị và phục hồi chức năng cho người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, kỹ năng giám sát môi trường lao động, nghiệp vụ y tế lao động cho các doanh nghiệp, cơ sở để tổ chức chăm sóc sức khoẻ cho người lao động tại nơi làm việc.
+ Hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, huấn luyện, tư vấn nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao động về công tác an toàn - vệ sinh lao động; Tuần lễ quốc gia về an toàn - vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ.
+ Hỗ trợ hoạt động quản lý, giám sát thực hiện Chương trình.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành tiêu chí và danh mục các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trọng điểm về an toàn lao động - vệ sinh lao động.
- Công chức làm công tác quản lý nhà nước, cán bộ công đoàn phụ trách cấp trên cơ sở về an toàn - vệ sinh lao động, giảng viên nguồn, truyền thông viên, huấn luyện viên về an toàn - vệ sinh lao động;
- Người sử dụng lao động, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc các thành phần kinh tế, doanh nghiệp, cán bộ công đoàn cơ sở làm công tác bảo hộ lao động;
- Người lao động làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Chi phí đi lại từ nơi cư trú đến nơi học tập (một lượt đi và về);
- Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ (trường hợp cơ sở đào tạo không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho học viên mà phải đi thuê);
- Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ.
Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC.
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKH&CN ngày 4/10/2006 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT/BTC-BKH&CN ngày 7/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia hội thao, thao diễn 100.000 đồng/buổi/người. Số ngày tham gia cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nhưng tối đa không quá 5 ngày.
- Các chi phí khác liên quan đến hội thao, thao diễn. Nội dung và mức chi theo thực tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xây dựng, tổ chức thẩm định và phê duyệt tài liệu hướng dẫn triển khai mô hình nhân rộng (xây dựng hệ thống quản lý an toàn - vệ sinh lao động). Nội dung và mức chi cho các hoạt động thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp triển khai mô hình phát sinh nội dung chi đặc thù ngoài chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước, thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án xem xét, quyết định mức chi cụ thể phù hợp với chi phí thực tế phát sinh.
Việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách Chương trình thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật. Thông tư này hướng dẫn thêm một số nội dung sau:
- Dự án 1 - Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn - vệ sinh lao động, hạch toán vào mã số dự án 0271.
- Dự án 2 - Phòng chống bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khoẻ người lao động, hạch toán vào mã số dự án 0275.
- Dự án 3 - Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, tư vấn và hỗ trợ áp dụng các biện pháp kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao động, hạch toán vào mã số dự án 0276.
- Dự án 4 - Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ về an toàn - vệ sinh lao động, hạch toán vào mã số dự án 0277.
- Hoạt động quản lý và giám sát Chương trình, hạch toán vào mã số 0278.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Nội dung chi |
Khung, mức chi tối đa |
A |
Tổ chức cuộc thi về ATLĐ-VSLĐ |
Tùy theo quy mô tổ chức cuộc thi (cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp cơ sở) và dự toán được cấp có thẩm quyền giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức chi cụ thể nhưng không vượt mức tối đa và nằm trong khung mức chi sau: |
1 |
Biên soạn đề thi và đáp án các cuộc thi tìm hiểu (bao gồm cả biểu điểm); quy chế cuộc thi |
500.000 đồng/đề thi hoặc quy chế |
2 |
Chi tuyên truyền, phổ biến các cuộc thi |
Mức chi căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt, hợp đồng, hóa đơn, và các chứng từ chi tiêu hợp pháp |
3 |
Bồi dưỡng chấm thi, Ban giám khảo cuộc thi, xét công bố kết quả thi |
300.000 đồng/người/ngày (không quá 5 ngày) |
4 |
Bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức; Thư ký hội thi |
200.000 đồng/người/ngày |
5 |
Thuê địa điểm, hội trường, phương tiện máy móc thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp với yêu cầu chuyên môn |
Mức chi căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt, hợp đồng, hoá đơn, và các chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
6 |
Giải thưởng: |
|
6.1 |
Giải tập thể |
Từ 500.000 đồng - 4.000.000 đồng/giải thưởng |
6.2 |
Giải cá nhân |
Từ 200.000 đồng - 2.000.000 đồng/giải thưởng. |
7 |
Tổng hợp, báo cáo kết quả cuộc thi |
1.000.000 đồng/báo cáo. |
8 |
Các khoản chi khác liên quan |
Mức chi thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước. Trường hợp chưa có quy định mức chi, Thủ trưởng cơ quan tổ chức cuộc thi quyết định mức chi trong phạm vi dự toán được giao. |
B |
Họp hội đồng thẩm định Dự án, hội thảo chuyên đề |
|
1 |
Họp Hội đồng thẩm định |
|
|
- Chủ tịch hội đồng |
400.000 đ/người/buổi |
|
- Thành viên hội đồng, thư ký |
300.000 đ/người/buổi |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
100.000 đ/người/buổi |
|
- Nhận xét đánh giá của phản biện |
500.000 đ/bài viết |
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
300.000 đ/bài viết |
2 |
Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (Trường hợp không thành lập Hội đồng) |
500.000 đ/bài viết |
3 |
Hội thảo |
|
|
- Người chủ trì |
300.000 đ/người/buổi |
|
- Thư ký |
200.000 đ/người/buổi |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
100.000 đ/người/buổi |
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
500.000 đ/bài viết |
4 |
Chi nước uống, thuê hội trường … phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có). |
Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC |
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ
AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
UBND TỈNH, THÀNH/BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG: ……………………………
CƠ QUAN BÁO CÁO: ………………………………………………
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH LAO ĐỘNG
(KỲ BÁO CÁO: …….. NĂM ……..)
- Báo cáo việc triển khai thực hiện công việc
TT |
Chỉ tiêu báo cáo1 |
ĐVT |
Kế hoạch năm |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Dự án 1 |
|
|
|
|
1.1 |
Hoạt động 1: ………………… |
|
|
|
|
1.2 |
Hoạt động 2: ………………… |
|
|
|
|
|
……………………………… |
|
|
|
|
2 |
Dự án 2 |
|
|
|
|
2.1 |
Hoạt động 1: ………………… |
|
|
|
|
2.2 |
Hoạt động 2: ………………… |
|
|
|
|
|
……………………………… |
|
|
|
|
3 |
Dự án 3 |
|
|
|
|
3.1 |
Hoạt động 1: ………………… |
|
|
|
|
3.2 |
Hoạt động 2: ………………… |
|
|
|
|
|
……………………………… |
|
|
|
|
II. Báo cáo thực hiện kinh phí
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Kế hoạch năm |
Thực hiện kỳ báo cáo |
Lũy kế thực hiện từ đầu Chương trình |
Ghi chú |
1 |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
1.1 |
Ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
1.2 |
Ngân sách địa phương |
|
|
|
|
2 |
Tài trợ Quốc tế (nếu có) |
|
|
|
|
3 |
Đóng góp của các doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 |
Nguồn khác |
|
|
|
|
III. Đánh giá & Khuyến nghị
1. Những mặt đạt được
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Khó khăn, tồn tại
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Khuyến nghị
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
____________
1 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết các nội dung báo cáo theo từng năm.
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO 6 THÁNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ
AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, THÀNH/BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG: ……………………………
CƠ QUAN BÁO CÁO: ………………………………………………
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
BÁO CÁO 6 THÁNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH LAO ĐỘNG
(KỲ BÁO CÁO: 6 THÁNG NĂM ……..)
- Kết quả triển khai thực hiện Chương trình
TT |
Chỉ tiêu báo cáo |
ĐVT |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ hoàn thành |
1 |
Nội dung công việc |
|
|
|
|
1 |
Ước tính tổng khối lượng công việc đã được triển khai |
% |
|
|
|
2 |
Kết quả một số hoạt động cụ thể2 |
|
|
|
|
|
Hoạt động 1: ………………… |
|
|
|
|
|
Hoạt động 2: ………………… |
|
|
|
|
|
……………………………… |
|
|
|
|
B |
Tổng số kinh phí Trong đó |
Triệu đồng |
|
|
|
1 |
Ngân sách Trung ương |
-nt- |
|
|
|
2 |
Ngân sách địa phương |
-nt- |
|
|
|
3 |
Tài trợ Quốc tế (nếu có) |
-nt- |
|
|
|
4 |
Đóng góp của các doanh nghiệp |
-nt- |
|
|
|
5 |
Nguồn khác |
|
|
|
|
II. Đánh giá & Khuyến nghị
1. Những mặt đạt được
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Khuyến nghị
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
____________
2 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết các nội dung báo cáo 6 tháng theo từng năm.
TT | Chỉ tiêu báo cáo1 | ĐVT | Kế hoạch năm | Thực hiện | Ghi chú |
1 | Dự án 1 |
|
|
|
|
1.1 | Hoạt động 1: ………………… |
|
|
|
|
1.2 | Hoạt động 2: ………………… |
|
|
|
|
| ……………………………… |
|
|
|
|
2 | Dự án 2 |
|
|
|
|
2.1 | Hoạt động 1: ………………… |
|
|
|
|
2.2 | Hoạt động 2: ………………… |
|
|
|
|
| ……………………………… |
|
|
|
|
3 | Dự án 3 |
|
|
|
|
3.1 | Hoạt động 1: ………………… |
|
|
|
|
3.2 | Hoạt động 2: ………………… |
|
|
|
|
| ……………………………… |
|
|
|
|
TT | Chỉ tiêu báo cáo | Kế hoạch năm | Thực hiện kỳ báo cáo | Lũy kế thực hiện từ đầu Chương trình | Ghi chú |
1 | Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương |
|
|
|
|
2 | Tài trợ Quốc tế (nếu có) |
|
|
|
|
3 | Đóng góp của các doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 | Nguồn khác |
|
|
|
|
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
TT | Chỉ tiêu báo cáo | ĐVT | Kế hoạch | Thực hiện | Tỷ lệ hoàn thành |
1 | Nội dung công việc |
|
|
|
|
1 | Ước tính tổng khối lượng công việc đã được triển khai | % |
|
|
|
2 | Kết quả một số hoạt động cụ thể2 |
|
|
|
|
| Hoạt động 1: ………………… |
|
|
|
|
| Hoạt động 2: ………………… |
|
|
|
|
| ……………………………… |
|
|
|
|
B | Tổng số kinh phí Trong đó | Triệu đồng |
|
|
|
1 | Ngân sách Trung ương | -nt- |
|
|
|
2 | Ngân sách địa phương | -nt- |
|
|
|
3 | Tài trợ Quốc tế (nếu có) | -nt- |
|
|
|
4 | Đóng góp của các doanh nghiệp | -nt- |
|
|
|
5 | Nguồn khác |
|
|
|
|
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây