Thông tư 91/2020/TT-BTC chỉ tiêu an toàn tài chính với tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 91/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 91/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 13/11/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 13/11/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 91/2020/TT-BTC quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
Ủy ban chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng cảnh báo trong trường hợp tỷ lệ khả dụng từ 150% đến dưới 180% trong tất cả các kỳ báo cáo trong 3 tháng liên tục hoặc tỷ lệ vốn khả dụng đã được soát xét hoặc được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận từ 150% đến dưới 180%.
Trường hợp thứ 3, tổ chức kinh doanh chứng khoán được đặt vào tình trạng cảnh báo khi báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính mà tổ chức kiểm toán được chấp thuận đưa ra ý kiến không chấp thuận, từ chối đưa ra ý kiến, ý kiến ngoại trừ một số chỉ tiêu của báo báo này mà nếu trừ các ảnh hưởng ngoại trừ ra khỏi vốn khả dụng sẽ dẫn tới tỷ lệ vốn khả dụng từ 150% đến dưới 180%.
Thời hạn cảnh báo kể từ ngày tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt vào tình trạng cảnh báo cho đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định đưa tổ chức kinh doanh chứng khoán ra khỏi tình trạng cảnh báo.
Tổ chức kinh doanh chứng khoán được đưa ra khỏi tình trạng cảnh báo khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt từ 180% trở lên trong 03 tháng liên tục.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021.
Xem chi tiết Thông tư91/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 91/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 91/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính
___________
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc xác định các chỉ tiêu an toàn tài chính, chế độ báo cáo về tỷ lệ an toàn tài chính của tổ chức kinh doanh chứng khoán, các biện pháp xử lý và trách nhiệm của các bên liên quan đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính. Thông tư không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của tổ chức kinh doanh chứng khoán đối với ngân sách Nhà nước.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH
VỐN KHẢ DỤNG
Trường hợp công ty chứng khoán có tài sản đảm bảo để ngân hàng thực hiện bảo lãnh thanh toán khi phát hành chứng quyền có bảo đảm thì giá trị giảm trừ là giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị bảo lãnh thanh toán của ngân hàng; giá trị tài sản đảm bảo được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.
- Chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều này tại chỉ tiêu tài sản tài chính ngắn hạn;
- Các khoản trả trước;
- Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các khoản tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các tài sản ngắn hạn khác, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Là công ty mẹ, công ty con của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Là công ty con của công ty mẹ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
- Chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều này tại chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn;
- Các khoản trả trước;
- Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các khoản tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các tài sản ngắn hạn khác, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- Là công ty mẹ, công ty con của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Là công ty con của công ty mẹ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
- Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là năm (05) năm;
- Không được bảo đảm bằng tài sản của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán chỉ được mua lại trước thời hạn theo đề nghị của người sở hữu hoặc mua lại trên thị trường thứ cấp sau khi đã thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 5, 6 Điều này;
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
- Trong trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán giải thể, người sở hữu chỉ được thanh toán sau khi tổ chức kinh doanh chứng khoán đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác;
- Việc điều chỉnh tăng lãi suất, kể cả việc điều chỉnh tăng lãi suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ được thực hiện sau năm (05) năm kể từ ngày phát hành và được điều chỉnh một (01) lần trong suốt thời hạn trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông;
- Đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
- Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp, chủ nợ chỉ được thanh toán sau khi tổ chức kinh doanh chứng khoán đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác;
- Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là mười (10) năm;
- Không được bảo đảm bằng tài sản của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
- Chủ nợ chỉ được tổ chức kinh doanh chứng khoán trả nợ trước hạn sau khi đã thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 5, 6 Điều này;
- Việc điều chỉnh tăng lãi suất phải đảm bảo như sau: Đối với lãi suất cố định, việc điều chỉnh tăng lãi suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ được thực hiện sau năm (05) năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ được điều chỉnh một (01) lần trong suốt thời hạn của nợ thứ cấp; Đối với lãi suất tính theo công thức, công thức không được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) một (01) lần sau năm (05) năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng;
- Đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
- Trong thời gian năm (05) năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, sau mỗi năm gần đến hạn chuyển đổi, thanh toán, giá trị các khoản quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này phải khấu trừ 20% giá trị ban đầu;
- Trong thời hạn bốn (04) quý cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, thì sẽ phải khấu trừ tiếp mỗi quý 25% từ phần giá trị còn lại sau khi đã khấu trừ theo quy định nêu trên.
CÁC GIÁ TRỊ RỦI RO
Giá trị rủi ro thị trường = Vị thế ròng × Giá tài sản × Hệ số rủi ro thị trường
Giá trị rủi ro thị trường = (Qo x Po - Vc) x R x (r + | (Po - P1) | x 100%) |
Po |
- Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là trên sáu mươi (60) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 20%;
- Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là từ ba mươi (30) ngày tới sáu mươi (60) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 40%;
- Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là dưới ba mươi (30) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 60%;
- Trong thời gian kể từ ngày kết thúc thời hạn phân phối tới ngày phải thanh toán cho tổ chức phát hành: hệ số rủi ro phát hành bằng 80%.
Giá trị rủi ro thị trường = Max {((P0 X Q0 /k- P1 X Q1) x r -MD), 0}
Trong đó:
P0: là giá bình quân giá đóng cửa của chứng khoán cơ sở trong 05 ngày giao dịch liền trước ngày tính toán.
Q0: là số lượng chứng quyền đang lưu hành của công ty chứng khoán.
k: là tỷ lệ chuyển đổi
P1: là giá của chứng khoán cơ sở được xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
Q1: là số lượng chứng khoán cơ sở mà công ty chứng khoán dùng để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán chứng quyền có bảo đảm do mình phát hành
r: là hệ số rủi ro thị trường của chứng quyền được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
MD: là giá trị ký quỹ khi công ty chứng khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm
- Đã có trong phương án phát hành hoặc đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc sử dụng chứng khoán này trên tài khoản tự doanh để phòng ngừa rủi ro khi phát hành chứng quyền có bảo đảm;
- Là chứng khoán cơ sở của chứng quyền có bảo đảm.
Giá trị rủi ro thị trường
= Max {((giá trị thanh toán cuối ngày
- Giá trị chứng khoán mua vào)
x Hệ số rủi ro thị trường của hợp đồng tương lai
- Giá trị ký quỹ),0}
Giá trị thanh toán cuối ngày
= Giá thanh toán cuối ngày x khối lượng mở
Trong đó:
- Giá trị chứng khoán mua vào là giá trị chứng khoán cơ sở mà tổ chức kinh doanh chứng khoán mua vào để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán hợp đồng tương lai;
- Giá trị ký quỹ là phần giá trị tài sản mà tổ chức kinh doanh chứng khoán ký quỹ cho giao dịch đầu tư, tự doanh, tạo lập thị trường.
Giá trị rủi ro thanh toán = Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán x Hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác
Giá trị rủi ro thanh toán
= Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán
x Hệ số rủi ro thanh toán theo thời gian
- Đối với các giao dịch mua, bán chứng khoán, cho khách hàng hoặc cho bản thân tổ chức kinh doanh chứng khoán: là giá trị thị trường của hợp đồng tính theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục II, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đối với các giao dịch cho vay mua chứng khoán ký quỹ, giao dịch bán có cam kết mua lại, giao dịch mua có cam kết bán lại, vay, cho vay chứng khoán: giá trị tài sản tiểm ẩn rủi ro thanh toán xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đối với các khoản phải thu, trái phiếu đã đáo hạn, các công cụ nợ đã đáo hạn: là giá trị khoản phải thu tính theo mệnh giá, cộng thêm các khoản lãi chưa được thanh toán, chi phí có liên quan và trừ đi khoản thanh toán đã thực nhận trước đó (nếu có).
Giá trị tài sản đảm bảo
= Khối lượng tài sản đảm bảo x giá tài sản đảm bảo
x (1 – hệ số rủi ro thị trường)
Giá trị rủi ro thanh toán
= Giá trị toàn bộ tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán x 100%
Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán |
Hệ số rủi ro |
Giá trị rủi ro thanh toán |
|
Giá trị toàn bộ các khoản tạm ứng |
chiếm từ 0% đến 5% vốn chủ sở hữu tại thời điểm tính toán |
8% |
Giá trị rủi ro thanh toán = Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán x Hệ số rủi ro thanh toán. |
chiếm từ trên 5% vốn chủ sở hữu tại thời điểm tính toán |
100% |
TỶ LỆ VỐN KHẢ DỤNG VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Tỷ lệ vốn khả dụng |
= |
Vốn khả dụng |
x |
100% |
Tổng giá trị rủi ro |
BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH
CẢNH BÁO
KIỂM SOÁT
KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Website Chính phủ; - Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, UBCK (250b). |
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải |
Phụ lục I
HỆ SỐ RỦI RO THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Loại tài sản |
Hệ số rủi ro thị trường (%) |
I |
TIỀN |
|
1 |
Tiền mặt (VND) |
0 |
2 |
Các khoản tương đương tiền |
0 |
3 |
Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ, chứng chỉ tiền gửi |
0 |
II |
CHỨNG KHOÁN NỢ |
|
|
Trái phiếu Chính phủ |
|
4 |
Trái phiếu Chính phủ không trả lãi |
0 |
5 |
Trái phiếu Chính phủ trả lãi suất cuống phiếu: Trái phiếu Chính phủ (bao gồm công trái và trái phiếu công trình đã phát hành trước đây), Trái phiếu Chính phủ các nước thuộc khối OECD hoặc được bảo lãnh bởi Chính phủ hoặc Ngân hàng Trung ương của các nước thuộc khối này, Trái phiếu được phát hành bởi các tổ chức quốc tế IBRD, ADB, IADB, AFDB, EIB và EBRD, Trái phiếu chính quyền địa phương. |
3 |
6 |
Trái phiếu các tổ chức tín dụng |
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
3 |
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
7 |
Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết |
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
8 |
Trái phiếu doanh nghiệp không niêm yết |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
35 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
40 |
|
III |
CỔ PHIẾU |
|
9 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh; chứng chỉ quỹ mở |
10 |
10 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
15 |
11 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom |
20 |
12 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng đã đăng ký lưu ký, nhưng chưa niêm yết hoặc đăng ký giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt phát hành lần đầu (IPO) |
30 |
13 |
Cổ phiếu của các công ty đại chúng khác |
50 |
IV |
CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN |
|
14 |
Quỹ đại chúng, bao gồm cả công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
10 |
15 |
Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ |
30 |
V |
CHỨNG KHOÁN BỊ HẠN CHẾ GIAO DỊCH |
|
16 |
Chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết bị nhắc nhở do chậm công bố thông tin báo cáo tài chính kiểm toán/soát xét theo quy định |
30 |
17 |
Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo |
20 |
18 |
Chứng khoán niêm yết bị kiểm soát |
25 |
19 |
Chứng khoán bị tạm ngừng, hạn chế giao dịch |
40 |
20 |
Chứng khoán bị huỷ niêm yết, huỷ giao dịch |
80 |
VI |
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH |
|
21 |
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu |
8 |
22 |
Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ |
3 |
VII |
CHỨNG KHOÁN KHÁC |
|
23 |
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường nước ngoài thuộc các chỉ số được liệt kê tại Phụ lục VIII |
25 |
24 |
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường nước ngoài không thuộc các chỉ số được liệt kê tại Phụ lục VIII |
100 |
25 |
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
8 |
26 |
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
10 |
27 |
Giao dịch chênh lệch giá |
2 |
28 |
Cổ phiếu, trái phiếu của công ty chưa đại chúng phát hành không có báo cáo tài chính được kiểm toán gần nhất đến thời điểm lập báo cáo hoặc có báo cáo tài chính kiểm toán nhưng có ý kiến kiểm toán là trái ngược, từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến không chấp thuận toàn phần. |
100 |
29 |
Cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng khoán khác |
80 |
Phụ lục II
NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Loại tài sản |
Nguyên tắc định giá giao dịch trên thị trường |
Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ |
||
1 |
Tiền (VND) |
Số dư tài khoản tại ngày tính toán |
2 |
Ngoại tệ |
Giá trị quy đổi ra VND theo tỷ giá tại các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối tính tại ngày tính toán |
3 |
Tiền gửi kỳ hạn |
Giá trị tiền gửi cộng lãi chưa được thanh toán tới ngày tính toán |
4 |
Tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu và các công cụ thị trường tiền tệ chiết khấu |
Giá mua cộng với lãi lũy kế tính đến ngày tính toán |
Trái phiếu |
||
5 |
Trái phiếu niêm yết |
- Giá yết bình quân trên hệ thống giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán của giao dịch thông thường tại ngày giao dịch gần nhất cộng lãi lũy kế (nếu giá yết chưa bao gồm lãi lũy kế); - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá mua cộng lãi lũy kế; + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; + Giá xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả lãi lũy kế. Tức là: Max (Giá mua cộng lãi lũy kế, Mệnh giá cộng lãi lũy kế, Giá xác định theo phương pháp nội bộ, bao gồm cả lãi lũy kế). |
6 |
Trái phiếu không niêm yết |
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá yết (nếu có) trên các hệ thống báo giá do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn, cộng lãi lũy kế; + Giá mua cộng lãi lũy kế; + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; + Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả lãi lũy kế. Tức là: Max (Giá yết (nếu có), Giá mua cộng lãi lũy kế, Mệnh giá cộng lãi lũy kế, Giá xác định theo phương pháp nội bộ, bao gồm cả lãi lũy kế). |
Cổ phiếu |
||
7 |
Cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
- Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ) |
8 |
Cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
- Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
9 |
Cổ phiếu của công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên hệ thống UpCom |
- Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
10 |
Cổ phiếu đã đăng ký, lưu ký nhưng chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch |
- Giá trị trung bình dựa trên báo giá của tối thiểu 03 công ty chứng khoán không phải là người có liên quan tại ngày giao dịch gần nhất trước thời điểm tính toán. - Trường hợp không có đủ báo giá của tối thiểu 03 công ty chứng khoán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá từ các báo giá; + Giá của kỳ báo cáo gần nhất; + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá từ các báo giá, Giá của kỳ báo cáo gần nhất, Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán). |
11 |
Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch, hoặc hủy niêm yết hoặc hủy đăng ký giao dịch |
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Mệnh giá; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Mệnh giá, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
12 |
Cổ phiếu của tổ chức trong tình trạng giải thể, phá sản |
80% giá trị thanh lý của cổ phiếu đó (giá cổ phiếu được chia do tổ chức giải thể, phá sản công bố hoặc giá trị sổ sách) tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất, hoặc giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
13 |
Cổ phần, phần vốn góp khác |
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua/giá trị vốn góp; + Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua/giá trị vốn góp, Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán). |
Quỹ/Cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán |
||
14 |
Quỹ đóng đại chúng/Quỹ ETF |
- Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán là: NAV/1CCQ tại kỳ báo cáo gần nhất trước ngày tính toán. |
15 |
Quỹ thành viên/Quỹ mở/cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán phát hành riêng lẻ |
Giá trị tài sản ròng NAV trên một đơn vị phần vốn góp/đơn vị chứng chỉ quỹ/cổ phiếu tại kỳ báo cáo gần nhất trước ngày tính toán |
16 |
Các trường hợp khác |
Theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán |
Tài sản cố định |
||
17 |
Quyền sử dụng đất... |
Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn |
18 |
Nhà cửa/vật kiến trúc bao gồm cả các hạng mục xây dựng cơ bản dở dang |
Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn/Chi phí xây dựng cơ bản dở dang lũy kế |
19 |
Các trang thiết bị, máy móc, phương tiện... |
Giá trị còn lại của tài sản |
20 |
Các tài sản cố định khác |
Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn |
Chứng khoán khác |
||
21 |
Chứng quyền có đảm bảo do tổ chức kinh doanh chứng khoán khác phát hành |
- Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Giá mua (nếu chứng quyền có bảo đảm chưa niêm yết). |
22 |
Cổ phiếu niêm yết trên thị trường nước ngoài |
- Giá (theo đồng ngoại tệ) x tỷ giá chuyển đổi sang đồng tại ngày tính toán - Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
Ghi chú:
- Lãi lũy kế là: khoản lãi tính từ thời điểm trả lãi gần nhất tới thời điểm tính toán.
- Giá trị sổ sách (book value) của một cổ phiếu được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính gần nhất đã được kiểm toán hoặc soát xét.
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán được lựa chọn hệ thống báo giá trái phiếu (Reuteurs/Bloomberg/VNBF hoặc các tổ chức tương đương) để tham khảo.
Phụ lục III
HỆ SỐ RỦI RO THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
3.1. Hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác
STT |
Đối tác thanh toán cho tổ chức kinh doanh chứng khoán |
Hệ số rủi ro thanh toán |
1 |
Chính phủ, các tổ chức phát hành được Chính phủ bảo lãnh và Ngân hàng Trung ương các nước thuộc khối OECD; Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
0% |
2 |
Sở Giao dịch Chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam |
0,8% |
3 |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ở các nước thuộc khối OECD và có hệ số tín nhiệm đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán |
3,2% |
4 |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ngoài các nước OECD; hoặc thành lập tại các nước thuộc khối OECD và không đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán |
4,8% |
5 |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam |
6% |
6 |
Các tổ chức, cá nhân, đối tượng khác |
8% |
3.2. Hệ số rủi ro thanh toán theo thời gian
STT |
Thời gian quá hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
Hệ số rủi ro |
1 |
Từ 0 đến 15 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
16% |
2 |
Từ 16 đến 30 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
32% |
3 |
Từ 31 đến 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
48% |
4 |
Trên 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
100% |
Ghi chú:
- Thời hạn thanh toán/nhận chuyển giao chứng khoán theo quy định về chứng khoán phái sinh (đối với chứng khoán phái sinh), là T+2 (đối với cổ phiếu niêm yết), T+1 (đối với trái phiếu niêm yết) hoặc T+n (đối với các giao dịch thỏa thuận ngoài hệ thống giao dịch trong n ngày theo thỏa thuận của hai bên).
- Giá trị rủi ro thanh toán được điều chỉnh tăng thêm theo quy định tại khoản 8 Điều 10 Thông tư này trên cơ sở thông tin cung cấp bởi khách hàng liên quan tới quy định tại khoản 12 Điều 2 Thông tư này.
Phụ lục IV
GIÁ TRỊ TÀI SẢN TIỀM ẨN RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
4.1. Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán trong hoạt động vay, cho vay chứng khoán, giao dịch ký quỹ, giao dịch mua bán lại, giao dịch khác.
TT |
Loại hình giao dịch |
Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán |
1 |
Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, khoản tiền cho vay không có tài sản bảo đảm; các hợp đồng, giao dịch, các khoản sử dụng vốn theo điểm k khoản 1 Điều 10 Thông tư này. |
Toàn bộ số dư tài khoản tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, giá trị khoản cho vay, giá trị hợp đồng, giá trị giao dịch cộng với các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi (đối với chứng khoán) hoặc lãi tiền gửi, lãi cho vay, khoản phụ phí khác (đối với khoản tín dụng). |
2 |
Cho vay chứng khoán |
Max{(Giá trị thị trường của hợp đồng - Giá trị tài sản bảo đảm (nếu có)), 0} |
3 |
Vay chứng khoán |
Max{(Giá trị tài sản bảo đảm - Giá trị thị trường của hợp đồng ), 0} |
4 |
Hợp đồng mua chứng khoán có cam kết bán lại |
|
5 |
Hợp đồng bán chứng khoán có cam kết mua lại |
|
6 |
Hợp đồng cho vay mua ký quỹ (cho khách hàng vay mua chứng khoán)/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
Max{(số dư nợ - Giá trị tài sản bảo đảm), 0} |
Ghi chú:
- Số dư nợ bao gồm giá trị khoản vay, lãi vay và các loại phí;
- Trường hợp tài sản bảo đảm của khách hàng không có giá tham khảo theo thị trường, thì được xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
4.2. Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động giao dịch chứng khoán
TT |
Thời gian |
Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro |
A - Đối với các giao dịch bán chứng khoán (bên bán là tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc khách hàng của tổ chức kinh doanh chứng khoán trong hoạt động môi giới) |
||
1 |
Trước thời hạn nhận thanh toán |
0 |
2 |
Sau thời hạn nhận thanh toán |
Giá trị thị trường của hợp đồng (trong trường hợp giá thị trường thấp hơn giá giao dịch |
0 (trong trường hợp giá thị trường cao hơn giá giao dịch) |
||
B - Đối với các giao dịch mua chứng khoán (bên mua là tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc khách hàng của tổ chức kinh doanh chứng khoán) |
||
1 |
Trước thời hạn nhận chuyển giao chứng khoán |
0 |
2 |
Sau thời hạn nhận chuyển giao chứng khoán |
Giá trị thị trường của hợp đồng (trong trường hợp giá thị trường thấp hơn giá giao dịch |
0 (trong trường hợp giá thị trường cao hơn giá giao dịch) |
Ghi chú: Thời hạn thanh toán/nhận chuyển giao chứng khoán theo quy định về chứng khoán phái sinh (đối với chứng khoán phái sinh), là T+2 (đối với cổ phiếu niêm yết), T+1 (đối với trái phiếu niêm yết) hoặc T+n (đối với các giao dịch thỏa thuận ngoài hệ thống giao dịch trong n ngày theo thỏa thuận của hai bên).
Phụ lục V
BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY... Số: ...../BC-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng.... năm ...... |
BÁO CÁO
Tỷ lệ an toàn tài chính tại thời điểm:....
__________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi cam đoan rằng:
(1) Báo cáo được xây dựng trên cơ sở số liệu được cập nhật tại ngày lập báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính;
(2) Đối với những vấn đề có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Công ty phát sinh sau ngày lập báo cáo này, chúng tôi cập nhật trong kỳ báo cáo tiếp theo;
(3) Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của nội dung báo cáo.
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ (Ký, ghi rõ họ tên) |
(TỔNG)GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
I. BẢNG TÍNH VỐN KHẢ DỤNG
TT |
NỘI DUNG |
Vốn khả dụng |
||
Vốn khả dụng |
Khoản giảm trừ |
Khoản tăng thêm |
||
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có) |
√ |
|
|
2 |
Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có) |
√ |
|
|
3 |
Cổ phiếu quỹ |
(√) |
|
|
4 |
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (nếu có) |
√ |
|
|
5 |
Quỹ đầu tư phát triển (nếu có) |
√ |
|
|
6 |
Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ |
√ |
|
|
7 |
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
√ |
|
|
8 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
√ |
|
|
9 |
Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài sản |
√ |
|
|
10 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định |
√ |
|
|
11 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
√ |
|
|
12 |
Các khoản nợ có thể chuyển đổi |
|
|
√ |
13 |
Toàn bộ phần giảm đi hoặc tăng thêm của các chứng khoán tại chỉ tiêu đầu tư tài chính |
|
√ |
√ |
14 |
Vốn khác (nếu có) |
√ |
|
|
1A |
Tổng |
|
||
|
|
|
||
I |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
II |
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
|
|
|
1 |
Đầu tư ngắn hạn |
|
|
|
Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 |
|
|
|
|
Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định khoản 5 Điều 6 |
|
√ |
|
|
2 |
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn |
|
|
|
III |
Các khoản phải thu ngắn hạn, kể cả phải thu từ hoạt động ủy thác |
|
|
|
1 |
Phải thu của khách hàng |
|
|
|
Phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
|
Phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
2 |
Trả trước cho người bán |
|
√ |
|
3 |
Phải thu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
- Phải thu hoạt động nghiệp vụ có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Phải thu hoạt động nghiệp vụ có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
4 |
Phải thu nội bộ ngắn hạn |
|
|
|
- Phải thu nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Phải thu nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
5 |
Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán |
|
|
|
- Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
6 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
- Phải thu khác có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Phải thu khác có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
7 |
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi |
|
|
|
IV |
Hàng tồn kho |
|
√ |
|
V |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
|
|
1 |
Chi phí trả trước ngắn hạn |
|
√ |
|
2 |
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
|
3 |
Thuế và các khoản phải thu nhà nước |
|
|
|
4 |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
|
|
4.1 |
Tạm ứng |
|
|
|
- Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
4.2 |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
√ |
|
1B |
Tổng |
|
||
|
|
|
|
|
I |
Các khoản phải thu dài hạn, kể cả phải thu từ hoạt động ủy thác |
|
|
|
1 |
Phải thu dài hạn của khách hàng |
|
|
|
- Phải thu dài hạn của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Phải thu dài hạn của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
2 |
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
|
√ |
|
3 |
Phải thu dài hạn nội bộ |
|
|
|
- Phải thu dài hạn nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Phải thu dài hạn nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
4 |
Phải thu dài hạn khác |
|
|
|
- Phải thu dài hạn khác có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Phải thu dài hạn khác có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
5 |
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi |
|
|
|
II |
Tài sản cố định |
|
√ |
|
III |
Bất động sản đầu tư |
|
√ |
|
IV |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
|
|
|
1 |
Đầu tư vào công ty con |
|
√ |
|
2 |
Đầu tư chứng khoán dài hạn |
|
|
|
- Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 |
|
|
|
|
- Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại khoản 5 Điều 6 |
|
√ |
|
|
3 |
Các khoản đầu tư dài hạn ra nước ngoài |
|
√ |
|
4 |
Đầu tư dài hạn khác |
|
√ |
|
5 |
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn |
|
|
|
V |
Tài sản dài hạn khác |
|
√ |
|
1 |
Chi phí trả trước dài hạn |
|
√ |
|
2 |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
√ |
|
3 |
Ký cược, ký quỹ dài hạn |
|
√ |
|
|
Các chỉ tiêu tài sản bị coi là khoản ngoại trừ, có ý kiến trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán, soát xét mà không bị tính giảm trừ theo quy định tại Điều 6 |
|
√ |
|
1C |
Tổng |
|
|
|
VỐN KHẢ DỤNG = 1A-1B-1C |
|
Ghi chú:
1) Dấu √ là các chỉ tiêu cần tính toán
2) Khi xác định phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng (mục B, C), tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ như sau:
- Đối với tài sản được dùng làm tài sản bảo đảm cho các nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc cho bên thứ ba (ví dụ như hợp đồng bán có cam kết mua lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên bán), thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản xác định theo quy định tại Phụ lục II, giá trị sổ sách, giá trị còn lại của các nghĩa vụ;
- Đối với tài sản được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng (ví dụ như hợp đồng giao dịch ký quỹ, giao dịch mua có cam kết bán lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên mua): thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10, giá trị sổ sách.
Trong đó, giá trị sổ sách là giá trị còn lại của tài sản bảo đảm (trong trường hợp tài sản cố định) tại thời điểm giao kết hợp đồng hoặc giá trị xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại thời điểm giao kết hợp đồng (nếu là loại tài sản khác).
II. BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ RỦI RO
A. RỦI RO THỊ TRƯỜNG |
|||||||||
Các hạng mục đầu tư |
Hệ số rủi ro (%) |
Quy mô rủi ro |
Giá trị rủi ro |
||||||
(1) |
(2) |
(3)=(1)x(2) |
|||||||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ |
|
|
|
||||||
1 |
Tiền mặt (VND) |
0 |
|
|
|||||
2 |
Các khoản tương đương tiền |
0 |
|
|
|||||
3 |
Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ, chứng chỉ tiền gửi |
0 |
|
|
|||||
II. Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|||||||
4 |
Trái phiếu Chính phủ không trả lãi |
0 |
|
|
|||||
5 |
Trái phiếu Chính phủ trả lãi suất cuống phiếu: Trái phiếu Chính phủ (bao gồm công trái và trái phiếu công trình đã phát hành trước đây), trái phiếu Chính phủ các nước thuộc khối OECD hoặc được bảo lãnh bởi Chính phủ hoặc Ngân hàng Trung ương của các nước thuộc khối này, trái phiếu được phát hành bởi các tổ chức quốc tế IBRD, ADB, IADB, AFDB, EIB và EBRD, Trái phiếu chính quyền địa phương. |
3 |
|
|
|||||
III. Trái phiếu tổ chức tín dụng |
|
|
|||||||
6 |
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
3 |
|
|
|||||
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
|
|||||
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
|||||
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
|||||
IV. Trái phiếu doanh nghiệp |
|
|
|||||||
|
Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết |
|
|
|
|||||
7 |
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
|
|||||
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
||||||
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
||||||
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
|
||||||
8 |
Trái phiếu doanh nghiệp không niêm yết |
|
|
|
|||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
|
||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
|
||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
|
||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
|
||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
|
||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
35 |
|
|
||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
40 |
|
|
||||||
9 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố 10 Hồ Chí Minh; chứng chỉ quỹ mở |
10 |
|
|
|||||
10 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
15 |
|
|
|||||
11 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi các công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom |
20 |
|
|
|||||
12 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng đã đăng ký lưu ký, nhưng chưa niêm yết hoặc đăng ký giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt phát hành lần đầu (IPO) |
30 |
|
|
|||||
13 |
Cổ phiếu của các công ty đại chúng khác |
50 |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
14 |
Quỹ đại chúng, bao gồm cả công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
10 |
|
|
|||||
15 |
Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ |
30 |
|
|
|||||
16 |
Chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết bị nhắc nhở do chậm công bố thông tin báo cáo tài chính kiểm toán/soát xét theo quy định |
30 |
|
|
|||||
17 |
Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo |
20 |
|
|
|||||
18 |
Chứng khoán niêm yết bị kiểm soát |
25 |
|
|
|||||
19 |
Chứng khoán bị tạm ngừng, hạn chế giao dịch |
40 |
|
|
|||||
20 |
Chứng khoán bị huỷ niêm yết, huỷ giao dịch |
80 |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
21 |
Cổ phiếu, trái phiếu của công ty chưa đại chúng phát hành không có báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất đến thời điểm lập báo cáo hoặc có báo cáo tài chính kiểm toán nhưng có ý kiến kiểm toán là trái ngược, từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến không chấp thuận toàn phần. |
100 |
|
|
|||||
22 |
Cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng khoán khác |
80 |
|
|
|||||
23 |
Các tài sản đầu tư khác |
80 |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
Mã chứng khoán |
Mức tăng thêm
|
Quy |
Giá trị
|
|||||
1 |
......... |
|
|
|
|||||
2 |
........... |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
Loại hình giao dịch |
Giá trị rủi ro |
Tổng giá trị rủi ro |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
||||
|
|||||||||
1 |
Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, các khoản tiền cho vay không có tài sản bảo đảm, các khoản phải thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán và các khoản mục tiềm ẩn rủi ro thanh toán khác. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cho vay chứng khoán/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vay chứng khoán/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hợp đồng mua chứng khoán có cam kết bán lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hợp đồng bán chứng khoán có cam kết mua lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hợp đồng cho vay mua ký quỹ (cho khách hàng vay mua chứng khoán)/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian quá hạn |
Hệ số rủi ro |
Quy mô rủi ro |
Giá trị rủi ro |
|||||
1 |
Từ 0 đến 15 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
|
|
|
|||||
2 |
Từ 16 đến 30 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
|
|
|
|||||
3 |
Từ 31 đến 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
|
|
|
|||||
4 |
Trên 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Các hợp đồng, giao dịch, các khoản sử dụng vốn ngoài các giao dịch, hợp đồng được ghi nhận ở các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 10 Thông tư này; Các khoản phải thu từ mua bán nợ với đối tác giao dịch không phải Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam (DATC) (Chi tiết từng đối tượng). Khoản tạm ứng chiếm trên 5% vốn chủ sở hữu có thời gian hoàn ứng còn lại dưới 90 ngày (Chi tiết từng đối tượng). |
100 |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
Chi tiết tới từng khoản vay, tới từng đối tác |
Mức tăng thêm |
Quy mô rủi ro |
Giá trị rủi ro |
|||||
1 |
............ |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
I |
Tổng chi phí hoạt động phát sinh trong vòng 12 tháng tính tới tháng XX năm 20xx |
Giá trị
|
|||||||
II |
Các khoản giảm trừ khỏi tổng chi phí 1. Chi phí khấu hao 2. Chi phí/Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn 3. Chi phí/Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn 4. Chi phí/Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi |
|
|||||||
III |
Tổng chi phí sau khi giảm trừ (III = I - II) |
|
|||||||
IV |
25% Tổng chi phí sau khi giảm trừ (IV = 25% III) |
|
|||||||
V |
20% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán (25% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán có nghiệp vụ chứng khoán phái sinh). |
|
|||||||
|
|
|
|||||||
|
|
|
|||||||
Ghi chú:
(1): Giá trị rủi ro thanh toán đối với Chính phủ, các tổ chức phát hành được Chính phủ bảo lãnh, Bộ Tài chính bảo lãnh, Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ và Ngân hàng Trung ương các nước thuộc khối OECD; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(2): Giá trị rủi ro thanh toán đối với Sở giao dịch Chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
(3): Giá trị rủi ro thanh toán đối với tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán được thành lập ở các nước thuộc khối OECD.
(4): Giá trị rủi ro thanh toán đối với tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán được thành lập ngoài các nước thuộc khối OECD.
(5): Giá trị rủi ro thanh toán đối với tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
(6): Giá trị rủi ro thanh toán đối với các tổ chức cá nhân khác.
III. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU RỦI RO VÀ VỐN KHẢ DỤNG
TT |
Các chỉ tiêu |
Giá trị rủi ro/vốn khả dụng |
Ghi chú (nếu có) |
1 |
Tổng giá trị rủi ro thị trường |
|
|
2 |
Tổng giá trị rủi ro thanh toán |
|
|
3 |
Tổng giá trị rủi ro hoạt động |
|
|
4 |
Tổng giá trị rủi ro (4=1+2+3) |
|
|
5 |
Vốn khả dụng |
|
|
6 |
Tỷ lệ vốn khả dụng (6=5/4) |
|
|
Phụ lục VI
BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY... Số: ...../BC-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng.... năm ...... |
BÁO CÁO
Tỷ lệ an toàn tài chính tại thời điểm:....
__________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi cam đoan rằng:
(1) Báo cáo được xây dựng trên cơ sở số liệu được cập nhật tại ngày lập báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính;
(2) Đối với những vấn đề có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Công ty phát sinh sau ngày lập báo cáo này, chúng tôi cập nhật trong kỳ báo cáo tiếp theo;
(3) Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của nội dung báo cáo.
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ (Ký, ghi rõ họ tên) |
(TỔNG)GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
I. BẢNG TÍNH VỐN KHẢ DỤNG
Đơn vị tính: đồng
TT |
NỘI DUNG |
Vốn khả dụng |
||
Vốn khả dụng |
Khoản giảm trừ |
Khoản tăng thêm |
||
(1) |
(2) |
(3) |
||
|
|
|
|
|
1 |
Vốn góp của chủ sở hữu không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có) |
√ |
|
|
2 |
Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có) |
√ |
|
|
3 |
Cổ phiếu quỹ |
(√) |
|
|
4 |
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu - cấu phần vốn |
√ |
|
|
5 |
Vốn khác của chủ sở hữu |
√ |
|
|
6 |
Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý |
√ |
|
|
7 |
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
√ |
|
|
8 |
Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ |
√ |
|
|
9 |
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
√ |
|
|
10 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
√ |
|
|
11 |
Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài sản |
√ |
|
|
12 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định |
√ |
|
|
13 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
√ |
|
|
14 |
Các khoản nợ có thể chuyển đổi |
|
|
√ |
15 |
Toàn bộ phần giảm đi hoặc tăng thêm của các chứng khoán tại chỉ tiêu đầu tư tài chính |
|
√ |
√ |
16 |
Vốn khác (nếu có) |
√ |
|
|
1A |
Tổng |
|
||
|
|
|
|
|
I |
Tài sản tài chính |
|
|
|
1 |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
2 |
Các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL) |
|
|
|
- Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường |
|
|
|
|
- Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng |
|
√ |
|
|
3 |
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM) |
|
|
|
- Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường |
|
|
|
|
- Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng |
|
√ |
|
|
4 |
Các khoản cho vay |
|
|
|
5 |
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS) |
|
|
|
|
- Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường |
|
|
|
- Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng |
|
√ |
|
|
6 |
Dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính và tài sản thế chấp |
|
|
|
7 |
Các khoản phải thu (Phải thu bán các tài sản tài chính; Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi từ các tài sản tài chính) |
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
8 |
Chứng quyền có bảo đảm chưa phát hành hết |
|
|
|
9 |
Chứng khoán cơ sở phục vụ mục đích phòng ngừa rủi ro khi phát hành chứng quyền có bảo đảm |
|
|
|
10 |
Phải thu các dịch vụ công ty chứng khoán cung cấp |
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
11 |
Phải thu nội bộ |
|
|
|
- Phải thu nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Phải thu nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
12 |
Phải thu về lỗi giao dịch chứng khoán |
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
13 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
14 |
Dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu |
|
|
|
II |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
√ |
|
1 |
Tạm ứng |
|
|
|
- Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
- Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
2 |
Vật tư văn phòng, công cụ dụng cụ |
|
√ |
|
3 |
Chi phí trả trước ngắn hạn |
|
√ |
|
4 |
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn |
|
√ |
|
5 |
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ |
|
√ |
|
6 |
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước |
|
√ |
|
7 |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
√ |
|
8 |
Dự phòng suy giảm giá trị tài sản ngắn hạn khác |
|
|
|
1B |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tài sản tài chính dài hạn |
|
|
|
1 |
Các khoản phải thu dài hạn |
|
√ |
|
2 |
Các khoản đầu tư |
|
|
|
2.1 |
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
|
|
|
- Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường |
|
|
|
|
- Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng |
|
|
|
|
2.2 |
Đầu tư vào công ty con |
|
|
|
2.3 |
Đầu tư dài hạn khác |
|
|
|
II |
Tài sản cố định |
|
√ |
|
III |
Bất động sản đầu tư |
|
√ |
|
IV |
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
|
√ |
|
V |
Tài sản dài hạn khác |
|
|
|
1 |
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
√ |
|
2 |
Chi phí trả trước dài hạn |
|
√ |
|
3 |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
√ |
|
4 |
Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán |
|
√ |
|
5 |
Tài sản dài hạn khác |
|
√ |
|
VI |
Dự phòng suy giảm giá trị tài sản dài hạn |
|
|
|
|
Các chỉ tiêu tài sản bị coi là khoản ngoại trừ, có ý kiến trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán, soát xét mà không bị tính giảm trừ theo quy định tại Điều 5 |
|
√ |
|
1C |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giá trị ký quỹ |
|
|
|
1.1 |
Giá trị đóng góp vào quỹ hỗ trợ thanh toán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam |
|
√ |
|
1.2 |
Giá trị đóng góp vào quỹ bù trừ của đối tác thanh toán trung tâm đối với vị thế mở của chính thành viên bù trừ |
|
√ |
|
1.3 |
Khoản ký quỹ bằng tiền và giá trị bảo lãnh thanh toán của ngân hàng khi phát hành chứng quyền có bảo đảm |
|
√ |
|
2 |
Giá trị tài sản bảo đảm cho các nghĩa vụ phải trả có thời hạn còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
1D |
Tổng |
|
|
|
VỐN KHẢ DỤNG = 1A-1B-1C-1D |
|
Ghi chú:
1) Dấu √ là các chỉ tiêu cần tính toán
2) Khi xác định phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng (mục B, C), tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ như sau:
- Đối với tài sản được dùng làm tài sản bảo đảm cho các nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc cho bên thứ ba (ví dụ như hợp đồng bán có cam kết mua lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên bán), thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản xác định theo quy định tại Phụ lục II, giá trị sổ sách, giá trị còn lại của các nghĩa vụ;
- Đối với tài sản được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng (ví dụ như hợp đồng giao dịch ký quỹ, giao dịch mua có cam kết bán lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên mua): thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10, giá trị sổ sách.
Trong đó, giá trị sổ sách là giá trị còn lại của tài sản bảo đảm (trong trường hợp tài sản cố định) tại thời điểm giao kết hợp đồng hoặc giá trị xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại thời điểm giao kết hợp đồng (nếu là loại tài sản khác).
II. BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ RỦI RO
(Đơn vị tính: đồng)
|
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ |
||||
1 |
Tiền mặt (VND) |
0 |
|
|
2 |
Các khoản tương đương tiền |
0 |
|
|
3 |
Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ, chứng chỉ tiền gửi |
0 |
|
|
II. Trái phiếu Chính phủ |
||||
4 |
Trái phiếu Chính phủ không trả lãi |
0 |
|
|
5 |
Trái phiếu Chính phủ trả lãi suất cuống phiếu |
|
|
|
5.1 |
Trái phiếu Chính phủ (bao gồm công trái và trái phiếu công trình đã phát hành trước đây), trái phiếu Chính phủ các nước thuộc khối OECD hoặc được bảo lãnh bởi Chính phủ hoặc Ngân hàng Trung ương của các nước thuộc khối này, trái phiếu được phát hành bởi các tổ chức quốc tế IBRD, ADB, IADB, AFDB, EIB và EBRD, Trái phiếu chính quyền địa phương. |
3 |
|
|
III. Trái phiếu tổ chức tín dụng |
||||
6 |
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
3 |
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
IV. Trái phiếu doanh nghiệp |
||||
7 |
Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết |
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
|
|
8 |
Trái phiếu doanh nghiệp không niêm yết |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
35 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
40 |
|
|
|
IV. Cổ phiếu |
||||
9 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh; chứng chỉ quỹ mở |
10 |
|
|
10 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
15 |
|
|
11 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom |
20 |
|
|
12 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng đã đăng ký lưu ký, nhưng chưa niêm yết hoặc đăng ký giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt phát hành lần đầu (IPO) |
30 |
|
|
13 |
Cổ phiếu của các công ty đại chúng khác |
50 |
|
|
V. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán |
||||
14 |
Quỹ đại chúng, bao gồm cả công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
10 |
|
|
15 |
Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ |
30 |
|
|
VI. Chứng khoán bị hạn chế giao dịch |
||||
16 |
Chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết bị nhắc nhở do chậm công bố thông tin báo cáo tài chính kiểm toán/soát xét theo quy định |
30 |
|
|
17 |
Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo |
20 |
|
|
18 |
Chứng khoán niêm yết bị kiểm soát |
25 |
|
|
19 |
Chứng khoán bị tạm ngừng, hạn chế giao dịch |
40 |
|
|
20 |
Chứng khoán bị huỷ niêm yết, huỷ giao dịch |
80 |
|
|
VII. Chứng khoán phái sinh |
||||
21 |
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu |
8 |
|
|
Cách tính: Giá trị rủi ro = Max {((Giá trị thanh toán cuối ngày - giá trị chứng khoán mua vào để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán hợp đồng tương lai) x hệ số rủi ro của hợp đồng tương lai - Giá trị ký quỹ (phần đóng góp vào quỹ bù trừ đối với vị thế mở của công ty chứng khoán)), 0}. |
||||
Giá trị thanh toán cuối ngày = Giá thanh toán cuối ngày x khối lượng mở. |
||||
22 |
Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ |
3 |
|
|
Cách tính: Giá trị rủi ro = Max {((Giá trị thanh toán cuối ngày - giá trị chứng khoán mua vào để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán hợp đồng tương lai) x hệ số rủi ro của hợp đồng tương lai - Giá trị ký quỹ (phần đóng góp vào quỹ bù trừ đối với vị thế mở của công ty chứng khoán)), 0}. Giá trị thanh toán cuối ngày = Giá thanh toán cuối ngày x khối lượng mở. |
||||
|
||||
23 |
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường nước ngoài thuộc chỉ số đạt chuẩn |
25 |
|
|
24 |
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường nước ngoài không thuộc các chỉ số đạt chuẩn |
100 |
|
|
25 |
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
8 |
|
|
26 |
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
10 |
|
|
27 |
Cổ phiếu, trái phiếu của công ty chưa đại chúng phát hành không có báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất đến thời điểm lập báo cáo hoặc có báo cáo tài chính kiểm toán nhưng có ý kiến kiểm toán là trái ngược, từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến không chấp thuận toàn phần. |
100 |
|
|
28 |
Cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng khoán khác |
80 |
|
|
29 |
Chứng quyền có bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành |
|
|
|
|
Cách tính: Giá trị rủi ro thị trường = Max {((P0 x Q0/k- P1 X Q1) x r -MD), 0} |
|||
30 |
Chứng khoán hình thành từ hoạt động phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm do công ty chứng khoán đã phát hành (trường hợp chứng quyền có bảo đảm không có lãi) |
|
|
|
31 |
Phần chênh lệch dương giữa giá trị chứng khoán cơ sở dùng để phòng ngừa rủi ro và giá trị chứng khoán cơ sở cần thiết để phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã chứng khoán |
Mức tăng thêm |
Quy mô rủi ro |
Giá trị rủi ro |
1 |
....... |
|
|
|
2 |
............ |
|
|
|
TỔNG GIÁ TRỊ RỦI RO THỊ TRƯỜNG (I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII+IX) |
|
B. GIÁ TRỊ RỦI RO THANH TOÁN |
(Đơn vị tính: đồng) Giá trị rủi ro __________ |
Rủi ro trước thời hạn thanh toán (Thuyết minh 1) Rủi ro quá thời hạn thanh toán (Thuyết minh 2) Rủi ro tăng thêm (Thuyết minh 3) |
................... ................... .................. __________ |
Tổng giá trị rủi ro thanh toán |
__________ |
1. Rủi ro trước thời hạn thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, các khoản tiền cho vay không có tài sản bảo đảm, các khoản phải thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán và các khoản mục tiềm ẩn rủi ro thanh toán khác |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cho vay tài sản tài chính/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vay tài sản tài chính/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hợp đồng mua tài sản tài chính có cam kết bán lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hợp đồng bán tài sản tài chính có cam kết mua lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG RỦI RO TRƯỚC THỜI HẠN THANH TOÁN |
|
Chi tiết hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác được xác định như sau:
|
|
|
(1) |
Chính phủ, các tổ chức phát hành được Chính phủ bảo lãnh, Chính phủ và Ngân hàng Trung ương các nước thuộc khối OECD; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
0% |
(2) |
Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam |
0,8% |
(3) |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ở các nước thuộc khối OECD và có hệ số tín nhiệm đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán |
3,2% |
(4) |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ngoài các nước OECD; hoặc thành lập tại các nước thuộc khối OECD và không đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội bộ của Công ty |
4,8% |
(5) |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam |
6% |
(6) |
Các tổ chức, cá nhân, đối tượng khác |
8% |
2. Rủi ro quá thời hạn thanh toán
|
|
|
|
|
1 |
Từ 0 đến 15 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
16 |
|
|
2 |
Từ 16 đến 30 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
32 |
|
|
3 |
Từ 31 đến 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
48 |
|
|
4 |
Trên 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
100 |
|
|
TỔNG RỦI RO QUÁ THỜI HẠN THANH TOÁN |
|
3. Rủi ro từ các khoản tạm ứng, hợp đồng, giao dịch khác
|
|
|
|
|
1 |
Các hợp đồng, giao dịch, các khoản sử dụng vốn ngoài các giao dịch, hợp đồng được ghi nhận ở các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 10 Thông tư này; Các khoản phải thu từ mua bán nợ với đối tác giao dịch không phải Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam (DATC) (Chi tiết từng đối tượng). Khoản tạm ứng chiếm trên 5% vốn chủ sở hữu có thời gian hoàn ứng còn lại dưới 90 ngày (Chi tiết từng đối tượng). |
100 |
|
|
TỔNG RỦI RO HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH KHÁC |
|
4. Rủi ro tăng thêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG RỦI RO TĂNG THÊM |
|
C. GIÁ TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
(Đơn vị tính: đồng)
I |
Tổng chi phí hoạt động phát sinh trong vòng 12 tháng tính tới tháng XX năm 20xx |
|
II |
Các khoản giảm trừ khỏi tổng chi phí (Thuyết minh 1) |
|
III |
Tổng chi phí sau khi giảm trừ (III = I - II) |
|
IV |
25% Tổng chi phí sau khi giảm trừ (IV = 25% III) |
|
V |
20% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán |
|
TỔNG GIÁ TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG (Max {IV, V}) |
|
1. Các khoản giảm trừ khỏi tổng chi phí
(Đơn vị tính: đồng)
Giá trị
_____
Chi phí khấu hao
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính và tài sản thế chấp
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính dài hạn
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị tài sản ngắn hạn khác
Chi phí chênh lệch giảm về đánh giá lại các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ
Chi phí lãi vay
III. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU RỦI RO VÀ VỐN KHẢ DỤNG
TT |
Các chỉ tiêu |
Giá trị rủi ro/vốn khả dụng |
Ghi chú |
1 |
Tổng giá trị rủi ro thị trường |
|
|
2 |
Tổng giá trị rủi ro thanh toán |
|
|
3 |
Tổng giá trị rủi ro hoạt động |
|
|
4 |
Tổng giá trị rủi ro (4=1+2+3) |
|
|
5 |
Vốn khả dụng |
|
|
6 |
Tỷ lệ vốn khả dụng (6=5/4) |
|
|
Phụ lục VII
BÁO CÁO SỬ DỤNG TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI, CÁC KHOẢN NỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY... Số: ...../BC-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng.... năm ...... |
BÁO CÁO
Về việc sử dụng trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ để bổ sung vốn khả dụng/ Thanh toán trước thời hạn thanh toán
__________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán:.....................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................
3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động.................... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày....................
4. Đại diện theo pháp luật:.........................................................................
5. Giá trị sử dụng trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ hoặc thanh toán trước hạn:.................
6. Đối tác nhận thanh toán (bên cho vay)
7. Lý do
8. Ngày dự kiến thanh toán
9. Giá trị trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ trước và sau khi thanh toán
10. Nguồn vốn bổ sung phù hợp quy định hoặc phương án xử lý bảo đảm tổ chức kinh doanh chứng khoán duy trì tỷ lệ an toàn vốn khả dụng (nêu chi tiết)
11. Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng dự kiến sau khi dự kiến bổ sung, thanh toán mua lại hoặc thanh toán (kèm theo báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính dự kiến).
Tài liệu đính kèm
- Biên bản họp, Nghị quyết Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Quyết định của chủ sở hữu;
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng vay vốn hoặc các tài liệu tương đương; Bản cáo bạch.
Nơi nhận: - ...... - Lưu: VT,... |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục VIII
CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG |
|||
Úc |
S&P/ASX 200 |
Hà Lan |
EOE25 |
Áo |
ATX |
Tây Ban Nha |
IBEX 35 |
Bỉ |
BEL20 |
Thụy Điển |
OMX |
Canada |
S&P/TSX 60 |
Thụy Sỹ |
SMI |
Pháp |
CAC 40 |
Anh |
FTSE 100 |
Đức |
DAX |
Anh |
FTSE mid-250 |
Nhật Bản |
Nikkei 25 |
Hoa Kỳ |
S&P 500 |
Singapore |
MSCI Singapore Index |
Hồng Kông |
Hang Seng Index |
Hàn Quốc |
KOSPI 200 |
Trung Quốc |
Shanghai Composite |
Phụ lục IX
BÁO CÁO CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY... Số: ...../BC-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng.... năm ...... |
BÁO CÁO
Cách tính giá trị hợp đồng tương lai
____________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán:...........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động.................... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày.....................
4. Đại diện theo pháp luật:...................................................................................................
Chúng tôi báo cáo cách tính giá trị hợp đồng tương lai như sau:
TT |
Loại chứng khoán |
Số lượng |
Giá trị |
1 |
Danh mục chứng khoán phòng ngừa rủi ro |
|
|
|
..... |
|
|
2 |
Hợp đồng tương lai |
|
|
|
....... |
|
|
3 |
Cách tính giá trị hợp đồng tương lai |
|
|
Tài liệu đính kèm
- Tài liệu giải thích mô hình tính toán số lượng tài sản cơ sở phải mua hoặc bán để phòng ngừa rủi ro.
Nơi nhận: - ...... - Lưu: VT,... |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục X
BÁO CÁO SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TỰ DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY... Số: ...../BC-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng.... năm ...... |
BÁO CÁO
Về việc sử dụng tài khoản tự doanh để thực hiện hoạt động phòng ngừa rủi ro khi phát hành chứng quyền có bảo đảm
__________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán:............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động............ do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...................
4. Đại diện theo pháp luật:..................................................................................................
5. Giá trị đợt phát hành:......................................................................................................
6. Giá trị chứng quyền đang lưu hành:................................................................................
7. Số lượng tài sản cơ sở phải mua hoặc bán theo lý thuyết:................................................
Tài liệu đính kèm
- Tài liệu giải thích mô hình tính toán số lượng tài sản cơ sở phải mua hoặc bán để phòng ngừa rủi ro.
Nơi nhận: - ...... - Lưu: VT,... |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục XI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY... Số: ...../BC-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng.... năm ...... |
BÁO CÁO
Về việc khắc phục tình trạng cảnh báo/ kiểm soát/ kiểm soát đặc biệt
__________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán:............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động ..................... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày..........................
4. Đại diện theo pháp luật:..................................................................................................
5. Nội dung khắc phục:......................................................................................................
6. Tình hình khắc phục:..................................................................................................
7. Nguyên nhân khắc phục:............................................................................................
8. Kiến nghị đề xuất:..........................................................................................................
Tài liệu đính kèm
- Báo cáo tài chính, báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính, tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: - ...... - Lưu: VT,... |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
THE MINISTRY OF FINANCE No. 91/2020/TT-BTC | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, November 13, 2020 |
CIRCULAR
Prescribing prudential ratios and remedies to be taken by securities trading institutions that fail to achieve these ratios
___________
Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;
Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Up on the proposal of the Chairperson of the State Securities Commission;
The Minister of Finance hereby promulgates the Circular prescribing prudential ratios and remedies to be taken by securities trading institutions that fail to achieve these ratios.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. Scope of regulation
This Circular guides the determination of prudential ratios and regime of reporting on prudential ratios of securities trading institutions, remedies to be taken by, and responsibility of related parties toward, those institutions that fail to achieve these ratios. This Circular does not apply to the determination of tax obligations of securities trading institutions toward the state budget.
2. Subjects of application
a) Securities companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies (below collectively referred to as securities companies), securities investment fund management companies and Vietnam-based branches of foreign fund management companies (below collectively referred to as fund management companies);
b) Related agencies, organizations and individuals.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1.Securities trading institutionmeans a securities company, Vietnam-based branch of a foreign securities company, securities investment fund management company or Vietnam-based branch of a foreign fund management company.
2.Market risk valuemeans a value equivalent to a loss likely to be incurred when the market prices of assets owned and expected to be owned by an institution under an issuance underwriting commitment adversely fluctuate.
3.Payment risk valuemeans a value equivalent to a loss likely to be incurred when a partner is unable to make payment or transfer assets on time as committed.
4.Operational risk valuemeans a value equivalent to a loss likely to be incurred due to a technical or systemic error or a professional procedure breakdown or a human error in the course of performance, or due to a business capital shortage resulting from investment costs or losses or for other objective reasons.
5.Total risk valuemeans the total of the market risk value, payment risk value and operational risk value.
6.Liquiditymeans equity which can be converted into cash within ninety (90) days.
7.Liquidity ratiomeans the ratio expressed as a percentage of the liquidity value to the total risk value.
8.Payment guaranteemeans an undertaking to perform financial obligations in order to secure the payment by a third party.
9.Issuance underwriting durationmeans a period from the date the issuance underwriting obligation arises in the form of firm commitment to the date of payment to the issuing institution as committed.
10.Net position in a securityat a given point of time (below referred to as net position in a security) means a quantity of securities currently held by a securities trading institution after the quantity of lent securities or securities hedged by put warrants or futures contracts is reduced or the quantity of borrowed securities is increased under law regulations.
11.Net payment positionin a partner at a given point of time (below referred to as net payment position in a partner) means the value of granted loans and receivables after the debts owed and payables to a partner are adjusted.
12.Group of institutions or individuals related to an institution or individual(below referred to as group of related institutions or individuals) includes institutions or individuals as prescribed in Clause 46, Article 4 of the Law on Securities.
13.Margin valuemeans the total of the following values:
a) Value in cash or in securities which a securities trading institution contributes to the clearing fund of the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation;
b) Value in cash or in securities which a securities trading institution deposits for its investment, dealing or market making transactions in derivatives;
c) Cash deposits and payment guarantee value of depository banks in case a securities company issues covered warrants.
14.Open interest of a derivative at a given point of time(below referred to as open interest) means the volume of a derivative outstanding at a given point of time that has neither been settled nor liquidated.
15.Accredited audit organizationmeans an independent auditing organization on the list of audit organizations accredited by the State Securities Commission for audit in accordance with the Law on Securities and the law on independent audit.
16.Interest-bearing warrantmeans a call warrant with its exercise price (exercise index) lower than the price (index) of an underlying security or a put warrant with its exercise price (exercise index) higher than the price (index) of an underlying security.
17.Exercise pricemeans a price at which a warrant holder has the right to buy (for call warrants) or to sell (for put warrants) a particular underlying security (a stock or an exchange-traded fund certificate) to an issuing institution, or which is used by an issuing institution to determine an amount to be paid to the warrant holder.
18.Conversion ratiorefers to the volume of warrant needed to be converted into an underlying security unit.
Article 3. Application principles
1. Securities trading institutions shall calculate their prudential ratios and take responsibility for the accuracy of their calculations.
2. Asset ratios and capital sources used in the calculation of the liquidity value and risk values shall be updated as of the time of calculation.
3. Securities trading institutions are not required to calculate the value of various risks against asset ratios which have been deducted from their liquidity under Articles 5 and 6 of this Circular.
4. Securities trading institutions that have affiliated companies shall calculate their prudential ratios based on their financial breakdowns.
5. The prudential ratios report of June 30 shall be reviewed by an accredited audit firm according to the Vietnamese standards on auditing regarding review service contracts. The prudential ratios report of December 31 and prudential ratios report used to prove that the securities trading institution fully meets the conditions for being placed out of the state of warning, control or special control shall be audited by an accredited audit institution according to the Vietnamese standard on auditing regarding special considerations - audit of financial statements prepared in accordance with a special-purpose framework of making and presenting financial statements, and other relevant standards on auditing.
6. Securities trading institutions shall establish their internal information and control systems to fully record, monitor and update financial information and detailed information serving the preparation, review and audit of prudential ratios reports. The boards of directors (management boards) of securities trading institutions shall prepare and present prudential ratios reports in accordance with this Circular.
Chapter II
PRUDENTIAL RATIOS
Section 1
LIQUIDITY
Article 4. Liquidity
1. Liquidity of a securities company shall be determined according to Appendix VI attached to this Circular, specifically as follows:
a) The owner’s contributed capital, excluding the refunded preferred equity (if any);
b) Equity surplus, excluding the refunded preferred equity (if any);
c) Bond conversion option - Capital portion (for securities companies issuing convertible bonds);
d) Other kinds of equity;
dd) Asset valuation difference based on reasonable value;
e) Foreign exchange rate difference;
g) Reserve fund for charter capital supplementation;
h) Financial and professional risk provision;
i) Other funds pertaining to the equity which are set aside in accordance with law;
k) Undistributed profits;
l) Asset markdown provision balance;
m) Fifty percent (50%) of the increased value of fixed assets which are revalued in accordance with law (in case the value of these assets is increased), or subtraction of the whole reduced value (in case the value of these assets is reduced);
n) Deductions specified in Article 5 of this Circular;
o) Increases specified in Article 7 of this Circular;
p) Other kinds of capital (if any).
2. Liquidity of a fund management company shall be determined according to Appendix V attached to this Circular, specifically as follows:
a) The owner’s investment capital, excluding the refunded preferred equity (if any);
b) Equity surplus, excluding the refunded preferred equity (if any);
c) Reserve fund for charter capital supplementation;
d) Development investment fund (if any);
dd) Financial and professional risk provision;
e) Other funds pertaining to the equity which are set aside in accordance with law;
g) Undistributed after-tax profits;
h) Asset markdown provision balance;
i) Fifty percent (50%) of the increased value of fixed assets which are revalued in accordance with law (in case the value of these assets is increased), or subtraction of the whole reduced value (in case the value of these assets is reduced);
k) Foreign exchange rate difference;
l) Deductions specified in Article 6 of this Circular;
m) Increases specified in Article 7 of this Circular;
n) Other kinds of capital (if any).
3. Treasury stocks (if any) shall be excluded from liquidity specified in Clauses 1 and 2 of this Article.
Article 5. Deductions from liquidity of securities companies
1. Margin value.
In case a securities company has security assets for payment guarantee by a bank when issuing covered warrants, the deduction value shall be the smallest of the following values: the bank payment guarantee value and the security asset value determined under Clause 6, Article 10 of this Circular.
2. The value of assets used to secure the performance of obligations of other organizations and individuals which have the remaining validity duration of over ninety (90) days. Such asset value shall be determined under Clause 6, Article 10 of this Circular.
3. The whole marked down book value of financial assets, excluding securities specified in Clause 7 of this Article, resulting from the difference between the book value and the market price, shall be determined according to Appendix II attached to this Circular.
4. Other deductions shall be determined according to Appendix VI attached to this Circular, including:
a) Ratios in long-term assets, except those specified in Clause 6 of this Article;
b) The following ratios in short-term assets:
- Securities specified in Clause 7 of this Article in the short-term financial investment ratio;
- Prepayments;
- Receivables to be recovered or paid after over ninety (90) days;
- Advances to be refunded after over ninety (90) days;
- Other short-term assets, except the cases specified in Clause 5 of this Article.
c) Exceptions with adverse opinions or disclaimer of opinions (if any) in audited or reviewed financial statements on amounts which have not yet been deducted from liquidity under Points a and b of this Clause. In case an audit firm certifies that exceptions no longer exist, the securities trading institution is not required to deduct such amounts.
5. Deductions from liquidity specified at Points a and b, Clause 4 of this Article do not include the following ratios:
a) Assets against which market risks must be identified under Clause 2, Article 9 of this Circular, except securities specified in Clause 7 of this Article;
b) Provision for book value markdown of financial assets;
c) Provision for markdown of other assets;
d) Provision for non-performing receivables;
dd) Contracts and transactions specified at Point k, Clause 1, Article 10 of this Circular.
6. Upon determining ratios of asset to be deducted from liquidity specified in Clauses 1 and 2, and at Points a and b, Clause 4 of this Article, the securities trading institution may mark down the value of deductions as follows:
a) For assets used to secure its own obligation, upon calculation of deductions, the smallest of the following values may be deducted: The market value of these assets determined according to Appendix II attached to this Circular (if any), the book value and the residual value of the obligation;
b) For assets secured with clients’ assets, upon calculation of deductions, the smallest of the following values may be deducted: The value of security assets determined according to Clause 6, Article 10 of this Circular and the book value.
7. The following securities in the ratios of short-term financial assets and long-term financial assets shall be regarded as deductions from liquidity:
a) Securities issued by institutions that have relationships with securities trading institutions in the following cases:
- They are parent companies, affiliated companies of securities trading institutions;
- They are affiliated companies of parent companies of securities trading institutions.
b) Securities to be restricted from transfer for over ninety (90) days from the date of calculation.
Article 6. Deductions from liquidity of fund management companies
1. The whole marked down value of investments, excluding securities specified in Clause 5 of this Article, resulting from the difference between their book values and market prices, shall be determined according to Appendix II attached to this Circular.
2. Other deductions shall be determined according to Appendix V attached to this Circular, including:
a) Ratios in long-term assets, except those specified in Clause 3 of this Article;
b) The following ratios in short-term assets:
- Securities specified in Clause 5 of this Article in the short-term financial investment ratio;
- Prepayments;
- Receivables to be recovered or paid after over ninety (90) days;
- Advances to be refunded after over ninety (90) days;
- Other short-term assets, except the cases specified in Clause 3 of this Article.
c) Exceptions with adverse opinions or disclaimer of opinions (if any) in audited or reviewed financial statements on amounts which have not yet been deducted from liquidity under Points a and b of this Clause. In case an audit firm certifies that exceptions no longer exist, the securities trading institution is not required to deduct such amounts.
3. Deductions from liquidity specified at Points a and b, Clause 2 of this Article do not include the following ratios:
a) Assets against which market risks must be identified under Clause 2, Article 9 of this Circular, except securities specified in Clause 5 of this Article;
b) Provision for investment markdown;
c) Provision for non-performing receivables;
d) Contracts and transactions specified at Point k, Clause 1, Article 10 of this Circular.
4. Upon determining ratios of asset to be deducted from liquidity specified at Points a and b, Clause 2 of this Article, the securities trading institution may mark down the value of deductions as follows:
a) For assets used to secure its own obligation or the obligation of the third party, upon calculation of deductions, the smallest of the following values may be deducted: The market value of these assets determined according to Appendix II attached to this Circular (if any), the book value and the residual value of the obligation;
b) For assets secured with clients’ assets, upon calculation of deductions, the smallest of the following values may be deducted: The value of security assets determined according to Clause 6, Article 10 of this Circular and the book value.
5. The following securities in the ratios of short-term financial investments and long-term financial investments shall be regarded as deductions from liquidity:
a) Securities issued by institutions that have relationships with securities trading institutions in the following cases:
- They are parent companies, affiliated companies of securities trading institutions;
- They are affiliated companies of parent companies of securities trading institutions.
b) Securities to be restricted from transfer for over ninety (90) days from the date of calculation.
Article 7. Increases
1. The whole marked up book value of investments and financial assets, excluding securities specified in Clause 7, Article 5, and Clause 5, Article 6, of this Circular, resulting from the difference between their book prices and market prices, shall be determined according to Appendix II attached to this Circular.
2. Debts that can be converted into equity include:
a) Convertible bonds, except in the case specified at Point c, Clause 1, Article 4 of this Circular where they are regarded as liquidity, and preferred stocks issued by a securities trading institution which fully satisfy the following conditions:
- Having an initial term of at least five (05) years;
- Being not secured with assets of the securities trading institution;
- The securities trading institution may prematurely redeem these bonds and stocks only at the request of owners or redeem them on the secondary market only after notifying such to the State Securities Commission under Clauses 5 and 6 of this Article;
- The securities trading institution may stop paying interests and carry forward accumulated interests to the subsequent year in case the payment of interests causes business losses in the year;
- In case of dissolution of the securities trading institution, payment may be made to bond and stock owners only after the securities trading institution pays debts to all other secured and unsecured creditors;
- The interest rate increase, including an increase in the interest rate added to the reference interest rate, may only be made five (05) years after the date of issuance for only once throughout the term before these preferred stocks are converted into common stocks;
- Having been registered as an addition to liquidity under Clause 4 of this Article.
b) Other debit instruments which fully satisfy the following conditions:
- Being debts which may, in any circumstances, be paid to creditors after the securities trading institution has paid debts to other secured and unsecured creditors;
- Having an initial term of at least over ten (10) years;
- Being not secured with assets of the securities trading institution;
- The securities trading institution may stop paying interests and carry forward accumulated interests to the subsequent year in case the payment of interests causes business losses in the year;
- The securities trading institution may prematurely pay debts to its creditors only after notifying such to the State Securities Commission under Clauses 5 and 6 of this Article;
- The interest rate increase must ensure the following conditions: For fixed interests, the increase in the interest rate added to the reference interest rate, may only be made five (05) years after the date of issuance for only once throughout the term of subordinated debts. For interests calculated according to formula, the formula must not be changed and its amplitude (if any) shall only be changed for only once after five (05) years from the date of issuance or the date of contract signing;
- Having been registered as an addition to liquidity under Clause 4 of this Article.
3. Limitations upon calculation of increases in liquidity:
a) The value of amounts specified at Points a and b, Clause 2 of this Article shall be incrementally depreciated on the following principles:
- Within last five (05) years before the deadline for payment and conversion into common stocks, 20% of the initial value of amounts specified at Points a and b, Clause 2 of this Article shall be depreciated each year;
- Within last four (04) quarters before the deadline for payment and conversion into common stocks, 25% of the remaining value after the depreciation under the above provision shall be further depreciated each quarter.
b) Total value of amounts specified in Clause 2 of this Article shall be used to supplement liquidity to account for up to 50% of equity.
4. A securities trading institution shall additionally report to the State Securities Commission debts specified in Clauses 2 and 3 of this Article as additions to its liquidity. The report directly sent to the State Securities Commission must comprise:
a) A report, made according to the form provided in Appendix VII attached to this Circular, for addition of convertible bonds, preferred stocks and debts to liquidity;
b) Minutes of meetings and resolutions of the Board of Directors and Members’ Council, and the owner’s decision on addition of debts convertible into the owner’s equity to liquidity;
c) Valid copies of loan contracts or equivalent documents. Loan contracts or equivalent documents must contain commitments of the two parties and all proper contents specified in Clauses 2 and 3 of this Article. These provisions shall not apply to the cases of issuing bonds to the public that are granted the certificate of offering by the State Securities Commission.
5. A securities trading institution may redeem convertible bonds and preferred stocks or prematurely pay debts already added to its liquidity in the following cases:
a) The liquidity ratio after the redemption of convertible bonds and preferred stocks or premature payment of debts registered as additions to liquidity is not lower than 180%;
b) In case the securities trading institution fails to satisfy the requirements at Point a of this Clause, it must have additional capital sources to ensure that the minimum liquidity ratio is maintained at 180% or higher.
6. Securities trading institutions shall report to the State Securities Commission at least fifteen (15) days before redeeming convertible bonds and preferred stocks or prematurely paying debts already added to its liquidity. The report directly sent to the State Securities Commission must comprise:
a) A report specified at Point a, Clause 4 of this Article;
b) Documents specified at Points b and c, Clause 4 of this Article, for new convertible bonds, preferred stocks and debts to be used as additions to liquidity in replacement of convertible bonds and preferred stocks which must be redeemed or debts which must be paid (if any).
Section 2
RISK VALUES
Article 8. Operational risk value
1. Operational risk of a securities trading institution is equal to 25% of such institution’s operation maintenance expenses in twelve (12) months prior to the time of calculation, or 20% of the law-prescribed minimum charter capital for business operations of a securities trading institution, whichever is larger.
2. Operation maintenance expenses of a securities company are total expenses arising in a period minus the following:
a) Depreciation costs;
b) Expenses for or reimbursement of the provision for markdown of short-term financial assets and mortgaged assets;
c) Expenses for or reimbursement of the provision for markdown of long-term financial assets;
d) Expenses for or reimbursement of the provision for markdown of receivables;
dd) Expenses for or reimbursement of the provision for markdown of other short-term assets;
e) Expenses for reduced differences upon revaluation of financial assets recognized through profit or loss;
g) Interest expenses.
3. Operation maintenance expenses of a fund management company are total expenses arising in a period minus the following:
a) Depreciation costs;
b) Expenses for or reimbursement of the provision for markdown of short-term investments;
c) Expenses for or reimbursement of the provision for markdown of long-term investments;
d) Expenses for or reimbursement of the provision for bad receivables.
4. For a securities trading institution that has only operated for less than one (01) year, its operational risk shall be determined to be three (03) times average monthly operation maintenance expenses counting from the time this institution commences its operation, or 20% of the law-prescribed minimum charter capital for business operations of a securities trading institution, whichever is larger.
Article 9. Market risk value
1. At the end of a trading day, a securities trading institution shall determine the market risk value with regard to its assets specified in Clause 2 of this Article.
2. Market risk shall be determined with regard to the following assets:
a) Securities on the dealing account, excluding covered warrants not yet issued (for securities companies) or securities trading account (for fund management companies and securities companies not engaged in dealing operation), entrusted securities and other investment securities. These securities include also securities in transfer from the seller;
b) Securities received as aid from other individuals and organizations in accordance with law, including securities borrowed for the securities trading institution itself and securities borrowed on behalf of other individuals and organizations;
c) Clients’ securities taken by the securities trading institution as security assets and later used or provided as loans to a third party by this institution in accordance with law;
d) Money amounts, money equivalents, negotiable instruments and valuable papers of all kinds owned by the securities trading institution;
dd) Securities the issuance of which is underwritten by the securities trading institution in the form of firm commitment, which remain undistributed and for which full payment is not yet received in the issuance underwriting period.
3. Securities and assets specified in Clause 2 of this Article do not include:
a) Treasury stocks;
b) Securities specified in Clause 7, Article 5 and Clause 5, Article 6 of this Circular;
c) Due bonds, debt instruments and valuable papers on the monetary market;
d) Securities hedged by put warrants or futures contracts; put warrants and put options used to hedge underlying securities.
4. The formula for determining the market risk value with regard to assets specified at Points a, b, c and d, Clause 2 of this Article is as follows:
Market risk value = Net position x Asset price x Market risk coefficient
a) Market risk coefficient shall be determined according to Appendix I attached to this Circular;
b) Asset price shall be determined according to Appendix II attached to this Circular.
5. The market risk value of each asset determined under Clause 4 of this Article shall be increased in case the securities trading institution invests too much in such asset, except securities subject to issuance underwriting in the form of firm commitment, government bonds and government-guaranteed bonds. This value shall be increased on the following principle:
a) An increase of 10% in case the total value of an institution’s stock and bond investment accounts for between 10% and 15% of the securities trading institution’s equity;
b) An increase of 20% in case the total value of an institution’s stock and bond investment accounts for between 15% and 25% of the securities trading institution’s equity;
c) An increase of 30% in case the total value of an institution’s stock and bond investment accounts for 25% or higher of the securities trading institution’s equity.
6. The securities trading institution shall increase stock dividends, bond yields, and the value of preferred rights whenever they arise (for securities), or loan interests (for deposits and money equivalents, negotiable instruments and valuable papers) in the asset price upon determining the market risk value.
7. The market risk value with regard to securities not yet fully distributed during the distribution period and with trading prices lower than issuance-underwriting prices under contracts on issuance underwriting in the form of firm commitment shall be determined according to the following formula:
Market risk value = (Qox Po- Vc) x R x (r + | (Po- P1) | x 100%) |
Po |
In which:
Q0: Undistributed securities or distributed securities for which payment has not been paid
P0: Issuance underwriting price
Vc: Value of security asset (if any)
R : Issuance risk coefficient
r : Market risk coefficient
P1: Trading price
a) Trading price shall be determined for each type of security specified in Section 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 21, or 22 of Appendix II attached to this Circular. For initial public offering, including initial auction of equities or bond auction, the trading price is equal to the book value per stock of the issuing institution determined at the latest point of time, or reserve price (if the book value is unidentifiable) or par value (for bonds);
b) Market risk coefficient shall be determined for each type of security specified in Section II, III, IV, V, VI or VII of Appendix I attached to this Circular;
c) Issuance risk coefficient shall be determined based on the remaining period of time up to the time of completion of the distribution under the contract, which must not be beyond the distribution deadline prescribed by law, as follows:
- Counting up to the distribution deadline, if the remaining period of time is over sixty (60) days, the issuance risk coefficient is 20%;
- Counting up to the distribution deadline, if the remaining period of time is between thirty (30) and sixty (60) days, the issuance risk coefficient is 40%;
- Counting by the distribution deadline, if the remaining period of time is less than thirty (30) days, the issuance risk coefficient is 60%;
- During the period from the distribution deadline to the due date of payment to the issuing institution, the issuance risk coefficient is 80%.
d) After the deadline for payment to the issuing institution, the securities trading institution shall determine the market risk value with regard to securities which cannot be fully distributed under Clause 4 of this Article;
dd) The value of security assets of clients shall be determined under Clause 6, Article 10 of this Circular.
8. A securities company shall calculate the market risk value with regard to outstanding covered warrants it has issued. Such risk value shall be determined according to the following formula:
Market risk value = Max {((P0 XQ0/k- P1 XQ1) x r -MD), 0}
In which:
Po: Average closing price of underlying securities in 05 trading days preceding the date of calculation.
Q0: Quantity of outstanding warrants of the securities company.
k: Conversion rate
P1: Price of underlying securities determined according to Appendix II attached to this Circular
Q1: Quantity of underlying security used by the securities company to secure the obligation to pay for covered warrants which it has issued
r : Market risk coefficient of warrants determined according to Appendix I attached to this Circular
MD: Margin value when the securities company issues covered warrants
a) An underlying security to be used for calculating the market risk according to the above formula must fully satisfy the following conditions:
- Having been included in the issuance plan or registered with the State Securities Commission for use on the dealing account to hedge risks upon the issuance of covered warrants;
- Being the underlying security of covered warrants.
b) In case warrants issued by a securities company bear no interest under Clause 16, Article 2 of this Circular, the securities company is not required to calculate the market risk with regard to its issued warrants but shall calculate the market risk with regard to the underlying security created through the hedging of risks for its issued warrants.
c) A securities company shall calculate the market risk with regard to the positive difference between the value of the underlying security used by the securities company to hedge risks for covered warrants which it has issued and the value of the underlying security needed to hedge risks for such covered warrants. The value necessary for hedging risks for covered warrants must be equal to the hedged value.
9. The market risk value for a futures contract shall be determined according to the following formula:
Market risk value
= Max {((payment value at the end of the day
- Value of bought security)
x Market risk coefficient of futures contract
- Margin value),0}
Payment value at the end of the day
= Payment price at the end of the day x open interest
In which:
- Value of bought security is the value of the underlying security which the securities trading institution has bought to secure the obligation to pay for the futures contract;
- Margin value is the asset value portion which the securities trading institution deposits for its investment, dealing and market-making transactions.
Article 10. Payment risk value
1. At the end of a trading day, a securities trading institution shall determine the payment risk value with regard to the following contracts and transactions:
a) Time deposits at credit institutions and certificates of deposit issued by credit institutions;
b) Securities borrowing contracts in accordance with law;
c) Securities sale contracts that contain commitments to redeem securities in accordance with law;
d) Securities purchase contracts that contain commitments to resell securities in accordance with law;
dd) Listed securities margin purchase lending contracts in accordance with law;
e) Contracts on issuance underwriting in the form of firm commitment signed with other organizations in an issuance underwriting syndicate in which the securities trading institution is the principal underwriter;
g) Receivables of clients in securities business activities;
h) Mature securities receivables, valuable papers, due debit instruments for which payment has not been paid;
i) Assets beyond the time limit for transfer, including securities in trading activities of the securities trading institution and securities of clients in securities brokerage.
k) Contracts, transactions and amounts using capital other than transactions and contracts mentioned at Points a, b, c, d, dd, e, and g of this Article; Receivables from debt purchase with trading partners other than Vietnam Asset Management Company (VAMC) or Viet Nam Debt And Asset Trading Corporation (DATC).
2. For contracts specified at Points a, b, c, d, dd and g, Clause 1 of this Article, the payment risk value before the deadline for receipt of transferred securities and money and contract liquidation shall be determined as follows:
Payment risk value = Value of assets with latent payment risk x Payment risk coefficient by partner
a) Payment risk coefficient by partner shall be determined based on credit ratings of trading partner(s) on the principle provided in Appendix III attached to this Circular;
b) Value of assets with latent payment risk shall be determined on the principle provided in Appendix IV attached to this Circular. The value of assets with latent payment risk shall be increased with stock dividends, bond yields and the value of preferred rights whenever they arise (for securities), or loan interests and other surcharges (for credits).
3. For contracts specified at Point e, Clause 1 of this Article, the payment risk value equals 30% of the remaining value of unpaid issuance underwriting contracts.
4. For overdue receivables and securities not yet received within the transfer time limit specified at Points h and i, Clause 1 of this Article, including also securities and money amounts not yet received from due transactions and contracts specified at Points a, b, c, d, dd and g, Clause 1 of this Article, the payment risk value shall be determined on the following principle:
Payment risk value
= Value of assets with latent payment risk
x Payment risk coefficient by time
a) Payment risk coefficient by time shall be determined based on the overdue payment period on the principle provided in Appendix III attached to this Circular;
b) The value of assets with latent payment risk shall be determined as follows:
- For securities purchase or sale transactions, for clients or the securities trading institution itself: This value is the market value of contracts calculated on the principle provided in Appendices II and IV attached to this Circular;
- For securities margin purchase lending transactions, securities sale transactions with commitment to redeem securities, securities purchase transactions with commitment to resell, borrow or lend securities: Value of assets with latent payment risk shall be determined on the principle provided in Appendix IV attached to this Circular;
- For receivables, mature bonds and due debit instruments: This value is the value of receivables calculated according to their par value, plus unpaid interests or yields and related expenses, and minus payments actually received (if any) beforehand.
5. Except for transactions and contracts specified at Point k, Clause 1 and Point b, Clause 10 of this Article, a securities trading institution may deduct the value of security assets of its partners and clients when determining the value of assets with latent payment risk under Clause 1 of this Article if these contracts and transactions fully satisfy the following conditions:
a) Partners and clients provide security assets to secure the performance of their obligations and these security assets are money, money equivalents, valuable papers and negotiable instruments on the monetary market or securities listed or registered for trading on the Vietnam Stock Exchange and its subsidiary companies (below referred to as the Stock Exchange), government bonds and bonds the issuance of which is underwritten by the Ministry of Finance;
b) The securities trading institution may dispose of, manage, use and transfer security assets in case its partners fail to fulfill the payment obligation within the time limits agreed upon in contracts.
6. The value of security assets to be deducted under Clause 5 of this Article shall be determined as follows:
Security asset value
= Security asset volume x security asset price
x (1 - market risk coefficient)
a) Asset price shall be determined on the principle provided in Appendix II attached to this Circular;
b) Market risk coefficient shall be determined on the principle provided in Appendix I attached to this Circular.
7. When determining the payment risk value, the securities trading institution may make mutual net offsetting of the asset value with latent payment risk if the following conditions are fully satisfied:
a) The payment risk is related to the same partner;
b) The payment risk occurs with regard to the same type of transaction specified in Clause 1 of this Article;
c) Mutual net offsetting has been agreed upon in writing by the parties.
8. The payment risk value shall be increased in the following cases:
a) An increase of 10% in case the value of deposit contracts, certificates of deposit, loans, receivables which are not due, securities purchase contracts that contain commitments to resell securities and securities sale contracts that contain commitments to redeem securities, and total value of loans provided to an institution or individual and the group of related institutions or individuals (if any), accounts for between over 10% and 15% of equity;
b) An increase of 20% in case the value of deposit contracts, certificates of deposit, loans, receivables which are not due, securities purchase contracts that contain commitments to resell securities and securities sale contracts that contain commitments to redeem securities, and total value of loans provided to an institution or individual and the group of related institutions or individuals (if any), accounts for between over 15% and 25% of equity;
c) An increase of 30% in case the value of deposit contracts, certificates of deposit, loans, receivables which are not due, securities purchase contracts that contain commitments to resell securities and securities sale contracts that contain commitments to redeem securities, and total value of loans provided to an institution or individual and the group of related institutions or individuals (if any), or to an individual and the group of parties related to such individual, accounts for over 25% of equity.
9. In case a partner is totally insolvent, the whole loss calculated based on the contract value shall be deducted from liquidity.
10. Payment risk value for other cases shall be determined as follows:
a) For contracts and transactions specified at Point k, Clause 1 of this Article, the payment risk value shall be determined according to the following formula:
Payment risk value
= Value of total assets with latent payment risk x 100%
b) For advances to be refunded after less than days, the payment risk value shall be determined according to the following formula:
Value of assets with latent payment risk | Risk coefficient | Payment risk value | |
Value of total advances | accounts for between 0% and 5% of equity at the time of calculation | 8% | Payment risk value = Value of assets with latent payment risk x Payment risk coefficient. |
accounts for over 5% of equity at the time of calculation | 100% |
Section 3
LIQUIDITY RATIO AND REPORTING BY SECURITIES TRADING INSTITUTIONS
Article 11. Liquidity ratio and warning levels
1. Liquidity ratio shall be determined on the following principle:
Liquidity ratio |
= | Liquidity |
x |
100% |
Total risk value |
2. The State Securities Commission shall issue a warning to a securities trading institution under Article 13 of this Circular or issue a decision to place a securities trading institution under control under Article 14 of this Circular or under special control under Article 16 of this Circular. Within twenty four (24) hours after issuing a decision, the State Securities Commission shall post information on such decision on its website, while the securities trading institution shall disclose information on such decision on the websites of the State Securities Commission and Stock Exchange and its own website.
Article 12. Reporting on liquidity ratio
1. Regular reporting
a) A securities trading institution shall send to the State Securities Commission monthly prudential ratio reports at the end of month, made according to the form provided in Appendix V or VI attached to this Circular. A report for a month shall be enclosed with an electronic file and sent via the database system within seven (07) working days after the end of the month.
b) A securities trading institution shall send to the State Securities Commission and concurrently disclose information on its website its prudential ratio reports on June 30 and December 31 made according to the form provided in Appendix V or VI attached to this Circular after such reports are reviewed or audited by an accredited audit firm. Such reports shall be sent to the State Securities Commission via the database system and disclosed at the same time as information on reviewed biannual financial statements or audited annual financial statements.
2. Irregular reporting
a) As soon as its liquidity ratio falls below 180%, a securities trading institution shall send to the State Securities Commission a liquidity ratio report, made according to the form provided in Appendix V or VI attached to this Circular, twice a month (data on the 15thand 30thevery month). A report shall be enclosed with an electronic file and sent via the database system within three (03) working days following the 15thand 30thevery month.
b) As soon as its liquidity ratio falls below 150%, a securities trading institution shall send to the State Securities Commission a weekly liquidity ratio report, made according to the form provided in Appendix V or VI attached to this Circular. A report shall be enclosed with an electronic file and sent via the database system before 4:00 p.m. every Friday.
c) As soon as its liquidity ratio falls below 120%, a securities trading institution shall send to the State Securities Commission daily liquidity ratio reports, made according to the form provided in Appendix V or VI attached to this Circular. A report shall be enclosed with an electronic file and sent via the database system before 4:00 p.m. every day.
3. Securities trading institutions may make reports on a regular basis under Clause 1 of this Article when their liquidity ratio reaches and surpasses 180% in the reporting periods for three (03) consecutive months.
Chapter III
HANDLING MEASURES FOR CASES OF FAILURE TO ACHIEVE PRUDENTIAL RATIOS
Section 1
WARNING
Article 13. Warning
1. The State Securities Commission shall issue a decision to place a securities trading institution in the state of warning in the following cases:
a) Its liquidity ratio is between 150% and under 180% in all reporting periods for three (03) consecutive months; or
b) Its liquidity ratio reviewed or audited by an accredited audit firm is between 150% and under 180%; or
c) In a prudential ratio report, an accredit audit firm gives modified opinions (or adverse opinions), makes a disclaimer of opinions (or is unable to give opinions), gives qualified opinions on a number of items in such report, and if the impact of qualified opinions on liquidity is done away, the liquidity ratio will reach between 150% and under 180%.
2. The warning period starts from the date on which the securities trading institution is placed in the state of warning to the date on which the State Securities Commission issues a decision to place such securities trading institution out of the state of warning.
3. A securities trading institution may be considered to be placed out of the state of warning by the State Securities Commission when its liquidity ratio reaches or surpasses 180% for three (03) consecutive months, in which the liquidity ratio in the last reporting period shall be audited by an accredited audit firm and such securities trading institution shall report to the State Securities Commission the remedy of the state of warning according to Appendix XI attached to this Circular.
Section 2
CONTROL
Article 14. Control
1. The State Securities Commission shall issue a decision to place a securities trading institution under control in the following cases:
a) Its liquidity ratio is between 120% and under 150% in all reporting periods for three (03) consecutive months; or
b) Its liquidity ratio reviewed or audited by an accredited audit firm is between 120% and under 150%; or
c) In a prudential ratio report, an accredited audit firm gives modified opinions (or adverse opinions), makes a disclaimer of opinions (or is unable to give opinions), gives qualified opinions on a number of items in such report, and if the impact of qualified opinions on liquidity is done away, the liquidity ratio will reach between 120% and under 150%.
2. The control period must not exceed 12 months from the date a securities trading institution is placed under control.
3. Past four (04) months from the date a securities company being its member is placed under control, a Stock Exchange shall partially suspend transactions of such member company if the latter cannot remedy the situation subject to control. The suspension of a member securities company s transactions by the Stock Exchange will end when the State Securities Commission decides to put such securities company out of control. The order and procedures for suspending transactions of member securities company of a Stock Exchange must comply with regulations of such Stock Exchange.
4. A securities trading institution may be considered to be put out of control by the State Securities Commission when its liquidity ratio reaches or surpasses 180% for three (03) consecutive months, in which the liquidity ratio in the last reporting period shall be audited by an accredited audit firm and such securities trading institution shall report to the State Securities Commission the remedy of the situation subject to control according to Appendix XI attached to this Circular.
Article 15. Remedy plans
1. Within fifteen (15) days after the State Securities Commission issues a decision to place a securities trading institution under control, this securities trading institution shall send to the State Securities Commission a detailed remedy report on its financial status, causes and remedy plan.
2. A remedy plan shall be worked out for two (02) subsequent years, containing a roadmap, conditions, deadline and plans for implementation detailed by month and quarter. The State Securities Commission may request the securities trading institution to adjust its remedy plan any time when it finds this plan unfeasible, unsuitable to market conditions or incompliant with law.
3. A remedy plan must contain the following remedies:
a) Sale of high-risk assets; restriction on or cessation of the purchase of treasury stocks;
b) Recovery of debts; resale of shares or capital contribution portions to creditors;
c) Reduction of operation and corporate governance expenses; reorganization of the managerial apparatus and human resources or staff cuts;
d) Narrowing of the operation scope and area; closure of some subsidiaries or transaction offices; reduction of securities trading operations;
dd) Suspension of the payment of stock dividends and distribution of profits; increase of capital in accordance with law;
e) Consolidation into or merger with another securities trading institution conducting the same business line or of the same type in accordance with law;
g) Other remedies not in contravention of law.
Section 3
SPECIAL CONTROL
Article 16. Special control
1. The State Securities Commission shall issue a decision to place a securities trading institution under special control in the following cases:
a) Its liquidity ratio calculated by itself or reviewed, audited by an accredited audit firm falls below 120%; or
b) It fails to remedy the situation subject to control within the 12-month time limit prescribed in Clause 2, Article 14 of this Circular; or
c) It fails to make prudential ratio reports for two (02) consecutive reporting periods or to have its prudential ratio reports audited or reviewed or to disclose information on its prudential ratio reports reviewed or audited by an accredited audit firm under Point b, Clause 1, Article 12 of this Circular; or
d) In a prudential ratio report, an accredit audit firm gives modified opinions (or adverse opinions), makes a disclaimer of opinions (or is unable to give opinions), gives qualified opinions on a number of items in such report, and if the impact of qualified opinions on liquidity is done away, the liquidity ratio will fall below 120%.
2. The period of special control must not exceed four (04) months after a securities trading institution is placed under special control.
3. Except the case of special control specified at Point b, Clause 1 of this Article, past one (01) months from the date a securities company being a member of a Stock Change is placed under special control, the Stock Exchange shall partially suspend transactions conducted by such member company if the latter cannot remedy the situation subject to special control. The suspension of transactions by the Stock Exchange will end when the State Securities Commission decides to put such company out of special control. The order and procedures for suspending transactions of member securities company of a Stock Exchange must comply with regulations of such Stock Exchange.
4. A securities trading institution may be considered to be put out of special control by the State Securities Commission when its liquidity ratio reaches or surpasses 180% for three (03) consecutive months, in which the liquidity ratio in the last reporting period shall be audited by an accredited audit firm and such securities trading institution shall report to the State Securities Commission the remedy of the situation subject to special control according to Appendix XI attached to this Circular.
5. Upon the expiration of the special control period specified in Clause 2 of this Article, if the securities trading institution still fails to remedy the situation subject to special control, it shall be suspended from operation. The order and procedures for operation suspension must comply with the regulations on organization and operation of securities companies and fund management companies.
6. Within twenty four (24) hours after a securities trading institution’s operations is suspended, the State Securities Commission shall disclose information on the suspension on its website.
7. After 06 months from the effective date of the suspension decisions, the State Securities Commission shall issue a decision to revoke the securities brokerage operations in case the securities companies cannot remedy the suspension situation as prescribed in Clause 5, Article 16 of this Circular.
Article 17. Plans to remedy the situation subject to special control
1. Within seven (07) days after the State Securities Commission issues a decision to place a securities trading institution under special control, this institution shall send to the State Securities Commission a detailed report on its financial status, causes and a remedy plan.
2. Remedy plans shall be made under Clauses 2 and 3, Article 15 of this Circular.
Section 4
RESPONSIBILITIES OF RELATED PARTIES
Article 18. Responsibilities of individuals and securities trading institutions placed under control or special control
1. The Board of Directors, Members’ Council, Director General (Director) of a securities trading institution placed under control or special control shall:
a) Work out a remedy plan and organize the implementation of this plan;
b) Continue managing, controlling and administering operation and ensure safety of assets of the securities trading institution in accordance with law;
c) Take responsibility for matters related to the organization and operation of the securities trading institution before, during and after the control or special control period;
d) Provide supports or create favorable conditions for other institutions to perform their responsibilities specified in this Circular and other duties as requested in writing by the State Securities Commission.
2. Before 4:00 p.m. every Friday, securities trading institutions shall report to the State Securities Commission on the implementation of their remedy plans and implementation results.
3. During the control or special control period:
a) A securities trading institution may neither pay stock dividends to its shareholders, nor divide profits to its capital contributors nor give bonuses to members of the Board of Directors, Members’ Council, Control Board, Director General (Director), Deputy Directors General (Deputy Directors), chief accountant, staff members and related persons;
b) A securities trading institution may not convert unsecured debts into debts secured with its own assets;
c) A securities trading institution may neither purchase treasury stocks nor redeem capital contributions from its capital contributors;
d) A securities trading institution may not sign new or extended margin trading contracts, securities purchase lending contracts, contracts on purchase transactions with commitment to resell securities and contracts on provision of loans to clients without security assets and continue performing these contracts and transactions; and may not sign contracts on issuance underwriting in the form of firm commitment;
dd) A securities trading institution may not set up new transaction offices, subsidiaries and representative offices, expand its operation area and add securities trading operations;
e) A securities trading institution may neither contribute capital to establish affiliated companies, nor invest in real estate; is restricted from investing in high-risk assets or conducting business operations to increase its risk value and reduce liquidity.
g) A securities company may only manage money amounts from securities transactions according to the method of its clients opening direct accounts at commercial banks selected by such securities company to manage money amounts from securities transactions.
Article 19. Responsibilities of other related institutions
1. The Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, depository members, supervisory banks, payment banks and other related institutions shall timely provide to the State Securities Commission sufficient information and documents related to the transactions, investment and business operations of securities trading institutions placed under control or special control as requested in writing by the State Securities Commission.
2. The Stock Exchange, the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation, supervisory banks, depository banks and related securities trading institutions shall provide guidance, support and securities services to clients of securities trading institutions placed under control or special control as requested in writing by the State Securities Commission.
3. The Stock Exchange and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation shall implement the relevant provisions of this Circular.
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 20. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on January 01, 2021, except the cases specified in Clause 2 of this Article. This Circular replaces the Circular No. 87/2017/TT-BTC dated August 15, 2017 of Finance, prescribing prudential ratios and remedies to be taken by securities trading institutions that fail to achieve these ratios.
2.Point dd, Clause 5, Article 5; Point d, Clause 3, Article 6; Point k, Clause 1, Article 10, and Clause 10, Article 10 of this Circular and the ordinal number 28, Section VII, Appendix I - Market risk coefficient promulgated together with this Circular takes effect on January 01, 2022.
3. Any amendments, supplementations, replacement or repeal of this Circular shall be decided by the Minister of Finance./.
| FOR THE MINISTERTHE DEPUTY MINISTER
Huynh Quang Hai |
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây