Thông tư 83/2018/TT-BTC hướng dẫn chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 83/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 83/2018/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 30/08/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/08/2018, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 83/2018/TT-BTC hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) thực hiện tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại các loại hình doanh nghiệp sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được chuyển đổi từ công ty Nhà nước độc lập hoặc mới thành lập trực thuộc các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trực thuộc các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Công ty liên doanh có vốn góp Nhà nước do các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm đại diện chủ sở hữu;
- Công ty cổ phần được chuyển đổi từ các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc mới thành lập trực thuộc các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Đối với các tập đoàn kinh tế, tổng công ty và các trường hợp khác, việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước về SCIC được thực hiện theo quyết định hoặc văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư này có hiệu lực từ 15/10/2018.
Xem chi tiết Thông tư83/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 83/2018/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 83/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN GIAO QUYỀN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/07/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 147/2017/NĐ-CP ngày 25/12/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 148/2017/NĐ-CP ngày 25/12/2017 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp từ các bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi là Bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (sau đây gọi là SCIC) và việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp SCIC đã tiếp nhận về các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
SCIC thực hiện tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các loại hình doanh nghiệp sau (không bao gồm các công ty nông, lâm nghiệp sau khi thực hiện phương án sắp xếp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; doanh nghiệp có hoạt động chủ yếu sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định của pháp luật, có tỷ trọng doanh thu từ sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên tổng doanh thu của doanh nghiệp 03 năm liên tiếp liền kề trước thời điểm xem xét chuyển giao đạt từ 50% trở lên; doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh; doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực xổ số kiến thiết và một số doanh nghiệp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ):
CHUYỂN GIAO QUYỀN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp về SCIC theo thời hạn sau:
Sau khi chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước, các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với SCIC và doanh nghiệp thực hiện xử lý các tồn tại về tài chính của doanh nghiệp, quyết toán, công bố giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu theo quy định của pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần và điều chỉnh giá trị phần vốn nhà nước đã chuyển giao (nếu có).
Hồ sơ chuyển giao được lập theo từng doanh nghiệp, bao gồm:
- Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa;
- Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp và các quyết định, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý tồn tại về tài chính (công nợ, vốn góp, sản phẩm dở dang và hàng hóa, tài sản không cần dùng...), lao động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa;
- Phương án cổ phần hóa và Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định giá khởi điểm bán cổ phần lần đầu và hồ sơ, tài liệu liên quan đến kết quả bán đấu giá cổ phần lần đầu, thông báo thu tiền bán đấu giá cổ phần và bán thỏa thuận cho người lao động;
- Các hồ sơ tài liệu liên quan đến xử lý các vấn đề tài chính, lao động phát sinh từ thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa đến thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
- Quyết định công bố giá trị thực tế vốn nhà nước tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp chuyển thành công ty cổ phần (nếu có);
- Các hồ sơ liên quan đến việc góp vốn liên doanh, nhận vốn với nhà nước trong trường hợp góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất;
- Các tài liệu liên quan đến việc tăng giảm vốn điều lệ, tăng giảm vốn Nhà nước tại doanh nghiệp từ thời điểm chuyển sang công ty cổ phần đến thời điểm chuyển giao;
- Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến các khoản thu từ cổ phần hóa, thu cổ tức phần vốn nhà nước và các khoản thu khác phải nộp, đã nộp Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp phát sinh trước thời điểm chuyển giao.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ chuyển giao từ các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, SCIC ký Biên bản chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của SCIC, các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các bộ phận chuyên môn phối hợp với doanh nghiệp để hoàn thiện Hồ sơ chuyển giao theo quy định hoặc có ý kiến bằng văn bản về việc bổ sung Hồ sơ chuyển giao.
- 01 bộ Hồ sơ gửi Bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- 01 bộ Hồ sơ gửi SCIC;
- 01 bộ Hồ sơ lưu tại doanh nghiệp;
- 01 bộ Phụ lục kèm theo Thông tư này gửi Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
SCIC chủ trì giải quyết các vấn đề tồn tại của doanh nghiệp phát sinh trước thời điểm chuyển giao lại quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước về các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Lập hồ sơ quyết toán giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, gửi các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
- Bổ sung các tài liệu trong Hồ sơ chuyển giao còn thiếu (nếu có) theo quy định của pháp luật, Thông tư này và những nội dung các bên thống nhất tại Biên bản chuyển giao.
Đối với Hồ sơ chuyển giao lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực và đang được các bên xem xét để ký Biên bản chuyển giao thì thực hiện chuyển giao theo các quy định tại Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
BÁO CÁO GIÁ TRỊ VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TẠI DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 83/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018 của Bộ Tài chính)
Nội dung |
Số liệu |
Ghi chú |
I. Số liệu chuyển giao (số liệu tại thời điểm theo quy định tại Điều 8 Thông tư này): |
|
|
1. Giá trị vốn nhà nước (theo mệnh giá) (đồng) |
|
|
2. Số lượng cổ phần nhà nước (đối với Công ty cổ phần): cổ phần |
|
|
3. Tỷ lệ vốn nhà nước/vốn điều lệ của Công ty (%) |
|
|
II. Một số thông tin về Công ty có vốn nhà nước chuyển giao: |
|
|
1. Thông tin theo Giấy chứng nhận ĐKKD cấp lần đầu: |
|
|
- Số giấy chứng nhận ĐKKD |
|
|
- Ngày cấp |
|
|
- Vốn điều lệ đăng ký của Công ty (đồng), trong đó: |
|
|
+ Vốn Nhà nước đầu tư tại Công ty (đồng) |
|
|
+ Tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại Công ty (%) |
|
|
+ Số lượng cổ phần của nhà nước |
|
|
- Tên doanh nghiệp |
|
|
- Địa chỉ, điện thoại, Fax |
|
|
- Ngành nghề kinh doanh chính |
|
|
2. Thông tin theo Giấy chứng nhận ĐKDN cấp tại thời điểm gần nhất (nếu có): |
|
|
- Số giấy chứng nhận ĐKKD |
|
|
- Ngày cấp |
|
|
- Vốn điều lệ đăng ký của Công ty (đồng), trong đó: |
|
|
+ Vốn Nhà nước đầu tư tại Công ty (đồng) |
|
|
+ Tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại Công ty (%) |
|
|
+ Số lượng cổ phần của nhà nước |
|
|
- Tên doanh nghiệp |
|
|
- Địa chỉ, điện thoại, Fax |
|
|
- Ngành nghề kinh doanh chính |
|
|
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP |
Ngày…..tháng…..năm 20…. |
PHỤ LỤC SỐ 2
BÁO CÁO CÁC KHOẢN TIỀN NHÀ NƯỚC CÒN PHẢI THU HỒI TỪ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 83/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Đồng
Nội dung |
Số tiền |
1. Số tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp: |
|
1.1. Tổng số phát sinh phải nộp |
|
1.2. Số đã nộp |
|
1.3. Lãi chậm nộp (nếu có) |
|
1.4. Số còn phải nộp |
|
2. Số tiền bán phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp: |
|
2.1. Tổng số phát sinh phải nộp |
|
2.2. Số đã nộp |
|
2.3. Lãi chậm nộp (nếu có) |
|
2.4. Số còn phải nộp |
|
3. Lợi nhuận, cổ tức được chia trên vốn nhà nước: |
|
3.1. Tổng số phát sinh phải nộp |
|
3.2. Số đã nộp |
|
3.3. Lãi chậm nộp (nếu có) |
|
3.4. Số còn phải nộp |
|
4. Số tiền nhà nước phải thu hồi của người lao động mua cổ phần trả chậm (=4.1 - 4.2 + 4.3 + 4.4): |
|
4.1. Tổng số phát sinh phải thu |
|
4.2. Số đã thu |
|
4.3. Lãi chậm nộp (nếu có) |
|
4.4. Số còn phải thu |
|
5. Giá trị cổ phần nhà nước cấp cho người lao động hưởng cổ tức: |
|
5.1. Tổng số phát sinh phải thu |
|
5.2. Số đã thu hồi |
|
5.3. Số còn phải thu |
|
6. Khoản chênh lệch giữa vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ của Công ty TNHH MTV |
|
7. Tổng số đã nộp (7=1.2 + 2.2 + 3.2 + 4.2 + 5.2) |
|
8. Tổng số còn phải thu hồi (8=1.4 + 2.4 + 3.4 + 4.4 + 5.3+ 6) |
|
(Số liệu báo cáo tại thời điểm lập Hồ sơ chuyển giao)
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP |
Ngày….tháng….năm 20… |
PHỤ LỤC SỐ 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 83/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018 của Bộ Tài chính)
1. Tên doanh nghiệp: …………………….
2. Địa chỉ:……………………… 3. Điện thoại:…………………. 4. Fax:………………………
5. Giấy đăng ký doanh nghiệp số:…………. Ngày……………….
6. Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………….
7. Vốn điều lệ:…………………… đồng
Trong đó: vốn nhà nước:……………….. đồng.
Số cổ phần nhà nước nắm giữ:………….. cổ phần (đối với công ty cổ phần)
8. Một số chỉ tiêu tài chính:
a. Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số cuối kỳ (năm/quý) |
Số đầu kỳ (năm/quý) |
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN |
100 - BCĐKT |
|
|
1. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 - BCĐKT |
|
|
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 - BCĐKT |
|
|
3. Các khoản phải thu ngắn hạn |
130 - BCĐKT |
|
|
Trong đó: Nợ phải thu khói đòi |
|
|
|
4. Hàng tồn kho |
140 - BCĐKT |
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác |
150 - BCĐKT |
|
|
B. TÀI SẢN DÀI HẠN |
200 - BCĐKT |
|
|
1. Các khoản phải thu dài hạn |
210 - BCĐKT |
|
|
Trong đó: Nợ phải thu khói đòi |
|
|
|
2. Tài sản cố định |
220 - BCĐKT |
|
|
- Tài sản cố định hữu hình |
221 - BCĐKT |
|
|
- Tài sản cố định thuê tài chính |
224 - BCĐKT |
|
|
- Tài sản cố định vô hình |
227 - BCĐKT |
|
|
3. Bất động sản đầu tư |
230 - BCĐKT |
|
|
4. Tài sản dở dang dài hạn |
240 - BCĐKT |
|
|
5. Đầu tư tài chính dài hạn |
250 - BCĐKT |
|
|
6. Tài sản dài hạn khác |
260 - BCĐKT |
|
|
|
|
|
|
C. NỢ PHẢI TRẢ |
300 - BCĐKT |
|
|
1. Nợ ngắn hạn |
310 - BCĐKT |
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
2. Nợ dài hạn |
330 - BCĐKT |
|
|
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU |
400 - BCĐKT |
|
|
1. Vốn chủ sở hữu |
410 - BCĐKT |
|
|
- Vốn góp của chủ sở hữu |
411 - BCĐKT |
|
|
- Thặng dư vốn cổ phần |
412 - BCĐKT |
|
|
- Vốn khác của chủ sở hữu |
414 - BCĐKT |
|
|
- Quỹ đầu tư phát triển |
418 - BCĐKT |
|
|
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
420 - BCĐKT |
|
|
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
421 - BCĐKT |
|
|
- Nguồn vốn đầu tư XDCB |
422 - BCĐKT |
|
|
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác |
430 - BCĐKT |
|
|
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu |
Mã số |
Kỳ trước (năm/quý) |
Kỳ báo cáo (năm/quý) |
1. Tổng doanh thu |
|
|
|
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ |
10 - BCKQKD |
|
|
- Doanh thu hoạt động tài chính |
21 - BCKQKD |
|
|
- Thu nhập khác |
31 - BCKQKD |
|
|
2. Tổng chi phí |
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế |
50 - BCKQKD |
|
|
4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN |
60 - BCKQKD |
|
|
5. Cổ tức, lợi nhuận được chia trên vốn Nhà nước |
|
|
|
9. Phần phân tích đánh giá và kiến nghị: (trong đó nêu rõ các tồn tại và đề xuất hướng xử lý).
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP |
Ngày….tháng….năm 20... |
PHỤ LỤC SỐ 4
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 83/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018 của Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung |
Ghi chú |
1. |
Sơ yếu lý lịch Người đại diện |
(Sơ yếu lý lịch có kèm theo các văn bằng chứng chỉ có liên quan) |
2. |
Bản sao Chứng minh thư nhân dân |
|
3. |
Điện thoại |
|
4. |
Địa chỉ thường trú |
|
5. |
Tổng số cổ phần nhà nước được ủy quyền đại diện tại doanh nghiệp. |
|
6. |
Chức vụ tại doanh nghiệp |
|
7. |
Chức vụ khác (trường hợp kiêm nhiệm) tại doanh nghiệp. |
|
8. |
Bản sao Văn bản giao quyền đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp (số, ngày, tháng của văn bản), các giấy tờ khác liên quan |
|
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP |
Ngày…. tháng…. năm 20... |
PHỤ LỤC SỐ 5
BIÊN BẢN CHUYỂN GIAO
(Kèm theo Thông tư số 83/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại Công ty……………….
- Căn cứ Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Nghị định số 147/2017/NĐ-CP ngày 25/12/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 148/2017/NĐ-CP ngày 25/12/2017 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 83/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm……. tại trụ sở………. Bộ………. /Ủy ban nhân dân cấp tỉnh……. và Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước thống nhất lập Biên bản chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Công ty……… từ ......về ....., cụ thể như sau:
A. THÀNH PHẦN CHUYỂN GIAO
I. Bên giao: Ghi rõ tên, chức danh người ký chuyển giao. Trường hợp ủy quyền thì ghi rõ văn bản ủy quyền và kèm theo văn bản này vào hồ sơ chuyển giao.
II. Bên nhận: Ghi rõ tên, chức danh người ký chuyển giao. Trường hợp ủy quyền thì ghi rõ văn bản ủy quyền và kèm theo văn bản này vào hồ sơ chuyển giao.
B. NỘI DUNG CHUYỂN GIAO
I. Số liệu chuyển giao
1. Giá trị vốn đầu tư của Nhà nước tại Công ty chuyển giao về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước là…………… đồng. Số cổ phần nhà nước chuyển giao (đối với công ty cổ phần) là………. cổ phần. (Chi tiết theo Phụ lục số 1 kèm theo).
2. Các khoản tiền của Nhà nước còn phải thu hồi từ doanh nghiệp (bao gồm cả lãi chậm nộp nếu có):……….. đồng (chi tiết theo Phụ lục số 2 Hồ sơ kèm theo).
II. Hồ sơ tài liệu kèm theo.
- Danh mục Hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số ……/2018/TT-BTC ngày ..../..../2018.
- Danh mục tài liệu còn thiếu (kèm theo Biên bản này).
III. Các vấn đề tiếp tục thực hiện sau chuyển giao (nếu có)
1. Số liệu vốn chuyển giao, tình hình doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo của doanh nghiệp và Người đại diện tại thời điểm .../.../20…. (thời điểm lập hồ sơ chuyển giao theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 83/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018).
Trường hợp sau khi chuyển giao, nếu số liệu tại Hồ sơ chuyển giao có thay đổi, các bên liên quan theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 83/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018 phối hợp làm rõ nguyên nhân, đưa ra biện pháp xử lý và điều chỉnh lại số liệu chuyển giao chính thức.
2. Các tồn tại cần tiếp tục giải quyết (nếu có).
IV. Trách nhiệm của các bên liên quan cần tiếp tục thực hiện sau khi chuyển giao
(Việc xử lý các tồn tại trước khi doanh nghiệp chuyển đổi: Bộ…. / Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…….. có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý.)
V. Biên bản này được các bên thống nhất và được lập thành 04 bản có giá trị như nhau để gửi các bên có liên quan:
1. 01 bản cho bên giao.
2. 01 bản cho bên nhận.
3. 01 bản lưu tại Công ty.
4. 01 bản gửi Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
BÊN GIAO |
BÊN NHẬN |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây