Thông tư 25/2015/TT-NHNN cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội

thuộc tính Thông tư 25/2015/TT-NHNN

Thông tư 25/2015/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:25/2015/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:09/12/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thuê, mua nhà ở xã hội được vay ưu đãi đến 80% giá trị hợp đồng

Hộ gia đinh, cá nhân được vay ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với mức vốn vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà trong ít nhất 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên là nội dung nổi bật tại Thông tư số 25/2015/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 09/12/2015 hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội.
Khách hàng xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình được vay ưu đãi đến 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, tối đa bằng 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay trong tối thiểu 15 năm. Với khách hàng xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê, mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay; thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa là 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
Về lãi suất cho vay ưu đãi, Thông tư quy định, lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thấp hơn đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán; đặc biệt, không được vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường trong cùng thời kỳ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2015.

Xem chi tiết Thông tư25/2015/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

S: 25/2015/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Ni, ngày 09 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHO VAY VỐN ƯU ĐÃI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng s 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Nhà ở s 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định s156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư hướng dẫn việc cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về việc cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội đối với các tổ chức tín dụng được chỉ định theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định 100/2015/NĐ-CP).
2. Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và việc vay vốn ưu đãi của các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 49 Luật Nhà ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo quy định cụ thể tại từng chương trình mục tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
3. Việc vay vốn theo quy định của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu và các văn bản hướng dẫn thi hành của các cơ quan có thẩm quyền không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
2. Đối tượng vay vốn mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
3. Các tổ chức tín dụng được chỉ định triển khai cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được chỉ định) là các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) xem xét, quyết định trong từng thời kỳ.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc vay vốn tại các tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội theo Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
Điều 3. Nguyên tắc cho vay
1. Việc cho vay vốn ưu đãi phải đảm bảo đúng đối tượng, đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
2. Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.
3. Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình,
4. Các tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện việc cho vay ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về tín dụng và pháp luật có liên quan.
5. Tổ chức tín dụng được chỉ định có trách nhiệm xem xét, thẩm định, quyết định cho vay đối với khách hàng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về cho vay và tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình.
Điều 4. Đối tượng được vay vốn
Đối tượng được vay vốn là khách hàng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Điều 5. Điều kiện cho vay
Ngoài các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, khách hàng phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
1. Đối với khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
2. Đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
4. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
Điều 6. Mức cho vay
Tổ chức tín dụng được chỉ định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay đối với khách hàng, cụ thể:
1. Đối với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
2. Đối với xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán: Mức cho vay tối đa bằng 70% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
3. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà.
4. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
Điều 7. Thời hạn cho vay
1. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
2. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua: Thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán: Thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
4. Đối với đối tượng khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
5. Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn ngắn hơn thời hạn cho vay tối thiểu quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này thì được thỏa thuận với tổ chức tín dụng cho vay về thời hạn cho vay cụ thể.
Điều 8. Đồng tiền cho vay
Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam.
Điều 9. Giải ngân, kiểm tra, giám sát vốn vay
1. Tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện giải ngân vốn vay đã cam kết đối với các đối tượng khách hàng vay vốn quy định Khoản 1 Điều 2 Thông tư này theo tiến độ thực hiện dự án, phương án và hợp đồng tín dụng đã ký kết. Số tiền giải ngân từng đợt căn cứ vào khối lượng hoàn thành công trình theo điểm dừng kỹ thuật.
2. Tổ chức tín dụng được chỉ định giải ngân vốn vay đối với các đối tượng khách hàng vay vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa khách hàng và tổ chức tín dụng cho vay.
3. Tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện giải ngân, kiểm tra, giám sát vốn vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay và quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Điều 10. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ
2. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
3. Lãi suất cho vay ưu đãi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đảm bảo nguyên tắc:
a) Không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường trong cùng thời kỳ.
b) Lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thấp hơn đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua bán.
Điều 11. Quy trình, thủ tục cho vay vốn
Tổ chức tín dụng được chỉ định hướng dẫn cụ thể, chi tiết và niêm yết công khai về quy trình thủ tục vay vốn đảm bảo các nội dung sau:
1. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng chuẩn bị và gửi cho tổ chức tín dụng được chỉ định nơi muốn vay hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng được chỉ định.
2. Trên cơ sở hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp, tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng. Trường hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng thông báo bằng văn bản cho khách hàng lý do từ chối cho vay khi khách hàng có yêu cầu.
3. Việc cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định và khách hàng phải được lập thành hợp đồng cho vay. Hợp đồng cho vay phải có các nội dung theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Điều 12. Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro
1 .Việc phân loại nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với các khoản cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
2. Việc xử lý nợ bị rủi ro thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13. Tái cấp vốn
Việc tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 14. Trách nhiệm của khách hàng
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho tổ chức tín dụng được chỉ định.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và các cam kết khác.
3. Hoàn trả đầy đủ gốc, lãi đúng hạn cho ngân hàng theo hợp đồng tín dụng đã ký.
4. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ gốc, lãi vay đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được chỉ định
1. Tổ chức tín dụng được chỉ định ban hành văn bản hướng dẫn về cho vay hỗ trợ nhà ở trong hệ thống, phù hợp với các quy định của Thông tư này và pháp luật có liên quan.
2. Theo dõi, hạch toán, quản lý riêng việc cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.
3. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng cam kết tại hợp đồng tín dụng.
4. Định kỳ chậm nhất vào ngày 15 hàng tháng gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở xã hội theo Mẫu biểu 01, Mẫu biểu 02 đính kèm Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu báo cáo Ngân hàng Nhà nước.
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
a) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội;
b) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ định các tổ chức tín dụng triển khai cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Chính sách Tiền tệ
a) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và thông báo lãi suất cho vay ưu đãi của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với các khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
b) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với khách hàng theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Theo dõi, tổng hợp tình hình cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại địa phương;
b) Tham mưu và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay để thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại địa phương. Trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) để được xem xét, xử lý.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được chỉ định; các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 18;
- Th
tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính, (để phối hợp);

-
Bộ Xây dựng, (để phối hợp);
- Bộ Kế hoạch&Đầu tư (để phối hợp);
- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, Vụ TD (15).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

Tên TCTD ……………….

Mẫu số 01

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 hướng dn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội)

Tháng      năm

Đơn vị: tỷ đồng

STT

Ch tiêu

Stiền cam kết cho vay

S khách hàng cam kết cho vay

Cho vay trong kỳ

Thu nợ trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ

Số khách hàng còn dư nợ

Nợ xấuNợ xấuNợ xấu

Dự phòng đã trích

Giá trị TSBĐGiá trị TSBĐ

S tin đã cấp bù lãi sutS tin đã cấp bù lãi sut

Ghi chú

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

 

TSBĐ hình thành từ vốn vay

TSBĐ khác

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

I

Cho vay đầu tư xây dựng nhà xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Phân theo đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ đầu tư nhà ở xã hội để bố trí người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Hộ gia đình, cá nhân đu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, thuê mua, bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Phân theo mục đích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Cho thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Cho thuê mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cho vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Phân theo đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Người có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kthuật, quân nhân chuyên nghip, công nhân trong cơ quan , đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phân theo mc đích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Thuê mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa cha để ở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng (dòng I.1+ dòng II.1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ)


Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày     tháng    năm
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dn lập báo cáo mẫu biểu 01 và mẫu biểu 02:

1. Hướng dn chung

- Đi tượng báo cáo: TCTD được chỉ định cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.

- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế .

-nh thức gửi báo cáo: Công văn bn gc kèm bảng biểu gửi theo địa ch25 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội; file mềm gửi về địa chỉ email: td3_vtd@sbv.gov.vn.

2. Hướng dn cụ thể:

- Cột 12: Thng kê sdư dự phòng đã trích đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo;

- Cột 13 và cột 14: Giá trị định giá của TSBĐ đến thời đim cui k báo cáo (nếu chưa định giá thì báo cáo giá trị s sách);

- Từ cột 12 đến cột 16, chcần điền giá trị các dòng 1,1.1, 1.2; II, III, II.2 và III

3. Liên hệ: SĐT: 04.38269902 - Fax: 04.38256626.

Tên TCTD ……………….

Mẫu số 02

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI THEO ĐỊA BÀN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 hướng dn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội)

Tháng      năm

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Ch tiêu

Số tiền cam kết cho vay

Số khách hàng cam kết cho vay

Cho vay trong kỳ

Thu nợ trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ

Số khách hàng còn dư nợ

Nợ xuNợ xuNợ xu

Dự phòng đã trích

Giá trị TSBĐGiá trị TSBĐ

Số tiền đã cấp bù lãi suấtSố tiền đã cấp bù lãi suất

Ghi chú

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

 

TSBĐ hình thành từ vốn vay

TSBĐ khác

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

A

TP Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

I

Cho vay đầu tư xây dựng nhà xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Phân theo đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

1

i1

i

 

 

 

 

 

 

1.1

Doanh nghiệp, hợp tác xã đu tư nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xut công nghiệp, dịch vụ đầu tư nhà xã hội để bố trí người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà xã hội để cho thuê, thuê mua, bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Phân theo mục đích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Cho thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Cho thuê mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cho vay đ mua, thuê, thuê mua nhà xã hội; xây dng mi hoc cải to, sửa chữa nhà để

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Phân theo đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Người có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Người thu nhập thp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Phân theo mục đích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Thuê mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Xây dựng mới hoặc ci tạo, sửa chữa để

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng (dòng I.1 + dòng II.1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Chi tiết theo tnh, TP trc thuộc Trung ương)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ)


Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày     tháng    năm
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(Ký tên, đóng dấu)

nhayMẫu biểu 01 và Mẫu biểu 02 được thay thế bởi Mẫu biểu 01 và Mẫu biểu 02 Thông tư số 20/2021/TT-NHNN theo quy định tại Khoản 1 Điều 2.nhay
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

Circular No. 25/2015/TT-NHNN datedDecember 09, 2015 of the State Bank of Vietnam on instructions on concessional loan for implementation of social housing policies

Pursuant to the Law on State Bank No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Housing No. 65/2014/QH13 dated November 25, 2014;

Pursuant to the Government s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State bank of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on development and management of social houses;

At the request of general director of SBV Credit Department;

Governor of the State Bank promulgates the Circular providing guidance on provision of concessional loans for implementation of social housing policies in Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015.

Article 1. Scope of adjustment

1. This Circular provides guidance on provision of concessional loans for implementation of social housing policies to appointed credit institutions as prescribed in Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015.

2. Loans provided by the bank for social policies and loans obtained by persons as prescribed in Clauses 1, 2, 3, Article 49 of the Law on Housing for construction, renovation or repairs of houses according to specific provision set out in the Target program decided by the Government, the Prime Minister are not subject to the governing scope hereof.

3. Loans for solving difficulties for production and business, market support, handling of bad debts and guiding documents issued by competent agencies are not subject to the governing scope hereof.

Article 2. Subject of application

1. Entities applying for loans to carry out investment and construction of social houses are prescribed in Clause 1, Article 15 of Decree No. 100/2015/ND-CP.

2. Entities applying for loans to purchase, lease, lease purchase social houses; construct or renovate houses for occupation are prescribed in Clause 1, Article 16 of Decree No. 100/2015/ND-CP.

3. Credit institutions appointed to make concessional loans for implementation of social housing policies (hereinafter referred to as ‘appointed credit institutions’) are credit institutions considered and decided by the State Bank of Vietnam over periods.

4. Organizations or individuals applying for loans from appointed credit institutions for implementation of social housing policies according to Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015;

Article 3. Principles of loaning

1. Concessional loans should be made to the right entities and meet requirements as prescribed.

2.If an entity is eligible for various levels of concessional loans, the most advantageous one shall apply.

3. If a household has more than one member who is eligible for various levels of concessional loans, only one level shall apply to the whole household.

4. Appointed credit institutions shall grant concessional loans for social housing policies in accordance with laws on housing, credits and other relevant law provisions.

5. Appointed credit institutions shall be responsible for considering making loans according to applicable regulations.

Article 4. Eligible borrowers

Entities eligible for loans are prescribed in Clauses 1, 2, Article 2 of this Circular.

Article 5. Requirements for loans

Apart from requirements according to applicable regulations, borrowers should meet followings:

1. Borrowers as enterprises, cooperatives as prescribed in Points a, b, Clause 1, Article 15 of Decree No. 100/2015/ND-CP applying for loans for investment and construction of social houses should meet requirements as prescribed in Clause 2, Article 15 of Decree No. 100/2015/ND-CP.

2. Borrowers as households and individuals applying for loans for construction of social houses for lease, lease-purchase, and sale should meet requirements as prescribed in Clause 3, Article 15 of Decree No. 100/2015/ND-CP.

3. Borrowers as prescribed in Clause 2, Article 2 hereof applying for loans to buy, lease, lease purchase social houses should meet requirements as prescribed in Clause 2, Article 16 of Decree No. 100/2015/ND-CP.

4. Borrowers as prescribed in Clause 2, Article 2 hereof applying for loans to construct or renovate houses should meet requirements as prescribed in Clause 3, Article 16 of Decree No. 100/2015/ND-CP.

Article 6. Level of loans

Appointed credit institutions shall make decision on level of loans to borrowers in reliance on borrowers’ demands, creditworthiness and their own capital sources, specifically:

1. Construction of social houses for lease: Maximum level shall be 80% of total project investment and not exceed 80% of loan collateral.

2. Construction of social houses for lease purchase, for sale: Maximum level shall be 70% of total project investment and not exceed 70% of loan collateral.

3. Purchase, lease or lease purchase of social houses: Maximum level shall be 80% of the contract for purchase, lease, and lease purchase of houses.

4. Construction or renovation of houses: Maximum level shall be 70% of cost estimates and not exceed 70% of loan collateral.

Article 7. Loan terms

1. For borrowers as prescribed in Clause 1, Article 2 hereof applying for loans to construct houses for lease, loan term shall be at least 15 years and not exceed 20 years since disbursement of the first loan.

2. For borrowers as prescribed in Clause 1, Article 2 hereof applying for loans to construct social houses for lease purchase, loan term shall be at least 10 years and not exceed 15 years since disbursement of the first loan.

3. For borrowers as prescribed in Clause 1, Article 2 hereof applying for loans to construct social houses for sale, loan term shall be at least 05 years and not exceed 10 years since disbursement of the first loan.

4. For borrowers as prescribed in Clause 2, Article 2 hereof applying for loans for purchase, lease, or lease purchase of social houses; for construction or renovation of houses for occupation, loan term shall be at least 15 years since disbursement of the first loan.

5. Any borrower who needs to shorten minimum loan terms as prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4 of this Article may negotiate with credit institutions.

Article 8. Loan currency

Loan currency is Vietnam dong.

Article 9. Disbursement, inspection and supervision of loans

1. Appointed credit institutions shall carry out disbursement of loans to borrowers as prescribed in Clause 1, Article 2 hereof according to project implementation progress, plan and signed contracts. Disbursements shall be based on completed work quantity.

2. Appointed credit institutions shall carry out disbursement of loans to borrowers as prescribed in Clause 2, Article 2 hereof according to a credit contract signed between borrower and credit institution.

3. Appointed credit institutions shall carry out disbursement, inspection and supervision of loans according to applicable regulations and the State bank of Vietnam s regulations.

Article 10. Loan interests

1. Concessional loan interests to borrowers for construction of social houses shall be stipulated by the State Bank over periods.

2. Concessional loan interests to borrowers for purchase, lease, lease purchase of social houses; construction or renovation of houses shall be stipulated by the Prime Minister at the request of the State bank of Vietnam over periods.

3. Concessional loan interests as prescribed in Clauses 1, 2, this Article should ensure principles:

a) Do not exceed 50% of average loan interest rates of all the banks in the market in the same period.

b) Concessional loan interest rates for borrowers applying loans for construction of social houses for lease are lower than the rates for borrowers applying loans for construction of social houses for lease purchase, sale.

Article 11. Procedures on application for loans

Appointed credit institutions shall provide detailed instructions on procedures on application for loans as follows:

1. Borrowers should prepare and deliver applications for loans to appointed credit institutions as prescribed.

2. Based on applications for loans delivered by borrowers, credit institutions shall carry out assessment and make decisions on loans as prescribed hereof.

Credit institutions shall make public announcement of maximum time limit for decisions to be made on loans. In case a loan is declined, credit institutions shall make a written notice to the borrower on request.

3. Loans made by appointed credit institutions to borrowers shall be made in a contract. The contract should specify information on loans made by credit institutions according to applicable regulations.

Article 12. Classification of debts, establishment of provisions for handling of risks

1. Classification of debts, extension of debts, transfer of overdue debts, establishment and use of provisions for handling of risks by appointed credit institutions over loans for the implementation of social housing policies shall be implemented in accordance with the State Bank’s applicable regulations.

2. Handling of risk debts is carried out in accordance with the Prime Minister’s regulations.

Article 13. Refinancing

Refinancing for appointed credit institutions to implement social housing policies shall be prescribed by the State bank of Vietnam.

Article 14. Responsibility of borrowers

1. Provide adequate, authentic information in relation to loans and take responsibility for accuracy of such information;

2. Use loans purposefully and comply with terms and conditions of the credit contract and other commitments;

3. Pay principals and interests to the bank according to signed credit contract.

Article 15. Responsibility of appointed credit institutions

1. Appointed credit institutions shall issue guiding documents on loans in accordance with this Circular and relevant law provisions.

2. Oversee, account for and manage loans for implementation of social housing policies;

3. Carry out inspection and supervision of loans to ensure borrowers use the loans purposefully and as committed in the credit contract;

4. Make monthly reports to the State Bank (SBV Credit Department) on provision of loans for implementation of social housing policies according to forms 01, 02 enclosed herewith and take responsibility for accuracy of the information and figures;

Article 16. Responsibility of affiliates of the State bank

1. SBV Credit Department:

a) Play a role as a center to monitor and compile information about lending activities by appointed credit institutions for implementation of social housing policies;

b) Act as an advisor for Governor of the State Bank in the appointment of credit institutions for providing loans for implementation of social housing policies;

c) Preside over and cooperate with relevant units in handling difficulties arising during the implementation of this Circular;

2. Financial policy department

a) Act as an advisor for Governor of the State Bank in determining and making public announcement of concessional loan interests (of appointed credit institutions) to borrowers as prescribed in Clause 1, Article 2 hereof for investment and construction of social houses;

b) Act as an advisor for Governor of the State Bank in making reports to the Prime Minister for decisions on concessional loan interests to borrowers as prescribed in Clause 2, Article 2 hereof for purchase, lease, lease purchase of social houses; for construction or renovation of houses for occupation;

3. Bank Supervision and Inspection Agency:

a) Carry out investigation and supervision of loans made by appointed credit institutions to borrowers according to law provisions;

b) Cooperate with SBV Credit Department and relevant units in handling issues arising during the implementation;

4. Branches of the State Bank of central-affiliated cities and provinces:

a) Monitor and compile information about lending activities by appointed credit institutions for implementation of social housing policies in localities;

b) Provide advice and cooperate with People’s committees of central-affiliated provinces, cities in handling issues arising during the implementation of lending activities for social housing policies; Make immediate reports to the State Bank (SBV Credit Department) for issues beyond competence for consideration and handling;

Article 17. Effect

This Circular takes effect on December 10, 2015.

Article 18. Implementation organization

Chief Officer, general director of SBV Credit Department, heads of affiliates of the State bank, director of branches of the State Bank of central-affiliated cities and provinces, Chairman of the Board of Members, President of the Board of Directors and general director (director) of appointed credit institutions, and borrowers shall implement this Circular./.

For the Governor

The Deputy Governor

Nguyen Dong Tien

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 25/2015/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường