Thông tư số 11/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2006/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 21/02/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư11/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 11/2006/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2006/TT-BTC NGÀY 21
THÁNG 02 NĂM 2006 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ
SỐ 110/2002/TT-BTC NGÀY 12/12/2002 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC
NGÂN HÀNG, CHỨNG KHOÁN VÀ BẢO HIỂM
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Nhằm tạo môi trường thuận lợi cho việc phát hành và kinh doanh chứng khoán, đảm bảo cho thị trường chứng khoán hoạt động có tổ chức, an toàn và hiệu quả, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Thông tư 110/2002/TT-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1, mục II, Thông tư 110/2002/TT-BTC như sau: "Mức thu phí đối với các dịch vụ sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán và hoạt động chứng khoán được thực hiện theo các mức cụ thể quy định trong phụ lục số 1: Biểu mức thu phí trong lĩnh vực chứng khoán".
Ban hành kèm theo Thông tư này "Biểu mức thu phí trong lĩnh vực chứng khoán" thay thế "Danh mục chi tiết các loại phí" tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 110/2002/TT-BTC.
2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư, điểm 3, mục II, Thông tư 110/2002/TT-BTC như sau: "Phí trong lĩnh vực chứng khoán do Trung tâm giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán (cơ quan thu phí) tổ chức thu và quản lý sử dụng theo quy định hiện hành".
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 2, mục II, Thông tư 110/2002/TT-BTC như sau: "Cơ quan thu phí được sử dụng 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc cung cấp dịch vụ và thu phí."
4. Thay cụm từ "Danh mục chi tiết các loại lệ phí" tại điểm 2, mục II và phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư 110/2002/TT-BTC bằng cụm từ "Biểu mức thu lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm".
5. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Công văn số 14365-TC/TCNH ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính về việc thu phí hoạt động kinh doanh chứng khoán.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trương Chí Trung
PHỤ LỤC SỐ 1
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTC ngày 21/02/2006
của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm)
TT |
TÊN PHÍ |
MỨC THU |
1 |
Phí sử dụng hệ thống thiết bị |
20.000.000 đồng/1 thiết bị đầu cuối/năm |
2 |
Phí giao dịch: |
|
2.1 |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư |
0,05%/trị giá giao dịch |
2.2 |
Trái phiếu |
0,0075%/trị giá giao dịch |
3 |
Phí quản lý niêm yết hàng năm: |
|
3.1 |
Niêm yết dưới 10 tỷ đồng |
5.000.000 đồng |
3.2 |
Niêm yết từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng |
10.000.000 đồng |
3.3 |
Niêm yết từ trên 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng |
15.000.000 đồng |
3.4 |
Niêm yết từ 100 tỷ đồng trở lên |
20.000.000 đồng |
4 |
Phí lưu ký chứng khoán: |
|
4.1 |
Lưu ký chứng khoán |
2 đồng/lô chứng khoán/tháng |
4.2 |
Chuyển khoản chứng khoán |
5 đồng/lô chứng khoán (tối đa không quá 500.000đ/1lần chuyển khoản) |
Ghi chú: 01 lô chứng khoán = 10 chứng khoán.
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 11/2006/TT-BTC | Hanoi, February 21, 2006 |
CIRCULAR
AMENDING AND SUPPLEMENTING THE FINANCE MINISTRY'S CIRCULAR No. 110/2002/TT-BTC OF DECEMBER 12, 2002, GUIDING THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF FEES AND CHARGES IN BANKING, SECURITIES AND INSURANCE DOMAINS
Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 144/2003/ND-CP of November 28, 2003 on securities and securities market;
In order to create a favorable environment for securities issuance and trading, and assure that the securities market operates in an organized, safe and efficient manner, the Finance Ministry hereby guides the amendments and supplements to Circular No. 110/2002/TT-BTC of December 12, 2002, guiding the regime of collection, remittance, management and use of fees and charges in banking, securities and insurance domains (hereinafter referred to as Circular No. 110/2002/TT-BTC for short):
1. To amend and supplement Point 1, Section II of Circular No. 110/2002/TT-BTC as follows: "Charges for services involving the use of securities equipment and infrastructure and securities activities shall be collected at the rates specified in Appendix 1: Table of charge rates in securities domain."
To promulgated together with this Circular the table of charge rates in securities domain in replacement of the detailed list of charges in Appendix 1 to Circular No. 110/2002/TT-BTC.
2. To amend and supplement the fourth em rule, Point 3, Section II of Circular No. 110/2002/TT-BTC as follows: "Charges in securities domain shall be collected, managed and used by the Securities Trading Center and the Securities Custody Center (charge-collecting agencies) according to the current regulations."
3. To amend and supplement Point 2, Section II of Circular No. 110/2002/TT-BTC as follows: "Charge-collecting agencies may use 100% of the collected charge amount to cover expenses for service provision and charge collection."
4. To replace the phrase "the detailed list of fees" at Point 2, Section II and Appendix 2 to Circular No. 110/2002/TT-BTC with the phrase "the table of fee rates in banking, securities and insurance domains."
5. This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." to annul the Finance Ministry's Official Letter No. 14365-TC/TCNH of December 31, 2002 on collection of charges for securities trading activities.
6. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported by organizations and individuals to the Finance Ministry for study and additional guidance.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
APPENDIX 1
TABLE OF CHARGE RATES IN SECURITIES DOMAIN
(Promulgated together with the Finance Ministry's Circular No. 11/2006/TT-BTC of February 21, 2006, amending and supplementing the Finance Ministry's Circular No. 110/2002/TT-BTC, guiding the regime of collection, remittance, management and use of fees and charges in banking, securities and insurance domains)
Ordinal number | Names of charges | Charge rates |
1 | Charge for use of equipment system | VND 20,000,000/terminal equipment/year |
2 | Charge for trading: |
|
2.1 | Share certificates, investment fund certificates | 0.05% of traded value |
2.2 | Bonds | 0.0075% of traded value |
3 | Charge for annual listing management |
|
3.1 | Listing of under VND 10 billion | VND 5,000,000 |
3.2 | Listing of between VND 10 billion and under VND 50 billion | VND 10,000,000 |
3.3 | Listing of between over VND 50 billion and under VND 100 billion | VND 15,000,000 |
3.4 | Listing of VND 100 billion or more | VND 20,000,000 |
4 | Charge for securities custody: |
|
4.1 | Securities custody | VND 2/securities lot/month |
4.2 | Securities account transfer | VND 5/securities lot/month (not exceeding VND 500,000/account transfer) |
Notes: 1 securities lot = 10 securities
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây