Quyết định 60/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại

thuộc tính Quyết định 60/2009/QĐ-TTg

Quyết định 60/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:60/2009/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:17/04/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn - Ngày 17/04/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần. Theo đó, đối tượng được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh vay vốn là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (kể cả Hợp tác xã) có vốn điều lệ tối đa 20 tỷ đồng hoặc sử dụng dưới 1.000 lao động. Bên cạnh việc sửa đổi đối tượng được bảo lãnh vay vốn, Thủ tướng Chính phủ còn quyết định sửa đổi phạm vi bảo lãnh. Cụ thể, không bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn để thực hiện dự án, phương án sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn, kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán; dịch vụ; vay vốn để thanh toán nợ vay của các hợp đồng tín dụng khác, chỉ bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn thực hiện các dự án xây dựng nhà ở bán cho người có thu nhập thấp; nhà cho công nhân và sinh viên thuê; xây dựng nghĩa trang. 3 trong 6 điều kiện để doanh nghiệp được bảo lãnh vay vốn theo quy định cũ là doanh nghiệp không nợ đọng thuế, doanh nghiệp không có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế và sử dụng 100% giá trị tài sản hình thành từ vốn vay (tối đa 90%) và vốn chủ sở hữu (tối thiểu 10%) để thế chấp bảo đảm bảo lãnh tại Bên bảo lãnh. Nay theo quy định mới, xóa bỏ hoàn toàn điều kiện nợ đọng thuế, còn trường hợp doanh nghiệp có nợ quá hạn tại các Tổ chức tín dụng nhưng có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và cam kết trả được nợ quá hạn thì được Bên bảo lãnh thẩm định, quyết định bảo lãnh vay vốn. Đồng thời, doanh nghiệp sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay thực hiện dự án đầu tư để thế chấp bảo đảm bảo lãnh tại Bên bảo lãnh. Theo quy định mới thì thời hạn bảo lãnh vay vốn phù hợp với thời gian cho vay của Bên nhận bảo lãnh (kể cả thời gian gia hạn nếu có). Khi có văn bản thông báo chấp thuận bảo lãnh của Bên bảo lãnh. Bên nhận bảo lãnh xem xét và ký hợp đồng tín dụng với doanh nghiệp thì không phải thẩm định lại các điều kiện quy định doanh nghiệp được bảo lãnh vay vốn nữa. Bên bảo lãnh cũng có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi Bên được bảo lãnh sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay không đúng mục đích. Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn và có cơ chế để tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại áp dụng mức lãi suất cho vay có bảo lãnh thấp hơn lãi suất cho vay thông thường của ngân hàng thương mại, nhằm đảm bảo tính ưu đãi về lãi suất cho vay thực tế đối với doanh nghiệp. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định60/2009/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 60/2009/QĐ-TTg NGÀY 17 THÁNG 04 NĂM 2009  

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2009/QĐ-TTg

NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

QUY CHẾ BẢO LÃNH CHO DOANH NGHIỆP VAY VỐN

TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 02 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật các Tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 5 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ;

Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi khoản 1 và bổ sung khoản 3 Điều 3 của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 bằng khoản 5 Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này”.

2. Bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Thay thế Điều 18 Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 bằng khoản 1 Điều 8 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

1. Sửa đổi Điều 1 như sau:

“Điều 1. Đối tượng được bảo lãnh vay vốn

Đối tượng được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh vay vốn là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (kể cả Hợp tác xã) có vốn điều lệ tối đa 20 tỷ đồng hoặc sử dụng dưới 1.000 lao động (trong Quy chế này gọi chung là doanh nghiệp)”.

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau:

“2. Không bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn để thực hiện dự án, phương án sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn, kinh doanh bất động sản (trừ các dự án xây dựng nhà ở bán cho người có thu nhập thấp; nhà cho công nhân và sinh viên thuê; xây dựng nghĩa trang), kinh doanh chứng khoán; vay vốn để thanh toán nợ vay của các hợp đồng tín dụng khác”.

3. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Không có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng. Trường hợp doanh nghiệp có nợ quá hạn tại các Tổ chức tín dụng nhưng có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và cam kết trả được nợ quá hạn thì được Bên bảo lãnh thẩm định, quyết định bảo lãnh vay vốn theo Quy chế này”.

4. Bãi bỏ khoản 4 Điều 5.

5. Sửa đổi khoản 6 Điều 5 như sau:

“6. Sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay thực hiện dự án đầu tư để thế chấp bảo đảm bảo lãnh tại Bên bảo lãnh.”

6. Sửa đổi Điều 7 như sau:

Điều 7. Thời hạn bảo lãnh vay vốn

Thời hạn bảo lãnh vay vốn phù hợp với thời hạn cho vay của Bên nhận bảo lãnh (kể cả thời gian gia hạn nợ nếu có)”.

7. Sửa đổi khoản 3 Điều 10 như sau:

“3. Căn cứ đề nghị vay vốn của doanh nghiệp và văn bản thông báo chấp thuận bảo lãnh của Bên bảo lãnh, Bên nhận bảo lãnh xem xét và ký hợp đồng tín dụng với doanh nghiệp. Bên nhận bảo lãnh không phải thẩm định lại các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này”.

8. Sửa đổi tiết k khoản 1 Điều 14 như sau:

“k) Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi Bên được bảo lãnh sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay không đúng mục đích.”

9. Sửa đổi tiết b khoản 2 Điều 14 như sau:

“b) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và tài sản hình thành từ vốn vay của Bên được bảo lãnh để đảm bảo sử dụng vốn và tài sản đúng mục đích theo cam kết tại Hợp đồng tín dụng, an toàn và có hiệu quả”.

10. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất khoản 3 Điều 15 như sau:

“- Hướng dẫn và có cơ chế để tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại áp dụng mức lãi suất cho vay có bảo lãnh thấp hơn lãi suất cho vay thông thường của ngân hàng thương mại, nhằm đảm bảo tính ưu đãi về lãi suất cho vay thực tế đối với doanh nghiệp”.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

PRIME MINISTER

-----------

No. 60/2009/QD-TTg

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom – Happiness

-----------------------

Hanoi, 17 April 2009

 

 

DECISION

ON AMENDMENT, SUPPLEMENT OF SEVERAL ARTICLES OF THE DECISION NO. 14/2009/QD-TTG DATED 21 JANUARY 2009 OF PRIME MINISTER ON THE ISSUANCE OF THE REGULATION ON PROVIDING GUARANTEE TO ENTERPRISES WHICH BORROW CAPITAL FROM COMMERCIAL BANKS

 

 

PRIME MINISTER

 

 

-         Pursuant to the Law on the Government’s organization dated 25 December 2001;

-         Pursuant to the Law on the State Budget dated 16 December 2002;

-         Pursuant to the Law on Credit Institutions dated 12 December 1997 and the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions dated 16 May 2004;

-         Pursuant to the Decree No. 90/2001/ND-CP dated 23 November 2001 of the Government             on giving support to the development of medium and small enterprises;

-         Pursuant to the Resolution No.30/2008/NQ-CP dated 11 December 2008 of the Government on urgent solutions for preventing from economic recession, maintaining economic growth, ensuring social security;

          Upon the proposal of the Minister of Finance,

decides:

Article 1. To amend paragraph 1 and supplement paragraph 3 Article 3 of the Decision No. 14/2009/QD-TTg dated 21 January 2009 of the Prime Minister as follows:

1. To amend paragraph 1 of Article 3 as follows:

“1. To amend, supplement paragraph 2, Article 15 of the Decision No. 193/2001/QD-TTg dated 20 December 2001 by paragraph 5, Article 5 of the Regulation issued in conjunction with this Decision.”

2. To supplement paragraph 3, Article 3 as follows:

“3. To replace Article 18 of the Decision No. 193/2001/QD-TTg dated 20 December 2001 by paragraph 1, Article 8 of the Regulation issued in conjunction with this Decision”.

Article 2. To amend, supplement several articles of the Regulation on providing guarantee to enterprises which borrow capital from commercial banks issued in conjunction with the Decision No. 14/2009/QD-TTg dated 21 January 2009 of Prime Minister as follows:

1. To amend Article 1 as follows:

“Article 1. Subjects entitled to enjoy loan guarantee

Subjects who are entitled to enjoy loan guarantee from Vietnam Development Bank shall be enterprises of all economic sectors (including Cooperatives) of which charter capital is not higher than 20 billion dong and which employ less than 1,000 laborers (hereinafter referred to as enterprises).

2. To amend paragraph 2, Article 2 as follows:

“2. Those enterprises which borrow capital for realizing product, business projects or plans in areas of consulting, real estate trading (except for projects of building houses for selling to people with low income; accommodation for lease to workers and students; building cemetery), securities trading; which borrow money for making loan payment of other credit contracts, shall not be entitled to enjoy guarantee.”

3. To amend paragraph 3, Article 5 as follows:

“3. To have no overdue debt at credit institutions. If an enterprise is owning overdue debts to credit institutions, but it has investment projects, business, production plans and undertakes to be able to make payment of overdue debts, the Guaranteeing Party shall appraise and decide on the provision of loan guarantee to such enterprise in accordance with this Regulation.”

4. To repeal paragraph 4 of Article 5

5. To amend paragraph 6, Article 5 as follows:

“6. To use assets created from loan fund to realize investment project for pledge, security, guarantee at the guaranteeing Party.”

6. To amend Article 7 as follows:

“Article 7. Term of loan guarantee

The term of loan guarantee shall be in line with the loan term of the guarantee receiving Party (including the time of loan rescheduling, if any).”

7. To amend paragraph 3, Article 10 as follows:

“3. Based on the application for loan of the enterprise and the written notice of guarantee approval of the guaranteeing Party, the guarantee receiving Party shall consider and sign a credit Contract with the said enterprise. The Guarantee Receiving Party shall not be required to appraise again the conditions stipulated in Article 5 of this Regulation.”

8. To amend item k, paragraph 1, Article 14 as follows:

“k. To refuse performing guarantee obligation where the guaranteed Party uses loan funds, assets created from loan funds for the wrong purpose.”

9. To amend item b, paragraph 2, Article 14 as follows:

“b. To inspect, supervise the use of loan funds and assets created from loan funds by the guaranteed Party to ensure such loan funds and assets to be used for the right purpose as committed in the credit Contract in a safe and efficient manner.”

10. To amend the first dash of paragraph 3, Article 15 as follows:

“- To provide guidance to and have mechanism on facilitating commercial banks in the application of loan interest rate with guarantee which is lower than the common loan interest rate of the commercial banks in order to ensure the preference of the actual loan interest rate to borrowing enterprises;”

Article 3. This Decision shall be effective since the date of signing.

Article 4. Ministers, Heads of Ministerial level agencies, Heads of Governmental agencies, Chairperson of the People’s Committee of provinces, cities under the Central Government’s management, Chairperson of the Management Board, General Manager of Vietnam Development Bank shall be responsible for the implementation of this Regulation.

 

 

PRIME MINISTER

 

 

 

 

NGUYEN TAN DUNG

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 60/2009/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất