Quyết định 1070/QĐ-TLĐ của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy định phân phối nguồn thu ngân sách Công đoàn

thuộc tính Quyết định 1070/QĐ-TLĐ

Quyết định 1070/QĐ-TLĐ của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy định phân phối nguồn thu ngân sách Công đoàn
Cơ quan ban hành: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1070/QĐ-TLĐ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đặng Ngọc Tùng
Ngày ban hành:01/09/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
----------------------
Số: 1070/QĐ-TLĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------------
Hà Nội, ngày 01 tháng 9năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định phân phối nguồn thu ngân sách Công đoàn
-----------------------------
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
 
 
- Căn cứ Luật Công đoàn năm 1990; Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội X Công đoàn Việt Nam; Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa X;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 119/2004/TTLT- BTC- TLĐLĐVN ngày 8 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính-Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn trích nộp kinh phí Công đoàn; Thông tư số 17/2009/TT-BTC ngày 22 tháng 1 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích nộp kinh phí Công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn tại Tờ trình số 146/Tr-BTC ngày 08 tháng 8 năm 2011.
 
 
QUYẾT ĐỊNH
 
 
Điều 1: Ban hành Quy định về phân phối nguồn thu ngân sách Công đoàn.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2012, thay thế Quy định số 699/QĐ-TLĐ ngày 12 tháng 6 năm 2000 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc thu và phân phối tài chính Công đoàn.
Điều 3: Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; Công đoàn các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Các đ/c UVĐCT TLĐ;
- Như Điều 3;
- Lưu: Văn thư TLĐ.
 
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
 
(đã ký)
 
 
Đặng Ngọc Tùng
 


 

 

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
---------------------------
 
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-------------------------------
 
 
 
QUY ĐỊNH
Về phân phối nguồn thu ngân sách Công đoàn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-TLĐ
ngày 01 tháng 09 năm 2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn).
 
Chương I
Những Quy định chung
 
Điều 1: Nguyên tắc phân phối.
1. Phân phối nguồn thu ngân sách công đoàn theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam, đảm bảo nguyên tắc thống nhất, công bằng, công khai, minh bạch, tạo chủ động cho công đoàn các cấp trong việc khai thác và sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm ngân sách công đoàn.
2. Nguồn thu ngân sách công đoàn làm cơ sở phân phối giữa công đoàn các cấp, bao gồm: Thu kinh phí công đoàn và thu đoàn phí công đoàn. Nguồn thu khác phát sinh ở đơn vị nào đơn vị đó được sử dụng.
 
Chương II
 Quy định về phân phối nguồn thu ngân sách công đoàn
 
Điều 2: Đối với Công đoàn cơ sở.                 
1. Công đoàn cơ sở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong nước.
1.1. Công đoàn cơ sở được sử dụng 60% số thu kinh phí, đoàn phí công đoàn và toàn bộ số thu khác của đơn vị.
1.2. Nộp công đoàn cấp trên:
- Công đoàn cơ sở đơn vị sự nghiệp công lập tự trang trải kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp trực tiếp thu kinh phí công đoàn nộp công đoàn cấp trên trực tiếp được phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở bằng 40% tổng số thu kinh phí và đoàn phí công đoàn của đơn vị.
- Trong năm nộp theo dự toán; sau khi có báo cáo quyết toán, nộp theo số thu thực tế quyết toán.
1.3. Kinh phí công đoàn của đơn vị HCSN do công đoàn cấp trên thu. Công đoàn cấp trên trực tiếp được phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở có trách nhiệm cấp cho công đoàn cơ sở 60% số thu kinh phí công đoàn. Đồng
thời được bù trừ tiền thu đoàn phí công đoàn cơ sở phải nộp lên.
1.4. Kinh phí công đoàn của đơn vị HCSN TW hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Tổng Liên đoàn thu.
- Tổng Liên đoàn cấp trả LĐLĐ tỉnh, thành phố bằng 97% số kinh phí công đoàn đã thu của các đơn vị HCSNTW và cấp 3% số kinh phí công đoàn đã thu cho Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo phối hợp.
- Tổng Liên đoàn cấp trả Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn bằng 93% số thu kinh phí công đoàn đã thu của đơn vị HCSN TW và cấp 7% số kinh phí công đoàn đã thu cho LĐLĐ tỉnh, thành phố thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo phối hợp.
2. Công đoàn cơ sở doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Công đoàn cơ sở doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh được sử dụng 100% số thu kinh phí công đoàn (1% quỹ lương), 80% số thu đoàn phí và toàn bộ số thu khác của đơn vị. Nộp công đoàn cấp trên trực tiếp được phân cấp quản lý tài chính 20% số thu đoàn phí công đoàn.
Điều 3: Đối với các công đoàn cấp trên cơ sở.
Các công đoàn cấp trên cơ sở theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam được sử dụng 40% số thu kinh phí và đoàn phí của công đoàn cơ sở cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong nước nộp và 20% số thu đoàn phí của công đoàn cơ sở doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp. Phân phối nguồn thu ngân sách công đoàn giữa các công đoàn cấp trên cơ sở như sau:
1. Phân phối nguồn thu ngân sách công đoàn giữa LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn và công đoàn cấp trên cơ sở, đơn vị trực thuộc.
1.1. Phân phối nguồn thu ngân sách công đoàn giữa LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn với công đoàn cấp trên cơ sở trực thuộc cấp mình, do LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn quy định.
1.2. Về kinh phí chỉ đạo phối hợp.
- Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn nộp Tổng Liên đoàn 7% số thu kinh phí và đoàn phí công đoàn của công đoàn cơ sở (ngoài kinh phí nộp Tổng Liên đoàn quy định tại điểm 2, Điều 3 Quy định này) để Tổng Liên đoàn cấp cho LĐLĐ tỉnh, thành phố thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo phối hợp.
- LĐLĐ tỉnh, thành phố nộp 3% số thu kinh phí, đoàn phí công đoàn của công đoàn cơ sở Trung ương do đơn vị quản lý tài chính cho Tổng Liên đoàn (ngoài kinh phí nộp Tổng Liên đoàn quy định tại điểm 2, Điều 3 Quy định này) để Tổng Liên đoàn cấp cho Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo phối hợp.
Đầu năm Tổng Liên đoàn cấp kinh phí đơn vị thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo phối hợp theo dự toán. Khi có báo cáo quyết toán, Tổng Liên đoàn điều chỉnh bổ sung số cấp theo quyết toán của năm trước liền kề.
2. Phân phối nguồn thu ngân sách công đoàn giữa Tổng Liên đoàn và LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
Tổng Liên đoàn căn cứ vào các tiêu chí: Số lao động, số thu và điều kiện đặc thù để xác định đối tượng phải nộp, đối tượng tự cân đối thu, chi và đối tượng được Tổng Liên đoàn cấp hỗ trợ:
- Chỉ tiêu lao động: Không bao gồm số lao động của công đoàn cơ sở doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài, lao động của doanh nghiệp, đơn vị nơi chưa có tổ chức công đoàn, lao động của công đoàn cơ sở thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo phối hợp.
- Chỉ tiêu thu kinh phí: Bao gồm cả số thu kinh phí của đơn vị HCSNTW do Tổng Liên đoàn cấp, không bao gồm số thu kinh phí của công đoàn cơ sở doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Mức nộp là tỷ lệ (%) trên tổng số thu kinh phí và đoàn phí công đoàn của đơn vị; Trong năm nộp theo dự toán, khi có báo cáo quyết toán nộp theo số thu thực tế quyết toán.
- Đơn vị nộp kinh phí về Tổng Liên đoàn nếu tổng hợp số lao động và số thu nhỏ hơn tiêu chí: Số lao động và số thu theo bảng quy định cho các đối tuợng tại khoản 2.1, điều này thì được áp dụng mức nộp thấp hơn liền kề.
2.1. Đơn vị nộp kinh phí về Tổng Liên đoàn.
2.1.1. Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.

TT
Tiêu chí
Mức nộp
(%)
Số lao động
Số thu
1
Từ 50.000 lao động trở lên
130 tỷ đồng trở lên
10
2
-
110 tỷ đồng đến dưới 130 tỷ đồng
9
3
-
90 tỷ đồng đến dưới 110 tỷ đồng
8
4
-
70 tỷ đồng đến dưới 90 tỷ đồng
7
5
-
50 tỷ đồng đến dưới 70 tỷ đồng
6
6
Dưới 50.000 lao động
Dưới 50 tỷ đồng
5
 
2.1.2. Công đoàn ngành TW.

TT
Tiêu chí
Mức nộp
(%)
Số lao động
Số thu
1
Từ 150.000 lao động trở lên
140 tỷ đồng trở lên
8
2
Dưới 150.000 lao động
100 tỷ đến dưới 140 tỷ đồng
7
3
 
60 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng
6
4
 
Dưới 60 tỷ đồng
5
5
 
Dưới 30 tỷ đồng
4
 
2.1.3. LĐLĐ tỉnh, thành phố.

TT
 
Tiêu chí
Mức nộp
(%)
 
Số lao động
Số thu
1
Từ 1 triệu lao động trở lên
300 tỷ đồng trở lên
8
2
Từ 700.00 lao động đến dưới 1 triệu lao động
150 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng
7
3
Từ 300.000 lao động đến dưới 700.000 lao động
Từ 80 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng
6
4
Dưới 300.000 lao động
Từ 50 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng
5
5
 
Từ 30 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng
4
6
 
Dưới 30 tỷ đồng
3
 
2.2. Đơn vị tự cân đối thu, chi ngân sách.
Các đơn vị không thuộc đối tượng nộp, nhưng có số phải thu về cấp trên cân đối chi hoặc chênh lệch 5% so với số chi (không bao gồm chi mua sắm TSCĐ, đầu tư xây dựng cơ bản) theo quyết toán năm trước liền kề năm kế hoạch và chi bình quân của cán bộ công đoàn chuyên trách cấp trên không cao hơn mức chi bình quân cán bộ công đoàn chuyên trách của đơn vị phải nộp kinh phí về Tổng Liên đoàn mức thấp nhất theo nhóm đối tượng quy định tại điểm 2.1, điều này được tự cân đối thu, chi ngân sách.
2.3. Đơn vị được cấp hỗ trợ.
Đơn vị còn lại có số phải thu về cấp trên không cân đối chi (không bao gồm chi mua sắm TSCĐ, đầu tư xây dựng cơ bản) theo quyết toán của năm trước liền kề năm kế hoạch, được cấp phần chênh lệch.
Mức cấp hỗ trợ tối đa, đảm bảo cho đơn vị có mức chi bình quân của cán bộ công đoàn chuyên trách cấp trên bằng mức chi bình quân của các đơn vị tự cân đối theo thông báo hàng năm của Tổng Liên đoàn.
2.4. Phân phối số thu của Tổng Liên đoàn:
Số thu của Tổng Liên đoàn để dự phòng tài chính chung, chi của các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, cấp hỗ trợ cho các đơn vị không cân đối được thu, chi ngân sách và các trường hợp phải hỗ trợ đột xuất, cần thiết.
 
Chương III
Tổ chức thực hiện
 
Điều 4: Điều khoản thi hành.
1. Ban Tài chính Tổng Liên đoàn có trách nhiệm trình Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn quyết định nguyên tắc xây dựng dự toán, chỉ tiêu thu, nộp, định mức chi tiêu, dự kiến phân bổ dự toán của công đoàn các cấp, đồng thời ban hành văn bản hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán hàng năm.
2. LĐLĐ các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn ban hành Quy định phân phối ngân sách của công đoàn cấp mình và công đoàn cấp trên cơ sở trực thuộc, đồng thời hướng dẫn công đoàn cấp dưới và công đoàn cơ sở tổ chức thực hiện.
3. Các cấp công đoàn tăng cường công tác kiểm tra, phát hiện, chấn chỉnh, xử lý vi phạm về thu, chi, quản lý và nộp ngân sách lên công đoàn cấp trên.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu phản ánh kịp thời về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết .
 

                                                
 
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
 
 
 
 
     Đặng Ngọc Tùng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe