Thông tư 13/2012/TT-BTP về chế độ tiền lương trong lực lượng vũ trang
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2012/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2012/TT-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 26/11/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 26/11/2012, Bộ Tư pháp đã ra Thông tư số 13/2012/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết khoản 2 Điều 2 Nghị định 14/2012/NĐ-CP ngày 07/03/2012 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Thông tư này quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với công chức được bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo trong tổ chức bộ máy của Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh và các Chi cục Thi hành án cấp huyện. Trong đó, hệ số phụ cấp lãnh đạo của Cục trưởng TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh (HCM) là 1,0; của các tỉnh, thành phố khác là 0,9; của phó Cục trưởng TP. Hà Nội và HCM là 0,8; còn của các tỉnh, thành phố khác là 0,7...
Mức phụ cấp trên được tính theo hệ số so với mức lương tối thiểu phù hợp với từng thời điểm do Nhà nước quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2013.
Xem chi tiết Thông tư13/2012/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 13/2012/TT-BTP
BỘ TƯ PHÁP Số: 13/2012/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT KHOẢN 2 ĐIỀU 2 NGHỊ ĐỊNH SỐ 14/2012/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 3 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SỬA ĐỔI ĐIỀU 7 NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ MỤC I BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO (BẦU CỬ, BỔ NHIỆM) TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC; CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2004/NĐ-CP
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Nội vụ (Công văn số 3602/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2012) và Bộ Tài chính (Công văn số 15106/BTC-HCSN ngày 31 tháng 10 năm 2012),
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết phụ cấp chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Thông tư này áp dụng đối với công chức được bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo trong tổ chức bộ máy của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Thi hành án dân sự); Chi cục Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chi cục Thi hành án dân sự).
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo | |
TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh | Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại | ||
1 | Cục trưởng | 1,00 | 0,90 |
2 | Phó Cục trưởng | 0,80 | 0,70 |
3 | Trưởng phòng thuộc Cục Thi hành án dân sự | 0,60 | 0,50 |
4 | Phó Trưởng phòng thuộc Cục Thi hành án dân sự | 0,40 | 0,30 |
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo | ||
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, II | TP thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP Hồ Chí Minh | Huyện, thị xã và các quận còn lại | ||
1 | Chi Cục trưởng | 0,60 | 0,55 | 0,50 |
2 | Phó Chi cục trưởng | 0,40 | 0,35 | 0,35 |
Giúp Bộ trưởng kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự; báo cáo, kiến nghị Bộ trưởng quyết định xử lý sai phạm theo quy định.
Phối hợp với Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp để phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Thông tư này.
Rà soát, quyết định hoặc trình Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự quyết định điều chỉnh phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo theo phân cấp quản lý.
|
BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây