Thông tư 11/2002/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2002/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2002/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 12/06/2002 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2002/TT-BLĐTBXH
THÔNG TƯ
SỐ
11/2002/TT-BLĐTBXH NGÀY 12 THÁNG 6 NĂM 2002
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 41/2002/NĐ-CP
NGÀY11 THÁNG 4 NĂM 2002 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƯ DO SẮP XẾP LẠI
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Thực hiện Nghị định 41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 41/2002/NĐ-CP), sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
I- PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1- Phạm vi áp dụng là doanh nghiệp Nhà nước theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP, bao gồm:
a) Doanh nghiệp thực hiện cơ cấu lại theo quy định tại Điều 17 của Bộ luật lao động, gồm:
- Doanh nghiệp giữ 100% vốn Nhà nước;
- Công ty cổ phần được chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước có phương án cơ cấu lại được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận trong vòng 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kiểm tra theo Luật doanh nghiệp.
b) Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cơ cấu lại theo các hình thức chuyển đổi, gồm:
- Doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành Công ty cổ phần;
- Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện sáp nhập, hợp nhất;
- Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp.
c) Doanh nghiệp Nhà nước bị giải thể, phá sản.
2- Các doanh nghiệp thực hiện các biện pháp cơ cấu lại theo quy định tại tiết a, tiết b, điểm 1 nêu trên được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận phương án cơ cấu lại trong giai đoạn từ ngày 26/4/2002 (thời điểm có hiệu lực thi hành Nghị định số 41/2002/NĐ-CP) đến hết ngày 31/12/2005, các doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, quyết định giải thể trong giai đoạn từ ngày 26/4/2002 đến hết ngày 31/12/2005.
3- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án cơ cấu lại doanh nghiệp là cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, hợp nhất; quyết định chuyển đổi và đa dạng hoá sở hữu, quản lý, được thực hiện theo quy định hiện hành. Đối với doanh nghiệp bị giải thể, phá sản không duyệt phương án cơ cấu lại mà căn cứ quyết định giải thể hoặc tuyên bố phá sản doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
Riêng đối với Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước có thời gian hoạt động không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp do Hội đồng quản trị Công ty quyết định phương án cơ cấu lại theo Điều lệ của Công ty và có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần.
4- Người lao động dôi dư thực hiện hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP bao gồm cả người lao động dôi dư được tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp trước ngày 30/8/1990 (thời điểm có hiệu lực thi hành Pháp lệnh hợp đồng lao động) nhưng cho đến tại thời điểm sắp xếp lại vẫn chưa thực hiện ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản.
5- Người lao động có tên trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 2 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP là người lao động được tuyển dụng vào làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm mà tại thời điểm sắp xếp lại doanh nghiệp, người lao động và người sử dụng lao động chưa chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động.
II- CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƯ
1- Chính sách đối với người lao động dôi dư đang thực hiện hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại Điều 3 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP quy định như sau:
a) Người lao động đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với nam, đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên được nghỉ hưu, không phải trừ phần trăm lương hưu do nghỉ trước tuổi theo quy định của Điều lệ bảo hiểm xã hội, ngoài ra còn được hưởng thêm các khoản trợ cấp sau:
a.1) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng cho mỗi năm (đủ 12 tháng) nghỉ hưu trước tuổi. Trường hợp có tháng lẻ được tính trợ cấp như sau:
+ Nếu đủ 6 tháng trở xuống được trợ cấp 01 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có).
+ Nếu trên 6 tháng đến dưới 12 tháng được trợ cấp 02 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có).
a.2) Trợ cấp 05 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội.
a.3) Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được hưởng trợ cấp 1/2 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có). Trường hợp có tháng lẻ được tính theo nguyên tắc trên 6 tháng được tính là một năm, đủ 6 tháng trở xuống không được tính.
Tiền lương và các khoản phụ cấp lương để thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP là tiền lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp lương quy định tại Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp, Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng vũ trang và tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại thời điểm nghỉ việc. Trường hợp người lao động chưa chuyển xếp lương thì thực hiện chuyển xếp lương theo quy định tại các Nghị định nêu trên.
Các khoản phụ cấp được tính (nếu có) bao gồm: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A công nhân sửa chữa ô tô, tại thời điểm nghỉ việc đã đủ 56 tuổi 4 tháng; có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 25 năm 8 tháng; hệ số lương cấp bậc đang hưởng 2,84 (bậc 6, nhóm mức lương II, thuộc thang lương A.1 cơ khí, điện, điện tử – tin học); phụ cấp khu vực 0,5; tiền lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng. Ông A được hưởng chế độ như sau:
+ Tỷ lệ % được hưởng lương hưu:
- 15 năm đầu tính bằng 45%.
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 25 được tính thêm mỗi năm 2% là 20%
(10 năm x 2% = 20%).
- Tỷ lệ % hưởng lương hưu là 65% (45% + 20%).
+ Tiền trợ cấp do về hưu trước tuổi:
- Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương 1 tháng:
210.000 đồng x (2,84 + 0,5) = 701.400 đồng
- Số tháng lương được hưởng chế độ trợ cấp:
Nghỉ hưu trước tuổi 3 năm 8 tháng:
(3 năm x 3 tháng/năm + 2 tháng) = 11 tháng
Có 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội = 5 tháng
Từ năm thứ 21 trở đi có đóng bảo hiểm xã hội = 3 tháng
(5 năm 8 tháng tính thành 6 năm x 1/2)
-----------------------
Cộng: 19 tháng
- Số tiền được nhận trợ cấp: 13.326.600 đồng
(701.400 đồng/tháng x 19 tháng)
b) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động, nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối đa một năm (12 tháng), thì được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đóng tiếp bảo hiểm xã hội một lần cho những tháng còn thiếu với mức 15% tiền lương tháng tại thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu và giải quyết nghỉ hưu theo chế độ hiện hành, bao gồm các trường hợp sau:
b.1) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 14 năm đến dưới 15 năm.
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B công nhân giao nhận sản phẩm tại thời điểm nghỉ việc đã đủ 60 tuổi, có đủ 14 năm đóng bảo hiểm xã hội; hệ số tiền lương đang hưởng 2,73 (bậc 6, nhóm mức lương I, tháng lương A.15 chế biến lương thực, thực phẩm); tiền lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng. Ông B được Nhà nước hỗ trợ đóng tiếp bảo hiểm xã hội một lần cho 12 tháng với mức 15% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội một hàng tháng và làm thủ tục giải quyết chế độ nghỉ hưu theo quy định hiện hành.
+ Tiền lương một tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội:
210.000 đồng x 2,73 = 573.300 đồng
+ Tiền bảo hiểm xã hội đóng một lần:
(573.300 đồng x 15%) x 12 tháng = 1.031.940 đồng.
+ Tỷ lệ % lương hưu được hưởng là 45% (có 15 năm đóng bảo hiểm xã hội).
b.2) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, có đủ 15 năm làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại hoặc đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên hoặc đủ 10 năm công tác thực tế ở chiến trường B, C trước ngày 30/4/1975, chiến trường K trước ngày 31/8/1981 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 19 năm đến dưới 20 năm.
Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn C công nhân nấu bếp tại thời điểm nghỉ việc đã đủ 55 tuổi; có đủ 19 năm 6 tháng đóng bảo hiểm xã hội; hệ số tiền lương đang hưởng 2,07 (bậc 5, nhóm mức lương II, thang lương A.20 ăn uống), tiền lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng. Ông C được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đóng tiếp bảo hiểm xã hội một lần cho 6 tháng với mức 15% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng và làm thủ tục giải quyết chế độ nghỉ hưu theo quy định hiện hành.
- Tiền lương một tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội:
210.000 đồng x 2,07 = 434.700 đồng
- Tiền đóng bảo hiểm xã hội đóng một lần:
(434.700 đông x 15%) x 6 tháng = 391.230 đồng.
- Tỷ lệ % tính lương hưu là 15 năm đầu tính bằng 45%.
Từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 được tính thêm là 10%.
(5 năm, mỗi năm 2%; 5 năm x 2%)
Tỷ lệ % lương hưu là 55% (45% + 10%).
b.3) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 19 năm đến dưới 20 năm mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
b.4) Người lao động (không phụ thuộc vào tuổi đời) có ít nhất 15 làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, đặc biệt độc hại đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 19 năm đến dưới 20 năm mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
c) Người lao động dôi dư không thuộc đối tượng quy định tại tiết a và tiết b, điểm 1 nêu trên, thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động và hưởng chế độ như sau:
c.1) Trợ cấp mất việc làm được tính theo thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước, cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) được trợ cấp 01 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lưong (nếu có) đang hưởng nhưng thấp nhất cũng bằng 02 tháng tiền lương, phụ cấp lương đang hưởng.
c.2) Được trợ cấp thêm 01 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng cho mỗi năm đủ 12 tháng) thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước và được trợ cấp một lần với mức 5 (năm) triệu đồng.
Thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước là thời gian người lao động thực tế làm việc tại doanh nghiệp Nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc khu vực Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (được hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước) được tính đến thời điểm có quyết định cho người lao động nghỉ việc do cơ cấu lại hoặc chuyển đổi sở hữu, quản lý. Riêng đối với Công ty cổ phần được chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước theo quy định tại tiết a điểm 1 mục I của Thông tư này thì thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước tính đến ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp. Thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước không bao gồm thời gian người lao động đã nhận trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, hưởng chế độ xuất ngũ hoặc phục viên.
Nếu thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước có tháng lẻ được quy định như sau:
+ Dưới 1 tháng không được tính;
+ Từ 1 tháng đến dưới 7 tháng được tính bằng 6 tháng thực tế làm việc;
+ Từ 7 tháng đến dưới 12 tháng được tính bằng 1 năm thực tế làm việc.
c.3) Ttợ cấp một lần đi tìm việc làm là 6 (sáu) tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng. Nếu có nguyện vọng học nghề thì được miễn phí tối đa 6 tháng tại cơ sở dạy nghề do Sở Lao động Thương binh và Xã hội chỉ định.
Tiền lương và các khoản phụ cấp lương được áp dụng theo quy định tại tiết a, điểm 1, mục II của Thông tư này.
Ví du 4: Ông Nguyễn Văn D công nhân sửa chữa đầu tầu hoả và toa xe tại thời điểm nghỉ việc đã đủ 54 tuổi; có thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước là 30 năm 7 tháng; có hệ số lương 3,05 (bậc 6, nhóm mức lương III, thang lương A.1 cơ khí, điện, điện tử, tin học); tiền lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng. Ông D được hưởng chế độ như sau:
210.000 đồng x 3,05 = 640.500 đồng
Tiền trợ cấp mất việc làm tính theo thời gian thực tế làm việc:
640.500đ/tháng x 31 tháng = 19.855.500 đồng.
Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế làm việc:
640.500 đ/tháng x 31 tháng = 19.855.500 đồng
Tiền trợ cấp một lần: 5.000.000 đồng
Tiền trợ cấp đi tìm việc làm:
640.500 đồng/tháng x 6 tháng = 3.843.000 đồng
Tổng số tiền được nhận: 48.554.000 đồng
(19.855.500đ + 19.855.500đ + 5.000.000đ + 3.843.000đ)
Ví dụ 5: Ông Nguyễn Văn E công nhân xây dựng đường giao thông tại thời điểm nghỉ việc đã đủ 54 tuổi có thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước là 27 năm 7 tháng; có hệ số lương 3,45 (bậc 7, nhóm mức lương II, thang lương A6 xây dựng cơ bản) tiền lương tối thiểu là 210.000 đồng. Ông E đã hưởng chế độ trợ cáp mất việc làm là 15 năm. Ông E được hưởng chế độ như sau:
Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng là:
210.000 đồng x 3,45 = 724.500 đồng
Thời gian thực tế làm việc được hưởng chế độ trợ cấp:
28 năm - 15 năm = 13 năm
Tiền trợ cấp mất việc làm tính theo thời gian thực tế làm việc:
724.500 đồng/tháng x 13 tháng = 9.418.500 đồng
Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế làm việc:
724.500 đồng/tháng x 13 tháng = 9.418.500 đồng.
Tiền trợ cấp cố định một lần là: 5.000.000 đồng
Tiền trợ cấp đi tìm việc làm:
724.500 đồng/tháng x 6 tháng = 4.347.000 đồng
Tổng số tiền được nhận: 28.184.000 đồng
(9.418.500đ + 9.418.500đ + 5.000.000đ + 4.347.000đ)
c4. Người lao động còn thiếu tối đa 05 tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động (nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi) và đã đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, theo quy định tại điểm d khoản 3 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP, nay quy định cụ thể như sau:
+ Được hưởng chính sách theo quy định tại c1, c2 tiết c điểm 1 mục II của của Thông tư này.
+ Được đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng với mức 15% tiền lương cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định (60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ) thì hưởng lương hưu hàng tháng theo quy định hiện hành.
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trước thời điểm nghỉ việc, bao gồm: Tiền lương cấp bậc chức vụ, phụ cấp chức chức vụ phụ cấp khu vực hệ số chênh lệch bảo lưu lương được tính theo mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại thời điểm nộp bảo hiểm xã hội.
+ Thời gian đóng tiếp bảo hiểm xã hội kể từ ngày có quyết định nghỉ việc.
Ví dụ 6: Ông Nguyễn Văn F công nhân xây lắp cầu tại thời điểm nghỉ việc đã đủ 57 tuổi; có thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước 17 năm 6 tháng; có hệ số lương 3,05 (bậc 6 nhóm mức lương III A6 xây dựng cơ bản); phụ cấp khu vực 0,4; tiền lương tối thiểu là 210.000 đồng/tháng. Ông F thuộc đối tượng đóng tiếp bảo hiểm xã hội cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu (đủ 60 tuổi) được giải quyết chế độ như sau:
- Tiền trợ cấp mất việc làm:
Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng:
210.000đồng x (3,05 + 0,4) = 724.500 đồng
Tiền trợ cấp mất việc làm theo thời gian thực tế làm việc:
724.500 đồng/tháng x 17,5 tháng = 12.670.750 đồng
Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế làm việc:
724.500 đồng/tháng x 17,5 tháng = 12.670.750 đồng
Tiền trợ cấp cố định một lần là: 5.000.000 đồng.
Tổng số tiền được nhận là: 30.341.500 đồng
(12.670.750đ +12.670.750đ + 5.000.000đ)
- Ông F phải đóng tiếp bảo hiểm xã hội 3 năm (36 tháng); mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng:
724.500 đồng x 15% = 108.675 đồng.
+ Hồ sơ, thủ tục đóng tiếp bảo hiểm xã hội thực hiện theo hướng dẫn của bảo hiểm xã hội Việt Nam.
+ Trong thời gian tự đóng bảo hiểm xã hội, nếu người lao động bị chết thì thân nhân được hưởng chế độ tử tuất theo quy định hiện hành.
Trường hợp người lao động chưa đủ điều kiện đóng tiếp bảo hiểm xã hội thì ngoài việc được được hưởng các chế độ quy định tại c1, c2, c3 tiết c điểm 1 mục II của Thông tư này còn được bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và được cấp sổ bảo hiểm xã hội hoặc được nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần. Thủ tục, hồ sơ giải quyết được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Chính sách đối với người lao động dôi dư thực hiện hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm quy định tại Điều 4 của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP, nay quy định cụ thể như sau:
a. Được trợ cấp mất việc làm cứ mỗi năm thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước là 01 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp lương (nếu có).
b. Được trợ cấp 70% tiền lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp lương (nếu có) cho những tháng còn lại chưa thực hiện hết hợp đồng lao động đã giao kết, nhưng tối đa không quá 12 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương được quy định tại điểm 1 mục II của Thông tư này.
Thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước được quy định tại tiết c điểm 1 mục II của Thông tư này.
Ví dụ 7: Ông Nguyễn Văn G công nhân khai thác cát sỏi, thực hiện giao kết hợp đồng lao động có thời hạn là 03 năm, tại thời điểm nghỉ việc mới thực hiện hợp đồng lao dộng được 12 tháng, còn lại 24 tháng chưa thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết, nhưng theo quy định chỉ được hưởng tối đa 12 tháng. Vì vậy ông G chỉ được hưởng trợ cấp (70% x 12 tháng) tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương (nếu có).
c. Người lao động còn thiếu tối đa 5 năm tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động (nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi đã đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP, nay quy định cụ thể như sau:
+ Được hưởng chính sách theo quy định tại tiết a, tiết b nêu trên.
+ Được đóng tiếp bảo hiểm xã hội hàng tháng với mức 15% tiền lương cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định (60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ) thì hưởng lương hưu hàng tháng theo quy định hiện hành.
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trước thời điểm nghỉ việc bao gồm: Tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, hệ số chênh lệch bảo lưu lương được tính theo mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại thời điểm nộp bảo hiểm xã hội.
+ Thời gian đóng tiếp bảo hiểm xã hội kể từ ngày có quyết định nghỉ việc.
3. Người lao động đã nhận chế độ trợ cấp mất việc làm nếu được tái tuyển dụng làm việc ở doanh nghiệp đã cho thôi việc hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác thì phải hoàn trả số tiền trợ cấp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 41/2002/NĐ CP được cụ thể như sau:
a. Người lao động được tái tuyển dụng làm việc cho doanh nghiệp đã cho thôi việc hoặc ở các doanh nghiệp nhà nước khác khi nộp hồ sơ tuyển dụng theo quy định hiện hành và kèm theo bản sao quyết định nghỉ việc hưởng chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và nộp lại cho người sử dụng lao động số tiền trợ cấp thêm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP (01 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực và 05 triệu đồng).
b. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thu số tiền trợ cấp mà người lao động đã nộp để nộp về Quỹ hỗ trợ lao động dôi dư theo quy định của Bộ Tài chính..
III- NGUỒN KINH PHÍ CHI TRẢ
Nguồn kinh phí chi trả chế độ đối với người lao động dôi dư được thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
IIV-TỒ CHỨC THỰC HIỆN:
1-Trách nhiệm của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp tiến hành sắp xếp lại lao động và giải quyết chế độ đối với lao động dôi dư quy định tại Điều 9 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP có trách nhiệm thực hiện theo trình tự sau đây:
a. Tổ chức tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về tiếp tục sắp xếp đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước và chính sách đối với lao động dôi dư để người lao động hiểu được chính sách của Đảng và Nhà nước.
b. Xây đựng phương án sắp xếp lao động.
Doanh nghiệp tiến hành xây dựng phương án cơ cấu lại trong đó có phương án sắp xếp lao động, được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Lập danh sách toàn bộ số lao động của doanh nghiệp tại thời điểm cơ cấu lại theo quy định tại Điều I của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP của Chính phủ (mẫu số 1 kèm theo Thông tư này), bao gồm:
- Số lao động đang làm việc có hưởng lương và đóng bảo hiểm xã hội hoặc không đóng bảo hiểm xã hội (kể cả số lao động làm việc theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới một năm).
- Số lao động tuy đã nghỉ việc nhưng có tên trong danh sách của doanh nghiệp, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, có đóng bảo hiểm xã hội hoặc không đóng bảo hiểm xã hội.
Bước 2: Xác định số lao động cần sử dụng và lao động dôi dư như sau:
- Đối với doanh nghiệp giữ 100% vốn Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: xác định số lao động cần sử dụng trên cơ sở phương án sản xuất - kinh doanh, công nghệ sản xuất sản phẩm, máy móc thiết bị, định mức lao động theo hướng doanh nghiệp phát triển và có lãi, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; số lao động còn lại là số lao động không có nhu cầu sử dụng;
- Đối với doanh nghiệp thực hiện giao, bán, khoán kinh doanh và cho thuê doanh nghiệp thì số lao động cần sử dụng là số lao động theo thoả thuận giữa hai bên (giao và nhận giao, bán và mua, khoán và nhận khoán, cho thuê và thuê) được ghi trong hợp đồng giao bán, khoán hoặc cho thuê doanh nghiệp; số lao động còn lại là số lao động không có nhu cầu sử dụng;
- Đối với doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá trong giai đoạn từ ngày 26/4/2002 đến hết ngày 31/12/2005 thì số lao động cần sử dụng căn cứ vào phương án cổ phần hoá đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, số lao động còn lại là số lao động không có nhu cầu sử dụng;
- Đối với Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước có thời gian hoạt động không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, khi thực hiện cơ cấu lại nếu có người lao động từ doanh nghiệp nhà nước chuyển sang không bố trí được việc làm thì được xác định là lao động không có nhu cầu sử dụng;
- Đối với doanh nghiệp thực hiện sáp nhập, hợp nhất thì số lao động cần sử dụng căn cứ vào phương án sáp nhập, hợp nhất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, số lao động còn lại là số lao động không có nhu cầu sử dụng;
Số lao động không có nhu cầu sử dụng đã xác định tại bước 2 nêu trên được phân làm 2 loại: Số lao động được tuyển dụng trước ngày 21/4/1998 là lao động dôi dư được thực hiện chế độ theo quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP; số lao động tuyển dụng từ ngày 21/04/1998 được thực hiện chế độ theo quy định của Bộ luật Lao động;
- Đối với các doanh nghiệp thực hiện giải thể, phá sản thì toàn bộ số lao động trong danh sách của doanh nghiệp được tuyển dụng trước ngày 26/4/2002 được thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP. Số tuyển dụng từ ngày 26/04/2002 được giải quyết chế độ theo quy định của Bộ luật Lao động.
Bước 3: Lập danh sách lao động cần sử dụng (mẫu số 2 kèm theo Thông tư này), số lao động không có nhu cầu sử dụng (mẫu số 3 kèm theo Thông tư này).
Bước 4: Doanh nghiệp phối hợp với Ban chấp hành công đoàn tổ chức Đại hội công nhân viên chức để Đại hội cho ý kiến về danh sách lao động (từ mẫu số 1 đến mẫu số 3).
Bước 5: Trên cơ sở ý kiến của Đại hội công nhân viên chức, doanh nghiệp hoàn chỉnh phương án sắp xếp lao động này, trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm 5 Mục IV của Thông tư này, phê duyệt. Hồ sơ trình duyệt làm thành 6 bộ, mỗi bộ gồm có:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án sắp xếp lao động (mẫu số 4 kèm theo Thông tư này),
- Phương án sắp xếp lại lao động (mẫu số 5 kèm theo Thông này),
- Danh sách số lao động đã được phân loại (từ mẫu số 1 đến mẫu số 3 kèm theo Thông tư này).
Riêng đối với doanh nghiệp nhà nước giải thể, phá sản không phải duyệt phương án cơ cấu lại doanh nghiệp mà chỉ duyệt phương án sắp xếp lao động (mẫu số 1, 3 kèm theo Thông tư này).
c. Trả trợ cấp cho người lao động dôi dư.
Trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền quyền phê duyệt phương án sắp xếp lao động doanh nghiệp thực hiện trả trợ cấp cho người lao động như sau:
c1. Ra quyết định cho từng người lao động dôi dư nghỉ việc theo các nhóm chính sách đã được quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP (mẫu số 6 kèm theo Thông tư này; Quyết định làm thành 2 bản: 1 bản gửi cho người lao động, 1 bản lưu tại doanh nghiệp).
c2. Dự toán kinh phí trả chế độ đối với người lao động dôi dư theo các nhóm chính sách (mẫu số 7, 8, 9, 10 kèm theo Thông tư này).
c3. Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí từ Quỹ hỗ trợ lao động dôi dư được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
c4. Đối với lao động không có nhu cầu sử dụng không thuộc diện giải quyết chế độ theo quy định tại Nghị định 41/2002/NĐ-CP (mẫu số 11 kèm theo theo Thông tư này) doanh nghiệp lập danh sách riêng để giải quyết chế độ theo quy định của Bộ luật lao động.
d. Giải quyết chế độ đối với người lao động.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp.
+ Căn cứ quyết định nghỉ việc, giải quyết đầy đủ và đúng thời hạn quy định các khoản trợ cấp đối với người lao động dôi dư;
+ Cấp phiếu học nghề miễn phí một lần cho người lao động có nguyện vọng học nghề (mẫu số 12 kèm theo Thông tư này);
+ Làm đầy đủ hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
+ Ghi rõ lý do nghỉ việc và các quyền lợi đã giải quyết vào sổ lao động và trả lại đầy đủ hồ sơ cho người lao động theo quy định của pháp luật;
+ Trong thời hạn 7 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được kinh phí từ Quỹ hỗ trợ lao động dôi dư, doanh nghiệp có trách nhiệm trả trực tiếp, một lần tại doanh nghiệp cho ngươi lao động các khoản trợ cấp theo phương án đã được phê duyệt.
- Trách nhiệm của người lao động khi hưởng chính sách:
+ Ký nhận đầy đủ các khoản tiền trợ cấp được hưởng;
+ Ký nhận đầy đủ hồ sơ nghỉ việc
+ Thanh toán các khoản còn nợ đối với doanh nghiệp (nếu có).
e. Chậm nhất sau 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày hoàn thành việc giải quyết chế độ đối với lao động dôi dư, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện cho các cơ quan có thẩm quyền. Nội dung báo cáo bao gồm: Đánh giá mặt được và chưa được, kết quả thực hiện chi trả (theo quy định của Bộ Tài chính) báo cáo làm thành 06 bộ và gửi: cơ quan phê duyệt phương án lao động, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và lưu tại doanh nghiệp.
2. Trách nhiệm của người lao động khi học nghề và cơ sở dạy nghề:
a. Người lao động dôi dư có nguyện vọng học nghề đã được cấp phiếu học nghề miễn phí thì phải nộp hồ sơ học nghề tại cơ sở dạy nghề đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định thời hạn nộp hồ sơ học nghề tối đa là 90 ngày kể từ ngày có quyết định nghỉ việc.
b. Cơ sở dạy nghề có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký học nghề của người lao động dôi dư có nguyện vọng học nghề, hồ sơ gồm có:
- Bản chính phiếu học nghề miễn phí do người sử dụng lao động cấp;
- Bản sao quyết định nghỉ việc hưởng chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ sở dạy nghề xác nhận "đồng ý tiếp nhận đào tạo học nghề", ký tên, đóng dấu vào mặt sau của bản chính quyết định nghỉ việc và trả lại cho người lao động.
Cơ sở dạy nghề được cấp một khoản kinh phí tối đa 06 tháng để đào tạo nghề miễn phí cho người lao động dôi dư có nguyện vọng học nghề. Mức học phí đào tạo, quy trình, thủ tục cấp kinh phí và quyết toán được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đôn đốc và kiểm tra thực hiện chính sách đối với lao động dôi dư trên địa bàn;
b) Chỉ định những cơ sở dạy nghề đã được cơ quan Lao động - Thương binh và xã hội cấp đăng ký hoạt động dạy nghề và lập danh sách các cơ sở dạy nghề đã chỉ định (tên cơ sở dạy nghề; địa chỉ cụ thể) gửi về Bộ Tài chính để cấp kinh phí học nghề. Mỗi tỉnh, thành phố được quy định tối đa 20 cơ sở dạy nghề và được thông báo trên các phương tiện thông tin.
4. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động dôi dư theo đúng quy định tại Thông tư hướng dẫn này và các quy định hiện hành.
5. Trách nhiệm của các Bộ; cơ quan ngang Bộ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị Tổng công ty 91:
a) Tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước, nhất là các chính sách đối với lao động dôi dư;
b) Phê duyệt phương án sắp xếp lao động do cơ cấu lại doanh nghiệp; thẩm định phương án xin hỗ trợ kinh phí của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
Trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được phương án sắp xếp lao động của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm phê duỵệt và gửi quyết định cùng 5 bộ hồ sơ cho doanh nghiệp, trường hợp chưa phê duyệt được thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung phương án. Trong thời hạn 10 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được phương án của cơ quan có thẩm quyền doanh nghiệp hoàn thiện phương án gửi cơ quan phê duyệt.
c) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức chuyên môn hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý trong diện sắp xếp lại xây dựng phương án, kiểm tra việc giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và thực hiện theo quy định tại Thông tư này;
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện giải quyết lao động dôi dư;
e) Định kỳ 03 tháng một lần báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời gửi cho Bộ Tài chính về tình hình hình thực hiện sắp xếp lao động và giải quyết lao động dôi dư: Đánh giá mặt được và chưa được, kết quả thực hiện (mẫu số 13, 14 kèm theo Thông tư này), kiến nghị giải quyết những vấn đề còn vướng mắc trong quá trình thực hiện, thời gian báo cáo chậm nhất là ngày 15/4; 15/7; 15/10 hàng năm và báo cáo cả năm vào ngày 15/1 năm sau để báo cáo Chính phủ.
6. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26/4/2002 đến hết ngày 31/12/2005.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
MẪU SỐ 1
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Tên doanh nghiệp |
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ TÊN TRONG DOANH NGHIỆP |
Số TT |
Họ và tên |
Chức danh công việc đang làm |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ |
Hiện đang thực hiện loại hợp đồng lao động |
Thời điểm nghỉ việc (ghi tháng năm) |
Hệ số lương đang hưởng |
Nơi ở hiện nay |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Được tuyển dụng trước ngày 21/4/1998 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vũ Thị A |
CN tiện, bậc thợ 6/7 |
T.C kỹ thuật, ngành điện |
A |
5/1995 |
2,84 |
|
II |
Được tuyển dụng từ ngày 21/4/1998 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đinh Thị A |
Kế toán viên, bậc 2/8 |
ĐH kinh tế, ngành kế toán |
B |
|
2,02 |
|
Người lập biểu (Ký tên) |
... Ngày tháng năm 200.. Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn: ghi biểu 01:
Cột 4: - Nếu là viên chức thì ghi trình độ đào tạo và ngành chuyên môn
- Nếu là công nhân thì ghi nghề và bậc thợ.
Cột 5: - Nếu thuộc loại hợp đồng lao động không xác định thời hạn được ghi ký hiệu (A),
- Nếu thuộc loại hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm được ghi ký hiệu (B),
- Nếu thuộc loại hợp đồng lao động dưới 1 năm hoặc bằng miệng được ghi ký hiệu (C),
- Nếu tuyển dụng theo chế độ biên chế Nhà nước, nhưng chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động được ghi ký hiệu (D),
Cột 8: Ghi cụ thể địa chỉ từ số nhà trở lên, điện thoại (nếu có).
MẪU SỐ 2
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Tên doanh nghiệp |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CẦN SỬ DỤNG THEO YÊU CẦU SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM SẮP XẾP LẠI NGÀY THÁNG NĂM 200.... |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu số 1 |
Tháng năm sinh |
Dự kiến bố trí chỗ làm việc sau khi sắp xếp lại lao động |
Thời gian đã đóng BHXH (Năm, tháng) |
|
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) |
... ngày tháng năm 200... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi biểu:
Tại thời điểm sắp xếp được ghi ngày trình hồ sơ phê duyệt phương án có cấu lại.
Cột 3: được lấy số thứ tự ở biểu số 01.
Cột 7: Được ghi năm, tháng đã đóng BHXH (ví dụ: đã đóng 22 năm 4 tháng, được ghi 22,4)
MẪU SỐ 3
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Tên doanh nghiệp.... |
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu 1 |
Tháng, năm sinh |
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội |
Ghi chú |
|
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Đối tượng thực hiện theo NĐ số 41/2002/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng thực hiện theo Bộ Luật lao động |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) |
... ngày tháng năm 200... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 4
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------------------------------------- |
Số / V/v đề nghị phê duyệt phương án sắp xếp lao động do cơ cấu lại doanh nghiệp |
...., ngày tháng năm 200.... |
Kính gửi:...................................................
....................................................
Thực hiện Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước và Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định nêu trên (tên doanh nghiệp) đề nghị (tên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) xem xét phê duyệt phương án sắp xếp lao động do cơ cấu lại doanh nghiệp Nhà nước.
(Có hồ sơ kèm theo mẫu số 1, 2, 3, 5).
Nơi nhận: - Như trên, - Lưu phòng Tổ chức |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 5
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tên doanh nghiệp
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LAO ĐỘNG
DO CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP
1/ Những đặc điểm chủ yếu:
- Tên doanh nghiệp:.....................................................................................
- Thành lập ngày..... tháng.... năm......
- Địa chỉ:.......................................................................................................
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính.........................................................
- Thuận lợi:....................................................................................................
- Khó khăn:....................................................................................................
- Dự kiến sắp xếp lại: (ví dụ: chuyển thành Công ty cổ phần).
2/ Phương án sắp xếp lao động:
a- Phân loại lao động trước khi sắp xếp:
- Tổng số lao động có tên trong doanh nghiệp:.................................. người
Chia ra:
+ Số LĐ ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn:.................. người
+ Số LĐ ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 đến 3 năm............... người
+ Số LĐ ký hợp đồng lao động mùa vụ, theo công việc < 1 năm....... người
+ Số LĐ chưa thực hiện ký kết hợp đồng lao động............................. người
b- Phân loại lao động tại thời điểm sắp xếp lại:
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất - kinh doanh........... người
- Số lao động nghỉ hưu theo quy định của Bộ Luật lao động.............. người
- Số lao động hết thời hạn ký kết hợp đồng lao động.......................... người
- Số lao động dôi dư............................................................................. người
Chia ra:
+ Số lao động thực hiện theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP............... người
+ Số lao động thực hiện theo Bộ Luật lao động................................... người
Người lập biểu
(Ký tên) |
Phê duyệt của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
..., ngày... tháng... năm 200... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 6
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên doanh nghiệp Số ..... / QĐ.... |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------------------------------- ...., ngày tháng năm 200.... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC................
Về việc giải quyết nghỉ việc hưởng chính
sách đối với
lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước
GIÁM ĐỐC...................................
Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 23 tháng 5 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số...... của cơ quan chủ quản về chức năng, quyền hạn, bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;
Theo đề nghị của trưởng........ tổ chức lao động
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ông (Bà)........................................... sinh ngày..... tháng.... năm....
- Quê quán:..........................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:..................................................................................................
- Nơi ở khi về nghỉ:..............................................................................................
- Nghề, chuyên môn đào tạo:...............................................................................
- Chức danh công việc đang làm:.........................................................................
- Nghỉ việc được hưởng chế độ (ví dụ: nghỉ hưu trước tuổi) theo chính sách giải quyết lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước.
- Thời điểm tính chế độ tính đến ngày......... tháng......... năm..........
- Thời gian làm việc trong khu vực Nhà nước......... năm.......... tháng.
- Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội......... năm.......... tháng.
- Hệ số tiền lương đang hưởng......... hệ số, phụ cấp lương........ tổng cộng hệ số lương được hưởng...................
- Mức lương tối thiểu......... đồng
Điều 2: Các chế độ được hưởng khi nghỉ việc (ghi cụ thể từng loại chế độ), bao gồm:
1. (Ví dụ: Trợ cấp 3 tháng lương cấp bậc, phụ cấp lương đang hưởng cho 1 năm nghỉ hưu trước tuổi);
2. ..............................................
3. .............................................
- Ông (bà) thuộc số thứ tự ở biểu số......... kèm theo Thông tư số........2002/TT-LĐTBXH ngày.... tháng...... năm......
- Quyền lợi bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định hiện hành: (ghi cụ thể hưởng từng loại chế độ (ví dụ: nghỉ hưu trước tuổi; bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội:.........)
Điều 3: Người lao động trực tiếp lĩnh tại phòng kế toán tài vụ của doanh nghiệp.
Điều 4: Các Ông (Bà) trưởng.......... Tổ chức, kế toán tài vụ và Ông (Bà)......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 4, - Lưu VP, hồ sơ đương sự |
Giám đốc............................ (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 7
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Tên doanh nghiệp |
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI |
Số TT |
Họ và tên |
Số TT ở biểu số 1 |
Tháng năm sinh |
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội |
Ngày, tháng, năm tham gia công tác |
Hệ số lương cấp bậc hiện hưởng |
Hệ số các khoản phụ cấp lương |
Tổng cộng hệ số lương và phụ cấp được hưởng 1 tháng |
Số năm về hưu trước tuổi |
Chế độ được hưởng |
Tổng cộng tiền được hưởng (đồng) |
Nơi ở khi về nghỉ |
||||
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
Chức vụ |
Khu vực |
|
|
Trợ cấp tính theo thời gian nghỉ hưu trước tuổi (đồng) |
Trợ cấp do có 20 năm đầu đóng BHXH (đồng) |
Trợ cấp từ năm thứ 21 trở đi có đóng BHXH (đồng) |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) |
Thẩm định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày......... tháng......... năm 200....... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi biểu:
Cột 6 = Tính cả số tháng lẻ. Ví dụ: 21 năm 3 tháng (21,3).
Cột 11 = Cột 8+9+10
Cột 12 = Tuổi nghỉ hưu theo quy định - Số tuổi tại thời điểm giải quyết
Cột 13 = {[(Cột 12 tính tròn năm x 3 tháng) + (số tháng lẻ sau khi đã quy đổi)] x (cột 11 x mức lương tối thiểu)}
Cột 14 = {(Cột 11 x mức lương tối thiểu) x 5}
Cột 15 = {(Cột 6 - 20 năm) x 1/2} x (cột 11 x mức lương tối thiểu)}
Cột 16 = Cộng các cột 13+14+15
MẪU SỐ 8
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Tên doanh nghiệp |
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU THEO QUY ĐỊNH |
Số TT |
Họ và tên |
Số TT ở biểu số 1 |
Tháng năm sinh |
Tháng năm tham gia công tác |
Thời gian đã đóng BHXH |
Số tháng còn thiếu chưa đóng BHXH |
Hệ số lương để đóng BHXH |
Tổng số tiền đóng BHXH |
Xếp
loại |
Nơi ở khi về nghỉ hưu |
|
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I- 01 ... |
Đối tượng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- 01 ... |
Đối tượng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 2: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- 01 .... |
Đối tượng 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 3: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- 01 .... |
Đối tượng 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 4: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) |
Xác nhận của cơ quan BHXH (Ký tên, đóng dấu) |
Thẩm định của cơ quan Nhà nước (Ký tên, đóng dấu) |
...., ngày... tháng.... năm 200... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi biểu:
* Cột 2: - Đối tượng 1 được lập danh sách người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi có thời gian đóng BHXH đủ 14 năm đến dưới 15 năm.
- Đối tượng 2: Được lập danh sách người lao động nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi có đủ 15 năm làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại hoặc đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực 0,7 trở lên, hoặc đủ 10 năm công tác thực tế ở chiến trường B, C trước ngày 30/4/1975, chiến trường K trước ngày 31/8/1981 có thời gian đóng BHXH đủ 19 năm đến dưới 20 năm.
- Đối tượng 3: được lập danh sách người lao động đủ 50 tuổi đối với nam, đủ 45 tuổi đối với nữ có thời gian đóng BHXH đủ 19 năm đến dưới 20 mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Đối tượng 4: được lập danh sách người lao động có ít nhất 15 năm làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại đã đóng BHXH đủ 19 năm đến dưới 20 năm mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên không phụ thuộc vào tuổi đời.
* Cột 8: Lấy 15 năm hoặc 20 năm trừ cột 7.
* Cột 9: Hệ số lương đang hưởng tại thời điểm nghỉ việc (Kể cả phụ cấp chức vụ, khu vực, hệ số bảo lưu lương nếu có).
* Cột 10: {Lấy 15% x [cột 8 x (cột 9 x mức lương tối thiểu hiện hành)]}
MẪU SỐ 9
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Tên doanh nghiệp |
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG |
Số TT |
Họ và tên |
Số TT ở biểu số 1 |
Tháng năm sinh |
Số năm thực tế trong khu vực nhà nước (năm) |
Hệ số lương cấp bậc hiện hưởng |
Hệ số các khoản phụ cấp lương (nếu có) |
Tổng cộng hệ số lương và phụ cấp được hưởng 1 tháng |
Chế độ được hưởng |
Tổng cộng kinh phí được hưởng (đồng) |
Có nguyện vọng đi đào tạo (X) |
Nơi ở khi về nghỉ |
||||
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
Chức vụ |
Khu vực |
|
Trợ cấp theo thâm niên làm việc (đồng) |
Trợ cấp 5 triệu đồng (đồng) |
Trợ cấp đi tìm việc làm (đồng) |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
Phân tích nguồn:
1- Tổng kinh phí chi trả:....................................... đồng
a- Trách nhiệm của doanh nghiệp chi................... đồng
b- Trách nhiệm của quỹ lao động dôi dư chi......... đồng
2- Tổng kinh phí cấp từ quỹ................................... đồng
a- Trách nhiệm của quỹ chi (điểm b mục 1).......... đồng
b- Hỗ trợ doanh nghiệp khó khăn (điểm a mục 1 nêu trên - khả năng tài chính của doanh nghiệp)........ đồng
Người lập biểu (Ký tên) |
Thẩm định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày............ tháng......... năm 200.......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi biểu:
Cột 10 = Cộng các cột 7+8+9
Cột 11 = {(Cột 10 x mức lương tối thiểu hiện hành x 2) x (cột 6 sau khi quy đổi (tháng lẻ được tính theo quy định tại Thông tư này)
Cột 12 = Được ghi 5.000.000
Cột 13 = {(Cột 10 x mức lương tối thiểu hiện hành) x 6}; nếu thuộc đối tượng đóng tiếp BHXH tại nơ cư trú được ghi ký hiệu K)
Cột 14 = Cộng các cột 11+12+13
Cột 15 = Có nguyện vọng đi đào tạo thì ghi ký hiệu (X)
MẪU SỐ 10
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Tên doanh nghiệp |
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THỰC HIỆN LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG |
Số TT |
Họ và tên |
Số TT ở biểu số 1 |
Tháng năm sinh
|
Số năm thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước (năm) |
Thời gian HĐLĐ còn lại chưa thực hiện (tháng) |
Hệ số lương cấp bậc hiện hưởng |
Hệ số
các khoản phụ cấp lương
|
Tổng cộng hệ số lương và phụ cấp được hưởng 1 tháng |
Chế độ được hưởng
|
Tổng cộng kinh phí được hưởng (đồng) |
Nơi ở khi về nghỉ |
|||
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
Chức vụ |
Khu vực |
|
Trợ cấp theo thâm niên làm việc (đồng) |
70% tiền lương (đồng) |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
|
Người lập biểu (Ký tên) |
Thẩm định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày............ tháng......... năm 200.......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi biểu:
Cột 11 = Cộng các cột 8+9+10
Cột 12 = {(Cột 11 x mức lương tối thiểu hiện hành) x (cột 6 sau khi quy đổi, nếu có tháng lẻ được tính theo quy định tại Thông tư này)}
Cọt 14 = Cột 12 + Cột 13
MẪU SỐ 11
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Tên doanh nghiệp |
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THỰC HIỆN THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ
tự |
Tháng năm sinh
|
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội |
Ghi chú |
|
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Đối tượng nghỉ hưu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng chấm dứt hợp đồng lao động |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đối tượng giải quyết theo các hình thức khác |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) |
|
Ngày............ tháng......... năm 200.......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 12
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền Tên doanh nghiệp |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------------------------------- ....., ngày........ tháng...... năm 200..... |
PHIẾU HỌC NGHỀ MIỄN PHÍ
- Họ và tên:....................................................................................................
- Sinh ngày......... tháng........... năm................ Nam, Nữ
- Quê quán:....................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:............................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:....................................................................................
- Nghề, chuyên môn đã được đào tạo:...........................................................
- Nơi công tác trước khi về nghỉ việc:............................................................
- Đăng ký học nghề (người lao động tự ghi khi đăng ký học nghề)..............
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Số thứ tự ở biểu số 9 kèm theo Thông tư số............/2002/LĐTBXH, ngày..... tháng..... năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 13
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên Bộ ngành............. Tên tỉnh, TP................ Tên Tổng công ty 91 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẮP XẾP DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG |
Số TT |
Tên doanh nghiệp |
Tổng
số |
Tổng
số |
Chia ra
|
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Lao động cần sử dụng (người) |
LĐ không cần sử dụng (người) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Doanh nghiệp hiện có đến 31/12/2001 |
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp đã sắp xếp |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
DN giữ 100% vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
DN sáp nhập, hợp nhất |
|
|
|
|
|
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên |
|
|
|
|
|
|
Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
DN giao |
|
|
|
|
|
|
DN bán |
|
|
|
|
|
|
DN khoán |
|
|
|
|
|
|
DN cho thuê |
|
|
|
|
|
|
DN giải thể, phá sản |
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) |
|
Ngày............ tháng......... năm 200.......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 14
Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên Bộ ngành............. Tên tỉnh, TP.............. Tên Tổng công ty 91 |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT LAO ĐỘNG DÔI DƯ |
Số TT |
Phân theo ngành hoặc khối sản xuất |
Tổng
số lao động dôi dư đã được |
Tổng kinh phí thực tế đã chi trả (đồng) |
Chia ra
|
|||||||
|
|
|
|
Nghỉ hưu trước tuổi
|
Thiếu
một năm |
Nghỉ mất việc làm
|
Loại
HĐLĐ |
||||
|
|
|
|
Số lao động (người) |
Kinh phí (đồng) |
Số lao động (người) |
Kinh phí (đồng) |
Số lao động (người) |
Kinh phí (đồng) |
Số lao động (người) |
Kinh phí (đồng) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tổng kinh phí:.............. đồng
Trong đó:
Nguồn doanh nghiệp..................................... đồng
Nguồn quỹ hỗ trợ lao động dôi dư cấp.......... đồng
Người lập biểu (Ký tên) |
|
Ngày............ tháng......... năm 200.......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây