Thông tư 106/2019/TT-BQP điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân đã xuất ngũ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 106/2019/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 106/2019/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đơn |
Ngày ban hành: | 24/07/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 24/7/2019, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 106/2019/TT-BQP về việc hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Theo đó, tăng 7,19% trên mức trợ cấp hàng tháng của tháng 6 đối với các đối tượng: Quân nhân đã phục viên, xuất ngũ đang hưởng chế độ trợ cấp tháng theo quy định tại Quyết định 142/2008/QĐ-TTg và Quyết định 38/2010/QĐ-TTg; quân nhân hoặc người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
Cụ thể, mức trợ cấp sau khi được đối với các đối tượng trên như sau:
- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm: 1,891 triệu đồng/tháng.
- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm: 1,977 triệu đồng/tháng.
- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm: 2,064 triệu đồng/tháng.
- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm: 2,150 triệu đồng/tháng.
- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm: 2,235 triệu đồng/tháng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 08/9/2019.
Thông tư này dẫn chiếu tới Quyết định 142/2008/QĐ-TTg, Quyết định 38/2010/QĐ-TTg, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
Xem chi tiết Thông tư106/2019/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 106/2019/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG --------- Số: 106/2019/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân,
người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân
đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
----------
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Thông tư này hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01/7/2019 | = | Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng tại thời điểm Tháng 6/2019 | Xx | 1,0719 |
Kinh phí thực hiện điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại Thông tư này do ngân sách Nhà nước bảo đảm. Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để uỷ quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố chi trả cho đối tượng.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Bộ trưởng; - Chủ nhiệm TCCT; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Tài chính, LĐ-TB&XH; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP; - Các Cục: Tài chính, Quân lực, Cán bộ, Chính sách (03); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản/Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế/BQP; - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng: TTĐT BQP/TTDT ngành CSQĐ; - Lưu; VT, NCTH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỬ TRƯỞNG (Đã ký)
Thượng tướng Trần Đơn |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây