Thông tư 81-TC/CĐKT của Bộ Tài chính hướng dẫn chuyển sổ khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp

thuộc tính Thông tư 81-TC/CĐKT

Thông tư 81-TC/CĐKT của Bộ Tài chính hướng dẫn chuyển sổ khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
Cơ quan ban hành:
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:81-TC/CĐKT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Tạ Văn Long
Ngày ban hành:10/11/1995
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp, Kế toán-Kiểm toán
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 81-TC/CĐKT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2022/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 31 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ QUYẾT SỐ 70/2020/NQ-HĐND NGÀY 16/12/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bsung một sđiều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định s 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách htrợ học sinh và trường phthông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư s24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú; Thông tư s 30/2015/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, b sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú ban hành kèm theo Thông tư s 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông; Thông tư s 15/2017/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 6 năm 2017 sửa đi, bsung một sđiều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư s 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đi, bsung Điều 23 và Điều 24 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư s06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Xét Tờ trình s 69/TTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh vviệc đnghị sa đi, bsung một số điều của Nghị quyết s 70/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban hành một số chính sách htrợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra s 140/BC-BVHXH ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 70/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025

1. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 2 như sau:

“c) Học sinh đang hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025.”.

2. Bổ sung điểm c khoản 2 Điều 2 như sau:

“c) Giảng viên, giáo viên được mời giảng dạy, bồi dưỡng đội tuyển tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực, quốc tế phải đảm bảo tiêu chuẩn đã bồi dưỡng học sinh đạt giải Nhất, Nhì tại các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đã bồi dưỡng học sinh đạt giải tại các kỳ thi chọn học sinh giỏi khu vực, quốc tế.”.

3. Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 3 như sau:

“đ) Hỗ trợ kinh phí cho trường phổ thông dân tộc bán trú tổ chức nấu ăn trưa cho học sinh học 2 buổi/ngày là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này theo định mức khoán bằng 1.675.000 đồng/01 tháng/50 học sinh; mỗi trường được bố trí tối đa không quá 10 lần định mức/01 tháng và được hưởng không quá 9 tháng/năm học. Trường hợp khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 thì tiếp tục hỗ trợ kinh phí cho đến hết năm học đang thực hiện.”.

4. Bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:

“4. Hỗ trợ tiền mua gạo, tiền ăn cho học sinh, kinh phí phục vụ nấu ăn cho các đối tượng đang hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP kể từ thời điểm xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 cho đến hết năm học đang thực hiện, bao gồm:

a) Hỗ trợ tiền mua gạo 225.000 đồng/01 tháng/01 học sinh (mức tính 15kg gạo x 15.000 đồng/kg); hỗ trợ tiền ăn 596.000 đồng/01 tháng/01 học sinh và được hưởng không quá 9 tháng/năm học.

b) Hỗ trợ kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 3.350.000 đồng/01 tháng/50 học sinh; mỗi trường được bố trí tối đa không quá 03 lần định mức/01 tháng và được hưởng không quá 9 tháng/năm học.”.

5. Bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:

“5. Tiếp tục thực hiện chính sách cho các đối tượng tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều này kể từ thời điểm xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 cho đến hết năm học đang thực hiện.”.

Điều 2. Sửa đổi một số cụm từ tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 Nghị quyết số 70/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025

1. Sửa đổi cụm từ “chuyên gia, giáo sư, phó giáo sư” thành cụm từ “chuyên gia, giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, giảng viên, giáo viên không thuộc biên chế của tỉnh Yên Bái” tại Điều 1, điểm a khoản 2 Điều 2 và khoản 2 Điều 3 điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3.

2. Sửa đi cụm từ “Đi với chuyên gia, giáo sư, phó giáo sư, giảng viên, giáo viên” thành cụm từ “Đi với chuyên gia, giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, giảng viên, giáo viên” tại khoản 2 Điều 2.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 31 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2022./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;

- Ủy ban nhân dân tnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam t
nh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội t
nh;
- Các Ban của HĐND t
nh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND,
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND t
nh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.

CHỦ TỊCH




Tạ Văn Long

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất