Thông tư 111/2021/TT-BTC về hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 111/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 111/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 14/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, chứng từ kế toán thuế được lập trong trường cơ quan thuế phải điều chỉnh số liệu thu ngân sách Nhà nước theo đề nghị của Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền mà thông tin điều chỉnh chỉ ảnh hưởng đến dữ liệu báo cáo kế toán thuế, không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế; và trong trường hợp thay đổi về chính sách dẫn đến phải điều chỉnh dữ liệu báo cáo kế toán thuế mà không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
Chứng từ kế toán thuế phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ quy định tại Luật Kế toán và có đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn. Chứng từ kế toán thuế phản ánh thông tin số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ.
Bên cạnh đó, trường hợp sai, sót tại các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế, bộ phận nghiệp vụ hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế theo quy trình nghiệp vụ được ban hành, cập nhật hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế điều chỉnh vào phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế làm cơ sở cho Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế chuẩn bị thông tin đầu vào cho Phân hệ kế toán thuế theo quy định.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2022, áp dụng từ kỳ kế toán thuế năm 2022.
Xem chi tiết Thông tư111/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 111/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH __________ Số: 111/2021/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa
__________
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về báo cáo tài chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Công tác kế toán thuế là một trong các chức năng quản lý thuế của cơ quan thuế, sử dụng các kết quả của hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế khác đã hoàn thành xử lý để thực hiện công tác kế toán thuế theo các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Công tác kế toán thuế là một trong các chức năng quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp được thực hiện một cách liên tục và có hệ thống theo các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế, trong đó có Phân hệ kế toán thuế. Công tác kế toán thuế bao gồm các công việc sau:
Từ thời điểm kết thúc kỳ kế toán thuế đến thời điểm đóng kỳ kế toán thuế, mọi số liệu điều chỉnh kế toán thuế được hạch toán theo thông tin năm kế toán được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Từ thời điểm đóng kỳ kế toán đến trước khi báo cáo kế toán thuế được phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thuế chỉ được điều chỉnh số liệu năm kế toán theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền hoặc điều chỉnh số liệu do cơ quan thuế phát hiện sai sót nếu được sự phê duyệt của Tổng cục Thuế và hạch toán theo thông tin năm kế toán được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Dữ liệu đầu vào trước khi thu thập vào Phân hệ kế toán thuế được lưu trữ trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế và các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Hệ thống ứng dụng quản lý thuế theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Tổng cục Thuế có trách nhiệm đảm bảo việc lưu trữ có khả năng truy cập để khai thác nguồn gốc thông tin đầu vào của kế toán thuế.
Kết quả xử lý nghiệp vụ tại các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế của Hệ thống TMS và các ứng dụng quản lý thuế ngoài Hệ thống TMS phải được truyền tự động vào Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế thuộc Hệ thống TMS để ghi chép, phản ánh, xác định số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của từng người nộp thuế. Hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế được lưu trữ trên các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế của Hệ thống TMS và các ứng dụng quản lý thuế ngoài hệ thống TMS phải có khả năng truy cập để xác định nguồn gốc thông tin đầu vào của Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế.
Các thông tin ghi chép về nghĩa vụ của người nộp thuế tại Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế phải bao gồm các nội dung thông tin được quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này để đảm bảo có khả năng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời và truyền tự động thông tin đầu vào của kế toán thuế cho Phân hệ kế toán thuế được quy định tại Thông tư này.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
THU THẬP THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA PHÂN HỆ KẾ TOÁN THUẾ VÀ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ
Các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định tại Điều 10 Thông tư này khi thực hiện xử lý hồ sơ nghiệp vụ theo quy trình nghiệp vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định phải đồng thời cung cấp thông tin về số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của người nộp thuế cho Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời theo hướng dẫn bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế tự động tạo lập các thông tin về nghĩa vụ thuế tương ứng với các hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế để hạch toán số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của người nộp thuế vào Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế, đồng thời xác định các thông tin về các đoạn mã của tài khoản kế toán thuế cho từng thông tin về nghĩa vụ thuế theo tính chất nghiệp vụ quản lý thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tin về nghĩa vụ thuế được tạo lập phải có đầy đủ các thông tin đầu vào của kế toán thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này và các thông tin khác theo quy định tại quy trình nghiệp vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành để quản lý nghĩa vụ người nộp thuế; thông tin công chức, bộ phận xử lý hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế theo phân quyền của hệ thống để xác định trách nhiệm kiểm soát, đối chiếu thông tin.
Định kỳ theo thời điểm chốt dữ liệu (COT) tại văn bản hướng dẫn của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Phân hệ kế toán thuế tự động thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế đã được chuẩn bị từ Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. Thông tin thu thập bao gồm các thông tin chuẩn bị cho thông tin đầu vào của kế toán thuế phát sinh trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế từ sau thời điểm COT trước đến thời điểm COT hiện tại để thực hiện thu thập thông tin.
Phân hệ kế toán thuế tự động đối chiếu, kiểm tra thông tin đầu vào của kế toán thuế trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế đảm bảo đủ điều kiện hạch toán kế toán thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này; tự động tổng hợp và bổ sung thông tin hạch toán kế toán thuế (ngày tạo bút toán, số hiệu bút toán, ngày hạch toán). Trường hợp thông tin đầu vào của kế toán thuế được chuẩn bị trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế đủ điều kiện hạch toán kế toán, Phân hệ kế toán thuế tự động cập nhật, ghi vào sổ kế toán thuế và thông báo về việc đã hoàn thành thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế cho Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế.
Phân hệ kế toán thuế không thực hiện thu thập và tự động thông báo đến Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế, trên cơ sở đó, các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế rà soát, điều chỉnh hoàn thiện hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế theo các quy định tại các quy trình quản lý thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành cho đến khi đủ cơ sở thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế.
Giao diện (chuyển) từ Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế sang Phân hệ kế toán thuế phải có đầy đủ các thông tin phục vụ hạch toán kế toán theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông tư này; thông tin số tham chiếu đến tính chất nghiệp vụ quản lý thuế của Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế để tra cứu nguồn gốc phát sinh.
Hàng ngày, Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế tự động tổng hợp danh sách các hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế đã được tạo lập thông tin nghĩa vụ thuế của người nộp thuế để hạch toán vào Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế, đối chiếu với danh sách hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế đã hoàn thành xử lý trên các phân hệ xử lý nghiệp vụ để làm cơ sở cho bộ phận quản lý nghĩa vụ người nộp thuế và bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế kiểm soát dữ liệu theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
Trường hợp các hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế đã được hạch toán vào Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế có sai, sót thì các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế phải xác định nguyên nhân, thực hiện điều chỉnh theo Điều 14 Thông tư này và các quy trình nghiệp vụ liên quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.
Hàng ngày, Phân hệ quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế tự động rà soát danh sách các thông tin nghĩa vụ thuế của người nộp thuế chưa được thu thập và hạch toán vào Phân hệ kế toán thuế; đối chiếu với hồ sơ nghiệp vụ trên các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế đã bổ sung thông tin sai, sót theo quy định về trách nhiệm kiểm soát, xử lý dữ liệu trên hệ thống ứng dụng TMS hoặc chuyển thông tin cho các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế thực hiện điều chỉnh thông tin trên các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định tại điểm a khoản này.
Trường hợp thông tin đã thu thập hạch toán vào Phân hệ kế toán thuế sai, sót thì các bộ phận phải xác định nguyên nhân và thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Điều 14 Thông tư này và các quy trình nghiệp vụ liên quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.
Bộ phận nghiệp vụ hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế theo quy trình nghiệp vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành, cập nhật hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế điều chỉnh vào phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế để làm cơ sở cho Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế chuẩn bị thông tin đầu vào cho Phân hệ kế toán thuế theo quy định tại Điều 13 Thông tư này. Tùy thuộc vào năm kế toán phát sinh thông tin sai, sót và thời điểm điều chỉnh thông tin tại các phân hệ xử lý nghiệp vụ, Phân hệ kế toán thuế hạch toán điều chỉnh thông tin đầu vào theo kỳ kế toán thuế quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Danh mục, mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán thuế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THUẾ
Tên của từng đoạn mã được quy định như sau: Mã cơ quan thu, Mã địa bàn hành chính, Mã chương, Mã tiểu mục, Mã dự phòng, Mã tài khoản kế toán. Số lượng ký tự của các đoạn Mã cơ quan thu, Mã địa bàn hành chính, Mã chương, Mã tiểu mục thống nhất theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
Giá trị cụ thể của mỗi đoạn mã được quy định tại Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Thông tư này.
Ngoài ra, Tổng cục Thuế được cấp một mã để tổng hợp báo cáo kế toán thuế của các đơn vị kế toán thuế trên toàn quốc; Cục Thuế (trừ Cục Thuế Doanh nghiệp lớn) được cấp một mã để tổng hợp báo cáo kế toán thuế của các đơn vị kế toán thuế trên địa bàn toàn tỉnh.
Ngoài ra, Tổng cục Thuế thực hiện cấp mã địa bàn toàn tỉnh để tổng hợp số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ trên địa bàn toàn tỉnh; cấp mã địa bàn toàn quốc để tổng hợp số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ trên toàn quốc.
STT | Số hiệu tài khoản cấp 1 | Tên tài khoản |
|
| LOẠI 1 – PHẢI THU |
1 | 131 | Phải thu từ người nộp thuế |
2 | 132 | Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế |
3 | 133 | Phải thu từ ủy nhiệm thu |
4 | 137 | Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai |
5 | 138 | Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế |
6 | 139 | Khoanh nợ |
7 | 142 | Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế |
|
| LOẠI 3- THANH TOÁN VÀ PHẢI TRẢ |
8 | 331 | Thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu |
9 | 332 | Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế |
10 | 338 | Khoản thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác |
11 | 341 | Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa |
12 | 342 | Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế |
13 | 348 | Phải trả do hoàn nộp thừa của các khoản thu được nhận phân bổ |
|
| LOẠI 7 - THU |
14 | 711 | Thu |
|
| LOẠI 8 - HOÀN, MIỄN, GIẢM, XÓA NỢ |
15 | 812 | Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế |
16 | 818 | Miễn, giảm |
17 | 819 | Xoá nợ |
SỔ KẾ TOÁN THUẾ
BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; Website Tổng cục Thuế; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCT (VT, KK10). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà |
Phụ lục I
DANH MỤC THU THẬP THÔNG TIN ĐẦU VÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTC ngày / /2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Nguồn gốc thông tin thu thập từ hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế |
Tính chất nghiệp vụ quản lý thuế |
Nội dung phản ánh |
Mã tài khoản kế toán ghi nợ |
Mã tài khoản kế toán ghi có |
1 |
Tờ khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) có phát sinh số thuế phải nộp (trừ tờ khai 05/GTGT). |
TK |
Phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
131 |
711 |
2 |
Tờ khai bổ sung của tờ khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp (trừ tờ khai bổ sung tờ khai 05/GTGT). |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
131 |
711 |
|
3 |
Phụ lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp kèm hồ sơ khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) có phát sinh số thuế phải nộp. |
PK |
Phải thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
131 |
338 |
PP |
Phải thu từ nhận phân bổ thuế do người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
138 |
711 |
||
4 |
Tờ khai bổ sung của tờ khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp trên Phụ lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp. |
PK |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác của người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
131 |
338 |
PP |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ nhận phân bổ thuế do người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
138 |
711 |
||
5 |
Tờ khai thuế GTGT áp dụng đối với NNT tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính có phát sinh số thuế phải nộp (mẫu số 05/GTGT) |
VL |
Phải thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
132 |
711 |
6 |
Tờ khai bổ sung tăng/giảm số phải nộp của tờ khai thuế GTGT mẫu số 05/GTGT |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
132 |
711 |
|
7 |
Tờ khai quyết toán thuế có số phải nộp |
TQ |
Phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
131 |
711 |
8 |
Tờ khai bổ sung của Tờ khai quyết toán thuế điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp. |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
131 |
711 |
|
9 |
Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi phát sinh số phải nộp kèm hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN phải nộp. |
TQ |
Phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
131 |
711 |
10 |
Tờ khai bổ sung có khai bổ sung tăng/giảm số thuế phải nộp tại Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi. |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
131 |
711 |
|
11 |
Phụ lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp kèm hồ sơ khai quyết toán thuế có số phải nộp cho từng địa bàn nhận khoản phân bổ (trừ bảng phân bổ 03-8A/TNDN). |
PA |
Phải thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
131 |
338 |
PQ |
Phải thu từ nhận phân bổ thuế của người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
138 |
711 |
||
12 |
Tờ khai bổ sung có điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp tại Phụ lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp kèm hồ sơ khai quyết toán thuế (trừ bảng phân bổ 03-8A/TNDN). |
PA |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác của người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
131 |
338 |
PQ |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ nhận phân bổ thuế của người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
138 |
711 |
||
13 |
Phụ lục Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS (mẫu số 03-8A/TNDN). |
VL |
Phải thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
132 |
711 |
14 |
Tờ khai bổ sung có điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp chênh lệch theo quyết toán tại Phụ lục (mẫu số 03-8A/TNDN). |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
132 |
711 |
|
15 |
Tờ khai bổ sung có phát sinh số tiền thuế GTGT, TTĐB đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả ngân sách nhà nước. |
VO |
Phải thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế |
142 |
812 |
16 |
Thông báo nộp thuế lần đầu về số tiền thuế phải nộp/Thông báo thay thế Thông báo nộp thuế (Cơ quan thuế tính thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước khác tính thuế theo quy định). |
TB |
Phải thu từ thông báo của cơ quan thuế |
131 |
711 |
17 |
Thông báo điều chỉnh, bổ sung thông báo lần đầu có tăng/giảm số thuế phải nộp. |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ thông báo của cơ quan thuế |
131 |
711 |
|
18 |
Quyết định về việc ấn định số tiền thuế phải nộp đối với trường hợp người nộp thuế không khai thuế hoặc khai thuế chưa đầy đủ, chưa chính xác các yếu tố làm cơ sở xác định số tiền thuế phải nộp (gọi chung là Quyết định ấn định do kê khai). |
QF |
Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
131 |
711 |
QF (A) |
Phải thu từ QĐ, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản phân bổ tại cơ quan thuế khác |
131 |
338 |
||
QF (P) |
Phải thu do nhận phân bổ thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
138 |
711 |
||
QF (V) |
Phải thu vãng lai của người nộp thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
132 |
711 |
||
19 |
Quyết định về việc ấn định số tiền thuế phải nộp (trừ Quyết định ấn định do kê khai). |
QA |
Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
131 |
711 |
QA (A) |
Phải thu từ QĐ, văn bản của CQT đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác |
131 |
338 |
||
QA (P) |
Phải thu do nhận phân bổ thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
138 |
711 |
||
QA (V) |
Phải thu vãng lai của người nộp thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
132 |
711 |
||
20 |
Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính (VPHC) về thuế/hóa đơn; Quyết định về việc thi hành một phần quyết định xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn; Quyết định về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả; Quyết định về việc hủy Quyết định xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn; Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn (trừ nội dung liên quan đến thu hồi hoàn thuế) - Đối với số tiền phạt. |
QP |
Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
131 |
711 |
QP (A) |
Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản phân bổ tại CQT khác |
131 |
338 |
||
QP (P) |
Phải thu từ nhận phân bổ thuế do quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
138 |
711 |
||
QP (V) |
Phải thu vãng lai của người nộp thuế do quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
132 |
711 |
||
21 |
Quyết định về việc xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn; Quyết định về việc thi hành một phần quyết định xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn; Quyết định về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả; Quyết định về việc hủy Quyết định xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn; Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn (trừ nội dung liên quan đến thu hồi hoàn thuế) - Đối với số tiền thuế truy thu. |
QT |
Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
131 |
711 |
QT (A) |
Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác |
131 |
338 |
||
QT (P) |
Phải thu do nhận phân bổ thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
138 |
711 |
||
QT (V) |
Phải thu vãng lai của người nộp thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
132 |
711 |
||
22 |
Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế đối với số tiền thuế GTGT, TTĐB đã hoàn theo pháp luật thuế; Quyết định hủy, điều chỉnh, bổ sung Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế đối với số tiền thuế GTGT, TTĐB đã hoàn theo pháp luật thuế. |
QO (04) |
Phải thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế từ quyết định của cơ quan thuế |
142 |
812 |
23 |
Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế; Quyết định hủy, điều chỉnh, bổ sung Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế (trừ thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế). |
QO |
Phải thu hồi hoàn nộp thừa từ quyết định của cơ quan thuế |
131 |
711 |
QO (A) |
Phải thu hồi hoàn từ quyết định của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác |
131 |
338 |
||
QO (P) |
Phải thu hồi hoàn nộp thừa từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu nhận phân bổ |
138 |
711 |
||
QO (V) |
Phải thu hồi hoàn nộp thừa từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu vãng lai nộp nhầm |
132 |
711 |
||
24 |
Quyết định về việc xử lý khiếu nại về Quyết định ấn định do kê khai (QF), xác định tăng/giảm số thuế phải nộp của NNT. |
QU |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
131 |
711 |
QU (A) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác |
131 |
338 |
||
QU (P) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu nhận phân bổ từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
138 |
711 |
||
QU (V) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu vãng lai từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
132 |
711 |
||
25 |
Quyết định về việc xử lý khiếu nại của cơ quan thuế về Quyết định thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế. |
QL (04) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB do quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
142 |
812 |
26 |
Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan thuế (trừ Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan thuế về Quyết định thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế). |
QL |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế |
131 |
711 |
QL (A) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác |
131 |
338 |
||
QL (P) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản nhận phân bổ |
138 |
711 |
||
QL (V) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu vãng lai |
132 |
711 |
||
27 |
Quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác về số tiền thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế. |
QK (04) |
Phải thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế do quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác |
142 |
812 |
28 |
Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tăng/giảm số thu hồi hoàn GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế. |
QG (04) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB do quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
142 |
812 |
29 |
Quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác có số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phải nộp (trừ Quyết định, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác về số tiền thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế). |
QK |
Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác |
131 |
711 |
QK (A) |
Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản phân bổ tại CQT khác |
131 |
338 |
||
QK (P) |
Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác đối với khoản nhận phân bổ |
138 |
711 |
||
QK (V) |
Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác đối với khoản thu vãng lai |
132 |
711 |
||
30 |
Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định tăng/giảm số thuế phải nộp của NNT (trừ Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tăng/giảm số thu hồi hoàn GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế). |
QG |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền. |
131 |
711 |
QG (A) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác. |
131 |
338 |
||
QG (P) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu nhận phân bổ. |
138 |
711 |
||
QG (V) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu nhận vãng lai. |
132 |
711 |
||
31 |
Tiền chậm nộp, điều chỉnh tăng/giảm tiền chậm nộp của người nộp thuế. |
NC |
Phải thu khác (từ tiền chậm nộp) |
131 |
711 |
32 |
Lệnh thu ngân sách nhà nước (NSNN). |
C1 |
Đã thu NSNN của người nộp thuế trực tiếp nộp tiền |
331 |
131 |
33 |
Giấy nộp tiền vào NSNN, Giấy rút dự toán NSNN, Giấy rút dự toán kiêm thu NSNN (của Bộ Ngoại giao, dùng trong trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ), Giấy rút vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư kiêm thu NSNN (của Bộ Ngoại giao, dùng trong trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ), Ủy nhiệm chi do NNT lập để nộp tiền vào NSNN |
C2 |
Đã thu NSNN của người nộp thuế trực tiếp nộp tiền. |
331 |
131 |
34 |
Chứng từ nộp tiền vào NSNN cho khoản thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế. |
C3 |
Đã thu NSNN về thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt |
332 |
142 |
35 |
Chứng từ nộp tiền vào NSNN do KBNN khấu trừ thuế GTGT trong cùng tỉnh với nơi nhà thầu đóng trụ sở chính; Chứng từ nộp tiền vào NSNN về thuế GTGT đối với NNT có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính. |
P3 |
Đã thu NSNN của người nộp thuế vãng lai trực tiếp nộp tiền. |
331 |
132 |
P4 |
Đã thu NSNN của người nộp thuế theo chứng từ nộp vãng lai tại cơ quan thuế khác. |
711 |
131 |
||
36 |
Chứng từ nộp tiền vào NSNN của NNT đối với khoản thu phân bổ. |
P5 |
Đã thu NSNN của người nộp thuế có khoản thu phân bổ trực tiếp nộp tiền. |
331 |
138 |
P6 |
Đã thu NSNN của người nộp thuế có khoản thu phân bổ theo chứng từ nộp tại cơ quan thuế khác |
338 |
131 |
||
37 |
Chứng từ nộp tiền vào NSNN đối với khoản thu không do cơ quan thuế quản lý hoặc chưa đủ thông tin xác định người nộp thuế. |
P7 |
Đã thu NSNN (do chưa đủ thông tin xác định NNT) |
331 |
131 |
TA |
Phải thu khác (do chưa đủ thông tin xác định NNT) |
131 |
711 |
||
38 |
Chứng từ nộp tiền vào NSNN của tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thể hiện số đã nộp NSNN về số thuế đã thu của NNT theo hợp đồng ủy nhiệm thu. |
P9 |
Đã thu NSNN của tổ chức, cá nhân được UNT |
331 |
133 |
39 |
Biên lai hoặc chứng từ thu thuế, phí, lệ phí do tổ chức, cá nhân nhận ủy nhiệm thu cấp cho người nộp thuế khi thu tiền. |
BU |
Đã thu theo biên lai từ người nộp thuế nộp qua UNT |
TK trung gian |
131 |
PU |
Đã thu theo biên lai của tổ chức, cá nhân UNT |
133 |
TK trung gian |
||
40 |
Chứng từ nộp tiền vào NSNN của cơ quan thuế đối với số đã nộp NSNN về số thuế đã thu trực tiếp của người nộp thuế. |
B9 |
Đã thu NSNN của cơ quan thuế trực tiếp thu của NNT |
331 |
137 |
41 |
Biên lai thu của cơ quan thuế khi thu tiền của người nộp thuế. |
BL |
Đã thu theo biên lai từ người nộp thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế |
TK trung gian |
131 |
BC |
Đã thu theo biên lai của cơ quan thuế |
137 |
TK trung gian |
||
42 |
Quyết định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế GTGT, TTĐB được hoàn trả theo pháp luật thuế. |
PT (04) |
Phải hoàn GTGT, TTĐB từ NSNN |
812 |
342 |
43 |
Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN/Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế (số hoàn, tiền lãi do hoàn chậm). |
C4 |
Đã hoàn thuế GTGT, TTĐB từ NSNN |
332 |
342 |
44 |
Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với khoản nộp thừa (số bù trừ với QĐ thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế). |
C3 |
Đã thu NSNN về thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế |
332 |
142 |
45 |
Quyết định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm, nộp thừa được hoàn trả (Toàn bộ phần hoàn thuế trên QĐ hoàn do cơ quan thuế ban hành). |
QH |
Số phải hoàn nộp thừa theo Quyết định hoàn thuế |
131 |
TK trung gian |
46 |
Quyết định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm, nộp thừa được hoàn trả (Phần hoàn thuế đối với khoản thu phân bổ). |
BP |
Số phải hoàn nộp thừa theo Quyết định hoàn thuế đối khoản thu phân bổ tại cơ quan thuế khác |
341 |
338 |
QH (P) |
Số phải hoàn nộp thừa theo Quyết định hoàn thuế đối với khoản thu nhận phân bổ |
138 |
TK trung gian |
||
47 |
Quyết định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm, nộp thừa được hoàn trả (Phần bù trừ lệnh hoàn với toàn bộ phần hoàn thuế trên QĐ hoàn do cơ quan thuế ban hành). |
PT |
Phải hoàn nộp thừa từ NSNN |
TK trung gian |
341 |
48 |
Quyết định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm, nộp thừa được hoàn trả (Phần bù trừ lệnh hoàn tại CQT nhận khoản thu phân bổ). |
PT(P) |
Phải hoàn nộp thừa từ NSNN đối với khoản nhận phân bổ |
TK trung gian |
348 |
49 |
Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN/Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với khoản nộp thừa (số hoàn, tiền lãi do hoàn chậm). |
C5 |
Đã hoàn nộp thừa từ NSNN (đối với khoản nộp thừa tại cơ quan thuế) |
341 |
331 |
C5 (P) |
Đã hoàn nộp thừa từ NSNN đối với khoản nhận phân bổ |
348 |
331 |
||
50 |
Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với khoản nộp thừa (số bù trừ thu nộp vào NSNN). |
C2 |
Đã thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ |
331 |
131 |
51 |
Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với khoản nộp thừa (số bù trừ thu nộp vào NSNN đối với khoản phân bổ). |
P5 |
Đã thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ đối với khoản nhận phân bổ |
331 |
138 |
P6 |
Đã thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ đối với khoản phân bổ tại cơ quan thuế khác |
338 |
131 |
||
52 |
Quyết định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm đối với khoản nộp thừa (do cơ quan thuế nhận khoản thu vãng lai ban hành QĐ hoàn thuế do nộp nhầm)- toàn bộ số hoàn nộp thừa theo Quyết định. |
QH (V) |
Số phải hoàn nộp thừa theo Quyết định hoàn thuế đối với khoản thu vãng lai |
132 |
TK trung gian |
53 |
Quyết định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm đối với khoản nộp thừa (do cơ quan thuế nhận khoản thu vãng lai ban hành QĐ hoàn thuế do nộp nhầm) - số tiền đã được bù trừ với số thuế phải nộp tại trụ sở chính. |
BN |
Số phải hoàn nộp thừa theo Quyết định hoàn thuế đối với khoản thu vãng lai tại CQT khác |
131 |
711 |
54 |
Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với khoản nộp thừa (số bù trừ thu nộp vào NSNN đối với khoản thu vãng lai). |
P3 |
Đã thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ đối với khoản thu vãng lai |
331 |
132 |
P4 |
Đã thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ đối với khoản thu vãng lai tại cơ quan thuế khác |
711 |
131 |
||
55 |
Quyết định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa (đối với khoản thu tại CQT quản lý trực tiếp/CQT quản lý khoản thu). |
KT |
Phải thu do QĐ không hoàn nộp thừa của cơ quan thuế |
131 |
711 |
56 |
Quyết định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa (đối với khoản thu phân bổ). |
KT (A) |
Phải thu do QĐ không hoàn nộp thừa của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại cơ quan thuế khác |
131 |
338 |
KT (P) |
Phải thu do QĐ không hoàn nộp thừa của cơ quan thuế đối với khoản thu nhận phân bổ |
138 |
711 |
||
57 |
Quyết định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa (tại CQT quản lý địa bàn vãng lai). |
KT (V) |
Phải thu do QĐ không hoàn nộp thừa của cơ quan thuế đối với khoản thu vãng lai |
132 |
711 |
58 |
Quyết định miễn, giảm tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của NNT; Thông báo nộp thuế có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được miễn, giảm do CQT, cơ quan có thẩm quyền ban hành. |
QM |
Miễn, giảm theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền. |
818 |
131 |
59 |
Quyết định miễn, giảm tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của NNT; Thông báo nộp thuế có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được miễn, giảm do CQT, cơ quan có thẩm quyền ban hành (đối với khoản phân bổ). |
QM (A) |
Miễn, giảm theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu phân bổ tại cơ quan thế khác |
338 |
818 |
QM (P) |
Miễn, giảm theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu nhận phân bổ. |
818 |
138 |
||
60 |
Quyết định miễn, giảm tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của NNT; Thông báo nộp thuế có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được miễn, giảm do CQT, cơ quan có thẩm quyền ban hành (đối với khoản vãng lai). |
QM (V) |
Miễn, giảm theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu vãng lai. |
818 |
132 |
61 |
Quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp của NNT do CQT, cơ quan có thẩm quyền ban hành. |
QX |
Xóa nợ theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền |
819 |
131 |
62 |
Quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp của NNT do CQT, cơ quan có thẩm quyền ban hành (đối với khoản phân bổ). |
QX (A) |
Xóa nợ theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản phân bổ tại CQT khác |
338 |
819 |
QX (P) |
Xóa nợ theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu nhận phân bổ. |
819 |
138 |
||
63 |
Quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp của NNT do CQT, cơ quan có thẩm quyền ban hành đối với khoản vãng lai. |
QX (V) |
Xóa nợ theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu vãng lai. |
819 |
132 |
64 |
Quyết định khoanh tiền thuế nợ (khoản nợ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT/CQT quản lý khoản thu NSNN). |
QD |
Khoanh nợ theo QĐ của cơ quan thuế |
139 |
TK trung gian |
QE |
Giảm số phải thu theo QĐ khoanh nợ của cơ quan thuế
|
TK trung gian |
131 |
||
65 |
Quyết định khoanh tiền thuế nợ (khoản thu phân bổ). |
QD (A) |
Khoản nợ theo QĐ của cơ quan thuế đối với khoản phân bổ tại CQT khác |
338 |
139 |
QD (P) |
Khoanh nợ theo QĐ của cơ quan thuế đối với khoản thu nhận phân bổ |
139 |
TK trung gian |
||
QE (P) |
Giảm số phải thu theo QĐ khoanh nợ của cơ quan thuế đối với khoản thu nhận phân bổ |
TK trung gian |
138 |
||
66 |
Quyết định khoanh nợ tiền thuế nợ (khoản thu vãng lai). |
QD (V) |
Khoanh nợ theo QĐ của cơ quan thuế đối với khoản thu vãng lai |
139 |
TK trung gian |
QE (V) |
Giảm số phải thu theo QĐ khoanh nợ của cơ quan thuế đối với khoản thu vãng lai |
TK trung gian |
132 |
||
67 |
Quyết định chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ (khoản nợ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT/CQT quản lý khoản thu NSNN). |
QE |
Phải thu theo QĐ chấm dứt hiệu lực QĐ khoanh nợ |
131 |
TK trung gian |
QD |
Giảm số khoanh nợ theo QĐ thu hồi QĐ khoanh nợ |
TK trung gian |
139 |
||
68 |
Quyết định chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ (khoản thu phân bổ). |
QD (A) |
Giảm số khoanh nợ theo QĐ thu hồi QĐ khoanh nợ đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác |
139 |
338 |
QE (P) |
Phải thu theo QĐ chấm dứt hiệu lực QĐ khoanh nợ đối với khoản thu nhận phân bổ |
138 |
TK trung gian |
||
QD (P) |
Giảm số khoanh nợ theo QĐ chấm dứt hiệu lực QĐ khoanh nợ đối với khoản thu nhận phân bổ
|
TK trung gian |
139 |
||
69 |
Quyết định chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ (khoản thu vãng lai). |
QE (V) |
Phải thu theo QĐ chấm dứt hiệu lực QĐ khoanh nợ đối với khoản thu vãng lai |
132 |
TK trung gian |
QD (V) |
Giảm số khoanh nợ theo QĐ chấm dứt hiệu lực QĐ khoanh nợ đối với khoản thu vãng lai |
TK trung gian |
139 |
||
70 |
Thông báo chuyển địa điểm chuyển số còn phải thu từ CQT chuyển đi sang CQT chuyển đến. |
NP |
Giảm phải thu do người nộp thuế chuyển đi |
TK chứng từ gốc |
TK chứng từ gốc |
CN |
Tăng phải thu do người nộp thuế chuyển đến |
TK chứng từ gốc |
TK chứng từ gốc |
||
71 |
Thông báo chuyển địa điểm chuyển số đã thu từ CQT chuyển đi sang CQT chuyển đến (khoản nộp thừa tại trụ sở chính). |
CP |
Giảm đã thu do người nộp thuế chuyển đi |
131 |
711 |
NM |
Tăng đã thu do người nộp thuế chuyển đến |
711 |
131 |
||
72 |
Thông báo chuyển địa điểm chuyển số đã thu từ CQT chuyển đi sang CQT chuyển đến (khoản nộp thừa tại cơ quan thuế nhận phân bổ). |
CP |
Giảm đã thu đối với khoản thu phân bổ tại cơ quan thuế khác của nơi chuyển đi |
TK chứng từ gốc |
TK chứng từ gốc |
NM |
Tăng đã thu đối với khoản thu phân bổ tại cơ quan thuế khác của nơi chuyển đến |
TK chứng từ gốc |
TK chứng từ gốc |
||
73 |
Chứng từ điều chỉnh nội bộ số phải thu. |
DP |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu |
131 |
711 |
DP (A) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu đối với khoản phân bổ tại cơ quan thuế khác |
131 |
338 |
||
DP (P) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu đối với khoản nhận phân bổ |
138 |
711 |
||
DP (V) |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu đối với khoản thu vãng lai |
132 |
711 |
||
74 |
Chứng từ điều chỉnh nội bộ đã thu. |
NT |
Điều chỉnh tăng/giảm số đã thu |
TK chứng từ gốc |
TK chứng từ gốc |
75 |
Chứng từ điều chỉnh nội bộ số thu hồi hoàn. |
CT |
Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu hồi hoàn |
TK chứng từ gốc |
TK chứng từ gốc |
76 |
Thông báo về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa |
Giao dịch gốc bù trừ |
Điều chỉnh tăng/giảm số đã thu |
TK chứng từ gốc |
TK chứng từ gốc |
77 |
Phiếu điều chỉnh nội bộ có phê duyệt của Lãnh đạo cơ quan thuế để kết chuyển số dư từ “Tài khoản quản lý khoản thu thiếu thông tin chờ xử lý của cơ quan thuế” sang “Tài khoản quản lý khoản thu không xác định người nộp thuế của cơ quan thuế” đối với trường hợp không xác định được mã số thuế của người nộp thuế trước thời điểm khóa sổ tháng 12 hàng năm đối với các chứng từ nộp tiền đã hạch toán vào tài khoản loại 1 trong năm (Điều chỉnh tăng tài khoản quản lý khoản thu không xác định người nộp thuế của cơ quan thuế). |
P8 |
Điều chỉnh tăng/giảm số đã thu đối với trường hợp không xác định được NNT |
331 |
131 |
TA |
Phải thu khác (đối với trường hợp không xác định được NNT) |
131 |
331 |
Ghi chú: Các từ viết tắt: - NNT: Người nộp thuế - CQT: Cơ quan thuế - GTGT: Giá trị gia tăng - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp |
- TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt - NSNN: Ngân sách nhà nước - QĐ: Quyết định - VPHC: Vi phạm hành chính |
- BĐS: Bất động sản - KBNN: Kho bạc Nhà nước
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây