Thông tư 51/2016/TT-BGTVT hướng dẫn điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

thuộc tính Thông tư 51/2016/TT-BGTVT

Thông tư 51/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 63/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:51/2016/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành:30/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới

Ngày 30/12/2016, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Theo đó, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ tổ chức đánh giá việc thực hiện kiểm tra 05 công đoạn trên dây chuyển kiểm định để cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới; 05 công đoạn đó bao gồm: Lập hồ sơ phương tiện và kiểm tra nhận dạng, tổng quát; Kiểm tra phần trên của phương tiện; Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang; Kiểm tra môi trường và Kiểm tra phần dưới của phương tiện.
Đối với đánh giá cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên thực tập đạt từ 03 công đoạn trở lên; nếu không đạt, tổ chức, cá nhân được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 06 tháng kể từ ngày đánh giá.
Trường hợp đánh giá cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên đạt từ 03 công đoạn trở lên; nếu kết quả đánh giá không đạt, đơn vị đăng kiểm được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2017.


Từ ngày 05/07/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 18/2019/TT-BGTVT

 

Xem chi tiết Thông tư51/2016/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------


Số: 51/2016/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 63/2016/NĐ-CP
NGÀY 01 THÁNG 07 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức và cá nhân thực hiện kiểm định xe cơ giới thuộc quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Chương II
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
Điều 3. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
Người tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới đáp ứng các quy định tại điểm a, b và e khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định 63/2016/NĐ-CP) được tập huấn các nội dung sau:
1. Tập huấn lý thuyết
a) Tổng quan: Hệ thống mạng lưới, tổ chức kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác kiểm định; quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
b) Văn bản pháp lý: Các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ trong công tác kiểm định và hoạt động kiểm định.
c) Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình có liên quan trong công tác kiểm định.
2. Hướng dẫn thực hành tại đơn vị đăng kiểm
a) Sử dụng thiết bị kiểm tra.
b) Kiểm tra xe cơ giới theo hạng mục kiểm tra, phương pháp kiểm tra; công đoạn và quy trình kiểm tra xe cơ giới; đánh giá kết quả kiểm tra.
c) Chương trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới, tra cứu thông tin phương tiện.
3. Kết thúc tập huấn, người tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới được cấp Chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
Đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng, có giấy chứng nhận đăng kiểm viên đạt cả 05 công đoạn do đơn vị đăng kiểm hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm cử đi tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao được tập huấn các nội dung sau:
1. Tập huấn lý thuyết
a) Văn bản pháp lý: Cập nhật các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong kiểm định và kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe cơ giới.
b) Nghiệp vụ kỹ thuật: Phân tích kết cấu; chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục; quy định chung về cải tạo xe cơ giới; công nghệ mới được trang bị trên xe cơ giới; nội dung, phương pháp và thiết bị kiểm tra mới trong công tác kiểm định.
2. Giới thiệu các chuyên đề: Khuyến nghị của Tổ chức kiểm định ô tô quốc tế trong công tác kiểm định, quản lý chất lượng các đơn vị đăng kiểm; An toàn giao thông và giám định tai nạn giao thông đường bộ; Các yêu cầu về hướng dẫn thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới.
3. Kết thúc tập huấn, đăng kiểm viên xe cơ giới tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao được cấp Chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ
Người tham gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ đáp ứng các quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 của Nghị định 63/2016/NĐ-CP do đơn vị đăng kiểm hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm cử đi tập huấn, được tập huấn các nội dung sau:
1. Tập huấn lý thuyết
a) Tổng quan: Hệ thống mạng lưới, tổ chức kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác kiểm định; quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
b) Văn bản pháp lý: Các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định; trình tự thực hiện kiểm định; phân loại phương tiện, phí, lệ phí kiểm định; quản lý hồ sơ, báo cáo, truyền số liệu kiểm định.
2. Hướng dẫn thực hành: Hướng dẫn sử dụng các chương trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới.
3. Kết thúc tập huấn, người tham gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ được cấp Chứng chỉ tập huấn nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
1. Sau khi hoàn thành tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới, trong thời gian không quá 03 tháng người tham gia tập huấn phải tham gia thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới tại một hoặc nhiều đơn vị đăng kiểm xe cơ giới. Khi có thay đổi về đơn vị đăng kiểm thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới, đăng kiểm viên thực tập phải báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Trong thời gian thực tập, người thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây gọi là đăng kiểm viên thực tập) phải thực tập các nội dung sau: kiểm tra 05 công đoạn trên dây chuyền kiểm định, sử dụng thiết bị kiểm tra và các chương trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới.
3. Đăng kiểm viên thực tập phải lập báo cáo thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới và gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phân công đăng kiểm viên hướng dẫn thực tập và chịu trách nhiệm về nội dung thực tập của đăng kiểm viên thực tập tại đơn vị.
5. Người hướng dẫn thực tập phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng. Đăng kiểm viên thực tập được kiểm tra và đánh giá xe cơ giới vào kiểm định dưới sự hướng dẫn, giám sát của người hướng dẫn thực tập; người hướng dẫn thực tập phải chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá tình trạng kỹ thuật xe cơ giới vào kiểm định.
6. Các công đoạn kiểm tra phương tiện trên dây chuyền kiểm định bao gồm:
a) Công đoạn 1: Lập hồ sơ phương tiện và kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
b) Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của phương tiện;
c) Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
d) Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường;
d) Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của phương tiện.
Chương III
ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Điều 7. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá việc thực hiện kiểm tra 05 công đoạn trên dây chuyền kiểm định để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới.
2. Trường hợp đánh giá cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên thực tập đạt từ 3 công đoạn trở lên. Nếu kết quả đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này sau 06 tháng kể từ ngày đánh giá.
3. Trường hợp đánh giá cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên xe cơ giới đạt từ 3 công đoạn trở lên. Nếu kết quả đánh giá không đạt, đơn vị đăng kiểm được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá.
4. Trường hợp đăng kiểm viên xe cơ giới có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nhưng không đạt đủ 05 công đoạn, đơn vị đăng kiểm được đề nghị đánh giá bổ sung những công đoạn không đạt sau 06 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất.
5. Đăng kiểm viên xe cơ giới chỉ được thực hiện kiểm tra các công đoạn ghi trên giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới.
Điều 8. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá trên dây chuyền kiểm định về các nội dung: kiểm tra 05 công đoạn; đánh giá, phân tích kết cấu, chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
2. Trường hợp đánh giá cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao lần đầu, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên xe cơ giới đạt tất cả các nội dung đánh giá quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp đánh giá không đạt, đơn vị đăng kiểm được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại theo các nội dung tại khoản 1 Điều này sau 06 tháng kể từ ngày đánh giá.
3. Trường hợp đánh giá để cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên xe cơ giới đạt tất cả các nội dung đánh giá quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp đánh giá không đạt, đơn vị đăng kiểm được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại theo các nội dung tại khoản II Điều này sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá.
4. Trường hợp kết quả đánh giá của đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao không đủ điều kiện để cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao nhưng đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới thì đơn vị đăng kiểm được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới, sau đó nếu có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao thì đề nghị đánh giá lại các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này sau thời gian tối thiểu 12 tháng.
Điều 9. Thời gian công tác tại đơn vị đăng kiểm
Đăng kiểm viên được tính là công tác tại đơn vị đăng kiểm khi thực hiện một trong các công việc sau: trực tiếp thực hiện kiểm định xe cơ giới; hướng dẫn tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên; đánh giá nghiệp vụ cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên; thực hiện kiểm tra, đánh giá chứng nhận đủ điều kiện hoạt động hoặc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều 10. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên là đăng kiểm viên thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng kiểm xe cơ giới tối thiểu 05 năm và được Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ định.
Chương IV
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN
VÀ DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Điều 11. Triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm
1. Trước khi xây dựng đơn vị đăng kiểm, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm thống nhất với Cục Đăng kiểm Việt Nam các nội dung sau:
a) Vị trí xây dựng đơn vị đăng kiểm (địa điểm, nguồn gốc, mục đích sử dụng đất);
b) Bố trí dây chuyền, vị trí lắp đặt thiết bị kiểm định trong xưởng kiểm định, bãi đỗ xe, đường nội bộ của đơn vị đăng kiểm;
c) Danh mục các thiết bị, dụng cụ kiểm tra (nêu rõ nhãn hiệu, nguồn gốc, tính năng kỹ thuật);
d) Mã số của đơn vị đăng kiểm;
đ) Thời gian dự kiến bắt đầu tham gia hoạt động kiểm định.
2. Sau khi thống nhất, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản các nội dung đã thống nhất cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm. Khi có sự thay đổi các nội dung đã thống nhất trong quá trình xây dựng hoặc trong quá trình hoạt động, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm hoặc đơn vị đăng kiểm phải thông báo với Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm phải thực hiện xây dựng đơn vị đăng kiểm phù hợp các quy định tại Nghị định 63/2016/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật, đơn vị đăng kiểm lập hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP, trong đó danh sách trích ngang các chức danh làm việc tại đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này; danh mục thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra, thiết bị thông tin, lưu trữ, truyền số liệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về nhân sự, thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động hoặc vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đã được cấp thì phải kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều 12. Nội dung kiểm tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm: Kết quả kiểm tra, đánh giá ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xưởng kiểm định: Kiểm tra kích thước thông xe tối thiểu của xưởng kiểm định (tính từ hai mặt trong tường của xưởng kiểm định có một dây chuyền), khoảng cách giữa tâm hai dây chuyền kiểm định liền kề, khoảng cách từ tâm dây chuyền phía ngoài đến mặt trong tường bao gần nhất; kết quả kiểm tra, đánh giá ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nhà văn phòng, bãi đỗ xe, đường nội bộ: Kiểm tra nhà văn phòng, phòng chờ, bãi đỗ xe, chiều rộng đường nội bộ; kết quả kiểm tra, đánh giá được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra: Kiểm tra số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, độ chính xác, thời hạn hiệu chuẩn, việc bố trí hợp lý theo quy trình kiểm định, phần mềm điều khiển, việc cài đặt tiêu chuẩn đánh giá, thiết lập quy trình đo, khả năng kết nối truyền dữ liệu; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thiết bị thông tin lưu trữ và truyền số liệu, trang thiết bị khác: Kiểm tra số lượng và việc bố trí theo quy trình kiểm định; phiên bản phần mềm quản lý kiểm định có bản quyền, việc cài đặt tiêu chuẩn đánh giá, khả năng kết nối truyền dữ liệu, khả năng lưu trữ, khả năng tiếp nhận thông tin đăng ký kiểm định; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Nhân lực
a) Kiểm tra hồ sơ tuyển dụng, hợp đồng lao động, quyết định công nhận Đăng kiểm viên, chứng chỉ tập huấn đối với nhân viên nghiệp vụ, quyết định bổ nhiệm phụ trách dây chuyền, người đứng đầu đơn vị đăng kiểm.
b) Tổng hợp đánh giá việc tuân thủ các quy trình, quy định có liên quan trong công tác kiểm định của mỗi cá nhân thông qua kết quả kiểm tra, đánh giá nội dung tại khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này và các lỗi vi phạm trong kỳ đánh giá (nếu có); kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Kiểm tra, đánh giá đối với đăng kiểm viên; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định 63/2016/NĐ-CP.
7. Thực hiện quy trình kiểm định: Tiến hành đánh giá sự hoạt động của dây chuyền, việc tuân thủ quy trình, quy định và chất lượng công tác kiểm định của đăng kiểm viên, đơn vị; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Hồ sơ và dữ liệu (đối với kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động): Đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra hồ sơ và dữ liệu lưu trữ; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Các sổ theo dõi, chế độ báo cáo, quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định: Đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra việc mở sổ sách theo dõi và ghi chép, thực hiện báo cáo định kỳ, quản lý và sử dụng ấn chỉ kiểm định; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Các nội dung khác: Các bảng biểu, thông báo theo quy định, camera chụp ảnh phương tiện vào kiểm định; camera IP giám sát và lưu trữ hình ảnh; hệ thống tiếp nhận thông tin đăng ký kiểm định; địa chỉ IP tỉnh. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định 63/2016/NĐ-CP trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các biên bản kiểm tra, đánh giá do các thành viên trong đoàn đã lập.
Điều 13. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, đánh giá
1. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bộ lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
2. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bộ lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và được hủy sau 03 năm.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Thực hiện việc quản lý nhà nước theo thẩm quyền đối với các đơn vị đăng kiểm trên cả nước.
2. Rà soát, đề xuất, báo cáo Bộ Giao thông vận tải về việc điều chỉnh, cập nhật quy hoạch tổng thể mạng lưới các đơn vị đăng kiểm, thành lập và hoạt động của các đơn vị đăng kiểm theo quy định.
3. Tổ chức và thực hiện tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ.
4. Xây dựng và thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam về kế hoạch kiểm tra, đánh giá định kỳ các đơn vị đăng kiểm.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện việc quản lý nhà nước theo thẩm quyền đối với các đơn vị đăng kiểm trên địa bàn quản lý.
2. Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định của các đơn vị đăng kiểm trên địa bàn.
3. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên, giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đối với cá nhân, đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn.
4. Công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trên địa bàn.
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị đăng kiểm
1. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam khi có thay đổi về số lượng đăng kiểm viên, phụ trách dây chuyền, lãnh đạo đơn vị, thiết bị kiểm tra.
2. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị) dụng cụ kiểm định theo quy định. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương khi thiết bị, dây chuyền kiểm định ngừng hoạt động.
3. Xây dựng kế hoạch tập huấn hàng năm cho đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ trong đơn vị.
4. Lập báo cáo hoạt động kiểm định trong kỳ theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về, Cục Đăng kiểm Việt Nam trước thời điểm kiểm tra, đánh giá định kỳ việc duy trì các điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
5. Rà soát và lập kế hoạch khắc phục các nội dung chưa phù hợp để đảm bảo điều kiện hoạt động kiểm định theo quy định tại Nghị định 63/2016/NĐ-CP.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2017 và thay thế các văn bản sau đây:
1. Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Thông tư số 72/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo, nhân viên Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Thông tư số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 06 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
4. Thông tư số 59/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 18;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

PHỤ LỤC 1

MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI/ BẬC CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI/ BẬC CAO
Thông tư 51/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 63/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

PHỤ LỤC 2

MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VỆT NAM CHỨNG NHẬN
Thông tư 51/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 63/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

PHỤ LỤC 3

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI

(Báo cáo hàng tháng)

Họ và tên:                                                         Đơn vị công tác:

Đơn vị đăng kiểm thực tập:

Người hướng dẫn thực tập:                                           Thời gian : từ ……….. đến.................

I. Thực tập kiểm tra các phương tiện dưới sự giám sát của người hướng dẫn thực tập

TT

Loại xe

Biển số

Công đoạn Kiểm tra

Kết quả Đạt/không đạt

Lý do

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Đánh giá của người hướng dẫn thực tập

1. Thực hiện các nội dung kiểm tra:

2. Phương pháp kiểm tra:

3. Số lượng phương tiện đăng kiểm viên thực tập kết luận đúng:

4. Lập Hồ sơ phương tiện:

5. Sử dụng các chương trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới:

6. Sử dụng thiết bị kiểm tra:

7. Yêu cầu đăng kiểm viên thực tập cần thực hiện:

NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
(ký, ghi rõ họ tên)

ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC TẬP
(ký, ghi rõ họ tên)

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

Cơ quan chủ quản
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày ... tháng... năm ...

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI

(Báo cáo tổng hợp kết quả thực tập)

Họ và tên: ………………………………… Đơn vị công tác: ………………………………………..

Đơn vị đăng kiểm thực tập: ……………………………………………………………………………

Thời gian thực tập: từ …………………………. đến ………………………………………………..

1. Đánh giá của người hướng dẫn thực tập

Thực hiện kiểm định các công đoạn

Nội dung thực tập

Nhận xét của người hướng dẫn thực tập (ghi đạt hoặc không đạt)

Công đoạn 1 - Lập HSPT

Thời gian từ .... đến ………….

Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:

- Xe khách ……………….. xe

- Xe tải …………………….xe

- Xe con …………………..xe

- Nội dung kiểm tra:

- Thao tác:

- Đánh giá kết quả:

- Nhận xét khác:

Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(ký, ghi rõ họ tên)

Công đoạn 2

Thời gian từ .... đến ………..

Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:

- Xe khách ……………..xe

- Xe tải …………………xe

- Xe con ………………..xe

- Nội dung kiểm tra:

- Thao tác:

- Đánh giá kết quả:

- Nhận xét khác:

Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(ký, ghi rõ họ tên)

Công đoạn 3

Thời gian từ .... đến ………..

Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:

- Xe khách ……………… xe

- Xe tải ……………………xe

- Xe con ………………….xe

- Nội dung kiểm tra:

- Thao tác:

- Đánh giá kết quả:

- Nhận xét khác:

Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(ký, ghi rõ họ tên)

Công đoạn 4

Thời gian từ ……. đến………..

Số lượng xe đã thực tập kiểm tra

- Xe khách ………………xe

- Xe tải …………………..xe

- Xe con …………………xe

- Nội dung kiểm tra:

- Thao tác:

- Đánh giá kết quả:

- Nhận xét khác:

Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(ký, ghi rõ họ tên)

Công đoạn 5

Thời gian từ …….. đến ………

Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:

- Xe khách ………………xe

- Xe tải …………………..xe

- Xe con ………………..xe

- Nội dung kiểm tra:

- Thao tác:

- Đánh giá kết quả:

- Nhận xét khác:

Người hướng dẫn thực tập nhận xét

(ký, ghi rõ họ tên)

2. Nhận xét của Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm

- Về chuyên môn nghiệp vụ:

- Chấp hành kỷ luật, nội quy của đơn vị đăng kiểm:

- Ý kiến khác:

- Kết luận: (đạt hoặc chưa đạt)

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng dấu)

ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC TẬP
(ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 4

MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị ĐK XCG…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH TRÍCH NGANG

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Chức danh

Trình độ chuyên môn

Chứng chỉ nghiệp vụ

Qua đào tạo nghiệp vụ

Kỷ luật trong kỳ

Điện thoại

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……., ngày ...tháng ... năm......
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

PHỤ LỤC 5

MẪU DANH MỤC THIẾT BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA, THIẾT BỊ THÔNG TIN, LƯU TRỮ, TRUYỀN SỐ LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị ĐK XCG…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH MỤC THIẾT BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA
THIẾT BỊ THÔNG TIN, LƯU TRỮ, TRUYỀN SỐ LIỆU

I. Thiết bị kiểm tra

TT

Tên thiết bị kiểm tra

Nhãn hiệu-Số loại

Số serie

Nơi sản xuất

Năm sản xuất

Ghi chú

Dây chuyền số 1

01

Thiết bị kiểm tra phanh

 

 

 

 

 

02

Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe

 

 

 

 

 

03

Thiết bị cân khối lượng

 

 

 

 

 

04

Thiết bị phân tích khí xả

 

 

 

 

 

05

Thiết bị đo độ khói

 

 

 

 

 

06

Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước

 

 

 

 

 

07

Thiết bị đo độ ồn

 

 

 

 

 

08

Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm

 

 

 

 

 

09

Thiết bị nâng (cầu nâng) xe cơ giới hoặc hầm kiểm tra

 

 

 

 

 

10

Thiết bị gia tải động cơ (đối với trường hợp thực hiện quy trình kiểm tra khí thải của xe cơ giới bằng phương pháp có gia tải).

 

 

 

 

 

Dây chuyền số 2

II. Dụng cụ kiểm tra

TT

Tên dụng cụ kiểm tra

Số lượng

Ghi chú

01

Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp

 

 

02

Búa chuyên dùng kiểm tra

 

 

03

Thước đo chiều dài

 

 

04

Đèn soi

 

 

05

Kích trên hầm kiểm tra (nếu có hầm kiểm tra)

 

 

III. Các trang, thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu

1. Địa chỉ IP tĩnh, địa chỉ Email:

2. Thiết bị văn phòng: Máy tính ………….(cái). Máy in ……….(cái). Máy photo: …………….

3. Camera hoặc máy ảnh kỹ thuật số chụp ảnh xe cơ giới:

4. Camera IP:

5. Màn hình tại phòng chờ:

6. Số điện thoại: ………………………… Số Fax: ……………………………

7. Hệ thống tiếp nhận thông tin đăng ký kiểm định:

8. Máy chủ và thiết bị kết nối mạng riêng áo (VPN):

9. Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy:

 

………, ngày ... tháng ... năm …..
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM/
TỔ CHỨC THÀNH LẬP

PHỤ LỤC 6

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG ĐƠN VỊ, XƯỞNG KIỂM ĐỊNH,
THIẾT BỊ THÔNG TIN LƯU TRỮ TRUYỀN SỐ LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ KHÁC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, thiết bị thông tin lưu trữ truyền số liệu và trang thiết bị khác

Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại đơn vị đăng kiểm XCG mã số ………………………., Chúng tôi gồm:

1. Ông: …………………………………………………………….., Phòng Kiểm định XCG;

2. Ông: …………………………………………………………….., Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm XCG.

Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về diện tích, nhà xưởng, bãi đỗ xe; Thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; Trang thiết bị khác của đơn vị đăng kiểm:

1) Mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe, nhà văn phòng, đường nội bộ:

Nội dung kiểm tra:

Đạt

Không đạt

+ Diện tích mặt bằng xây dựng đơn vị(1):

………. m2 □

+ Xưởng kiểm định:

 

 

- Kích thước thông xe (DxRxC)(1): ………………

               m □

- Khoảng cách giữa tâm các dây chuyền(1):

………… m □

- Khoảng cách giữa tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng(1):

……….. m □

+ Bãi đỗ xe ra vào(1):

+ Đường nội bộ(1): Chiều rộng mặt đường: ……………

+ Nhà văn phòng:

Có □

Không □

2) Thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu:

 

 

Nội dung kiểm tra:

Đạt

Không đạt

+ Chương trình phần mềm quản lý kiểm định:

+ Chương trình đánh giá kết quả kiểm định:

+ Khả năng nối mạng, truy cập, truyền và lưu trữ số liệu:

+ Địa chỉ IP tĩnh: …………………………….

 

 

3) Trang thiết bị khác:

 

 

Nội dung kiểm tra

Đạt

Không đạt

+ Thiết bị văn phòng:

+ Camera, máy ảnh chụp ảnh xe cơ giới:

+ Camera IP giám sát và lưu trữ hình ảnh:

+ Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy:

+ Các biển hiệu, bảng biểu và các nội dung cần thông báo:

+ Hệ thống tiếp nhận thông tin đăng ký kiểm định: ………..

+ Máy chủ và thiết bị kết nối mạng riêng áo (VPN):

+ Màn hình tại phòng chờ:

+ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001(2)

4) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề sau:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

5) Kết luận:

□ Diện tích mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe; thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; trang thiết bị khác đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

□ Diện tích mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe; thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; trang thiết bị khác không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đơn vị Đăng kiểm/ Tổ chức thành lập
đơn vị đăng kiểm

(ký, đóng dấu)

Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1): Ghi các thông số đối với kiểm tra lần đầu hoặc nếu có thay đổi (có bản vẽ kèm theo).

(2): Áp dụng đối với các đơn vị đã hoạt động sau 18 tháng

PHỤ LỤC 7

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA

Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Thiết bị, dụng cụ kiểm tra

Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày ….., tháng …..năm …….; tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới chúng tôi gồm:

1. Ông …………………………………………., Phòng Kiểm định XCG;

2. Ông: …………………………………………., Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm XCG.

Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra của dây chuyền số: …….

1) Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe:                  Đạt                   Không đạt

Nhãn hiệu:

Số thiết bị:

Năm sản xuất:

Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu

Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:

Thông số chuẩn(1)

Thông số kiểm tra

Đánh giá

Hạn kiểm tra

 

 

 

 

Kết luận:

2) Thiết bị cân khối lượng (sử dụng để tính hiệu quả phanh): Đạt       Không đạt

Nhãn hiệu:

Số thiết bị:

Năm sản xuất:

Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:

Thông số chuẩn(1)

Thông số kiểm tra

Đánh giá

Hạn kiểm tra

 

 

 

 

Kết luận:

3) Thiết bị kiểm tra phanh:                                                       Đạt                   Không đạt

Nhãn hiệu:

Số thiết bị:

Năm sản xuất:

Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu

Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:

Thông số chuẩn(1)

Thông số kiểm tra

Đánh giá

Hạn kiểm tra

 

 

 

 

Kết luận:

4) Thiết bị phân tích khí xả:                                                      Đạt                   Không đạt

Nhãn hiệu:

Số thiết bị:

Năm sản xuất:

Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu

Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:

Thông số chuẩn(1)

Thông số kiểm tra

Đánh giá

Hạn kiểm tra

 

 

 

 

Kết luận:

5) Thiết bị đo độ khói:                                                              Đạt                   Không đạt

Nhãn hiệu:

Số thiết bị:

Năm sản xuất:

Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu

Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:

Thông số chuẩn(1)

Thông số kiểm tra

Đánh giá

Hạn kiểm tra

 

 

 

 

Kết luận:

6) Thiết bị đo độ ồn:                                                                 Đạt                   Không đạt

Nhãn hiệu:

Số thiết bị:

Năm sản xuất:

Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu

Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:

Thông số chuẩn(1)

Thông số kiểm tra

Đánh giá

Hạn kiểm tra

 

 

 

 

Kết luận:

7) Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước:                                    Đạt       Không đạt

Nhãn hiệu:

Số thiết bị:

Năm sản xuất:

Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu

Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:

Thông số chuẩn(1)

Thông số kiểm tra

Đánh giá

Hạn kiểm tra

 

 

 

 

Kết luận:

8) Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm:                        Đạt                   Không đạt

Nhãn hiệu:

Số thiết bị:

Năm sản xuất:

Tình trạng hoạt động

Kết luận:

9) Thiết bị nâng (cầu nâng) xe cơ giới/ hầm kiểm tra:                           Đạt       Không đạt

Tình trạng hoạt động (đối với thiết bị nâng)

Kết luận:

10) Thiết bị gia tải động cơ (đối với trường hợp thực hiện quy trình kiểm tra khí thải của xe cơ giới bằng phương pháp có gia tải)

Đạt

Không đạt

Nhãn hiệu:

Số thiết bị:

Năm sản xuất:

Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu

Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:

Thông số chuẩn(1)

Thông số kiểm tra

Đánh giá

Hạn kiểm tra

 

 

 

 

Kết luận:

 

Đạt

Không đạt

11) Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp:

12) Đèn soi:

13) Búa chuyên dùng kiểm tra:

14) Kích trên hầm kiểm tra (nếu có hầm kiểm tra):

15) Điều kiện đo, tình trạng lắp đặt của các thiết bị:

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

16) Yêu cầu sửa chữa khắc phục những vấn đề sau:

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

17) Kết luận:

□ Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

□ Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đơn vị Đăng kiểm/ Tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm

(ký, đóng dấu)

Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (1): Ghi giá trị của nhà sản xuất quy định

PHỤ LỤC 8

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC
VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH

Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định

Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày    tháng    năm    tại đơn vị đăng kiểm mã số ………., chúng tôi gồm:

I. Đoàn kiểm tra:

1. Ông: …………………………………………………………, Trưởng đoàn đánh giá;

2. Ông: …………………………………………………………, Phòng Kiểm định XCG;

3. Ông: …………………………………………………………., Phòng Kiểm định XCG;

II. Đại diện đơn vị đăng kiểm:

1. Ông: ………………………………………………………, Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm XCG.

III. Nội dung kiểm tra đánh giá:

Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về nhân lực và thực hiện quy trình của đơn vị đăng kiểm:

1) Nhân lực:

Hồ sơ nhân lực:

Đạt

Không đạt

+ Hợp đồng lao động (hoặc Quyết định tuyển dụng):

+ Quyết định công nhận đăng kiểm viên; nhân viên nghiệp vụ:

+ Quyết định bổ nhiệm phụ trách dây chuyền:

+ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu đơn vị

2. Việc thực hiện quy trình kiểm định:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

3. Yêu cầu sửa chữa khắc phục:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

4) Đề xuất, kiến nghị:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

5) Kết luận:

□ Nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định đúng quy định đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

□ Nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đơn vị Đăng kiểm/ Tổ
chức thành lập đơn vị
đăng kiểm

(ký, đóng dấu)

Đăng kiểm viên
(ký, ghi rõ họ tên)

Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 9

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Hồ sơ và dữ liệu

Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ………. tại Đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới ……………, chúng tôi gồm:

1. Ông: ………………………………………………………………. Phòng Kiểm định XCG;

2. Ông: …………………………………………….. Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.

Đã tiến hành đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ:

1. Kiểm tra Hồ sơ:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

2. Kiểm tra dữ liệu:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

3. Yêu cầu sửa chữa khắc phục những vấn đề sau: .........................................................

4. Kết luận:

□ Việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ đúng quy định, đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

□ Việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đơn vị Đăng kiểm/
Tổ chức thành lập đơn vị
đăng kiểm

(ký tên, đóng dấu)

Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 10

MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH

Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ

Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định

Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm …….., tại Đơn vị đăng kiểm XCG mã số ………………, chúng tôi gồm:

1. Ông: ……………………………………………………., Phòng Kiểm định XCG;

2. Ông: ……………………………………………………, Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.

Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đơn vị từ ngày ………….. đến ngày: ……………..:

1. Sổ sách theo dõi, biểu mẫu:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

2. Quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

3. Chế độ báo cáo, truyền số liệu:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

4. Thực hiện thanh toán:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

5. Kiểm kê ấn chỉ:

Loại ấn chỉ/Danh mục

Số lượng

Danh mục

Số lượng

Số Series tồn

Loại ấn chỉ:

- Tồn kỳ trước

 

 

 

Từ số

Đến số

- Nhận mới trong kỳ

 

- Tồn cuối kỳ

 

 

 

- Sử dụng(*)

 

 

 

 

- Hư hỏng

 

 

 

 

 

Số lượng hỏng:

Số series: …………………………………………………………………………………………………

Ghi chú: ………………………………………………………………………………………………….

6) Hủy ấn chỉ hỏng, ấn chỉ không còn giá trị sử dụng:

- Đã hủy các ấn chỉ hỏng trong bản kê theo bảng trên;

- Hủy các ấn chỉ không còn giá trị sử dụng gồm:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

7) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề sau đây:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

8) Kết luận:

□ Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đúng quy định, đảm bảo duy trì điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

□ Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đơn vị Đăng kiểm/ Tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm

(ký, đóng dấu)

Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(*): Không bao gồm ấn chỉ hỏng

PHỤ LỤC 11

MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH TRONG KỲ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị ĐK XCG …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày.... tháng ….. năm ...

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH TRONG KỲ

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới …………………………………………………………………………

Địa chỉ:............................................................ ĐT: ……………………….FAX: …………………

Báo cáo tình hình hoạt động trong kỳ (từ ngày ….. đến ngày ………) như sau:

1. Diện tích Đơn vị, nhà xưởng, bãi đỗ xe:

(Không/có thay đổi so với kỳ kiểm tra, đánh giá lần trước - yêu cầu ghi rõ những thay đổi nếu có).

2. Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra:

- Số dây chuyền: ………………………………………………………………………………………

- Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra bổ sung trong kỳ: …………………………………………

- Tình trạng hoạt động hiện tại của thiết bị: …………………………………………………………

3. Thiết bị thông tin lưu trữ và truyền số liệu:

- Thiết bị bổ sung trong kỳ: ……………………………………………………………………………

- Tình trạng hoạt động hiện tại của thiết bị: …………………………………………………………

4. Các trang thiết bị khác:

- Trang thiết bị kiểm định bổ sung trong kỳ: ………………………………………………………..

- Tình trạng hoạt động hiện tại của trang thiết bị: …………………………………………………..

- Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: (có/không) …………………………..

5. Nhân lực của Đơn vị: (lập danh sách theo mẫu Phụ lục 4 của Thông tư này)

6. Thực hiện quy trình:

- Nêu đầy đủ các vi phạm, kỷ luật của đơn vị, cá nhân (nếu có) trong kỳ báo cáo.

7. Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:

- Các loại Sổ theo quy định: (đủ/thiếu) ………………………………………………………………

- Việc ghi chép thông tin trong các Sổ: (đủ/thiếu) …………………………………………………..

- Sử dụng và cấp phát ấn chỉ:

8. Thực hiện thanh toán:

- Thanh toán tiền ấn chỉ kiểm định: (đủ/thiếu) ………………………………………………………

- Thanh toán tiền kiểm tra thiết bị: (đủ/thiếu) ………………………………………………………

- Thanh toán các khoản khác: (đủ/thiếu) …………………………………………………………..

9) Kiểm kê ấn chỉ:

1. Loại ấn chỉ:

2. ……………………………………………..

Số lượng tồn kỳ trước: ……………………..

Số lượng nhận mới trong kỳ: ………………..

Số lượng sử dụng: …………………………..

Số lượng hỏng: ………………………………

Số lượng tồn: ………………………………..

Từ số ………………..đến số ……………..

Số lượng tồn kỳ trước: ……………………..

Số lượng nhận mới trong kỳ: ………………..

Số lượng sử dụng: …………………………..

Số lượng hỏng: ………………………………

Số lượng tồn: ………………………………..

Từ số ………………..đến số ……………..

10) Đề nghị của Đơn vị:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

 

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT

Circular No. 51/2016/TT-BGTVT dated December 30, 2016 of the Ministry of Transport guiding the implementation of Government’s Decree No. 63/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on eligibility requirements for motor vehicle inspection service providers

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Transport;

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on eligibility requirements for motor vehicle inspection service providers;

At the request of Director of Science and Technology Department, and of Director of Vietnam Register,

Minister of Transport promulgates a Circular providing guidance on implementation of Government’s Decree No. 63/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on eligibility requirements for motor vehicle inspection service providers.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scopeof adjustment

This Circular provides guidance on implementation of Government’s Decree No. 63/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on eligibility requirements for motor vehicle inspection service providers.

Article 2.Subject of application

1. This Circular applies to organizations and individuals involved in the provision of motor vehicle inspection services.

2. This Circular does not apply to organizations and individuals performing the inspection of motor vehicles used by military or public security forces for national defense and security purposes.

Chapter II

TRAINING IN PROFESSIONAL COMPETENCE FOR INSPECTORS AND INSPECTION STAFF

Article 3. Training in professional competence for inspectors

Persons that meet all of requirements in Points a, b and e of Clause 1 Article 11 of the Government’s Decree No. 63/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on eligibility requirements for motor vehicle inspection service providers (hereinafter referred to as Decree No. 63/2016/ND-CP) shall be trained in the following contents:

1. Theoretical training

a) General knowledge: Motor vehicle inspection organization network; professional ethics; regulations on responsibilities and handling of violations against regulations on motor vehicle inspection; regulations on penalties for administrative violations against road traffic regulations.

b) Legal documents: Legislative documents and guidelines for inspection procedures and operations.

c) Technical regulations, standards and processes related to inspection works.

2. Practical instruction at motor vehicle registration unit

a) Using inspection equipment.

b) Conducting the inspection of motor vehicles according to inspection items and inspection methods; motor vehicle inspection steps and procedures; evaluating inspection results.

c) Programs and software for managing the motor vehicle inspection and searching vehicle-related information.

3. The trainee who has successfully completed the training course shall be granted the Certificate of completion of training in motor vehicle inspection using the template provided in the Appendix No. 1 enclosed herewith.

Article 4. Training in professional competence for senior inspectors

An inspector who has at least 36 months’ inspection experience, possess an certificate of inspector proving he/she passed 05 inspection stages and is appointed by the registration unit or the organization establishing the registration unit to attend a training course in professional competence for senior inspector shall be trained in the following contents:

1. Theoretical training

a) Legal documents: Updating regulations and instructing professional operations, technical regulations and standards for inspection and certification of vehicle type and model.

b) Technical operations: Structural analysis; diagnosis of technical status and damage of parts, systems or fittings of motor vehicle, causes thereof and remedial measures; general regulations on motor vehicle modifications; advanced technologies adopted in vehicle manufacturing; new inspection contents, methods and equipment.

2. Seminars: Advice from the international car inspection organization about inspection works and management of quality of services provided by registration units; Road traffic safety and assessment of road traffic accidents; Requirements for instruction on practice in motor vehicle inspection.

3. The inspector who has successfully completed the training course in professional competence for senior inspector shall be granted the Certificate of completion of training for senior inspector using the template provided in the Appendix No. 1 enclosed herewith.

Article 5. Training for inspection staff

A person who meets all of requirements in Clauses 1, 2 Article 17 of the Government’s Decree No. 63/2016/ND-CP and is appointed by the registration unit or the organization establishing the registration unit to attend training course for inspection staff shall be trained in the following contents:

1. Theoretical training

a) General knowledge: Motor vehicle inspection organization network; professional ethics; regulations on responsibilities and handling of violations against regulations on motor vehicle inspection; regulations on penalties for administrative violations against road traffic regulations.

b) Legal documents: Regulations and guidelines for professional competence; requirements for inspection dossier; inspection steps; vehicle classification, and inspection fees; inspection dossier management, reporting and transmission of inspection figures.

2. Practical instruction: Instructions on use of programs and software for management of motor vehicle inspection.

3. The trainee who has successfully completed the training course for inspection staff shall be granted the Certificate of completion of training course for inspection staff using the template provided in the Appendix No. 2 enclosed herewith.

Article 6. Practice of motor vehicle inspection operations

1. Not later than 03 months after the completion of training period in motor vehicle inspection, the trainee must practice motor vehicle inspection operations at one or several registration units. The trainee inspector must send a notification of change of registration unit where he/she practices inspection operations to the Vietnam Register.

2. During practical period, the person practices motor vehicle inspection operations (hereinafter referred to as trainee inspector) must practice the following contents: inspecting 05 steps of the inspection line, using inspection equipment and programs/software for management of motor vehicle inspection.

3. The trainee inspector must prepare report on practice in motor vehicle inspection using the template provided in the Appendix 3 enclosed herewith, and send it to Vietnam Register.

4. Leader of registration unit shall assign an official inspector to instruct the trainee inspector and assume responsibility for practical contents of such trainee inspector at the registration unit.

5. The practical instructor must be a senior inspector or an inspector who has at least 36 months’ inspection experience. The trainee inspector shall inspect and evaluate inspected motor vehicles under the instruction and supervision of the practical instructor; the practical instructor shall be responsible for technical evaluation results of inspected vehicle.

6. Inspection steps of the inspection line include:

a) Step 1: Preparing vehicle dossier and performing identification and general inspection;

b) Step 2: Inspecting the upper part of vehicle;

c) Step 3: Inspecting brake and longitudinal wheel slip;

d) Step 4: Environmental inspection;

d) Step 5: Inspecting the lower part of vehicle.

Chapter III

ASSESSMENT OF INSPECTOR’S COMPETENCE

Article 7. Assessment of inspector’s competence

1. Vietnam Register shall organize the assessment of performance of 05 inspection steps of the inspection line in order to issue certificate of inspector to qualified persons.

2. Vietnam Register shall organize the assessment of performance of 3 inspection steps of the inspection line in order to issue certificate of inspector to qualified persons. If assessment result is failed, the organization or individual may, after 06 months from the assessment date, request Vietnam Register to conduct the re-assessment according to contents specified in Clause 1 of this Article.

3. In case of assessment for re-issuance of certificate of inspector, an inspector is successful if he/she is assessed as "passed" at 03 inspection steps or more. If assessment result is failed, the registration unit may, after 01 month from the assessment date, request Vietnam Register to conduct the re-assessment according to contents specified in Clause 1 of this Article.

4. If an inspector is assessed as passed but not at 05 inspection steps, the registration unit may, after 06 month from the latest assessment date, request Vietnam Register to conduct an additional assessment of failed inspection steps.

5. The inspector shall only conduct inspection steps stated in his/her certificate of inspector.

Article 8. Assessment of senior inspector’s competence

1. Vietnam Register shall conduct an assessment for issuance of certificate of senior inspector according to the inspection line with respect of the following contents: inspecting 05 steps, structural analysis and evaluation, diagnosis of technical status and damage of parts, systems or fittings of motor vehicle, causes thereof and remedial measures.

2. In case of assessment for first issuance of certificate of senior inspector, an inspector is assessed as passed if he/she passes all of assessed contents stated in Clause 1 of this Article. If assessment result is failed, the registration unit may, after 06 month from the assessment date, request Vietnam Register to conduct the re-assessment according to the contents specified in Clause 1 of this Article.

3. In case of assessment for re-issuance of certificate of senior inspector, an inspector is assessed as passed if he/she passes all of assessed contents stated in Clause 1 of this Article. If assessment result is failed, the registration unit may, after 01 month from the assessment date, request Vietnam Register to conduct the re-assessment according to the contents specified in Clause II of this Article.

4. In case the assessment results shows that a senior inspector fails to satisfy all of eligibility requirements for re-issuance of certificate of senior inspector but satisfies all of eligibility requirements for issuance of certificate of inspector, the registration unit shall have the right to request Vietnam Register to issue the certificate of inspector and may, after a period of at least 12 months, request Vietnam Register to conduct a re-assessment for re-issuance of certificate of senior inspector according to contents prescribed in Clause 1 of this Article.

Article 9. Working period at registration unit

Working period of an inspector is calculated as from the time when he/she performs the following works: directly conducting the motor vehicle inspections; instructing trainee inspectors; conducting assessment for issuance of certificates of inspectors; conducting inspection and assessment for issuance of certificate of eligibility for provision of motor vehicle inspection services.

Article 10. Assessors of inspector’s competence

Assessors of inspector’s competence are inspectors who officially work at Vietnam Register, have at least 05 years’ inspection experience and are designated by the Director of Vietnam Register.

Chapter IV

INSPECTION AND ASSESSMENT OF OPERATING CONDITIONS AND MAINTENANCE OF ELIGIBILITY TO PROVIDE MOTOR VEHICLE INSPECTION SERVICES

Article 11. Establishment of registration unit

1. Before establishing a registration unit, the organization that has the plan to establish such registration unit must come to an agreement with Vietnam Register upon the following contents:

a) Location of registration unit (address, origin and purpose of land use);

b) Arrangement of inspection line and installation of inspection facilities at inspection workshop, parking lot and internal roads of the registration unit;

c) List of inspection equipment and devices (specify brand, origin and technical specifications);

d) Code of the registration unit;

dd) Expected time of starting inspection operations.

2. After obtaining unanimous agreement, Vietnam Register shall send a written notification of agreed contents to the organization that is going to establish the registration unit. If there is any change in the agreed contents in course of establishment or operation of the registration unit, the organization establishing the registration unit or the registration unit must send a written notification of such change to Vietnam Register.

3. The organization establishing the registration unit must perform the establishment of the registration unit in compliance with regulations in the Decree No. 63/2016/ND-CP and other relevant laws.

4. Upon the completion of establishment and installation of technical facilities, the registration unit shall submit an application for certificate of eligibility for provision of motor vehicle inspection services in compliance with regulations in Article 21 of the Decree No. 63/2016/ND-CP, in which the list of position holders working at the registration using shall be made using the template provided in the Appendix 4 enclosed herewith and the list of inspection equipment and devices, and information technology equipment shall be made using the template provided in the Appendix 5 enclosed herewith.

5. In case the registration unit has change in personnel or inspection equipment causing effects on the licensed quantity of inspection lines or its location, business premises or inspection workshop, or arranges inspection lines other than those specified in its certificate of eligibility, such registration unit must submit application for inspection and assessment of changed contents for re-issuing certificate of eligibility for provision of motor vehicle inspection services.

Article 12. Contents to be inspected and assessed for determining and maintaining eligibility to provide motor vehicle inspection services

1. Area of premises of the registration unit: Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix 6 enclosed herewith.

2. Inspection workshop: Inspecting minimum area for vehicle movement of the inspection workshop (distance between two inner faces of the walls of the inspection workshop including one inspection line), the distance between centers of two adjacent inspection lines, the distance between the center of the outermost inspection line and inner face of the workshop s wall; Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix 6 enclosed herewith.

3. Offices, parking lot and internal roads: Inspection office, waiting lounge, parking lot, the width of internal road; Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix 6 enclosed herewith.

4. Inspection equipment and devices: Inspecting quantity, categories, brand, accuracy, calibration time, rationality of arrangement of inspection equipment and devices according to inspection procedure, control software, installation of assessment standards, establishment of measurement procedure, data transmission; Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix 7 enclosed herewith.

5. Information technology equipment and other facilities: Inspecting quantity and arrangement of such equipment according to the inspection procedure; versions of licensed inspection software, installation of assessment standards, data transmission, and storage capacity, ability to receive registered inspection information; Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix 6 enclosed herewith.

6. Personnel

a) Inspecting recruitment documents, labour contracts, decisions on certification of inspectors, certificates of completion of training course for inspection staff, decisions on appointment of line managers, and head of the registration unit.

b) Summarized assessment of the compliance with inspection procedures and relevant regulations of each person by means of inspection and assessment results of contents mentioned in Clauses 7, 8 and 9 of this Article and mistakes occurring in the assessment period (if any); Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix 8 enclosed herewith.

c) Conducting inspection and assessment of inspectors; Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix II of Decree No. 63/2016/ND-CP.

7. Performance of inspection procedures: Assessing operation of the line, the compliance with inspection procedures and relevant regulations, and quality of inspection works of inspectors and the registration unit; Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix 8 enclosed herewith.

8. Documents and data (for inspection and assessment of maintenance of eligibility): Assessing the compliance with relevant regulations on inspection works of employees and the registration unit by means of inspection of retained documents and data; Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix 9 enclosed herewith.

9. Logbooks, reports, management and use of printed inspection matters: Assessing the compliance with relevant regulations on inspection works of employees and the registration unit by means of inspection of the opening of logbooks and recording, periodical reports, and management and use of printed inspection matters; Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix 10 enclosed herewith.

10. Other contents: Regulated templates and notices, cameras for taking pictures of vehicles entering for inspection; IP cameras for monitoring inspection activities and storing pictures; system of receiving registration for inspection; static IP address. Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix 6 enclosed herewith.

11. Inspection and assessment results must be recorded using the template provided in the Appendix IV of Decree No. 63/2016/ND-CP on the basis of consolidation of inspection and assessment records made by members of the inspection team.

Article 13. Retention of inspection and assessment dossier

1. The inspection and assessment dossier for issuance of certificate of eligibility to provide motor vehicle inspection services shall be made into 02 sets, among which 01 set is kept by the registration unit and the other is retained by Vietnam Register to use as the basis of inspection and assessment of maintenance of eligibility to provide motor vehicle inspection services.

2. The inspection and assessment dossier of maintenance of eligibility to provide motor vehicle inspection services shall be made into 02 sets, among which 01 set is kept by the registration unit and the other is retained by Vietnam Register, and shall be destroyed after 03 years.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 14. Responsibility of Vietnam Register

1. Perform state management of registration units nationwide within its competence.

2. Review, propose and report amendment to the master plan for registration unit network, establishment and operation of registration units to the Ministry of Transport in accordance with applicable regulations.

3. Organize and provide training for inspectors and inspection staff.

4. Formulate the plan for periodical inspection and assessment of registration units and publish it on the website of Vietnam Register.

Article 15. Responsibility of Provincial Departments of Transport

Each Provincial Department of Transport shall:
1. Perform state management of registration units in the province under its management.

2. Organize inspection of operation of registration units in the province.

3. Request Vietnam Register to suspend certificates of inspector or certificates of eligibility to provide motor vehicle inspection services of unqualified individuals or registration units in the province.

4. Publish the list of registration units that are granted or have certificates of eligibility to provide motor vehicle inspection services suspended in the province on its website.

Article 16. Responsibility of registration units

Each registration unit shall:

1. Send report to Vietnam Register on any change in the number of inspectors, line managers, head of registration unit or inspection equipment.

2. Inspect, maintain and repair inspection equipment and devices in order to guarantee the accuracy and their operating status in compliance with regulations. Any suspension of inspection equipment or line must be reported to Vietnam Register and the Provincial Department of Transport.

3. Formulate annual training plan for its inspectors and inspection staff.

4. Prepare report on inspection activities in the period using the template provided in the Appendix 11 enclosed herewith and send it to Vietnam Register before each periodical inspection and assessment of maintenance of eligibility to provide motor vehicle inspection services.

5. Review and formulate plans for remedying unsuitable contents in order to maintain the eligibility to provide motor vehicle inspection services as regulated in the Decree No. 63/2016/ND-CP.

Article 17. Effect

This Circular takes effect on March 15, 2017 and supersedes the following documents:

1. The Circular No. 27/2013/TT-BGTVT dated September 24, 2013 of Minister of Transport providing for standards, duties and power of leaders and employees of motor vehicle inspection centers.

2. The Circular No. 72/2014/TT-BGTVT dated December 12, 2014 of Minister of Transport on amendments to the Circular No. 27/2013/TT-BGTVT dated September 24, 2013 of Minister of Transport providing for standards, duties and power of leaders and employees of motor vehicle inspection centers.

3. The Circular No. 11/2009/TT-BGTVT dated June 24, 2009 of Minister of Transport providing for eligibility requirements to be satisfied by motor vehicle inspection centers.

4. The Circular No. 59/2013/TT-BGTVT dated December 30, 2013 of Minister of Transport introducing regulations on the establishment and operation of motor vehicle inspection centers.

Article 18. Implementation organization

Chief of the Ministry s Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors of Departments affiliated to the Ministry, Director of Vietnam Register, Directors of Departments of Transport of provinces or central-affiliated cities, heads of relevant agencies/ organizations and relevant individuals shall be responsible for implementing this Circular./.

The Minister

Truong Quang Nghia

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 51/2016/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 45/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2015/TT-BGTVT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt và Thông tư 38/2010/TT-BGTVT ngày 17/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông

văn bản mới nhất