Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

thuộc tính Nghị định 119/2021/NĐ-CP

Nghị định 119/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:119/2021/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Lê Văn Thành
Ngày ban hành:24/12/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại có thời hạn 1 năm

Ngày 24/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

Theo đó, giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại (không bao gồm các phương tiện cứu hỏa, cứu thương, cứu hộ và thực hiện cứu trợ nhân đạo) được phép đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày cấp.

Riêng giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ các công trình, dự án thực hiện trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm và không bị hạn chế về thời gian mỗi lần, nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào.

Bên cạnh đó, Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (Giấy phép vận tải) bị thu hồi khi đơn vị kinh doanh vận tải: kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo GIấy phép vận tải; hoặc giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị thu hồi; hoặc bị cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi; hoặc chấm dứt hoạt động.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.

Xem chi tiết Nghị định119/2021/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ

_______

Số: 119/2021/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

Quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

____________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh ký ngày 16 tháng 12 năm 1998;

Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia ký ngày 10 tháng 12 năm 2009;

Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ ký ngày 13 tháng 10 năm 2017;

Để thực hiện Hiệp định về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá và người qua lại biên giới các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26 tháng 11 năm 1999, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 và các Phụ lục, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;

Để thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;

Để thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 23 tháng 4 năm 2009 và Nghị định thư thực hiện Hiệp định;

Để thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1999 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;

Để thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận cho đơn vị kinh doanh vận tải và phương tiện; gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của nước ngoài tại Việt Nam tham gia vận chuyển người, hàng hóa giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng được miễn giấy phép theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị kinh doanh vận tải gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng xe ô tô.
2. Phương tiện gồm: Xe ô tô chở người; xe ô tô chở hàng; xe đầu kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; xe máy chuyên dùng.
3. Vận tải đường bộ quốc tế là hoạt động vận chuyển người, hàng hóa bằng phương tiện đường bộ giữa một điểm trong lãnh thổ Việt Nam và một điểm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
4. Phương tiện thương mại là phương tiện dùng để vận chuyển hàng hóa, hành khách vì mục đích thương mại.
5. Phương tiện phi thương mại là phương tiện của các tổ chức, cá nhân dùng cho mục đích phi thương mại. Phương tiện phi thương mại không áp dụng đối với xe ô tô của các đơn vị kinh doanh chở người trên 09 chỗ.
6. Trường hợp bất khả kháng là trường hợp xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 4. Phạm vi hoạt động của phương tiện
1. Phương tiện được cấp giấy phép liên vận hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong giấy phép. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, phương tiện hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Phương tiện không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của một quốc gia thành viên khác; không được phép vận chuyển hàng hóa giữa các điểm trong lãnh thổ của quốc gia quá cảnh.
Điều 5. Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận
1. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cơ quan có thẩm quyền cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cấp cho xe công vụ và phương tiện vận tải thực hiện vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Giấy phép liên vận được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các phương tiện để thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế.
a) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ các công trình, dự án thực hiện trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm và không bị hạn chế về thời gian của mỗi lần, nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào.
b) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại (không bao gồm phương tiện cứu hỏa, phương tiện cứu thương, phương tiện cứu hộ, phương tiện thực hiện cứu trợ nhân đạo) được phép đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày cấp.
3. Thời hạn của giấy phép liên vận cấp cho phương tiện không được vượt quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
Điều 6. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
1. Đối tượng:
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
2. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 7. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên ASEAN để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới ASEAN và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN cho cơ quan cấp giấy phép.
Điều 8. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN
1. Đối tượng:
Giấy phép liên vận ASEAN được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 04 Phụ lục I của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép liên vận ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 9. Thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận;
c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên ASEAN để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới ASEAN đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận ASEAN của phương tiện đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Điều 10. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
1. Đối tượng: Phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên vận ASEAN trong trường hợp bất khả kháng.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 05 Phụ lục I của Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận ASEAN (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS
Điều 11. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế GMS.
2. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo Mẫu số 02 Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 12. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi giấy phép khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên GMS để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới GMS và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS hoặc Sổ theo dõi tạm nhập phương tiện vận tải (sau đây gọi là sổ TAD) đã được cấp.
Điều 13. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
1. Đối tượng: Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo Mẫu số 03 Phụ lục II của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận GMS theo Mẫu số 04 Phụ lục II hoặc sổ TAD theo Mẫu số 05 Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoặc sổ TAD theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 14. Thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận hoặc sổ TAD khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận hoặc sổ TAD;
c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên GMS để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới GMS đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD của phương tiện đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Điều 15. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
1. Đối tượng: Phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD trong trường hợp bất khả kháng.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 06 Phụ lục II của Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Điều 16. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc là giấy phép được quy định tại Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 gồm:
1. Giấy phép vận tải loại A: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận chuyển trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
2. Giấy phép vận tải loại B: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước và xe công vụ.
3. Giấy phép vận tải loại C: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
4. Giấy phép vận tải loại D: Cấp cho phương tiện vận tải hàng nguy hiểm và hàng siêu trường, siêu trọng, có hiệu lực một lần đi và về trong năm.
5. Giấy phép vận tải loại E: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.
6. Giấy phép vận tải loại F: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước và xe công vụ.
7. Giấy phép vận tải loại G: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa, có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.
Điều 17. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G được cấp cho phương tiện của các đơn vị kinh doanh vận tải và xe công vụ của Việt Nam.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với xe công vụ gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;
c) Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh);
d) Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
4. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp: Giấy phép vận tải loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12);
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai cấp: Giấy phép vận tải loại A, B, C; Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm.
5. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 03, 04, 05, 07, 08, 09 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định;
Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này.
6. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm:
a) Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này;
b) Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này thực hiện cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm.
7. Trường hợp giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.
Điều 18. Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam
1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Trung Quốc cấp cho phương tiện của Việt Nam. Trước khi lập hồ sơ đề nghị phía Trung Quốc cấp giấy phép, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện thủ tục đề nghị giới thiệu như quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị giới thiệu:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 10 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao).
3. Cơ quan giới thiệu: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan giới thiệu. Cơ quan giới thiệu tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan giới thiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. Trường hợp không giới thiệu, thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
Điều 19. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc
1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phương tiện của Trung Quốc trên cơ sở Giấy giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D theo Mẫu số 11 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy Giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của phía Trung Quốc (bản sao kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);
c) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao);
d) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);
đ) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh).
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
Điều 20. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép khi thực hiện hoạt động vận tải giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng các hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.
Điều 21. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
1. Đối tượng: Phương tiện của Trung Quốc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc nếu có lý do chính đáng được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 12 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện đang lưu hành;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 22. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 14 Phụ lục III của Nghị định này.
3. Cơ quan quản lý tuyến:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước;
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 15 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này;
c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi thông báo đến cơ quan quản lý tuyến, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
7. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
Chương V
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Điều 23. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam đáp ứng quy định tại Điều 19 Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 01 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục IV của Nghị định này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào đến một trong các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nêu tại khoản 3 Điều này theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 03 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 24. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào, toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đã được cấp.
Điều 25. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
1. Đối tượng:
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào và các quy định của Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam và Lào.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào).
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân;
c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác);
d) Bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào).
4. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc các bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở trung ương, các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương;
c) Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
5. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 06 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
6. Khi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất; tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều này.
Điều 26. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Lào;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào và gửi cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.
Điều 27. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
1. Đối tượng: Phương tiện của Lào quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 07 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 28. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung, thay thế, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào: Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào:
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 09 Phụ lục IV của Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 10 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
6. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 11 Phụ lục IV của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.
8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này;
c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này.
9. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 12 Phụ lục IV của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền.
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 13 Phụ lục IV của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 14 Phụ lục IV của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo Mẫu số 15 Phụ lục IV của Nghị định này.
Chương VI
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Điều 29. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 01 Phụ lục V của Nghị định này;
b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục V của Nghị định này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 03 Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Khi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 30. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo đến cơ quan có thẩm quyền của Campuchia để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia; toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia đã được cấp.
Điều 31. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục V của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia).
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục V của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;
c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ.
4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các phương tiện sau:
a) Phương tiện thương mại;
b) Phương tiện phi thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương.
5. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
6. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
7. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 (đối với phương tiện thương mại) và Mẫu số 07 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
8. Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này.
Điều 32. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận;
c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.
Điều 33. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
1. Đối tượng: Phương tiện của Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia hạn và mỗi lần gia hạn không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 08 Phụ lục V của Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 34. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia:
Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia:
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 09 Phụ lục V của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 10 Phụ lục V của Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính cho cơ quan có thẩm quyền. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 11 Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
6. Tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải xuất phát và kết thúc (trên lãnh thổ Việt Nam) tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải tự in theo Mẫu số 12 Phụ lục V của Nghị định này. Lệnh vận chuyển phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.
8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 09 Phụ lục V của Nghị định này;
c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này.
9. Ngừng khai thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia khi không có nhu cầu khai thác trên tuyến hoặc ngừng phương tiện phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 13 Phụ lục V của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác trên tuyến;
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã thông báo tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 14 Phụ lục V của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 15 Phụ lục V của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo Mẫu số 16 Phụ lục V của Nghị định này.
Chương VII
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Điều 35. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
2. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện thương mại:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục VI của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào, Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia).
3. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện phi thương mại:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục VI của Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) Đối với doanh nghiệp thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).
4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các loại phương tiện:
a) Phương tiện thương mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa;
b) Phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
5. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
6. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
7. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 03 (đối với phương tiện thương mại) hoặc Mẫu số 04 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
8. Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này.
Điều 36. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;
c) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng;
đ) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia và gửi cho các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.
Điều 37. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
1. Đối tượng: Phương tiện của Lào, Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 05 Phụ lục VI của Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Lào, Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 38. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:
Đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 06 Phụ lục VI của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 07 Phụ lục VI của Nghị định này;
d) Hợp đồng đối tác giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo Mẫu số 08 Phụ lục VI của Nghị định này và xác nhận vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
6. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 09 Phụ lục VI của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.
8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 06 Phụ lục VI của Nghị định này;
c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này.
9. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 10 Phụ lục VI của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền;
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 11 Phụ lục VI của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục VI của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục VI của Nghị định này.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 39. Bộ Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị định này.
2. Chỉ đạo Tổng cục Đường bộ Việt Nam xây dựng phần mềm quản lý vận tải đường bộ qua biên giới.
Điều 40. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị định theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo cơ quan chuyên môn cấp tỉnh bảo đảm kết nối liên thông phần mềm quản lý vận tải đường bộ qua biên giới với cổng dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 41. Đơn vị kinh doanh vận tải
Thực hiện các quy định của Nghị định này và chấp hành sự thanh tra, kiểm tra trong quá trình thực hiện các quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan.
Bổ sung
Bổ sung
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 42. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
2. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của giấy phép.
Điều 43. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, CN (2) pvc

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG



 

 

Lê Văn Thành

Phụ lục I

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN

(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

Mẫu số 02

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

Mẫu số 03

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN

Mẫu số 04

Giấy phép liên vận ASEAN

Mẫu số 05

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
 

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN

___________

Kính gửi: ...............................................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                               

2. Địa chỉ:                                    

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ............. Ngày cấp: .................Cơ quan cấp: ...............

5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN như sau:

Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

------------------------

* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.

 

Mẫu số 02. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

MINISTRY OF TRANSPORT

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

DIRECTORATE FOR ROADS OF VIET NAM
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness
_______________________

 

 

 

GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN

ASEAN CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT

 

Số giấy phép (Permit No.): ...................... ...........................

 

1. Cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name):

..............................................................................................................................

2. Địa chỉ (Address):                           

..............................................................................................................................            

3. Số điện thoại (Telephone number):                           

4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of transport operation):

..............................................................................................................................

 

Hà Nội, ngày... tháng... năm ...

Hanoi, .......... (dd/mm/yyyy)

QUAN CẤP GIẤY PHÉP

Issuing Authority

(Ký tên, đóng dấu)

(Signature & Official Stamp)

 

 

Mẫu số 03. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN

____________

Kính gửi:.....................................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                      

2. Địa chỉ:                      

3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN số: ................... Ngày cấp: ...........Cơ quan cấp: ............

5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN cho phương tiện theo danh sách dưới dây:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Hành trình tuyến đường: .............................................................................

 

..., ngày...tháng...năm...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.

Mẫu số 04. Giấy phép liên vận ASEAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

 

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN

ASEAN VEHICLE

CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT

 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Socialist Republic of Viet Nam

 

 

Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị
các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này
đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết

 

 

The Ministry of Transport of Viet Nam
requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to
render the vehicle any assistance
as necessary

 

 

Mặt sau bìa trước/Back side

Bộ Giao thông vận tải Việt Nam

Ministry of Transport of Viet Nam

 

 

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN

ASEAN VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT

 

Số (Permit No.) ...............

Cấp cho (Issued to):

Phương tiện thương mại (Commercial vehicle)

Phương tiện phi thương mại (Non-Commercial vehicle)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1

Page 1

Số đăng ký phương tiện (Vehicle registration Number)

....................................

Ký hiệu nhận biết (Distinguishing Sign)

VN

Chi tiết về đơn vị kinh doanh vận tải

Details of Transport Operator

 

Tên đơn vị (Transport Operator Name):

..............................................................................

...............................................................................

Địa chỉ (Address):

.................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax/

Địa chỉ email (Fax number/Email address): .............

Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of transport operation):

........................................................................

...............................................................................

.................................................................................

Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (ASEAN Cross- Border Transport Permit No.): ......................

Ngày phát hành (Issuing date): ..........................

 

 

Trang 2

Page 2

GHI CHÚ

NOTICES

Giấy phép này có giá trị
This permit is valid

Từ ngày (From): ...................... (dd/mm/yyyy)

Đến ngày (Until): ...................... (dd/mm/yyyy)

Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến
Border gate, Operation areas/routes, Destination

 

Cửa khẩu (Border gate):

.......................................................................................................

.......................................................................................................

Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes):

.......................................................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

Nơi đến (Destination):

.......................................................................................................

.......................................................................................................

Ngày cấp (Date of issuance):

.......................................................................................................

 

Issuing Authority
(Signature & Stamp)

 

 

Trang 3

Page 3

GHI CHÚ
NOTICES

Giấy phép này được gia hạn
This permit is extended

Đến ngày (Until): ...................... (dd/mm/yyyy)

 

Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến
Border gate, Operation areas/routes, Destination

 

Cửa khẩu (Border gate):

..............................................................................

..................................................................................

Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes):

..................................................................................

...................................................................................

.........................................................................

Nơi đến (Destination):

..................................................................................

..............................................................................

Ngày cấp (Date of issuance):

.........................................................................................

 

Issuing Authority
(Signature & Stamp)

 

 

Trang 4

Page 4

Chuyến đi (Trip)

Ngày vào (Date of entry)

Gia hạn đến (Extend until) (nếu có/if any)

Ngày ra (Date of exit)

(1)

(2)

(3)

(4)

-Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): ............... ngày (days)

-Cửa khẩu vào (Entry point): .................

-Cửa khẩu ra (Exit point): .............

-Tuyến đường (Route): .............

Dấu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

Dẩu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

-Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): ............... ngày (days)

-Cửa khẩu vào (Entry point): .............

-Cửa khẩu ra (Exit point): .............

-Tuyến đường (Route): .............

 

 

Dấu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

 

 

Chuyến đi (Trip)

Ngày vào (Date of entry)

Gia hạn đến (Extend until) (nếu có/if any)

Ngày ra (Date of exit)

(1)

(2)

(3)

(4)

-Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): ............... ngày (days)

-Cửa khẩu vào (Entry point): .................

-Cửa khẩu ra (Exit point): .............

-Tuyến đường (Route): .............

Dấu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

Dẩu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

-Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): ...............  ngày (days)

-Cửa khẩu vào (Entry point): .............

-Cửa khẩu ra (Exit point): .............

-Tuyến đường (Route): .............

 

 

Dấu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

 

 

Chuyến đi (Trip)

Ngày vào (Date of entry)

Gia hạn đến (Extend until) (nếu có/if any)

Ngày ra (Date of exit)

(1)

(2)

(3)

(4)

-Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): ................... ngày (days)

-Cửa khẩu vào (Entry point): .................

-Cửa khẩu ra (Exit point): .............

-Tuyến đường (Route): ..............

Dấu Biên phòng

Border guards seal

Dấu Biên phòng

Border guards seal

Dấu Biên phòng

Border guards seal

Dấu Biên phòng

Border guards seal

-Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): ................... ngày (days)

-Cửa khẩu vào (Entry point): .................

-Cửa khẩu ra (Exit point): .............

-Tuyến đường (Route): ..............

Dấu Biên phòng

Border guards seal

Dấu Biên phòng

Border guards seal

Dẩu Biên phòng

Border guards seal

Dấu Biên phòng

Border guards seal

 

 

Chuyến đi (Trip)

Ngày vào (Date of entry)

Gia hạn đến (Extend until) (nếu có/if any)

Ngày ra (Date of exit)

(1)

(2)

(3)

(4)

-Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): ................... ngày (days)

-Cửa khẩu vào (Entry point): .................

-Cửa khẩu ra (Exit point): .............

-Tuyến đường (Route): ..............

Dấu Biên phòng

Border guards seal

Dấu Biên phòng

Border guards seal

Dấu Biên phòng

Border guards seal

Dấu Biên phòng

Border guards seal

-Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): ................... ngày (days)

-Cửa khẩu vào (Entry point): .................

-Cửa khẩu ra (Exit point): .............

-Tuyến đường (Route): ..............

Dấu Biên phòng

Border guards seal

Dấu Biên phòng

Border guards seal

Dẩu Biên phòng

Border guards seal

Dấu Biên phòng

Border guards seal

 

 

Hướng dẫn(Instruction)

 

1. Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa.

This permit contains 50 pages excluding the covers.

2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vi bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue.

3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

This permit shall be presented to the competent authorities upon request.

4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.

This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date.

Ghi chú (Notices):

 

Khổ giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm

Page size: 105 mm x 150 mm

 
 

Mẫu phù hiệu phương tiện vận tải qua biên giới ASEAN

 

 

Ký hiệu phân biệt quốc gia

 

Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.

nhayMẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 04 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 05. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........

To: Department of Transport of.......................... province

.....

 

1. Người xin gia hạn (Applicant Name):               

2. Địa chỉ: (Address)                

3. Số điện thoại: (Telephone number) .......................... Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address) ..................................................................

4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải .................. gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ................... to extend the operation period in Viet Nam for the following vehicle(s):

- Biển số xe (Registration number):              

- Giấy phép liên vận ASEAN số (ASEAN Vehicle Cross-border Transport Permit number) ....được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ................. (dd/mm/yyyy)

- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of transport permit): ...................... (dd/mm/yyyy)

5. do xin gia hạn (Reason for extension):

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định (describe the reason of unability to timely return to its Home country))

6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................

Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ................... day(s), from ........................ (dd/mm/yyyy) until ..................... (dd/mm/yyyy)

7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các Hiệp định ASEAN (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of ASEAN Agreement).

 

........, ngày ... tháng ... năm ....

Place, ..... (dd/mm/yyyy)

Người xin gia hạn (Applicant name)

Ký, ghi rõ họ và tên (Signature & full name)

Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền

(Driver, vehicle owner or authorized person).



 

Phụ lục II

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS

(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

Mẫu số 02

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

Mẫu số 03

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD

Mẫu số 04

Giấy phép liên vận GMS

Mẫu số 05

Sổ theo dõi Tạm nhập Phương tiện vận tải (sổ TAD)

Mẫu số 06

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS

____________

Kính gửi:..................................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                 

2. Địa chỉ:                                        

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: .................. Ngày cấp: ....................Cơ quan cấp: ......................

5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS như sau:

Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 

......, ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

----------------------

* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.

Mẫu số 02. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

MINISTRY OF TRANSPORT

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

DIRECTORATE FOR ROADS OF VIET NAM
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness
_______________________

 

 

 

GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS

GMS ROAD TRANSPORT PERMIT

 

Số giấy phép (Permit No.): ......................

 

1. Cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name):

..............................................................................................................................

2. Địa chỉ (Address):                    

..............................................................................................................................

3. Số điện thoại (Telephone number):                    

4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of transport operation):

..............................................................................................................................

 

Hà Nội, ngày... tháng... năm ...

Hanoi, .......... (dd/mm/yyyy)

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

Issuing Authority

(Ký tên, đóng dấu)

(Signature & Stamp)




 

Mẫu số 03. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS/SỔ TAD

______________

Kính gửi:.....................................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                  

2. Địa chỉ:                                          

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS số: ...................... Ngày cấp: .......................Cơ quan cấp: ..............

5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD cho phương tiện theo danh sách dưới đây:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Hành trình tuyến đường: ..........................................................................................................................................

 

..., ngày... tháng... năm...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 04. Giấy phép liên vận GMS1

National Transport Facilitation Committee

Viet Nam

 

 

GMS Road Transport Permit1

This document is issued in accordance with Protocol 3 and Article 23 of the Agreement between and among the Governments of the Kingdom of Cambodia, the People’s Republic of China, the Laos People's Democratic Republic, the Union of Myanmar, the Kingdom of Thailand, and the Socialist Republic of Viet Nam for Facilitation of Cross - Border Transport of Goods and Passengers.

Permit No.

Distinguishing Nationality Sign

Permit number

Optional Barcode

 

 

Type of Permit/Transport Operation2:

□ Scheduled passenger transport

Non-Scheduled passenger transport

Cargo transport

 

 

1. Issuing Authority:

1.1. Name: ......................

1.2. Address: ......................

1.3. Contact Data3: ......................

2. Beneficiary of the Permit4:

2.1. Name: ......................

2.2. Address: ......................

2.3. Contact Data: ......................

2.4. Road Transport Operator’s National License Number: ...................... 5

3. Particulars for Scheduled Passenger Transport Operations Only:

3.1. Itinerary: ......................

3.2. Frequency of operations for the beneficiary: ......................

3.3. Maximum Capacity (number of seats/persons): ......................

3.4. Other Restrictions: ...................... 6

4. Period of Validity: from ............... until ................ 7

5. Allocated Vehicle Registration Number8:

 

Prime mover/Truck/Bus/Semi- trailer

Prime mover/Truck/Bus/Semi- trailer

1

 

 

 

5

 

 

 

 

 

2

 

 

 

6

 

 

 

 

 

3

 

 

 

7

 

 

 

 

 

4

 

 

 

8

 

 

 

Place and date of Issuance: ............................... Authentication (Seal/Stamp, Signature):

1. Warning: Counterfeiting is a criminal offence. This permit entitles its holder to perform cross-border road transport operations in the GMS region, subject to compliance with national laws of the Host Country, and the other conditions of the Agreement. The transport operator shall keep the original of this permit on board the vehicle at all times during cross-border transport operations for inspection and control purposes by authorities. This permit shall be valid only for the vehicle of which the registration number is entered on the permit form. Except for scheduled passenger transport operations, the Itineraries are restricted to the exit/entry point, routes, and corridors defined in Protocol 1 to the Agreement.

2. Please tick the type of transport operation.

3. Contact data may include: telephone number, fax number, email address, etc.

4. This permit is nominative and non-negotiable and non-transferable.

5. The validity of this permit shall be subject to the validity of the holder's transport operator license.

6. Other restrictions on this type of transport operations flowing from the arrangements on terms and conditions by the Country whose territory is traversed as per Article 5(e) of Protocol 3 to the Agreement.

7. Provided the permit was used before the expiry of its validity date by entering the territory of another GMS country than that of its holder transport operator, it shall remain valid until the completion of the transport operation by the return of the vehicle to its Home Country. A cross - border transport operation shall be completed by the exit of the vehicle from the Host Country territory within a period of 30 days from the date of entry in the Host Country territory. If the transport operator is unable to timely leave the Host Country territory, he/she shall inform the Host Country Competent Authority and may be required to file a request for extension.

8. Type of vehicle should be entered. Only the number(s) entered in the last box prevail(s). If the form has become full within its validity period, the issuing authority shall upon a simple request from its holder forwith replace the original form.

 

------------------

1 Giấy phép liên vận GMS được ban hành theo Nghị định thư 111 và Điều 23 của Hiệp định giữa chính phủ Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Liên minh Myanmar, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và hành khách qua biên giới. Mẫu giấy phép liên vận GMS chỉ sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh.

Mẫu số 05. Sổ theo dõi Tạm nhập Phương tiện vận tải (Sổ TAD)

 

Ký hiệu phân biệt quốc gia

 

Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.

Mẫu số 06. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM

REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........

To: Department of Transport of.......................... province

.......

 

1. Người xin gia hạn (Applicant Name): .........................................

2. Địa chỉ: (Address)                   

3. Số điện thoại: (Telephone number) .......................... Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address) .......................................................................

4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải .................. gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ................... to extend the operation period in Viet Nam for the following vehicle(s):

- Biển số xe (Registration number):                 

- Giấy phép liên vận GMS số (GMS Road Transport Permit number) .... được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ................. (dd/mm/yyyy)

- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of transport permit): ...................... (dd/mm/yyyy)

5. do xin gia hạn (Reason for extension):

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định (describe the reason of unability to timely return to its Home country))

6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................

Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ........................ (dd/mm/yyyy) until ..................... (dd/mm/yyyy)

7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định GMS (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of GMS Agreement).

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Place, ...................... (dd/mm/yyyy)

Người xin gia hạn (Applicant name)

Ký, ghi rõ họ và tên (Signature & full name)

Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền

(Driver, vehicle owner or authorized person).

 

 

Phụ lục III

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC

(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với phương tiện thương mại)

Mẫu số 02

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với xe công vụ)

Mẫu số 03

Giấy phép vận tải loại A

Mẫu số 04

Giấy phép vận tải loại B

Mẫu số 05

Giấy phép vận tải loại C

Mẫu số 06

Giấy phép vận tải loại D

Mẫu số 07

Giấy phép vận tải loại E

Mẫu số 08

Giấy phép vận tải loại F

Mẫu số 09

Giấy phép vận tải loại G

Mẫu số 10

Giấy đề nghị giới thiệu xin cấp Giấy phép vận tải loại D

Mẫu số 11

Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D

Mẫu số 12

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

Mẫu số 13

Giấy đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

Mẫu số 14

Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

Mẫu số 15

Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với phương tiện thương mại)

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC

_____________

 

Kính gửi: ................................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                              

2. Địa chỉ:   

3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .................... Ngày cấp ................  Nơi cấp:

5. Đơn vị xin cấp phép cho phương tiện theo danh sách dưới đây:

(Nếu có nhiều phương tiện thì lập bảng kê kèm theo đơn)

TT

Biển số xe

Nhãn hiệu

Năm sản xuất

Trọng tải (số ghế, tấn)

Thời hạn đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (định kỳ, không định kỳ, vận tải hàng hóa)

Tuyến hoạt động

Điểm dừng nghỉ trên đường

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: .......................  Điện thoại: ...........................................................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..........;

- Lưu:...

..., ngày... tháng... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với xe công vụ)

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC

__________

Kính gửi:...................................................

 

1. Tên cơ quan, đơn vị:                           

2. Địa chỉ:                            

3. Số điện thoại: .................. số Fax/Địa chỉ email: .....

4. Mục đích xin cấp phép cho phương tiện:                            

5. Đơn vị xin cấp phép cho phương tiện theo danh sách dưới đây:

TT

Biển số xe

Nhãn hiệu

Năm sản xuất

Trọng tải (số ghế, tấn)

Thời gian đề nghị cấp phép

Cửa khẩu xuất - nhập

Tuyến đường

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ................................. Số điện thoại: .............

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..........;

- Lưu:...

..., ngày... tháng... năm ...

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)


 

Mẫu số 03. Giấy phép vận tải loại A

GHI CHÚ

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

 

nhayMẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 03 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 04. Giấy phép vận tải loại B

GHI CHÚ

 

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mờ cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

nhayMẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 04 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 05. Giấy phép vận tải loại C

GHI CHÚ

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

nhayMẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 05 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 06. Giấy phép vận tải loại D

 

 

GHI CHÚ

 

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

nhayMẫu số 06 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 06 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 07. Giấy phép vận tải loại E

 

 

 

GHI CHÚ

 

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

 

 

nhayMẫu số 07 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 07 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 08. Giấy phép vận tải loại F

 

 

GHI CHÚ

 

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chi dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

nhayMẫu số 08 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 08 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 09. Giấy phép vận tải loại G

 

 

GHI CHÚ

 

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mờ cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

Ký hiệu phân biệt quốc gia

 

Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.

 

nhayMẫu số 09 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 09 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 10. Giấy đề nghị giới thiệu xin cấp Giấy phép vận tải loại D

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________


 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

GIỚI THIỆU XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D

_____________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                      

2. Địa chỉ                      

3. Số điện thoại: .................. số Fax: ......................

4. Địa chỉ Email:                      

5. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Việt Nam) ............... cấp ngày .................

6. Đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép vận tải loại D cho phương tiện Việt Nam thực hiện vận tải hàng hóa sang Trung Quốc như sau:

Xe số 1:

Biển kiểm soát: ...

Số khung:

Màu sơn:

Trọng tải:

Số máy:

Nhãn hiệu:

Loại hàng vận chuyển:

Thời gian cấp phép:

Tuyến:

Hành trình đề nghị:

Các điểm dừng đỗ đề nghị:

Dự kiến thời gian khởi hành:

 

 

Xe số 2:

Biển kiểm soát: ...

Số khung:

Màu sơn:

Trọng tải:

Số máy:

Nhãn hiệu:

Loại hàng vận chuyển:

Thời gian cấp phép:

Tuyến:

Hành trình đề nghị:

Các điểm dừng đỗ đề nghị:

Dự kiến thời gian khởi hành:

 

 

Xe số 3: .................

Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc

7. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc tạo điều kiện cấp giấy phép cho phương tiện.

8. Người liên hệ nhận giấy giới thiệu:                        

Địa chỉ: ................................................................................   

Điện thoại: ...........................................................................

 

......, ngày ... tháng... năm...

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)




 

nhayMẫu số 10 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 10 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 11. Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
TRANSPORT OPERATOR NAME
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
_______________________

 
 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D

APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT - D

_______________

 

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam

To: Directorate for Roads of Viet Nam

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name):                   

2. Địa chỉ (Address):                    

3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number):                    

4. Địa chỉ email (Email address)                    

5. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Việt Nam) ............... cấp ngày ................. Permit number (for carrying oversized, overweight or dangerous goods) issued by (Vietnamese authority) .......................... dated ..................... (dd/mm/yyyy)

6. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Trung Quốc) cấp ngày Permit number (for carrying oversized, overweight or dangerous goods) issued by (Chinese authority) .......................... dated ..................... (dd/mm/yyyy)

7. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D cho các phương tiện sau đây (Request for issuing Transport Permit - D for following vehicles):

Xe số 1:

Vehicle No.l:

Biển số xe:

Plate Number:....

Số khung:

Chassis Number:

Màu sơn:

Color:

Trọng tải:

Gross weight:

Số máy:

Engine Number:

Nhãn hiệu:

Brand/trademark:

Loại hàng vận chuyển:

Type of goods:

Thời gian cấp phép:

Date of issuance:

Tuyến: Route:

Hành trình đề nghị:

Proposed route:

Các điểm dừng, đỗ đề nghị:

Proposed stops and parking places:

Dự kiến thời gian khởi hành:

Proposed time of departure:

 

 

Xe số 2:

Vehicle No.2:

Biển số xe:

Plate Number:....

Số khung:

Chassis Number:

Màu sơn:

Color:

Trọng tải:

Gross weight:

Số máy:

Engine Number:

Nhãn hiệu:

Brand/trademark:

Loại hàng vận chuyển:

Type of goods:

Thời gian cấp phép:

Date of issuance:

Tuyến:

Route:

Hành trình đề nghị:

Proposed route:

Các điểm dừng, đỗ đề nghị:

Proposed stops and parking places:

Dự kiến thời gian khởi hành:

Proposed time of departure:

 

 

Xe số 3: .................

Vehicle No.3: .................

Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc

Specifying proposed routes, stops and parking places in both Viet Nam and China

8. Người liên hệ (Contact person)

Họ và tên (Full name) ........................................................................

Điện thoại (Telephone number): .................................................................

 

......., ngày ...tháng...năm....

Place, ...................... (dd/mm/yyyy)

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Transport Operator Name)

(Ký tên, đóng dấu)

(Signature and stamp)

 

 

 

nhayMẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 11 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 12. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence-Freedom-Happiness

________________________

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM

REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM

____________

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........

To: Department of Transport of.......................... province

 

1. Người xin gia hạn (Applicant Name):                   

2. Địa chỉ (Address):                   

3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number)                   

4. Địa chỉ Email (Email address):                   

5. Giấy phép vận tải loại (Transport permit class....): ........................ được cấp bởi (issued by)   ................. vào ngày (on the date of) ........................................

6. Ngày hết hạn của Giấy phép vận tải (Expiry date of transport permit):

7. do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)...

8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày........... đến ngày ..............

Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................

9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and China on cross-border transport).

 

.., ngày ... tháng... năm...

Place, ...................... (dd/mm/yyyy)

Người xin gia hạn

(Applicant Name)

(Ký, ghi rõ họ và tên)

(Signature and full name)

 

 

 

Mẫu số 13. Giấy đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số: ....../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

... ngày... tháng... năm...

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ/THAY THẾ/BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC

___________

 

Kính gửi:............................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                     

2. Địa chỉ:                      

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: .......... ngày.../.../, cơ quan cấp                      

5. Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc như sau:

Tỉnh/thành phố đi: ................................ Tỉnh/thành phố đến: ........................

Bến đi: ......................................... Bến đến:                                 

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình chạy xe: ..........................................................................................................................................

Điểm dừng đỗ trên đường: ..........................................................................................................................................

6. Danh sách xe:

TT

Biển kiểm soát xe

Tên đăng ký sở hữu xe

Loại xe

Số ghế

Năm sản xuất

Cửa khẩu xuất - nhập

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).

8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.

 

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 14. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số: ..........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM TRUNG QUỐC

____________

 

1. Đặc điểm tuyến:

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: ..........................................................................................................................................

Bến đến: ..........................................................................................................................................

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Lộ trình: ..........................................................................................................................................

2. Biểu đồ chạy xe:

Số chuyến tài (nốt) trong ............. ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe:                    

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ

+ ......

b) Tại bến lượt về: bến xe:                     

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ

+ ....

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ... giờ.

d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ

đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút

3. Các trạm dừng nghỉ trên đường:

a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất                   

- Điểm dừng thứ hai                   

- Điểm dừng thứ ba:                   

b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất                   

- Điểm dừng thứ hai                   

- Điểm dừng thứ ba:                   

c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm

4. Phương tiện bố trí trên tuyến

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

- Có giấy phép lái xe phù hợp với xe điều khiển

- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên

- ..........................................................................................................................................

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

- Có đủ điều kiện về sức khoẻ

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị

- Nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên

- ..........................................................................................................................................

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:                     

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:                     

7. Giá vé

a) Giá vé:

- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách

- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách

Giá vé

đồng/hành khách

Trong đó:

 

- Giá vé (*)

đồng/hành khách

- Chi phí các bữa ăn chính

đồng/hành khách

- Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/hành khách

- Phục vụ khác: khăn, nước ...

đồng/hành khách

 

 

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.

b) Hình thức bán vé

- Bán vé tại quầy ở bến xe: ..........................................................................................................................................

- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).

- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web)

 

Xác nhận của Sở GTVT

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)




 


 

Mẫu số 15. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

CƠ QUAN QUẢN LÝ TUYẾN
________

Số: ...../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......., ngày... tháng ... năm...


 

 

THÔNG BÁO

KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ

GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Giữa Bến xe ................. và Bến xe ..........................

_____________

Kính gửi:                                        

 

Tổng cục ĐBVN/Sở GTVT/Sở GTVT-XD nhận được công văn số ..../..... ngày ........... của ............ về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;

Thực hiện Điều ........ Nghị định số ......./2021/NĐ-CP ngày ................... của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới, Tổng cục ĐBVN/Sở GTVT/Sở GTVT-XD ............. thông báo như sau:

Chấp thuận ....................... được khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe ..........................

Bến đến: Bến xe ...........................

Số lượng phương tiện tham gia khai thác: ................................................

Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày ký văn bản này ................ phải đưa phương tiện vào khai thác. Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.

...................... (Đơn vị kinh doanh vận tải) ký hợp đồng khai thác với bến xe cho phương tiện đã được Tổng cục ĐBVN/Sở GTVT/Sở GTVT-XD ............... chấp thuận và tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành./.

 

Nơi nhận:

-  ...................

-  ...................

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục IV

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)

_____________

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 02

Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 03

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 04

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại

Mẫu số 05

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào

Mẫu số 06

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 07

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

Mẫu số 08

Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 09

Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 10

Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 11

Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 12

Thông báo bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 13

Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 14

Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 15

Văn bản Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

Số: ..........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

_____________

Kính gửi: .............................................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                  

2. Địa chỉ:                                        

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:..................Ngày cấp:...................Cơ quan cấp:...........

5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào như sau:

- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô): .............................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 

..., ngày ... tháng... năm...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 02. Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số: ...../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

PHƯƠNG ÁN

KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

___________

 

I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI

- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.

- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.

- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).

- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.

II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI

1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.

a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.

- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.

- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa

- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

 

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 
 

Mẫu số 03. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

MINISTRY OF TRANSPORT

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

DIRECTORATE FOR ROADS OF VIET NAM
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness
_______________________

 

GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

VIET NAM - LAOS CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT

 

Số giấy phép (Permit Number): ...............................................................................

 

1. Cấp cho đơn vị (Transport Operator Name):            

..............................................................................................................................

2. Địa chỉ (Address):            

..............................................................................................................................

3. Số điện thoại (Telephone number):                                 

4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of Transport operation):

..............................................................................................................................

 

Hà Nội, ngày... tháng... năm ...

Place, ...................... (dd/mm/yyyy)

CƠ QUAN CẤP PHÉP

Issuing authority

(Ký tên, đóng dấu)

(Signature and stamp)

 

nhayMẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 03 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 04. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________


 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI

_____________

Kính gửi: ...........................................................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                           

2. Địa chỉ:

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào do ........................... cấp số .................... Ngày cấp ................

5. Đề nghị ....................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho các phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp Giấy phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương tiện có biển kiểm soát .........

6. Loại hình kinh doanh vận tải:

a) Hành khách theo tuyến cố định

 

b) Khách du lịch:

 

c) Hành khách theo hợp đồng:

 

d) Vận tải hàng hóa:

 

 

Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: .................... đi ..................... và ngược lại

Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)

Bến đến: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Lào)

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình tuyến đường: ..........................................................................................................................................

Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số .................... Ngày .................

 

..., ngày... tháng ... năm...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 05. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________


 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI LÀO

______________

Kính gửi: ..................................................................

 

1. Tên tổ chức/cá nhân:                          

2. Địa chỉ:                          

3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .................... Ngày cấp ................ cơ quan cấp phép ............................. (đối với phương tiện phục vụ các công trình dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào)

5. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ........................... cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

6. Đề nghị ................................. cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Mục đích chuyến đi

a) Công vụ:

 

b) Cá nhân:

 

c) Hoạt động kinh doanh:

 

d) Mục đích khác

 

 

 

........, ngày ... tháng ... năm...

Tổ chức/Cá nhân

Ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

 

Mẫu số 06. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

***

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM
VÀ LÀO

VIET NAM - LAOS

VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT
PERMIT

Số giấy phép (Permit Number): .............

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Socialist Republic of Viet Nam

 

 

Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị
các cơ quan hữu quan cho phép phương
tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết

 

 

 

 

 

The Ministry of Transport of Viet Nam
requests relevant agencies to allow the
vehicles to operate conveniently and to
render the vehicle any assistance as
necessary

 

 

 

Mặt sau bìa trước/Back side

Thông tin cơ bản về phương tiện General data of the vehicle

1. Số đăng ký phương tiện (Registration number) ............................................

2. Thông số kỹ thuật (Specifications)

..................................................................

- Năm sản xuất (Manufacture year):

..................................................................

- Nhãn hiệu (Brand/Trademark):

..................................................................

- Loại xe (Model):

..................................................................

Xe tải              Xe khách             Xe khác

(truck) □          (Bus) □         (Others)

- Màu sơn (Colour):

..................................................................

- Số máy (Engine No.):

..................................................................

- Số khung (Chassis No.):

..................................................................

- Trọng tải (Gross weight):

..................................................................

Trang 1

Chi tiết về cơ quan/đơn vị được cấp giấy phép liên vận

Details of Organization granted transport permit

Tên cơ quan/đơn vị (Organization name):

..................................................................

..................................................................

Địa chỉ (Address):

..................................................................

Điện thoại (Telephone number):

..................................................................

Số Fax (Fax number):.................................................................

Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of transport operation):

..................................................................

Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) (Viet Nam - Laos Cross-Border

Transport Permit number for Transport Operator):.............................................

Ngày phát hành (Issuing date):.................................................................

 

 

Trang 2

GHI CHÚ

NOTICES

Giấy phép này có giá trị

This permit is valid

Từ ngày (From) ............ (dd/mm/yyyy)

Đến ngày (until) ............. (dd/mm/yyyy)

Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến

Border gate, Operation areas/routes, Destination

Cửa khẩu (Border gate) .........................

Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ...........................................

Nơi đến (Destination): .........................

Ngày cấp (Issuing date): ......................

 

Cơ quan cấp phép

Issuing Authority

(Signature, stamp)

 

Trang 3

 

GIA HẠN

Extension

Giấy phép này được gia hạn đến ngày .... tháng... năm ....

This permit is extended until .........................

(dd/mm/yyyy)

 

 

 

 

Ngày... tháng... năm...

date....month....year....

Cơ quan gia hạn

Extending Authority

Ký tên, đóng dấu

(Signature, stamp)

Ghi chú (Notices): ........................................

 

 

 

 

Trang 4

HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG
FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS

HẢI QUAN (CUSTOMS)

BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS)

Ngày đi Exit date

Ngày về

Re-entry date

Ngày đi Exit date

Ngày về

Re-entry date

 

 

 

 

 

 

HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG
FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS

HẢI QUAN (CUSTOMS)

BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS)

Ngày đi Exit date

Ngày về

Re-entry date

Ngày đi Exit date

Ngày về

Re-entry date

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn (Instruction)

1. Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa.

This permit contains 50 pages excluding the covers.

2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue.

3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

This permit shall be presented to the competent authorities upon request.

4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.

This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date.

Ghi chú (Notices):

Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm. Page size 11 cm x 15 cm.

Bìa màu đỏ dùng để cấp cho tất cả các phương tiện.

Red cover used for all vehicles.

 

Mẫu phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Lào

Số (Number): ...........................

PHÙ HIỆU

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

STICKER

VIET NAM - LAOS VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT

 

Đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name) ........................................

Số đăng ký (Registration Number):

...................................................................

Thời hạn (Period of validity): từ

(from) ................Đến (until).....................

Cơ quan cấp phép/Issuing Authority

(Ký tên, đóng dấu/Signature, Seal)

 

Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng chữ đỏ.

 

Ký hiệu phân biệt quốc gia

Nghị định 119/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.

Mẫu số 07. Giấy đề nghị gia hạn thời gian hru hành của phương tiện tại Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

________________________

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM

REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........

To: Department of Transport of..............

 

1. Người xin gia hạn (Applicant Name):                                  

2. Địa chỉ (Address):                                  

3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax..........................................

(Fax number) ..........................................................................................................................................

4. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào số (Laos - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ...................... được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ...............

5. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit):....

6. do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)...

7. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam trong thời gian .... ngày, từ ngày ... đến ngày .........

Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................

8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào (To comply strictly with all provisions of Viet Nam's Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and Laos on cross-border transport).

 

......., ngày ... tháng ... năm...

Place, ...................... (dd/mm/yyyy)

Người xin gia hạn

(Applicant Name)

(Ký, ghi rõ họ và tên)

(Signature and full name)

 

 

Mẫu số 08. Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số: ...../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......., ngày... tháng ... năm...

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ/BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

_____________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                 

2. Địa chỉ:                                        

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Lào do .................. cấp số: .................. Ngày cấp: ..........

5. Đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào như sau:

Tỉnh/thành phố đi: ..............Tỉnh/thành phố đến:...............

Bến đi: ................. Bến đến (Nơi đón trả khách): ....................

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình chạy xe: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

6. Danh sách phương tiện:

TT

Biển kiểm soát xe

Tên đăng ký sở hữu xe

Loại xe

Số ghế

Năm sản xuất

Cửa khẩu xuất - nhập

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).

8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào.

 

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 09. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

____________

 

1. Đặc điểm tuyến:

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: ..........................................................................................................................................

Bến đến: ..........................................................................................................................................

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

2. Biểu đồ chạy xe:

Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe:

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ

+ ......................

b) Tại bến lượt về: bến xe:

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ

+ ............................

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...........giờ.

d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.

đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.

3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:

a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất ..........................................................................................................................................

- Điểm dừng thứ hai                                

- Điểm dừng thứ ba:                                

b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất                                

- Điểm dừng thứ hai                                

- Điểm dừng thứ ba:                                

c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm

4. Phương tiện bố trí trên tuyến

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển

- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:

7. Giá vé

a) Giá vé:

- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.

- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.

Giá vé

đồng/hành khách

Trong đó:

- Giá vé (*)

đồng/ hành khách

- Chi phí các bữa ăn chính

đồng/ hành khách

- Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/ hành khách

- Phục vụ khác: khăn, nước ...

đồng/ hành khách

 

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi. b) Hình thức bán vé

- Bán vé tại quầy ở bến xe:

- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).

- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web).

 

Xác nhận của Sở GTVT

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)



 

Mẫu số 10. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ  VIỆT NAM
________

Số: ... /TCĐBVN-VT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm...

 

THÔNG BÁO

KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Giữa: Bến xe................ và Bến xe .................

____________

Kính gửi:                                     

 

Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số .................... Ngày ... tháng ....năm... và hồ sơ kèm theo của .......................... về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;

Thực hiện Điều ........ Nghị định số ......./2021/NĐ-CP ngày ................... của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:

Chấp thuận ....................... được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Bến đi: Bến xe ........................(tên tỉnh đi).

Bến đến: Bến xe ........................(tên tỉnh đến).

Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

Số lượng phương tiện tham gia khai thác: ........................................

Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, phải đưa phương tiện vào khai thác, phải ký hợp đồng khai thác với bên xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải

Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.

 

Nơi nhận:

- ..................

- ..................

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 11. Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

TÊN ĐƠN VỊ: ...............

Điện thoại: ....................
________

Số: .../20.../LVC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm...

 

LỆNH VẬN CHUYỂN

DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

Có giá trị từ ngày .................. đến ngày ......................

 

Cấp cho Lái xe 1: ..................... hạng GPLX: ..............................

Lái xe 2: ..................... hạng GPLX: ..............................

Nhân viên phục vụ trên xe: ...............................................................

Biển số đăng ký: ................ số ghế theo ĐK: ............ Loại xe:...............

Bến đi, bến đến: ..............................................................

Hành trình tuyến: ..............................................................

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Cán bộ kiểm tra kiểm tra xe

Lượt xe thực hiện

Bến xe đi, đến

Giờ xe chạy

Số khách

Bến xe (Ký tên, đóng dấu)

Lượt đi

Bến xe đi: ............

xuất bến ... giờ... ngày ...

 

 

Bến xe nơi đến: ...

đến bến ... giờ... ngày ....

 

 

Lượt về

Bến xe đi: ............

xuất bến... giờ... ngày ....

 

 

Bến xe nơi đến: ...

đến bến.... giờ... ngày ....

 

 

LÁI XE 1

(Ký và ghi rõ họ tên)

LÁI XE 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

* Ghi chú:

- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.

- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.

- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.

Mẫu số 12. Thông báo bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ  VIỆT NAM
________

Số: ... /TCĐBVN-VT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm...

 

THÔNG BÁO

BỔ SUNG/THAY THẾ/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

_____________

Kính gửi:                                 

 

Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số .................... Ngày ... tháng .... năm... và hồ sơ kèm theo của .......................... về việc đăng ký bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;

Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:

Thông báo cho phép ..................... được bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Bến đi: Bến xe ........................(tên tỉnh đi).

Bến đến: Bến xe ........................(tên tỉnh đến).

Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

Số lượng phương tiện bổ sung/thay thế/ngừng: ..............................

Thời hạn triển khai hoạt động vận tải hành khách trên tuyến cho xe được bổ sung (thay thế/ngừng): 30 ngày kể từ ngày ký văn bản, trong thời hạn này đơn vị kinh doanh vận tải phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải .............. Quá thời hạn nêu trên, văn bản thông báo không còn hiệu lực.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị Sở Giao thông vận tải ................... chỉ đạo Bến xe ................ ký hợp đồng khai thác với phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải theo danh sách đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo ở trên.

Yêu cầu ......................... tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ...............

- Lưu: ......

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)


 

Mẫu số 13. Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ  VIỆT NAM
________

Số: ... /TCĐBVN-VT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm...


 

THÔNG BÁO

NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

_____________

Kính gửi: .... (tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký)......

 

Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo cố định giữa Việt Nam và Lào;

Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh (TP) ..........(tỉnh đi) .......).

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh (TP) ..........(tỉnh đến)....).

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ...............

- Lưu: ......

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 14. Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số: ... /....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm...

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM LÀO

_______________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                

2. Địa chỉ:                                     

3. Số điện thoại/số Fax:                                

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào do Tổng cục Đường  bộ Việt Nam cấp số:...... Ngày cấp: ......

5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải)...... sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến ......

6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: ........................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ...............

- Lưu: ......

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 15. Văn bản Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ  VIỆT NAM
________

Số: ... /TCĐBVN-VT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm...


 

THÔNG BÁO

TĂNG/GIẢM TẦN XUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM LÀO

_____________

Kính gửi: ...............................................

 

Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định bằng ô tô giữa Việt Nam và Lào;

Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho ..............(đơn vị kinh doanh vận tải) ................ tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Số chuyến/xe tăng /giảm khai thác trên tuyến: ..................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ...............

- Lưu: ......

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục V

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 02

Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 03

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 04

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại

Mẫu số 05

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

Mẫu số 06

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại

Mẫu số 07

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

Mẫu số 08

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

Mẫu số 09

Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 10

Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 11

Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 12

Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 13

Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 14

Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 15

Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 16

Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

______________

Kính gửi: ..............................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                              

2. Địa chỉ:   

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:               Ngày cấp: ........... Cơ quan cấp:..............................

5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia như sau:

- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô, vận tải hành khách bằng xe taxi; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 

.....ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 02. Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số: ......./ ....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

.......ngày ... tháng ... năm ...

 

PHƯƠNG ÁN

KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

____________

 

I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI

- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.

- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.

- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).

- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.

II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI

1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.

a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.

- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.

- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Chế độ bảo đường và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa

- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

 

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 03. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

MINISTRY OF TRANSPORT

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

DIRECTORATE FOR ROADS OF VIET NAM
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness
_______________________

 

GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

VIET NAM - CAMBODIA CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT

 

Số giấy phép (Permit Number): .............................................

1. Cấp cho đơn vị (Transport Operator Name):                                      

2. Địa chỉ (Address):                                       

3. Số điện thoại (Telephone number):                                       

4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of Transport operation):

..............................................................................................................................

 

Hà Nội, ngày... tháng... năm ...

Place, ...................... (dd/mm/yyyy)

CƠ QUAN CẤP PHÉP

Issuing authority

(Ký tên, đóng dấu)

(Signature and stamp)

 

 

 

Mẫu số 04. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

_____________

Kính gửi:                                      

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                      

2. Địa chỉ:                                                  

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia do ...............cấp số ........... Ngày cấp ..........

5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho các phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp Giấy phép

Cửa khẩu xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương tiện có biển kiểm soát ..............

6. Loại hình kinh doanh vận tải:

a) Hành khách theo tuyến cố định:

 

b) Khách du lịch:

 

 

 

 

 

c) Hành khách theo hợp đồng:

 

d) Vận tải hàng hóa:

 

 

Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: ................. Campuchia)

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình tuyến đường:

..............................................................................................................................

Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số .................... Ngày ..................

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 05. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

______________

Kính gửi: .........................................

 

1. Tên tổ chức/cá nhân:                                     

2. Địa chỉ:                                                

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ................ cấp số:..............................  ngày cấp: .......................

5. Đề nghị ..................................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Cửa khẩu xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Tổ chức/Cá nhân

(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

 

Mẫu số 06. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

 

 

 

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM
CAMPUCHIA

VIET NAM - CAMBODIA

VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT
PERMIT

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Socialist Republic of Viet Nam

 

 

Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị
các cơ quan hữu quan cho phép phương
tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết

 

 

 

 

 

The Ministry of Transport of Viet Nam
requests relevant agencies to allow the
vehicles to operate conveniently and to
render the vehicle any assistance as
necessary

 

 

 

Mặt sau bìa trước/Back side

Bộ Giao thông vận tải Việt Nam

Ministry of Transport of Viet Nam

 

 

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

 

VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE

CROSS-BORDER

TRANSPORT PERMIT

 

 

Số giấy phép (Permit Number):

Không cho người khác sử dụng và không được chuyển nhượng (Non transferable and non negotiable)

 

Xe kinh doanh vận tải

Commercial Vehicle

 

 

 

 

 

 

Trang 1

Page 1

Số đăng ký phương tiện (Registration number)

...............................

Ký hiệu nhận biết (Distinguishing sign)

VN

 

Chi tiết về đơn vị kinh doanh vận tải Details of Transport Operator

 

Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name): .......................................

....................................................................

Địa chỉ (Address): ..................................

...................................................................

Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of transport operation):

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (Viet Nam - Cambodia cross-border Transport Permit No.): ......................

Ngày phát hành (Issuing date): ..............

 

 

Trang 2

Page 2

GHI CHÚ

NOTICES

Giấy phép này có giá trị

This Permit is valid

Từ ngày (From) ............ (dd/mm/yyyy)

Đến ngày (until) ............. (dd/mm/yyyy)

Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến

Border gate, Operation areas/routes, Destination

Cửa khẩu (Border gate): ...........................

...................................................................

...................................................................

Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes):

...................................................................

...................................................................

Nơi đến (Destination): .............................

..................................................................

Ngày cấp (Date of issuance): ...................

..................................................................

 

Issuing Authority

(Signature, stamp)

 

 

Trang 3

 

Chuyến đi (Trip)

Ngày vào (Date of entry)

Gia hạn đến (Extension until) (nếu có/if any)

Ngày ra (Date of exit)

(1)

(2)

(3)

(4)

- Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): .................. ngày (days)

- Cửa khẩu vào (entry point): ................

- Cửa khẩu ra (exit point): .................

- Tuyến đường (Route): .................

Dấu Hải quan Customs Seal

Dấu Hải quan Customs Seal

Dấu Hải quan Customs Seal

Dấu Hải quan Customs seal

- Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): .................. ngày (days)

- Cửa khẩu vào (entry point): ................

- Cửa khẩu ra (exit point): .................

- Tuyến đường (Route): .................

Dấu Hải quan Customs Seal

Dấu Hải quan Customs Seal

Dấu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

 

 

GHI CHÚ

NOTICES

Giấy phép này được gia hạn

This Permit is extended

Đến ngày (until) ............. (dd/mm/yyyy)

Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến

Border gate, Operation areas/routes, Destination

 

 

Cửa khẩu (Border gate): ...............................

...................................................................

...................................................................

Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes):

...................................................................

...................................................................

Nơi đến (Destination):

...................................................................

Ngày cấp (Date of issuance):

...................................................................

 

 

Issuing Authority

(Signature, stamp)

 

 

Trang 4

Chuyến đi (Trip)

Ngày vào

(Date of entry)

Gia hgn đến

(Extension until) (nếu có/if any)

Ngày ra

(Date of exit)

(1)

(2)

(3)

(4)

- Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): .................. ngày (days)

- Cửa khẩu vào (entry point): ................

- Cửa khẩu ra (exit point): .................

- Tuyến đường (Route): .................

Dấu Hải quan Customs Seal

Dấu Hải quan Customs Seal

Dấu Hải quan Customs Seal

Dẩu Hải quan Customs seal

- Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): .................. ngày (days)

- Cửa khẩu vào (entry point): ................

- Cửa khẩu ra (exit point): .................

-Tuyến đường (Route): .................

Dấu Hải quan Customs Seal

Dấu Hải quan Customs Seal

Dấu Hải quan Customs seal

Dấu Hải quan Customs seal

 

 

Chuyến đi (Trip)

Ngày vào (Date of entry)

Gia hạn đến (Extension until) (nếu có/if any)

Ngày ra (Date of exit)

(1)

(2)

(3)

(4)

- Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): .................. ngày (days)

- Cửa khẩu vào (entry point): ................

- Cửa khẩu ra (exit point): .................

- Tuyến đường (Route): .................

Dấu Biên phòng

Border Guards Seal

Dấu Biên phòng

Border Guards Seal

Dấu Biên phòng

Border Guards Seal

Dấu Biên phòng

Border Guards Seal

- Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): .................. ngày (days)

- Cửa khẩu vào (entry point): ................

- Cửa khẩu ra (exit point): .................

- Tuyến đường (Route): .................

Dấu Biên phòng

Border Guards Seal

Dấu Biên phòng

Border Guards Seal

Dấu Biên phòng

Border Guards Seal

Dấu Biên phòng

Border Guards Seal

 

 

Chuyến đi (Trip)

Ngày vào (Date of entry)

Gia hạn đến (Extension until) (nếu có/if any)

Ngày ra (Date of exit)

(1)

(2)

(3)

(4)

- Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): .................. ngày (days)

- Cửa khẩu vào (entry point): ................

- Cửa khẩu ra (exit point): .................

-Tuyến đường (Route): .................

Dấu Biên phòng Border Guards Seal

Dấu Biên phòng Border Guards Seal

Dấu Biên phòng Border Guards Seal

Dấu Biên phòng Border Guards Seal

- Thời hạn tạm nhập (Duration of temporary admission): .................. ngày (days)

- Cửa khẩu vào (entry point): ................

- Cửa khẩu ra (exit point): .................

- Tuyến đường (Route): .................

Dấu Biên phòng Border Guards Seal

Dấu Biên phòng Border Guards Seal

Dấu Biên phòng Border Guards Seal

Dấu Biên phòng Border Guards Seal

 

 

Hướng dẫn (Instruction)

 

1. Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa.

This permit contains 50 pages excluding the covers.

2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vi bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue.

3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

This permit shall be presented to the competent authorities upon request.

4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.

This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date.

Ghi chú (Notices):

Khổ giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm

Page size: 105 mm x 150 mm

Loại bìa màu xanh dùng để cấp cho xe tải

Green cover used for truck

Loại bìa màu vàng cấp cho xe buýt

Yellow cover used for bus

Loại bìa màu hồng cấp cho xe phi thương mại

Pink cover used for non-commercial vehicle

 

Mẫu số 07. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

 

 

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

 

VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

 

 

Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết

 

 

The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary

Bộ Giao thông vận tải Việt Nam

Ministry of Transport of Viet Nam

 

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

 

VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT

 

Phương tiện phi thương mại

Non - commercial vehicle

Thông tin cơ bản về phương tiện

General data of the vehicle

1. Số đăng ký phương tiện (Registration number) ....................................................

2. Thông số kỹ thuật (Specifications)

..................................................................

- Năm sản xuất (Manufacture year):

.............................

- Nhãn hiệu (Brand/Trademark):

..................................................................

- Loại xe (Model):

..................................................................

- Màu sơn (Colour):

..................................................................

- Số máy (Engine No.): ......................

- Số khung (Chassis No.): ......................

- Trọng tài (Gross weight):

..................................................................

 

 

 

Trang 1

Page 1

Chi tiết về Cơ quan được cấp giấy phép liên vận

Details of Organization granted transport permit

Tên cơ quan/đơn vị (Organization name):

..................................................................

..................................................................

Địa chỉ (Address):

..................................................................

..................................................................

Điện thoại (Telephone number): ..............

Số Fax (Fax number): ...............................

Mục đích chuyến đi (Purpose of the trip):

..................................................................

..................................................................

Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) (Viet Nam - Cambodia cross-border Transport Permit No. for Transport Operator): .....................

Ngày phát hành (Issuing date): .................

Trang 2

Page 2

 

GHI CHÚ

NOTICES

Giấy phép này có giá trị tối đa 30 ngày

This book is valid for 30 days

Từ ngày (From) ............ (dd/mm/yyyy)

Đến ngày (until) ............. (dd/mm/yyyy)

Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến

Border gate, Operation areas/routes, Destination

Cửa khẩu (Border gate):

..................................................................

..................................................................

Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes):

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

Nơi đến (Destination):

..................................................................

..................................................................

Ngày cấp (Date of issue): ...........................................................

Cơ quan cấp phép

Issuing Authority
(Signature, stamp)

Trang 3

Page 3

HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG

FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS

HẢI QUAN (CUSTOMS)

BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS)

Ngày đi

Exit date

Ngày về

Re-entry date

Ngày đi

Exit date

Ngày về

Re-entry date

 

 

 

 

 

Trang tiếp theo

HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG

FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS

HẢI QUAN (CUSTOMS)

BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS)

Ngày đi

Exit date

Ngày về

Re-entry date

Ngày đi

Exit date

Ngày về

Re-entry date

 

 

 

 

HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG

FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS

HẢI QUAN (CUSTOMS)

BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS)

Ngày đi Exit date

Ngày về

Re-entry date

Ngày đi

Exit date

Ngày về

Re-entry date

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn (Instruction)

1. Sổ giấy phép này bao gồm 10 trang không bao gồm bìa.

This permit contains 10 pages excluding the covers.

2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue.

3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

This permit shall be presented to the competent authorities upon request.

4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.

This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date.

Mẫu phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Campuchia

Số/Number: ..................

PHÙ HIỆU GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

STICKER

VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT

 

Đơn vị kinh doanh vận tải/Transport Operator Name: .....................................

Cơ quan Cấp/Issuing authority

(Ký tên, đóng dấu/Signature, Stamp)

 

Số đăng ký/Registration Number: .......................................................................

Thời hạn/Period of Validity: từ/from........................ đến/until ...........................

Cửa khẩu vào/Entry point: ...................................................................................

Cửa khẩu ra/Exit point: .......................................................................................

Tuyến đường/Route:

.............................................................................................................................

 

Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng chữ đỏ, khung viền màu đỏ.

 

Ký hiệu phân biệt quốc gia

 

Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.

Mẫu số 08. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

__________________________

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM

REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........

To: Department of Transport of..............

 

1. Người xin gia hạn (Applicant Name):                               

2. Địa chỉ (Address):                                

3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number)                                

4. Địa chỉ Email (Email address):                                

5. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia số (Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ...................... được cấp bởi (issued by) ...................... vào ngày (on the date of) .......................

6. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport pennit): ............

7. do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)....

8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................

Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................

9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (To comply strictly with all provisions of Viet Nam's Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and Cambodia on cross-border transport).

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Place, ...................... (dd/mm/yyyy)

Người xin gia hạn

(Applicant Name)

(Ký, ghi rõ họ và tên)

(Signature and full name)

 

 

 

Mẫu số 09. Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số: .../....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......ngày ... tháng ... năm ...


 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ/BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

_______________

Kính gửi: .........................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                               

2. Địa chỉ:                                    

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia do ............ cấp số: ......... Ngày cấp: .............

5. Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia như sau:

Tỉnh/thành phố đi: ..............Tỉnh/thành phố đến:...............

Bến đi: ................. Bến đến (Nơi đón trả khách): ....................

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình chạy xe: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

6. Danh sách xe:

TT

Biển kiểm soát xe

Tên đăng ký sở hữu xe

Loại xe

Số ghế

Năm sản xuất

Cửa khẩu xuất - nhập

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).

8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cùng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia.

 

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 10. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI

HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

________________

 

1. Đặc điểm tuyến

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: ..........................................................................................................................................

Bến đến: ..........................................................................................................................................

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

2. Biểu đồ chạy xe

Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe: ..........................................................................................................................................

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ

+ ............................

b) Tại bến lượt về: bến xe:                                 

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ........... giờ

+ Nốt (tài) 2 xuất bến lúc ........... giờ

+....

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...........giờ.

d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.

đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.

3. Các điểm dừng nghỉ trên đường

a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất:                               

- Điểm dừng thứ hai:                               

- Điểm dừng thứ ba:                               

b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất:                              

- Điểm dừng thứ hai:                              

- Điểm dừng thứ ba:                              

c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.

4. Phương tiện bố trí trên tuyến

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (Ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.

- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên

..............................................................................................................................

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

- ..........................................................................................................................................

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:                                

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:                                

7. Giá vé

a) Giá vé:

- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.

- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.

Giá vé

đồng/hành khách

Trong đó:

- Giá vé (*)

đồng/hành khách

- Chi phí các bữa ăn chính

đồng/hành khách

- Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/hành khách

- Phục vụ khác: khăn, nước ...

đồng/hành khách

 

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.

b) Hình thức bán vé

- Bán vé tại quầy ở bến xe: ..........................................................................................................................................

- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).

- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web).

 

Xác nhận của Sở GTVT

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)



 

 

Mẫu số 11. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

CƠ QUAN QUẢN LÝ TUYẾN
________

Số: .../...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

 

THÔNG BÁO

KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Giữa: Bến xe................ và Bến xe .................

_______________

Kính gửi:                                    

 

Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số .................... Ngày ... tháng ....năm... và hồ sơ kèm theo của .......................... về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;

Thực hiện Điều ... Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ................... của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:

Chấp thuận ....................... được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe ........................(tên tỉnh đi).

Bến đến: Bến xe ........................(tên tỉnh đến).

Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến......................

Số lượng phương tiện tham gia khai thác: .........................................

Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, ................................... phải đưa phương tiện vào khai thác, phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải .............. Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- .................;

- Lưu:...

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)



 


 

Mẫu số 12. Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ............

Điện thoại...........
________

Số: .../20../LVC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

LỆNH VẬN CHUYỂN

Dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Có giá trị từ ngày ....................đến ngày .................

 

Cấp cho Lái xe 1: ..................... hạng GPLX: ..............................

Lái xe 2: ..................... hạng GPLX: ..............................

Nhân viên phục vụ trên xe: ...............................................................

Biển số đăng ký: ................ số ghế theo ĐK: ............ Loại xe:...............

Bến đi, bến đến: ................................................................................

Hành trình tuyến: ..............................................................................

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Cán bộ kiểm tra kiểm tra xe

Lượt xe thực hiện

Bến xe đi, đến

Giờ xe chạy

Số khách

Bến xe

(Ký tên, đóng dấu)

Lượt đi

Bến xe đi: ......

xuất bến .... giờ...ngày

 

 

Bến xe nơi đến:....

đến bến .... giờ...ngày...

 

 

Lượt về

Bến xe đi: .......

xuất bến.... giờ...ngày...

 

 

Bến xe nơi đến: ...

đến bến.... giờ...ngày...

 

 

LÁI XE 1

(Ký và ghi rõ họ tên)

LÁI XE 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE

(Ký và ghi rõ họ tên)


 

* Ghi chú:

- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.

- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.

- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.

Mẫu số 13. Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số: ..../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

....., ngày ... tháng ... năm ...

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

_______________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                

2. Địa chỉ:                                      

3. Số điện thoại/số Fax:                                 

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia do Tổng cục Đường bộ  Việt Nam cấp.......... Ngày cấp: ......

5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.

6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác:                                 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- .................;

- Lưu:...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 14. Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ  VIỆT NAM
________

Số .../TCĐBVN-VT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

....., ngày ... tháng ... năm ...


 

 

THÔNG BÁO

NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

______________

Kính gửi: ... (tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký)...

 

Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo cố định giữa Việt Nam và Campuchia;

Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh (TP) ..........(tỉnh đi) .......).

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh (TP) ..........(tỉnh đến)....).

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..............;

- Lưu:...

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

(Ký đóng dấu)

 

Mẫu số 15. Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số .../....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

....., ngày ... tháng ... năm ...

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

______________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                

2. Địa chỉ:                                    

3. Số điện thoại/số Fax:                                

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia do Tổng cục Đường bộ  Việt Nam cấp số:...... Ngày cấp: .....

5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ................(đơn vị kinh doanh vận tải).. sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến .......

6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác:                                

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..............;

- Lưu:...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký đóng dấu)

 

Mẫu số 16. Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ  VIỆT NAM
________

Số .../TCĐBVN-VT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

....., ngày ... tháng ... năm ...

 

THÔNG BÁO

TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

_____________

Kính gửi: .................................................

 

Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;

Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho ..............(đơn vị kinh doanh vận tải).... tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Số chuyến/xe tăng/giảm khai thác trên tuyến: ......................................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..............;

- Lưu:...

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục VI

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)

________________

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại

Mẫu số 02

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

Mẫu số 03

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại

Mẫu số 04

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

Mẫu số 05

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

Mẫu số 06

Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 07

Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 08

Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 09

Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 10

Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 11

Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 12

Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 13

Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________


 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI

______________

Kính gửi:                                     

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                

2. Địa chỉ:                                      

3. Số điện thoại: .................. số Fax: ................................                                 

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số: .......... ngày cấp: ............................... Cơ quan cấp: ..................................

5. Đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu xuất - nhập cảnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Loại hình kinh doanh vận tải:

a) Hành khách theo tuyến cố định: □ b) Khách du lịch: □

c) Hành khách theo hợp đồng: □ d) Vận tải hàng hóa: □

Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)

Bến đến: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... )

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình tuyến đường:..........................................................................................................................................

Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số ........, ngày ... tháng ... năm ...

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI

_______________

Kính gửi:                                       

 

1. Tên tổ chức/cá nhân: ..........................................................................................................................................

2. Địa chỉ:                           

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) số: .................... Ngày cấp: .................... Cơ quan cấp: .....................

5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu xuất- nhập cảnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Mục đích chuyến đi:

a) Công vụ: □ b) Cá nhân: □

c) Phục vụ hoạt động của tổ chức/cá nhân: □ d) Mục đích khác: □

 

......ngày ... tháng ... năm ...

Tổ chức/Cá nhân

(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

 

 

Mẫu số 03. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

***

 

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT

PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI

COMMERCIAL VEHICLE

 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Socialist Republic of Viet Nam

 

Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết

 

 

 

 

 

The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary

 

 

Mặt sau bìa trước/Back side

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

***

 

 

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT

 

 

Số giấy phép (Permit number) ...................

Ngày cấp (Date of issuance): .........................

Thời hạn (Period of validity): Từ (from) ............ đến (until) ............. (dd/mm/yyyy)

Cơ quan cấp (Issuling Authority)

(Ký tên và đóng dấu)

(Signature, Stamp)

 

 

 

Page 1

Chi tiết về Đơn vị vận tải

Details of Transport Operator/Organization

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name) ..............................

Địa chỉ (Address): .......................

Điện thoại (Telephone number): ...............

Số Fax (Fax number): .......................

2. Tên chủ phương tiện (Vehicle Owner): .......................

Địa chỉ (Address): ......................

Tel: ................. Fax: ....................

Thông tin cơ bản về phương tiện

General data of the vehicle

1. Số đăng ký phương tiện (Registration number): ........................................................

2. Thông số kỹ thuật (Specifications):

- Năm sản xuất: ...................................... (Manufacture year)

- Nhãn hiệu (Brand/ Trademark):...................

.........................................................................

- Loại xe (Model): ..........................................

□Xe tải (Truck) □Xe khách (Bus) □Khác (Other)

- Màu sơn (Colour): ...............................

- Số máy (Engine number): ............................

- Số khung (Chassis No.): ......................

 

Page 2

 

 

GHI CHÚ

NOTICES

Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động

Border gate, Operation areas/routes

Cửa khẩu (Border gate): ..................................

..........................................................................

..........................................................................

..........................................................................

Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes):

..........................................................................

..........................................................................

Vận tải hàng hóa/hành khách, tuyến không cố định/cố định

Cargo transport/passenger transport, non - scheduled/scheduled

..........................................................................

..........................................................................

Ghi chú khác (Others):

..........................................................................

..........................................................................

 

Page 3

GIA HẠN

EXTENTION

Được phép gia hạn 1 lần không quá 10 ngày (be extended one time and not exceed 10 days)

 

 

Gia hạn đến .....................................................

Extended until ................. (dd/mm/yyyy)

Ngày cấp .................................................

Issuing date .................................................

 

quan cấp (Issuing Authority)

Ký tên, đóng dấu (Signature, Stamp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Page 4

BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN

FOR CUSTOMS - IMMIGRATION

BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN

FOR CUSTOMS - IMMIGRATION

HẢI QUAN (CUSTOMS)

BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS)

HẢI QUAN (CUSTOMS)

BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS)

Ngày xuất cảnh

Exit date

Ngày nhập cảnh

Re-entry date

Ngày xuất cảnh

Exit date

Ngày nhập cảnh

Re-entry date

Ngày xuất cảnh

Exit date

Ngày nhập cảnh

Re-entry date

Ngày xuất cảnh

Exit date

Ngày nhập cảnh

Re-entry date

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Page 5

 

Next Pages

Hướng dẫn (Instruction)

1. Khi sổ bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

When this book get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue.

2. Sổ này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

This book shall be presented to the competent authorities upon request.

3. Sổ này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.

This book shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date.

Ghi chú (notices)

Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm.

Page size 11 cm x 15 cm.

Bìa màu đỏ, từ 50 - 100 trang dùng để cấp cho phương tiện thương mại.

Red cover (50-100 pages) used for commercial vehicles.

Bìa màu hồng, từ 10 - 20 trang dùng để cấp cho phương tiện phi thương mại.

Pink cover (10-20 pages) used for non commercial vehicles.

 

Mẫu số 04. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

***

 

 

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

 

VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT

PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI

NON COMMERCIAL VEHICLE

 

 

Mặt bìa trước/Cover

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Socialist Republic of Viet Nam

 

 

Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết

 

 

 

 

 

 

The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary

 

 

 

 

 

Mặt sau/Back side

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Socialist Republic of Viet Nam

 

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

 

VIET NAM - LAOS- CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT

(CLV - CBT PERMIT)

 

Số giấy phép (Permit number) ..........

Ngày cấp (Issuing date):...........

Thời hạn (Period of validity): Từ (from) ............ đến (until) ............. (dd/mm/yyyy)

Cơ quan cấp (Issuling Authority)

(Ký tên và đóng dấu)

(Signature, Stamp)

 

 

 


Page 1

Chi tiết về tổ chức/cá nhân

Details of Organization/Individual

1. Tên tổ chức/cá nhân (Organization/Individual Name) ..............................................

Địa chỉ (Address): .......................

Điện thoại (Telephone number): .......................

Số Fax (Fax number): ..................

2. Tên chủ phương tiện (Vehicle Owner): ................................

Địa chỉ (Address): ................................

Tel: ................. Fax: ....................

Thông tin cơ bản về phương tiện

General data of the vehicle

1. Số đăng ký phương tiện (Registration number):........................................

2. Thông số kỹ thuật (Specifications):

- Năm sản xuất (Manufacture year): .............

- Nhãn hiệu (Brand/ Trademark): .................

- Loại xe (Model): ...................................

□Xe tải (Truck) □Xe khách (Bus) □ Khác (Other)

- Màu sơn (Colour): .........................

- Số máy (Engine number): ...................

- Số khung (Chassis No.): ......................

 

Page 2

 

 

GHI CHÚ

NOTICES

Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động

Border gate, Operation areas/routes

Cửa khẩu (Border gate): ....................................

...........................................................................

...........................................................................

Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes):......................................................

...........................................................................

...........................................................................

Các ghi chú khác (other notices):

...........................................................................

...........................................................................

...........................................................................

 

 

Page 3

GIA HẠN

EXTENTION

Được phép gia hạn 1 lần không quá 10 ngày

(be extended one time and not exceed 10 days)

 

Gia hạn đến ....................................................

Extended until ................. (dd/mm/yyyy)

Ngày cấp ................................................

Issuing date ................................................

quan cấp (Issuing Authority)

(Ký tên và đóng dấu)

(Signature, Stamp)

 

 

 

Page 4

 

BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN

FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS

 

 

BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN

FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS

 

HẢI QUAN (CUSTOMS)

BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS)

 

 

HẢI QUAN (CUSTOMS)

BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS)

 

Ngày xuất cảnh

Exit date

Ngày nhập cảnh

Re-entry date

Ngày xuất cảnh Exit date

Ngày nhập cảnh

Re-entry date

Ngày xuất cảnh

Exit date

Ngày nhập cảnh

Re-entry date

Ngày xuất cảnh

Exit date

Ngày nhập cảnh

Re-entry date

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Page 5

 

 

Next Pages

 
 

 

 

Hướng dẫn (Instruction)

1. Khi sổ bị mất hoặc không đọc được vl bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

When this book get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue.

2. Sổ này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

This book shall be presented to the competent authorities upon request.

3. Sổ này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.

This book shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date.

Ghi chú (notices)

Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm.

Page size 11 cm x 15 cm.

Bìa màu đỏ, từ 50 - 100 trang dùng để cấp cho phương tiện thương mại.

Red cover (50-100 pages) used for commercial vehicles.

Bìa màu hồng, từ 10 - 20 trang dùng để cấp cho phương tiện phi thương mại.

Pink cover (10 - 20 pages) used for non commercial vehicles.

Mẫu phù hiệu Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Số (Number):................

PHÙ HIỆU

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

STICKER

VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS BORDER TRANSPORT PERMIT

Đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name) .....................................

Cơ quan cấp phép/Issuing Authority

(Ký tên, đóng dấu/Signature, Seal)

 

Số đăng ký (Registration Number): .........................................

Thời hạn (Period of validity): từ (from) ................Đến (until).....................

Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng.

nhayMẫu phù hiệu Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia tại Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Ký hiệu phân biệt quốc gia

 

Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-lip với trục chính nằm ngang.

Mẫu số 05. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

__________________________

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM

REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM

_____________

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........

To: Department of Transport of..............

 

1. Người xin gia hạn (Applicant Name):                                   

2. Địa chỉ (Address):                                    

3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number)                                    

4. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia số (Laos - Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ...................... được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ..................

5. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit):....

6. do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country) .............

7. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................

Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................

8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international treaties among Viet Nam, Laos and Cambodia on cross-border transport).

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Place,.. (dd/mm/yyyy)

Người xin gia hạn

(Applicant Name)

(Ký, ghi rõ họ và tên)

(Signature and full name)

 

 

 

Mẫu số 06. Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

VẬN TẢI
________

Số:..../....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN, BỔ SUNG, THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

____________

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........

 

1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:                                  

2. Địa chỉ:                                        

3. Số điện thoại: .................. số Fax: ......................................

4. Đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia như sau:

Tỉnh/thành phố đi: ...................................................................... Tỉnh/thành phố đến: ...........................

Bến đi: ....................................................... Bến đến:   .........................................................................

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình chạy xe: ..........................................................................................................................................

5. Danh sách xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

STT

Biên kiểm soát

Tên chủ sở hữu

Mác xe

Trọng tải

Năm sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 07. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

VẬN TẢI
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________


 

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

______________

 

1. Đặc điểm tuyến

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: .................................................................................

Bến đến: ..........................................................................................................................................

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Lộ trình: ..........................................................................................................................................

2. Biểu đồ chạy xe

Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe:                                  

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ.

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ.

+ .......................................................

b) Tại bến lượt về: bến xe:                                  

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ.

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ.

+ .......................................................

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.

d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.

đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.

3. Các điểm dừng nghỉ trên đường

a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất:                                

- Điểm dừng thứ hai:                                

- Điểm dừng thứ ba:                                

b) Lượt về từ Bến xe đến Bến xe:

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất:                                

- Điểm dừng thứ hai:                                 

- Điểm dừng thứ ba:                                 

c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.

4. Phương tiện bố trí trên tuyến

STT

Biển số xe

Trọng tải (Ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 


 

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.

- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.

- ..........................................................................................................................................

- ..........................................................................................................................................

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

- ..........................................................................................................................................

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:                                  

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:                                   

7. Giá vé

a) Giá vé:

- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.

- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.

Giá vé

đồng/hành khách

Trong đó:

- Giá vé (*)

đồng/hành khách

- Chi phí các bữa ăn chính

đồng/hành khách

- Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/hành khách

- Phục vụ khác: khăn, nước ...

đồng/hành khách

 

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.

b) Hình thức bán vé

- Bán vé tại quầy ở bến xe:                                

- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).

- Bán vé qua mạng:                                

(địa chỉ trang web).

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 08. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
________

Số: .../TCĐBVN-VT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ........, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

THÔNG BÁO

KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Giữa: Bến xe................ và Bến xe .................

_____________

Kính gửi: ...........................................................................

 

Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số .................... Ngày ... tháng .... năm ... và hồ sơ kèm theo của .......................... về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;

Thực hiện Điều ... Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ................... của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:

Thông báo cho phép ..................... được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Bến đi: Bến xe ........................(tên tỉnh đi).

Bến đến: Bến xe ........................(tên tỉnh đến).

Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

Số xe tham gia khai thác:

Thời hạn tham gia khai thác: Theo thời hạn quy định của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải đưa phương tiện vào triển khai thực hiện, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải .............. Quá thời hạn nêu trên, văn bản thông báo không còn hiệu lực.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..............;

- Lưu:...

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

(Ký đóng dấu)


 

 

Ký hiệu phân biệt quốc gia

 

Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có mầu đen trên một biển nền trắng có dạng hình elíp với trục chính nằm ngang.

nhayMẫu số 08 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 08 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 09. Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ: ................

Điện thoại: ...................
________

Số: .../20.../LVC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm ...

 

LỆNH VẬN CHUYỂN

DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

Có giá trị từ ngày ........................................ đến ngày

 

Cấp cho Lái xe 1: ..................... hạng GPLX: ..............................

Lái xe 2: ..................... hạng GPLX: ..............................

Nhân viên phục vụ trên xe: .................................................

Biển số đăng ký: ................ số ghế theo ĐK: ............ Loại xe:...............

Bến đi, bến đến: .............................................

Hành trình tuyến: ................................ (ghi chi tiết theo văn bản chấp thuận)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Cán bộ kiểm tra kiểm tra xe

Lượt xe thực hiện

Bến xe đi, đến

Giờ xe chạy

Số khách

Bến xe

(Ký tên, đóng dấu)

Lượt đi

Bến xe đi:

xuất bến ... giờ ... ngày...

 

 

Bến xe nơi đến:

đến bến ... giờ ... ngày...

 

 

Lượt về

Bến xe đi:

xuất bến ... giờ ... ngày...

 

 

Bến xe nơi đến:

đến bến ... giờ ... ngày ...

 

 

LÁI XE 1

(Ký và ghi rõ họ tên)

LÁI XE 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

* Ghi chú:

- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.

- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.

- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.

Mẫu số 10. Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

VẬN TẢI
________

Số: ........../...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm ...

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

_____________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                

2. Địa chỉ:                                      

3. Số điện thoại: .................. số Fax: ........................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác:                                 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..............;

- Lưu:...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký đóng dấu)


 

nhayMẫu số 10 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 10 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 11. Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
________

Số: .../TCĐBVN-VT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm ...

 

THÔNG BÁO

NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

____________

Kính gửi: ... (tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký) .....

 

Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:

Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho Đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh/thành phố (nơi đi) .......)

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh/thành phố (nơi đến) .......).

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..............;

- Lưu:...

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)

 
nhayMẫu số 11 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 11 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 12. Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

VẬN TẢI
________

Số: ..../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......, ngày ... tháng ... năm ...

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

______________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:                                   

2. Địa chỉ:                                            

3. Số điện thoại: .................. số Fax: ..............................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số:...Ngày cấp: .......

5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ... (đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến ................

6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác:                                    

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..............;

- Lưu:...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký đóng dấu)


 

nhayMẫu số 12 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 12 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay

Mẫu số 13. Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
________

Số: .../TCĐBVN-VT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......, ngày ... tháng ... năm ...

 

THÔNG BÁO

TĂNG/ GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

_____________

Kính gửi: .............................................

 

Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;

Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho Đơn vị kinh doanh vận tải tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Số chuyến/xe tăng/giảm khai thác trên tuyến: ..........................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..............;

- Lưu:...

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

(Ký tên, đóng dấu)


 

nhayMẫu số 13 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 13 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 23 Điều 3nhay
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT

_______

No. 119/2021/ND-CP

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

Hanoi, December 24, 2021

 

DECREE

Providing regulations on order and procedures for grant, re-grant and revocation of cross-border road transport permits

____________

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015; the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Administration dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

In order to implement the ASEAN Framework Agreement on the Facilitation of Goods in Transit signed on December 16, 1998;

In order to implement the ASEAN Framework Agreement on the Facilitation of Inter-State Transport signed on December 10, 2009;

In order to implement the ASEAN Framework Agreement on the Facilitation of Cross Border Transport of Passengers by Road Vehicles signed on October 13, 2017;

In order to implement the Greater Mekong Subregion Cross-Border Transport Facilitation Agreement signed on November 26, 1999, amended on April 30, 2004 and Appendices, Protocols implementing the Agreement;

In order to implement the Agreement on road transport signed between the Socialist Republic of Vietnam and the People Republic of China on November 22, 1994, and the Protocols amending and implementing the Agreement;

In order to implement the Agreement on road motorized vehicle facilitation signed between the Socialist Republic of Vietnam and the Democratic Republic of Laos on April 23, 2009 and the Protocol implementing the Agreement;

In order to implement the Agreement on road transport signed between the Socialist Republic of Vietnam and the Kingdom of Cambodia on June 01, 1994, and the Protocols amending and implementing the Agreement;

In order to implement the Memorandum of Understanding between and among Viet Nam, Cambodia and Laos on Road Transport signed on January 17, 2013;

At the proposal of the Minister of Transport;

The Government hereby promulgates the Decree providing regulations on order and procedures for grant, re-grant and revocation of cross-border road transport permits

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation

This Decree provides regulations on the order and procedures for grant, re-grant and revocation of international road transport permits, cross-border transport permits for transport business units and vehicles; extension of the circulation duration of a vehicle in Vietnam which transporting passengers and goods between Vietnam and other countries in accordance with treaties on cross-border road transport to which Vietnam is a contracting party.

Article 2. Subjects of application

This Decree applies to agencies, organizations, and individuals involved in the cross-border road transport between Vietnam and neighboring countries in accordance with treaties to which Vietnam is a contracting party.

This Decree does not apply to those who are entitled to permit exemption in accordance with treaties on cross-border road transport to which Vietnam is a contracting party.

Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, the terms below are construed as follows:

1. Transport business units include: Enterprises and cooperatives conducting the business of transporting goods or passengers by automobiles.

2. Vehicles include: Automobiles, goods transport vehicles; tractors; trailers, semi-trailer pulled by automobiles, special-use vehicles.

3. International road transport means the activity of transporting passengers and goods by road vehicles between one location in the territory of Vietnam and the one outside Vietnam.

4. Commercial vehicle means a vehicle used for transporting goods and passengers for commercial purposes.

5. Non-commercial vehicle means a vehicle of an organization or individual which is used for non-commercial purposes. Non-commercial vehicles do not include automobiles with more than 9 seats of passenger transport business units.

6. A force majeure event means an event which occurs objectively and unpredictably and cannot be overcome although all necessary measures have been applied and all the permitted capability has been used.

Article 4. Operation scope of vehicles

1. Vehicles granted with a cross-border transport permit shall operate along the roads and border gates stated in the permit. For road transport between Vietnam and China, vehicles shall operate along roads and border gates stated in the Vietnam-China international road transport permits.

2. Vehicles are not allowed to transport passengers or goods between two locations within the territory of another member country; or transport goods between locations within the territory of a transit country.

Article 5. General provisions on international road transport permits and cross-border transport permits

1. International road transport permits are granted by competent agencies for transport business units involved in international road transport activities. Regarding international road transport between Vietnam and China, international road transport permits are granted for state-owned vehicles and road vehicles used for transport through the border gates between Vietnam and China.

2. Cross-border transport permits are granted by competent agencies for vehicles used to conduct international road transport activities.

a) A cross-border transport permit granted for a commercial vehicle which is valid for 1 year from the date of grant, may be used many times, but not more than 30 days/trip. A Vietnam-Laos cross-border transport permit granted for a vehicle of a unit in service of works or projects implemented in the territory of Laos, which is valid for 1 year, shall not be restricted in terms of time for each trip, but not beyond the deadline for finishing works, projects or business activities of the enterprise in the territory of Laos.

b) A cross-border transport permit granted for a non-commercial vehicle (excluding fire trucks, ambulances, secure vehicles, or vehicles used for humanitarian aid purpose), which is valid for 30 days from the date of issuance, shall be used once.

3. The validity period of a cross-border transport permit granted for a vehicle must not exceed the lifetime of such vehicle.

 

Chapter II

ORDER AND PROCEDURES FOR GRANT, RE-GRANT AND REVOCATION OF ASEAN ROAD TRANSPORT PERMITS AND CROSS-BORDER TRANSPORT PERMITS

 

Article 6. Grant and re-grant of ASEAN road transport permits

1. Subjects:

ASEAN road transport permits are granted for Vietnam's transport business units involved in ASEAN road transport activities.

2. A dossier comprises: A written request for grant or re-grant of ASEAN road transport permits made according to Form No. 01 provided in Appendix I to this Decree.

3. Competence to grant permits: The Directorate for roads of Vietnam.

4. Order and procedures:

a) The transport business unit shall submit one set of dossiers of request for grant or re-grant of ASEAN road transport permits to the agency competent to grant permits directly, online or via post office;

b) The agency competent to grant permits shall receive and check the dossier. In case of receiving the dossier directly at the competent agency or via post office, the officer receiving the dossier shall update the dossier information to the online public service system of such competent agency according to regulations. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the agency competent to grant permits shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system to the transport business unit within 1 working day after receiving the dossier.

c) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the agency competent to grant permits shall grant an ASEAN road transport permit according to Form No. 02 provided in Appendix I to this Decree. In case of refusal, the agency competent to grant permits shall notify in writing or through the online public service system, and clearly state the reason;

d) The return of results shall be done at the head office of the agency competent to grant permits or by post office or online as prescribed.

5. In case the ASEAN road transport permit is damaged or lost, the transport business unit shall compile a dossier of request for re-grant in accordance with Clauses 2 and 4 of this Article.

Article 7. Revocation of ASEAN road transport permits

1. The agencies competent to grant permits shall revoke ASEAN road transport permits when transport business units violate one of the following cases:

a) Conducting business in the wrong type of transport according to ASEAN road transport permits;

b) Licenses for by-automobile transport business are revoked by competent agencies;

c) Specialized state management agencies at border gates request for revocation because of violations related to import and export activities at border gates, regulations on operation management in border gate areas;

d) Terminating operations as prescribed by law.

2. Order and procedures:

a) The agency granting permits shall grant a decision on revoking the ASEAN road transport permits and send it to the transport business unit, state management agencies at the border gates and relevant agencies; post such information on the website of the agency competent to grant permits and at the same time, notify ASEAN members in writing for coordination in handling;

b) After the decision on revoking the permit takes effect, the transport business unit shall stop all transport activities across ASEAN borders and submit the ASEAN road transport permits and ASEAN cross-border transport permits to the agency granting permits within 15 working days.

Article 8. Grant and re-grant of ASEAN cross-border transport permits

1. Subjects:

ASEAN cross-border transport permits shall be granted to vehicles under the lawful use rights of transport business units that have been granted ASEAN road transport permits.

2. A dossier comprises:

a) A written request for grant or re-grant of ASEAN cross-border transport permits, made according to Form No. 03 provided in Appendix I to this Decree;

b) A copy of the vehicle registration certificate or a copy of the appointment slip for the vehicle registration certificate of the agency granting the certificates or a copy from the master register of the vehicle registration certificate. In case the vehicle is not owned by the transport business unit, a copy of one of the following documents shall be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between a member and the cooperative or a business co-operation contract.

3. Competence to grant permits: The Directorate for roads of Vietnam.

4. Order and procedures:

a) The transport business unit shall submit one set of dossiers of request for grant or re-grant of ASEAN cross-border transport permits to the agency competent to grant permits directly, online or via post office;

b) The agency competent to grant permits shall receive and check the dossier. In case of receiving the dossier directly at the competent agency or via post office, the officer receiving the dossier shall update the dossier information to the online public service system of such competent agency according to regulations. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the agency competent to grant permits shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system to the transport business unit within 1 working day after receiving the dossier.

c) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the agency competent to grant permits shall grant an ASEAN cross-border transport permit according to Form No. 04 provided in Appendix I to this Decree. In case of refusal, the agency competent to grant permits shall notify in writing or through the online public service system, and clearly state the reason;

d) The return of results shall be done at the head office of the agency competent to grant permits or by post office or online as prescribed.

5. In case the ASEAN cross-border transport permit is damaged or lost, the transport business unit shall compile a dossier of request for re-grant of the permit in accordance with Clauses 2 and 4 of this Article.

Article 9. Revocation of ASEAN cross-border transport permits

1. The agencies competent to grant permits shall revoke ASEAN cross-border transport permits when one of the following violations is committed:

a) Failing to comply with the contents stated in the cross-border transport permit when performing ASEAN cross-border transport activities;

b) Failing to carry out ASEAN cross-border transport activities within 3 months from the date of granting the cross-border transport permit;

c) Failing to carry out ASEAN cross-border transport activities from 3 trips or more within a period of 6 consecutive months (one trip is considered as both outward trip and return trip);

d) Licenses for by-automobile transport business or ASEAN road transport permits are revoked by competent agencies;

dd) Vehicles are beyond the prescribed time limit for re-import into Vietnam, except for natural disasters, accidents or force majeure events.

2. Order and procedures:

a) The agency granting permits shall grant a decision on revoking the ASEAN cross-border transport permits and send it to the transport business unit, state management agencies at the border gates and relevant agencies; post such information on the website of the agency competent to grant permits and at the same time, notify ASEAN members in writing for coordination in handling;

b) After the decision on revoking the permits takes effect, the transport business unit shall stop all transport activities across ASEAN borders for the vehicles whose permits have been revoked and submit the ASEAN cross-border transport permits to the agency competent to grant permits within 15 working days.

Article 10. Extension of the circulation duration in Vietnam for vehicles of countries implementing the ASEAN Framework Agreements on cross-border road transport

1. Subjects: Vehicles of countries implementing the ASEAN Framework Agreements on cross-border road transport whose circulation duration in Vietnam as specified in ASEAN cross-border transport permits expires due to force majeure events.

2. Competence to extend: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction of the provinces and centrally-run cities where the vehicles encounter force majeure events.

3. A dossier comprises:

a) A written request for extension, made according to Form No. 05 provided in Appendix I to this Decree;

b) An ASEAN cross-border transport permit (original).

4. Order and procedures:

a) An organization or individual shall submit one set of dossiers directly to the competent agency where the vehicle encounters force majeure events;

b) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the competent agency shall extend the circulation duration for vehicles of countries implementing the ASEAN Framework Agreements on cross-border road transport. In case of refusal to extend, the competent agency shall issue a written reply clearly stating the reason.

 

Chapter III

ORDER AND PROCEDURES FOR GRANT, RE-GRANT AND REVOCATION OF GMS ROAD TRANSPORT PERMITS AND CROSS-BORDER TRANSPORT PERMITS

 

Article 11. Grant and re-grant of GMS road transport permits

1. Subjects: GMS road transport permits are granted for Vietnam's transport business units involved in GMS road transport activities.

2. A dossier comprises: A written request for grant or re-grant of GMS road transport permits made according to Form No. 01 provided in Appendix II to this Decree.

3. Competence to grant permits: The Directorate for roads of Vietnam.

4. Order and procedures:

a) The transport business unit shall submit one set of dossiers of request for grant or re-grant of GMS road transport permits to the agency competent to grant permits directly, online or via post office;

b) The agency competent to grant permits shall receive and check the dossier. In case of receiving the dossier directly at the competent agency or via post office, the officer receiving the dossier shall update the dossier information to the online public service system of such competent agency according to regulations. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the agency competent to grant permits shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system to the transport business unit within 1 working day after receiving the dossier.

c) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the agency competent to grant permits shall grant a GMS road transport permit according to Form No. 02 provided in Appendix II to this Decree. In case of refusal, the agency competent to grant permits shall notify in writing or through the online public service system, and clearly state the reason;

d) The return of results shall be done at the head office of the agency competent to grant permits or by post office or online as prescribed.

5. In case the GMS road transport permit is damaged or lost, the transport business unit shall compile a dossier of request for re-grant of GMS road transport permit in accordance with Clauses 2 and 4 of this Article.

Article 12. Revocation of GMS road transport permits

1. The agencies competent to grant permits shall revoke such permits when transport business units violate one of the following cases:

a) Conducting business in the wrong type of transport according to GMS road transport permits;

b) Licenses for by-automobile transport business are revoked by competent agencies;

c) Specialized state management agencies at border gates request for revocation because of violations related to import and export activities at border gates, regulations on operation management in border gate areas;

d) Terminating operations as prescribed by law.

2. Order and procedures:

a) The agency granting permits shall grant a decision on revoking the GMS road transport permits and send it to the transport business unit, state management agencies at the border gates and relevant agencies; post such information on the website of the agency granting permits and at the same time, notify GMS members in writing for coordination in handling;

b) After the decision on revoking the permit takes effect, the transport business unit shall stop all transport activities across GMS borders and submit the following papers to the agency granting permits within 15 working days: GMS road transport permits and all GMS cross-border transport permits or the granted temporary admission documents (hereinafter referred to as the TAD).

Article 13. Grant and re-grant of GMS cross-border transport permits or TADs

1. Subjects: GMS cross-border transport permits or TADs shall be granted to vehicles under the lawful use rights of transport business units that have been granted GMS road transport permits.

2. A dossier comprises:

a) A written request for grant or re-grant of GMS cross-border transport permits or TADs, made according to Form No. 03 provided in Appendix II to this Decree;

b) A copy of the vehicle registration certificate or a copy of the appointment slip for the vehicle registration certificate of the agency granting the certificates or a copy from the master register of the vehicle registration certificate. In case the vehicle is not owned by the transport business unit, a copy of one of the following documents shall be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between a member and the cooperative or a business co-operation contract.

3. Competence to grant permits: The Directorate for roads of Vietnam.

4. Order and procedures:

a) The transport business unit shall submit one set of dossiers of request for grant or re-grant of GMS cross-border transport permits or TADs to the agency competent to grant permits directly, online or via post office;

b) The agency competent to grant permits shall receive and check the dossier. In case of receiving the dossier directly at the competent agency or via post office, the officer receiving the dossier shall update the dossier information to the online public service system of such competent agency according to regulations. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the agency competent to grant permits shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system to the transport business unit within 1 working day after receiving the dossier;

c) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the agency competent to grant permits shall grant a GMS cross-border transport permit according to Form No. 04 provided in Appendix II or a TAD according to Form No. 05 provided in Appendix II to this Decree. In case of refusal, the agency competent to grant permits shall notify in writing or through the online public service system, and clearly state the reason;

d) The return of results shall be done at the head office of the agency competent to grant permits or by post office or online as prescribed.

5. In case the GMS cross-border transport permit or TAD is damaged or lost, the transport business unit shall compile a dossier of request for re-grant of the permit or TAD in accordance with Clauses 2 and 4 of this Article.

Article 14. Revocation of GMS cross-border transport permits or TADs

1. The agency granting permits shall revoke GMS cross-border transport permits or TADs in case one of the following violations is committed:

a) Failing to comply with the contents stated in the cross-border transport permit or TAD when performing GMS cross-border transport activities;

b) Failing to carry out GMS cross-border transport activities within 3 months from the date of granting the cross-border transport permit or TAD;

c) Failing to carry out GMS cross-border transport activities from 3 trips or more within a period of 6 consecutive months (one trip is considered as both outward trip and return trip);

d) Licenses for by-automobile transport business or GMS road transport permits are revoked by competent agencies;

dd) Vehicles are beyond the prescribed time limit for re-import into Vietnam, except for natural disasters, accidents or force majeure events.

2. Order and procedures:

a) The agency granting permits shall grant a decision on revoking the GMS cross-border transport permits or TADs and send it to the transport business unit, state management agencies at the border gates and relevant agencies; post such information on the website of the agency granting permits and at the same time, notify GMS members in writing for coordination in handling;

b) After the decision on revoking the permits takes effect, the transport business unit shall stop all transport activities across GMS borders for the vehicles whose permits have been revoked and submit the GMS cross-border transport permits or TADs to the agency competent to grant permits within 15 working days.

Article 15. Extension of the circulation duration in Vietnam for vehicles of countries implementing the GMS Agreement

1. Subjects: Vehicles of countries implementing the GMS Agreement whose duration for circulation in Vietnam as specified in GMS cross-border transport permits or TADs expires due to force majeure events.

2. Competence to extend: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction of the provinces and centrally-run cities where the vehicles encounter force majeure events.

3. A dossier comprises:

a) A written request for extension, made according to Form No. 06 provided in Appendix II to this Decree;

b) A GMS cross-border transport permit or TAD (original).

4. Order and procedures:

a) An organization or individual shall submit one set of dossiers directly to the competent agency where the vehicle encounters force majeure events;

b) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the competent agency shall extend the circulation duration for vehicles of countries implementing the GMS Agreement. In case of refusal to extend, the competent agency shall issue a written reply clearly stating the reason.

 

Chapter IV

ORDER AND PROCEDURES FOR GRANT, RE-GRANT AND REVOCATION OF VIETNAM-CHINA INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT PERMITS

 

Article 16. Vietnam-China international road transport permits

Vietnam-China international road transport permits mean permits specified in the Protocol between the Socialist Republic of Vietnam and People's Republic of China on implementing the Agreement on road transport signed between the Socialist Republic of Vietnam and the People Republic of China on October 11, 2011, including:

1. Type-A transport permits: Are granted to periodic passenger vehicles (including tourists). Such permits shall be used for many times in a year, applied to vehicles operating on routes between border areas of two countries.

2. Type-B transport permits: Are granted to non-periodic passenger vehicles (including tourists). Such permits shall be used for one trip (outgoing and return) in a year, applied to vehicles operating on routes between border areas of two countries and stated-own vehicles.

3. Type-C transport permits: Are granted to goods vehicles. Such permits shall be used for one trip (outgoing and return) in a year, applied to vehicles operating on routes between border areas of two countries.

4. Type-D transport permits: Are granted to vehicles carrying dangerous, extra-heavy and extra-long cargoes. Such permits shall be used for one trip (outgoing and return) in a year.

5. Type-E transport permits: Are granted to periodic passenger vehicles (including tourists). Such permits shall be used for many times in a year, applied to vehicles operating on routes to the territory of the two countries.

6. Type-F transport permits: Are granted to non-periodic passenger vehicles (including tourists). Such permits shall be used for one trip (outgoing and return) in a year, applied to vehicles operating on routes to the territory of the two countries and stated-own vehicles.

7. Type-G transport permits: Are granted to goods vehicles. Such permits shall be used for one trip (outgoing and return) in a year, applied to vehicles operating on routes to the territory of the two countries.

Article 17. Grant and re-grant of Vietnam-China international road transport permits of types A, B, C, E, F and G for Vietnam’s vehicles

1. Subjects: Road transport permits of types A, B, C, E, F and G shall be granted for vehicles of transport business units and state-owned vehicles of Vietnam.

2. A dossier of request for grant or re-grant of permits (for commercial vehicles) comprises:

a) A written request for grant or re-grant of permits, made according to Form No. 01 provided in Appendix III to this Decree;

b) A copy of the vehicle registration certificate or a copy of the appointment slip for the vehicle registration certificate of the agency granting the certificates or a copy from the master register of the vehicle registration certificate. In case the vehicle is not owned by the transport business unit, a copy of one of the following documents shall be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between a member and the cooperative or a business co-operation contract.

3. A dossier of request for grant or re-grant of permits (for state-owned vehicles) comprises:

a) A written request for grant or re-grant of permits, made according to Form No. 02 provided in Appendix III to this Decree;

b) A copy of vehicle registration certificate;

c) A copy of the invitation letter from the Chinese party, which clearly state the route, border gate and invitation time (in case the original one is made in a language other than Vietnamese or English, a Vietnamese or English translation is required);

d) A copy of the decision on assignment for a working trip of the competent authority.

4. Competence to grant permits:

a) The Directorate for roads of Vietnam shall grant the transport permits of type E; the transport permits of type F or G for the first time in a year (a year starting from January 01 to December 31);

b) The Departments of Transport of Lai Chau, Ha Giang, Cao Bang, Lang Son, Quang Ninh provinces and the Department of Transport - Construction of Lao Cai province shall grant the transport permits of type A, B, C; the transport permits of type F, G for the second time in a year.

5. The order and procedures for grant of transport permits of types A, B, C, E or F, G for the first time in a year are prescribed as follows:

a) An organization, individual or unit conducting transport business activities shall submit one set of dossiers to the agency competent to grant permits. In case of receiving the dossier directly at the competent agency or via post office, the officer receiving the dossier shall update the dossier information to the online public service system of such competent agency according to regulations. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the agency competent to grant permits shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system insufficient contents or contents to be amended to an organization, individual or unit conducting transport business activities within 1 working day after receiving the dossier;

b) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the agency competent to grant permits shall grant permits according to Forms No. 03, 04, 05, 07, 08 and 09 provided in Appendix III to this Decree. In case of refusal, the agency competent to grant permits shall notify in writing or through the online public service system, and clearly state the reason;

c) The return of results shall be done at the head office of the agency competent to grant permits or by post office or online as prescribed;

After granting transport permits of type F or G for the first time in the year, the Directorate for roads of Vietnam shall announce the list of vehicles that have been granted a permit to the Departments of Transport or Department of Transport - Construction of the provinces mentioned in Clause 4 of this Article.

6. The order and procedures for grant of transport permits of types F, G for the second time or more in a year are prescribed as follows:

a) The driver or employee of the transport business unit that has been granted a permit for the first time shall present a vehicle registration certificate to the Department of Transport or Department of Transport - Construction of the province specified in Clause 4 of this Article;

b) The Department of Transport or Department of Transport - Construction of the province specified in Clause 4 of this Article shall, based on the list of vehicles that have been granted a permit for the first time, grant a transport permit of type F or G for the second time or more in a year.

7. In case the transport permit of type A, B, C, E, F or G of a Vietnam's vehicle expires, or is damaged or lost, an organization of unit conducting transport business activities shall compile a dossier of request for re-grant of permits in accordance with Clause 2, Clause 3, Clause5 and Clause 6 of this Article.

Article 18. Recommendation of the request for grant of Vietnam-China international road transport permits of type D for Vietnam’s vehicles

1. Type-D transport permits are granted for Vietnam's vehicles by China’s competent management agencies. Before compiling a dossier of request for Chinese authority’s grant of permits, the transport business unit shall carry out procedures for recommendation as prescribed in Clauses 2 and 4 of this Article.

2. A recommendation dossier comprises:

a) A written request made according to Form No. 10 provided in Appendix III to this Decree;

b) A permit for transporting dangerous, extra-heavy or extra-long cargoes, granted by Vietnam's competent agency (copy).

3. Recommendation agency: The Directorate for roads of Vietnam.

4. Order and procedures:

a) The transport business unit shall submit one set of dossiers to the recommendation agency. The recommendation agency shall receive and check the dossier. In case of receiving the dossier directly at the recommendation agency or via post office, the officer receiving the dossier shall update the dossier information to the online public service system of the Directorate for roads of Vietnam according to regulations. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the recommendation agency shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system insufficient contents or contents to be amended to the transport business unit within 1 working day after receiving the dossier;

b) Within 2 working days after receiving a valid dossier as prescribed, the Directorate for roads of Vietnam shall recommend the transport business unit to the China's competent agency. In case of refusal, a written notice or notice sent through the online public service system, which clearly states the reason, is required;

c) The return of results shall be done at the head office of the recommendation agency or by post office or online as prescribed.

Article 19. Grant of Vietnam-China international road transport permits of type D for China’s vehicles

1. Type-D transport permits shall be granted to China's vehicles by Vietnam’s competent agencies on the basis of the recommendation letters from China’s competent agencies.

2. A dossier comprises:

a) A written request for grant of type-D transport permits, made according to Form No. 11 provided in Appendix III to this Decree;

b) A recommendation letter of the China's competent agency (a copy enclosed with certified translations (from Chinese to Vietnamese or English) of papers and documents that are not written by both Vietnamese and Chinese or Chinese and English);

c) A permit for transporting dangerous, extra-heavy or extra-long cargoes, granted by Vietnam's competent agency (copy);

b) A permit for transporting dangerous, extra-heavy or extra-long cargoes, granted by the China's competent agency (a certified copy enclosed with certified translations (from Chinese to Vietnamese or English) of papers and documents that are not written by both Vietnamese and Chinese or Chinese and English);

b) A certificate of technical safety and environmental protection inspection (a copy enclosed with certified translations (from Chinese to Vietnamese or English) of papers and documents that are not written by both Vietnamese and Chinese or Chinese and English).

3. Competence to grant permits: The Directorate for roads of Vietnam.

4. Order and procedures:

a) An organization, individual or unit conducting transport business activities shall submit one set of dossiers to the agency competent to grant permits. The agency competent to grant permits shall receive and check the dossier. In case of receiving the dossier directly at the agency competent to grant permits or via post office, the officer receiving the dossier shall update the dossier information to the online public service system of the Directorate for roads of Vietnam according to regulations. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the agency competent to grant permits shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system insufficient contents or contents to be amended to an organization, individual or unit conducting transport business activities that has submitted the dossier within 1 working day after receiving the dossier;

b) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the competent agency competent shall grant permits according to Form No. 06 provided in Appendix III to this Decree. In case of refusal, the agency competent to grant permits shall notify in writing or through the online public service system, and clearly state the reason;

c) The return of results shall be done at the head office of the agency competent to grant permits or by post office or online as prescribed.

Article 20. Revocation of Vietnam-China international road transport permits

1. The agencies competent to grant permits shall revoke Vietnam-China international road transport permits in case one of the following violations is committed:

a) Failing to comply with the contents stated in the permit when performing cross-border transport activities between Vietnam and China;

b) Licenses for by-automobile transport business or Vietnam-China international road transport permits are revoked by competent agencies;

c) Vehicles are beyond the prescribed time limit for re-import into Vietnam, except for natural disasters, accidents or force majeure events.

2. Order and procedures:

a) The agency granting permits shall grant a decision on revoking the Vietnam-China international road transport permits and send it to the transport business unit, state management agencies at the border gates and relevant agencies; post such information on the website of the agency granting permits and at the same time, notify in writing to China's competent agencies for coordination in handling;

b) After the decision on revoking the permits takes effect, the transport business unit shall stop all cross-border transport activities for the vehicles whose permits have been revoked and submit the Vietnam-China international road transport permits of such vehicles to the agency granting permits within 15 working days.

Article 21. Extension of the circulation duration in Vietnam for China's vehicles

1. Subjects: China's vehicle whose circulation duration in Vietnam as stated in the Vietnam-China international road transport permit expires with plausible reason shall have its circulation duration extended once for a maximum period of 10 days.

2. Competence to extend: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction of the provinces and centrally-run cities where the vehicles are circulating.

3. A dossier comprises:

a) A written request for extension, made according to Form No. 12 provided in Appendix III to this Decree;

b) A Vietnam-China international road transport permit (original).

4. Order and procedures:

a) An organization or individual shall submit one set of dossiers directly to the competent agency where the vehicle is circulating;

b) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the competent agency shall extend the circulation duration for China's vehicles. In case of refusal to extend, the competent agency shall issue a written reply clearly stating the reason.

Article 22. Procedures for registration, suspension of route operation, addition or change of vehicles used for periodically transporting passengers between Vietnam and China

1. Subjects registering for operating periodic passenger transport routes between Vietnam and China:

Transport business units fully meeting conditions according to current regulations may register for operating periodic passenger transport routes between Vietnam and China.

2. A dossier of requesting for registering for periodic passenger transport routes between Vietnam and China comprises:

a) A written request for registering the operation of periodic passenger transport routes between Vietnam and China, made according to Form No. 13 provided in Appendix III to this Decree;

b) A copy of the vehicle registration certificate or a copy of the appointment slip for the vehicle registration certificate of the agency granting the certificates or a copy from the master register of the vehicle registration certificate. In case the vehicle is not owned by the transport business unit, a copy of one of the following documents shall be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual, or a service contract between a member and the cooperative or a business co-operation contract;

c) A plan on operating periodic passenger transport routes between Vietnam and China, made according to Form No. 14 provided in Appendix III to this Decree.

3. Route management agencies:

a) The Directorate for roads of Vietnam shall announce the operation of periodic passenger transport routes between Vietnam and China, for routes to the mainland of the two countries;

b) Departments of Transport of Lai Chau, Ha Giang, Cao Bang, Lang Son, Quang Ninh provinces and the Department of Transport of Lao Cao province shall announce the operation of periodic passenger transport routes between Vietnam and China, for routes between border areas of the two countries.

4. Order and procedures for registering for operating periodic passenger transport routes between Vietnam and China:

a) The transport business unit shall submit one set of dossiers directly, online or via post office. After receiving and checking the dossier, officer receiving the dossier shall update the dossier information on the online public service system of the route management agency according to regulations. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the route management agency shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system insufficient contents or contents to be amended to the transport business unit within 1 working day after receiving the dossier;

b) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the route management agency shall issue a written notice on operating periodic passenger transport routes between Vietnam and China according to Form No. 15 provided in Appendix III to this Decree. In case of refusal, the route management agency shall notify in writing or through the online public service system, and clearly state the reason;

c) The return of results shall be done at the head office of the route management agency or by post office or online as prescribed.

5. Addition or change of vehicles used for periodically transporting passengers between Vietnam and China:

a) The transport business units currently operating on routes may add or change vehicles used for route operation;

b) Dossiers of registering for addition or change of vehicles shall comply with Clause 2 of this Article. Written requests shall be made according to Form No. 13 provided in Appendix III to this Decree;

c) The order for carrying out administrative procedures shall comply with Clause 4 of this Article.

6. Suspension of route operation, suspension of operation of vehicles used for periodically transporting passengers between Vietnam and China:

a) The transport business unit shall send a notice to the route management agency, the bus station of the destination in Vietnam and may suspend its operation only after announcing such notice at least 10 days at the bus station of the destination in Vietnam;

b) Within 2 working days after receiving the request, the route management agency shall publicly announce for transport business units’ registration.

7. The notice on operating routes shall expire if the transport business unit fails to put its vehicles into operation within 60 days from the effective date of such notice.

 

Chapter V

ORDER AND PROCEDURES FOR GRANT, RE-GRANT AND REVOCATION OF VIETNAM-LAOS INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT PERMITS AND CROSS-BORDER TRANSPORT PERMITS

 

Article 23. Grant and re-grant of Vietnam-Laos international road transport permits

1. Subjects: Vietnam-Laos international road transport permits shall be granted for Vietnam's transport business units that meet requirements in Article 19 of the Protocol implementing the Agreement on road motorized vehicle facilitation signed between the Socialist Republic of Vietnam and the Democratic Republic of Laos.

2. A dossier comprises:

a) A written request for grant or re-grant of Vietnam-Laos international road transport permits, made according to Form No. 01 provided in Appendix IV to this Decree;

b) A transport business plan, made according to Form No. 02 provided in Appendix IV to this Decree.

3. Competence to grant permits: The Directorate for roads of Vietnam, Departments of Transport and Department of Transport - Construction of provinces and centrally-run cities.

4. Order and procedures:

a) The transport business unit shall submit one set of dossiers of request for grant or re-grant of Vietnam-Laos international road transport permits to the agency competent to grant permits as mentioned in Clause 3 of this Article directly, online or via post office;

b) The agency competent to grant permits shall receive and check the dossier. In case the dossier is submitted directly at the competent agency or via post office, the officer receiving the dossier shall update the dossier information to the online public service system of the agency competent to grant permits. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the agency competent to grant permits shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system to the transport business unit within 1 working day after receiving the dossier;

c) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the agency competent to grant permits shall grant a Vietnam-Laos international road transport permit according to Form No. 03 provided in Appendix IV to this Decree. In case of refusal, a written notice or notice sent through the online public service system, which clearly states the reason, is required;

d) The return of results shall be done at the head office of the agency competent to grant permits or by post office or online as prescribed.

5. In case the Vietnam-Laos international road transport permit is damaged or lost, the transport business unit shall compile a dossier of request for re-grant in accordance with Clauses 2 and 4 of this Article.

Article 24. Revocation of Vietnam-Laos international road transport permits

1. The agencies competent to grant permits shall revoke the Vietnam-Laos international road transport permits when transport business units violate one of the following cases:

a) Conducting business in the wrong type of transport according to the Vietnam-Laos international road transport permits;

b) Licenses for by-automobile transport business are revoked by competent agencies;

c) Specialized state management agencies at border gates request for revocation because of violations related to import and export activities at border gates, regulations on operation management in border gate areas;

d) Terminating operations as prescribed by law.

2. Order and procedures:

a) The agency granting permits shall grant a decision on revoking the Vietnam-Laos international road transport permits and send it to the transport business unit, state management agencies at the border gates and relevant agencies; concurrently post such information on the website of the agency granting permits;

b) After the decision on revoking the permit takes effect, the transport business unit shall stop all cross-border transport activities and submit the following papers to the agency granting permits within 15 working days: Vietnam-Laos international road transport permits and Vietnam-Laos cross-border transport permits that have been granted.

Article 25. Grant and re-grant of Vietnam-Laos cross-border transport permits

1. Subjects:

Vietnam-Laos cross-border transport permits shall be granted for vehicles of organizations and individuals satisfying conditions as prescribed by the law on road transport activities between Vietnam and Laos and regulations of the Protocols implementing the Agreement on road motorized vehicle facilitation signed between the Vietnam and Laos.

2. A dossier of request for grant or re-grant of permits (for commercial vehicles) comprises:

a) A written request for grant or re-grant of permits, made according to Form No. 04 provided in Appendix IV to this Decree;

b) A copy of the vehicle registration certificate or a copy of the appointment slip for the vehicle registration certificate of the agency granting the certificates or a copy from the master register of the vehicle registration certificate. In case the vehicle is not owned by the transport business unit, a copy of one of the following documents shall be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual, or a service contract between a member and the cooperative or a business co-operation contract;

c) A copy of the written notice on route operation, a document on changing vehicles or adding vehicles of the route management agency and a contract on picking up and dropping off passengers at bus stations located in Vietnam and bus stations or the pick-up place in Laos (for vehicles used for passenger transport business along a fixed route between Vietnam and Laos).

3. A dossier of request for grant or re-grant of permits for non-commercial vehicles and vehicles serving works, projects or business activities of enterprises in the territory of Laos comprises:

a) A written request for grant or re-grant of permits, made according to Form No. 05 provided in Appendix IV to this Decree;

b) A copy of the certificate of registration of vehicle under the use right of an organization or individual;

c) A copy of the decision on assignment for a working trip of the competent agency (in case the state-owned vehicles and vehicles of diplomatic missions, international organizations are used for working trip);

d) A copy of contract or document proving that the unit is implementing works, projects or conducting business activities in the territory of Laos (for enterprises and cooperatives serving works, projects or conducting business activities in the territory of Laos).

4. Competence to grant permits:

a) The Directorate for roads of Vietnam shall grant the Vietnam-Laos cross-border transport permits for vehicles of the Party, National Assembly, Government, ministries, ministerial-level agencies, agencies affiliated to ministries, central socio-political organizations, Vietnam-based diplomatic missions and international organizations’ representatives; other agencies, organizations and individuals who request for grant of permits at the Directorate for roads of Vietnam;

b) Departments of Transport and Department of Transport -
Construction of provinces and centrally-run cities shall grant the Vietnam-Laos cross-border transport permits for vehicles of agencies, organizations, individuals and units conducting transport business activities in localities;

c) The Departments of Transport of localities, where the border gates neighboring to Laos are located, shall grant permits for non-commercial vehicles of organizations and individuals that are located or residing in other provinces of Vietnam and through the border gates under their management.

5. Order and procedures:

a) An organization, individual or unit conducting transport business activities shall submit one set of dossiers to the agency competent to grant permits. The agency competent to grant permits shall receive and check the dossier. In case the dossier is submitted directly at the agency competent to grant permits or via post office, the officer receiving the dossier shall update the information to the online public service system of the agency competent to grant permits. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the agency competent to grant permits shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system to the organization, individual or transport business unit within 1 working day after receiving the dossier;

b) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the agency competent to grant permits shall grant a Vietnam-Laos cross-border transport permit according to Form No. 06 provided in Appendix IV to this Decree. In case of refusal, the agency competent to grant permits shall notify in writing or through the online public service system, and clearly state the reason;

c) The return of results shall be done at the head office of the agency competent to grant permits or by post office or online as prescribed.

6. In case the Vietnam-Laos cross-border transport permit is damaged or lost, the organization, individual or transport business unit shall compile a dossier of request for re-grant in accordance with Clauses 2, 3 and 5 of this Article.

Article 26. Revocation of Vietnam-Laos cross-border transport permits

1. The agency granting permits shall revoke Vietnam-Laos cross-border transport permits in case one of the following violations is committed:

a) Failing to comply with the contents stated in the cross-border transport permit when performing Vietnam-Laos cross-border transport activities;

b) Licenses for by-automobile transport business or Vietnam-Laos international road transport permits are revoked by competent agencies;

c) Vehicles are beyond the prescribed time limit for re-import into Vietnam, except for natural disasters, accidents or force majeure events.

2. Order and procedures:

a) The agency granting permits shall grant a decision on revoking the Vietnam-Laos cross-border transport permits and send it to the organization, individual, transport business unit, state management agencies at the border gates and relevant agencies; concurrently post such information on the website of the agency granting permits;

b) After the decision on revoking the permits takes effect, the transport business unit shall stop all cross-border transport activities for the vehicles whose permits have been revoked and submit the Vietnam-Laos cross-border transport permits of such vehicles to the agency granting permits within 15 working days.

Article 27. Extension of the circulation duration in Vietnam for Laos’ vehicles

1. Subjects: Laos’ vehicle, whose duration for circulation in Vietnam as stated in the cross-border transport permit expires due to force majeure events, shall have its circulation duration extended once for a maximum period of 10 days.

2. Competence to extend: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction of the provinces and centrally-run cities where the vehicles encounter force majeure events.

3. A dossier comprises:

a) A written request for extension, made according to Form No. 07 provided in Appendix IV to this Decree;

b) A Vietnam-Laos cross-border transport permit (original).

4. Order and procedures:

a) An organization or individual shall submit one set of dossiers directly to the competent agency where the vehicle encounters force majeure events;

b) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the competent agency shall extend the circulation duration in Vietnam for Laos’ vehicles. The competent agency shall extend such duration by writing or state it in the cross-border transport permit. In case of refusal to extend, the competent agency shall issue a written reply clearly stating the reason.

Article 28. Procedures for registration, suspension of route operation, addition, change or adjustment of vehicle frequency on a fixed route between Vietnam and Laos

1. Subjects registering for operating fixed passenger transport routes between Vietnam and Laos: Transport business units fully meeting conditions according to current regulations may register for operating fixed passenger transport routes between Vietnam and Laos.

2. A dossier of requesting for registering for fixed passenger transport routes between Vietnam and Laos comprises:

a) A written request for registering the operation of fixed passenger transport routes between Vietnam and Laos, made according to Form No. 08 provided in Appendix IV to this Decree;

b) A copy of the vehicle registration certificate or a copy of the appointment slip for the vehicle registration certificate of the agency granting the certificates or a copy from the master register of the vehicle registration certificate. In case the vehicle is not owned by the transport business unit, a copy of one of the following documents shall be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual, or a service contract between a member and the cooperative or a business co-operation contract;

c) A plan on operating fixed passenger transport routes between Vietnam and Laos, made according to Form No. 09 provided in Appendix IV to this Decree.

3. Route management agencies: The Directorate for roads of Vietnam.

4. Order and procedures:

a) The transport business unit shall submit one set of dossiers to the competent agency directly, online or via post office. For directly submitted dossiers, the officer receiving the dossiers shall update information to the online public service system of the Directorate for roads of Vietnam. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the competent agency shall directly notify or issue a written notice or notify through the online public service system to the transport business unit within 1 working day after receiving the dossier;

b) Within 2 working days after receiving the valid dossier as prescribed, the competent agency shall issue a written notice on operating fixed passenger transport routes between Vietnam and Laos according to Form No. 10 provided in Appendix IV to this Decree. In case of refusal, the competent agency shall notify in writing or through the online public service system, and clearly state the reason;

c) The return of results shall be done at the head office of the competent agency or by post office or online as prescribed.

5. The notice on operating routes shall expire if the transport business unit fail to put its vehicles into operation within 60 days from the effective date of such notice.

6. The fixed passenger transport routes between Vietnam and Laos must start and end in the territory of Vietnam, at the bus stations from type 1 to type 4, or type-5 bus stations in poor districts in accordance with the Government's regulations.

7. Vehicles used for fixed passenger transport route between Vietnam and Laos must be granted a transport order. The transport order shall be granted for each outward trip and return trip (in case a trip lasts for many days), on a daily basis (in case there are many trips in a day). The transport order shall be issued by the transport business unit according to Form No. 11 provided Appendix IV to this Decree and must be numbered by year for management.

8. Addition or change of vehicles used for fixed passenger transport routes

a) The transport business units currently operating on routes may add or change vehicles;

b) Dossiers of registering for addition or change of vehicles shall comply with Clause 2 of this Article. Written requests shall be made according to Form No. 08 provided in Appendix IV to this Decree;

c) The order and procedures shall comply with Clause 4 of this Article.

9. Suspension of route operation or suspension of operation of vehicles used for fixed passenger transport routes between Vietnam and Laos

a) In case of wishing to suspension of route operation or suspension of operation of vehicles used for the routes, transport business units must notify in writing according to Form No. 12 provided in Appendix IV to this Decree to the competent agencies, the bus stations of the destination in Vietnam and re-submit the notice on route operation, cross-border transport permits of vehicles whose operation are suspended to the competent agencies.

The transport business units may suspend their route operation only after announcing such notice at least 10 days at the bus stations of the destination in Vietnam;

b) Within 2 working days after receiving the request, the competent agency shall issue a notice on suspending the route operation according to Form No. 13 provided in Appendix IV to this Decree, and publicly announce for other transport business units’ registration.

10. Adjustment of vehicle frequency on a route

a) At least 10 days before adjusting the vehicle frequency on a route, the transport business unit must notify the competent agency and bus stations of the destination in Vietnam in writing according to Form No. 14 provided in Appendix IV to this Decree;

b) Within 2 working days after receiving the written request, the competent agency shall issue a notice on adjusting the vehicle frequency on a route according to Form No. 15 provided in Appendix IV to this Decree.


Chapter VI

ORDER AND PROCEDURES FOR GRANT, RE-GRANT AND REVOCATION OF VIETNAM-CAMBODIA INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT PERMITS AND CROSS-BORDER TRANSPORT PERMITS

 

Article 29. Grant and re-grant of Vietnam-Cambodia international road transport permits

1. Subjects: Vietnam-Cambodia international road transport permits shall be granted to Vietnam’s transport business units.

2. Components of a dossier:

a) A written request for grant or re-grant of Vietnam-Cambodia international road transport permits, made according to Form No. 01 provided in Appendix V to this Decree;

b) A transport business plan, made according to Form No. 02 provided in Appendix V to this Decree.

3. Agency competent to grant permits: The Directorate for Roads of Vietnam.

4. Order and procedures:

a) The transport business unit shall submit 01 dossier for the grant or re-grant of Vietnam-Cambodia international road transport permits to the licensing agency in person, online or by post;

b) The licensing agency shall receive and check the dossier. In case the dossier is directly submitted at the licensing agency or by post, the officer who receives the dossier shall update the information of the dossier as regulated into the online public service system of the Directorate for Roads of Vietnam. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the licensing agency shall notify directly or in writing or via the online public service system to the transport business unit within 01 working day from the date of receiving the dossier;

c) Within 02 working days from the date of receiving a complete and valid dossier as prescribed, the licensing agency shall grant a Vietnam-Cambodia international road transport permit, made according to Form No. 03 provided in Appendix V to this Decree. In case of refusal, the licensing agency shall notify in writing or via the online public service system, clearly stating the reason;

d) The notification of dossier processing results shall be carried out at the head office of the licensing agency or by post or online in accordance with regulations.

5. In case the Vietnam-Cambodia international road transport permit is damaged or lost, the transport business unit shall submit a dossier for re-grant of the permit according to Clauses 2 and 4 of this Article.

Article 30. Revocation of Vietnam-Cambodia international road transport permits

1. The licensing agency shall revoke a transport business unit’s Vietnam-Cambodia international road transport permit in one of the following cases:

a) The transport business unit carries out types of transport business in contravention of its Vietnam-Cambodia international road transport permit;

b) Its by-automobile transport business permit is revoked by the competent agency;

c) The revocation is requested by a specialized state management agency at a border gate because of the transport business unit’s violations related to import and export activities at the border gate, regulations on management of activities at the border gate area;

d) The transport business unit terminates its operations in accordance with the law regulations.

2. Order and procedures:

a) The licensing agency shall issue a decision on revocation of the Vietnam-Cambodia international road transport permit and send it to the transport business unit, state management agencies at the border gate and relevant agencies; post the information on the website of the licensing agency and notify the competent agency of Cambodia for coordination in handling;

b) After the decision on revocation of the permit takes effect, the transport business unit must stop its cross-border transport; and must submit the granted Vietnam-Cambodia international road transport permit and all Vietnam-Cambodia cross-border transport permits to the licensing agency within 15 working days.

Article 31. Grant and re-grant of Vietnam-Cambodia cross-border transport permits

1. Subjects: Vietnam-Cambodia cross-border transport permits shall be granted to transport business units, individuals, organizations that satisfy all conditions in accordance with law regulations on road transport between Vietnam and Cambodia.

2. Components of a dossier for grant or re-grant of a permit for commercial transport vehicles:

a) A written request for grant or re-grant of a permit, made according to Form No. 04 provided in Appendix V to this Decree;

b) A copy of the car registration certificate or a copy of the car registration certificate appointment slip issued by the registration-granting agency or a copy issued from the original record of the car registration certificate. In case the vehicle is not owned by the transport business unit, a copy of one of the following documents is also required: the written vehicle hire contract with an organization or individual or the service contract between a member and a cooperative or the business cooperation contract;

c) A copy of the notice of route operation, the document on replacement of vehicles or document on supplementation of vehicles of the route-managing agency and contract for passenger pickup and dropoff at stations in Vietnam and stations or passenger pickup and dropoff places in Cambodia (for vehicles used for Vietnam-Cambodia fixed passenger transport route business).

3. Components of a dossier for grant or re-grant of a permit for non-commercial vehicles include:

a) A written request for grant or re-grant of a permit, made according to Form No. 05 provided in Appendix V to this Decree;

b) A copy of the car registration certificate or a copy of the car registration certificate appointment slip issued by the registration-granting agency or a copy issued from the original record of the car registration certificate. In case the vehicle is not owned by the organization or individual, a copy of the written vehicle hire contract is also required;

c) A copy of the assignment decision to go abroad on a working trip issued by the competent agency, for official vehicles.

4. The Directorate for Roads of Vietnam shall grant permits for the following vehicles:

a) Commercial transport vehicles;

b) Non-commercial transport vehicles of central agencies of the Party, the National Assembly and the Government; ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, agencies under ministries, diplomatic agencies, governmental organizations, socio-political organizations, unions, and central non-business organizations.

5. Departments of Transport of provinces and centrally-run cities shall grant cross-border transport permits for non-commercial transport vehicles of agencies, organizations and individuals in the respective localities.

6. Departments of Transport of the localities where border gates between Vietnam and Cambodia are located shall issue cross-border transport permits for non-commercial transport vehicles of organizations and individuals in other provinces of Vietnam passing through the border gates in the localities under their management.

7. Order and procedures:

a) The transport business unit, organization or individual shall submit 01 dossier to the licensing agency. The licensing agency shall receive and check the dossier. In case the dossier is directly submitted at the licensing agency or by post, the officer who receives the dossier shall update the information of the valid dossier in accordance with regulations into the online public service system of the licensing agency. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the licensing agency shall notify directly or in writing or via the online public service system to the transport business unit, organization or individual within 01 working day from the date of receiving the dossier;

b) Within 02 working days from the date of receiving a complete and valid dossier as prescribed, the licensing agency shall grant a permit, made according to Form No. 06 (for commercial transport vehicles), or according to Form No. 07 (for non-commercial transport vehicles) provided in the Appendix V to this Decree. In case of refusal, the licensing agency shall notify in writing or via the online public service system, clearly stating the reason;

c) The notification of dossier processing results shall be carried out at the head office of the licensing agency or by post or online in accordance with regulations.

8. In case the Vietnam-Cambodia cross-border transport permit has expired, is damaged or lost, the transport business unit, organization or individual shall make a dossier for re-grant of the permit according to Clauses 2, 3 and 7 of this Article.

Article 32. Revocation of Vietnam-Cambodia cross-border transport permits

1. The licensing agency shall revoke a Vietnam-Cambodia cross-border transport permit in case one of the following acts of violation is committed:

a) Failure to comply with the contents stated in the cross-border transport permit when performing cross-border transport activities between Vietnam and Cambodia;

b) Failure to perform cross-border transport activities between Vietnam and Cambodia within 03 months from the date the cross-border transport permit is granted;

c) Failure to perform 03 Vietnam-Cambodia cross-border transport trips or more within 06 consecutive months (a trip includes the turns of going and return);

d) The by-automobile transport business permit or Vietnam-Cambodia international road transport permit is revoked by the competent agency;

dd) The vehicle’s time limit for re-entry into Vietnam as prescribed has expired, except cases of natural disasters, accidents or force majeure reasons.

2. Order and procedures:

a) The licensing agency shall issue a decision on revocation of Vietnam-Cambodia cross-border transport permits, send it to the transport business unit, state management agencies at the border gate and relevant agencies and post the information on the licensing agency’s website;

b) After the decision on revocation of the permit takes effect, the transport business unit must stop its cross-border transport of the vehicle of which permit is revoked; and must submit such vehicle’s Vietnam-Cambodia cross-border transport permit to the licensing agency within 15 working days.

Article 33. Extension of the duration of circulation in Vietnam for Cambodia’s vehicles

1. Subjects: The duration of circulation in Vietnam of Cambodia’s vehicles that exceeds the one specified in the cross-border transport permits may be extended in cases of force majeure and each extension shall not exceed 10 days.

2. Agencies competent to extend: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction of provinces and centrally-run cities where vehicles encounter the force majeure.

3. Components of a dossier:

a) A written request for the extension, made according to Form No. 08 provided in Appendix V to this Decree;

b) The Vietnam-Cambodia cross-border transport permit (the original).

4. Order and procedures:

a) The organization or individual shall submit in person 01 dossier to the extending agency in the locality where the vehicle encounters the force majeure;

b) Within 02 working days from the date of receiving a complete and valid dossier as prescribed, the competent agency shall extend the duration of circulation for Cambodia’s vehicles. The competent agency shall carry out the extension in writing or in the cross-border transport permit. In case of refusal, the provincial-level People's Committees shall reply in writing and clearly state the reason.

Article 34. Procedures for registration or suspension of, supplementation or replacement of vehicles used for, operation of Vietnam-Cambodia fixed passenger transport routes

1. Subjects of registration of operation of Vietnam-Cambodia fixed passenger transport routes:

Transport business units that satisfy all conditions under current regulations may register to operate Vietnam-Cambodia fixed passenger transport routes.

2. A dossier for registration of operation of a Vietnam-Cambodia fixed passenger transport route includes:

a) A written request for registration of operation of Vietnam-Cambodia fixed passenger transport routes, made according to Form No. 09 provided in Appendix V to this Decree;

b) A copy of the car registration certificate or a copy of the car registration certificate appointment slip issued by the registration-granting agency or a copy issued from the original record of the car registration certificate. In case the vehicle is not owned by the transport business unit, a copy of one of the following documents is also required: the written vehicle hire contract with an organization or individual or the service contract between a member and a cooperative or the business cooperation contract;

c) A plan for operation of Vietnam-Cambodia fixed passenger transport routes, made according to Form No. 10 provided in Appendix V to this Decree.

3. The agency competent to manage routes: The Directorate for Roads of Vietnam.

4. Order and procedures for registration of operation of Vietnam-Cambodia fixed passenger transport routes:

a) The transport business unit shall submit 01 dossier to the competent agency: in person, online or by post. After the dossier is received and checked, the officer who receives the dossier shall update the information of the valid dossier as regulated into the online public service system of the Directorate for Roads of Vietnam. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the competent agency shall notify contents to be amended or supplemented directly or in writing or via the online public service system to the submitting organization or individual within 01 working day from the date of receiving the dossier;

b) Within 02 working days from the date of receiving a complete dossier as prescribed, the route-managing agency shall issue a notice of Vietnam-Cambodia fixed passenger transport route operation, made according to Form No. 11 provided in Appendix V to this Decree. In case of refusal, the route-managing agency shall notify in writing or via the online public service system, clearly stating the reason;

c) The notification of dossier processing results shall be carried out at the head office of the competent agency or by post or online in accordance with regulations.

5. The notice of route operation shall expire in case the transport business unit fails to put the vehicle into operation within 60 days from the effective date of the notice.

6. Vietnam-Cambodia by-automobile fixed passenger transport routes must start and end (in the territory of Vietnam) at stations of types from 1 to 4 or type-5 stations located in the poor districts under the Government’s regulations.

7. Vehicles used for operation of Vietnam-Cambodia by-automobile fixed passenger transport routes must have transport orders. Transport orders shall be granted for each going and return trip (in case the trip is performed in many days), or on a daily basis (in case of multiple trips in a day). Transport orders shall be printed by the transport business unit, made according to Form No. 12 provided in Appendix V to this Decree. Transport orders must be numbered by year for management.

8. Supplementation or replacement of vehicles used for operation of fixed passenger transport routes

a) Transport business units that are operating on the routes may supplement or replace their vehicles used for operation of routes;

b) Dossiers for registration of supplementation or replacement of vehicles shall comply with Clause 2 of this Article. The written requests shall be made according to Form No. 09 provided in Appendix V to this Decree;

c) Order of implementation of the administrative procedures shall comply with Clause 4 of this Article.

9. Suspension of operation of Vietnam-Cambodia by-automobile fixed passenger transport routes and adjustment of service frequency thereof:

a) The transport business unit that is operating a Vietnam-Cambodia by-automobile fixed passenger transport route and wishes to suspend its operation on the route or suspend its vehicles’ operation must send a notice, made according to Form No. 13 provided in Appendix V to this Decree to the competent agency, the bus station of the destination in Vietnam, and return the notice of route operation, cross-border transport permits of the vehicles of which the operation is suspended on the route to the Directorate for Roads of Vietnam;

The transport business unit may suspend its operation only after announcing such notice at least 10 days at the bus station of the destination in Vietnam;

b) Within 2 working days after receiving the request, the competent agency shall issue a notice of route operation suspension, made according to Form No. 14 provided in Appendix V to this Decree and publicly announce for other transport business units’ registration of operation.

10. Adjustment of service frequency on transport routes

a) At least 10 days before adjusting the service frequency on a route, the transport business unit must send a notice, made according to Form No. 15 provided in Appendix V to this Decree to the competent agency and the bus station of the destination in Vietnam;

b) Within 2 working days after receiving the request, the competent agency shall issue a notice of service frequency on the transport route, made according to Form No. 16 provided in Appendix V to this Decree.

 

Chapter VII

ORDER AND PROCEDURES FOR GRANT, RE-GRANT AND REVOCATION OF VIETNAM-LAOS-CAMBODIA CROSS-BORDER TRANSPORT PERMITS

 

Article 35. Grant and re-grant of Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permits

1. Subjects: Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permits shall be granted to transport business units, individuals, organizations that satisfy all conditions in accordance with law regulations on road transport between Vietnam, Laos and Cambodia.

2. Components of a dossier, for commercial transport vehicles:

a) A written request for grant or re-grant of a permit, made according to Form No. 01 provided in Appendix VI to this Decree;

b) A copy of the car registration certificate or a copy of the car registration certificate appointment slip issued by the registration-granting agency or a copy issued from the original record of the car registration certificate. In case the vehicle is not owned by the transport business unit, a copy of one of the following documents is also required: the written vehicle hire contract with an organization or individual or the service contract between a member and a cooperative or the business cooperation contract;

c) A copy of the notice of route operation, the document on replacement of vehicles or document on supplementation of vehicles of the route-managing agency and contract for passenger pickup and dropoff at stations in Vietnam and stations or passenger pickup and dropoff places in Laos, Cambodia (for vehicles used for Vietnam-Laos-Cambodia fixed passenger transport route business).

3. Components of a dossier, for non-commercial transport vehicles:

a) A written request for grant or re-grant of a permit, made according to Form No. 02 provided in Appendix VI to this Decree;

b) The car registration certificate (a certified true copy or a copy attached to the original for comparison). In case the vehicle is not owned by the organization or individual, a document proving the organization or individual’s lawful use rights of such vehicle (a certified true copy or a copy attached to the original for comparison) is also required;

c) For an enterprise carrying out works, projects or business activities in the territory of Laos or Cambodia, a contract or document proving that the enterprise is carrying out works, projects or business activities in the territory of Laos or Cambodia (a certified true copy) is also required.

4. The Directorate for Roads of Vietnam shall grant permits the following vehicles:

a) Commercial transport vehicles include contracted passenger transport vehicles, tourist transport vehicles, and freight transport vehicles;

b) For non-commercial transport vehicles, organizations and individuals shall submit dossiers for grant of permits in the Directorate for Roads of Vietnam.

5. Departments of Transport, Departments of Transport - Construction of provinces and centrally-run cities shall grant Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permits for passenger transport vehicles along fixed routes and non-commercial vehicles of organizations and individuals in the localities.

6. Departments of Transport of the localities where border gates between Vietnam and Laos and Cambodia are located according to the Appendix of the Memorandum of Understanding between and among Viet Nam, Cambodia and Laos on Road Transport shall grant permits to non-commercial vehicles of organizations and individuals in other provinces in Vietnam passing through border gates in their localities.

7. Order and procedures:

a) The transport business unit, organization or individual shall submit 01 dossier to the licensing agency: in person, online or by post. The licensing agency shall receive and check the dossier. In case the dossier is directly submitted at the licensing agency or by post, the officer who receives the dossier shall update the information of the valid dossier in accordance with regulations into the online public service system of the licensing agency. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the licensing agency shall notify contents to be amended or supplemented directly or in writing or via the online public service system to the transport business unit, organization or individual within 01 working day from the date of receiving the dossier;

b) Within 02 working days from the date of receiving a complete and valid dossier as prescribed, the competent agency shall grant a Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permit, made according to Form No. 03 (for commercial transport vehicles), or according to Form No. 04 (for non-commercial transport vehicles) provided in Appendix VI to this Decree. In case of refusal, the licensing agency shall notify in writing or via the online public service system, clearly stating the reason;

c) The notification of dossier processing results shall be carried out at the head office of the licensing agency or by post or online in accordance with regulations.

8. In case the Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permit is damaged or lost, the transport business unit, organization or individual shall submit a dossier for re-grant of the permit according to Clauses 2, 3 and 7 of this Article.

Article 36. Revocation of Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permits

1. The licensing agency shall revoke a Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permit in case one of the following acts of violation is committed:

a) Failure to comply with contents stated in the Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permit;

b) Failure to perform cross-border transport activities between Vietnam, Laos and Cambodia within 03 months from the date the permit is granted;

c) Failure to perform 03 Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport trips or more within 06 consecutive months (a trip includes the turns of going and return);

d) The vehicle’s time limit for re-entry into Vietnam as prescribed has expired, except cases of natural disasters, diseases, accidents or force majeure reasons;

dd) The by-automobile transport business permit or Vietnam-Laos international road transport permit or Vietnam-Cambodia international road transport permit is revoked by the competent agency.

2. Order and procedures:

a) The licensing agency shall issue a decision on revocation of Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permits, send it to the transport business unit, organization or individual, state management agencies at the border gate and relevant agencies and post the information on the licensing agency’s website;

b) After the decision on revocation of the permit takes effect, the transport business unit must stop its cross-border transport of the vehicle of which permit is revoked; and must submit such vehicle’s Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permit to the licensing agency within 15 working days.

Article 37. Extension of the duration of circulation in Vietnam for Laos’ and Cambodia’s vehicles

1. Subjects: The duration of circulation in Vietnam of Laos’ and Cambodia’s vehicles that exceeds the one specified in the cross-border transport permits may be extended in cases of force majeure and each extension shall not exceed 10 days.

2. Agencies competent to extend: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction of provinces and centrally-run cities where vehicles encounter the force majeure.

3. Components of a dossier:

a) A written request for the extension, made according to Form No. 05 provided in Appendix VI to this Decree;

b) The Vietnam-Laos-Cambodia cross-border transport permit (the original copy).

4. Order and procedures:

a) The organization or individual shall submit in person 01 dossier to the extending agency in the locality where the vehicle encounters the force majeure;

b) Within 02 working days from the date of receiving a complete and valid dossier as prescribed, the competent agency shall extend the duration of circulation for Laos’ and Cambodia’s vehicles. The competent agency shall carry out the extension in writing or in the cross-border transport permit. In case of refusal, the competent agency shall reply in writing and clearly state the reason.

Article 38. Procedures for registration or suspension of, supplementation or replacement of vehicles used for, operation of Vietnam-Laos-Cambodia fixed passenger transport routes

1. Subjects of registration of operation of Vietnam-Laos-Cambodia fixed passenger transport routes:

Transport business units that satisfy all conditions under current regulations may register to operate Vietnam-Laos-Cambodia fixed passenger transport routes.

2. Components of a dossier for registration of operation of a Vietnam-Laos-Cambodia fixed passenger transport route:

a) A written request for registration of operation of Vietnam-Laos-Cambodia fixed passenger transport routes, made according to Form No. 06 provided in Appendix VI to this Decree;

b) A copy of the car registration certificate or a copy of the car registration certificate appointment slip issued by the registration-granting agency or a copy issued from the original record of the car registration certificate. In case the vehicle is not owned by the transport business unit, a copy of one of the following documents is also required: the written vehicle hire contract with an organization or individual or the service contract between a member and a cooperative or the business cooperation contract;

c) A plan for operation of Vietnam-Laos-Cambodia fixed passenger transport routes, made according to Form No. 07 provided in Appendix VI to this Decree;

d) The partnership contract between the Vietnamese transport business unit and its Laotian and/or Cambodian partner(s) (a certified true copy or a copy attached to the original for comparison).

3. The agency competent to manage routes: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction of provinces and centrally-run cities.

4. Order and procedures:

a) The transport business unit shall submit 01 dossier to the competent agency: in person, online or by post. In case the dossier is directly submitted, the officer who receives the dossier shall update the information into the online public service system of the Directorate for Roads of Vietnam. In case the dossier needs to be amended or supplemented, the competent agency shall notify directly or in writing or via the online public service system to the transport business unit within 01 working day from the date of receiving the dossier;

b) Within 02 working days from the date of receiving a complete and valid dossier as prescribed, the competent agency shall issue the notice on operation of fixed passenger transport routes, made according to Form No. 08 provided in Appendix VI to this Decree and certify in the partnership contract of the transport business unit. In case of refusal, the competent agency shall notify in writing or via the online public service system, clearly stating the reason;

c) The notification of dossier processing results shall be carried out at the head office of the competent agency or by post or online in accordance with regulations.

5. The written notification of route operation shall expire in case the transport business unit fails to put the vehicle into operation within 60 days from the effective date of the notification.

6. Vietnam-Laos-Cambodia fixed passenger transport routes must start and end in the territory of Vietnam, at stations of types from 1 to 4 or type-5 stations located in the poor districts under the Government’s regulations.

7. Vehicles used for operation of Vietnam-Laos-Cambodia fixed passenger transport routes must have transport orders. Transport orders shall be granted for each going and return trip (in case the trip is performed in many days), or on a daily basis (in case of multiple trips in a day). Transport orders shall be printed by the transport business unit, made according to Form No. 09 provided in Appendix VI to this Decree and must be numbered by year for management.

8. Supplementation or replacement of vehicles used for operation of fixed passenger transport routes

a) Transport business units that are operating on the routes may supplement or replace their vehicles used for operation of routes;

b) Dossiers for registration of supplementation or replacement of vehicles shall comply with Clause 2 of this Article. The written requests shall be made according to Form No. 06 provided in Appendix VI to this Decree;

c) Order and procedures shall comply with Clause 4 of this Article.

9. Suspension of operation of Vietnam-Laos-Cambodia fixed passenger transport routes and suspension of vehicles’ operation thereon

a) The transport business unit that wishes to suspend its route operation or suspend its vehicles’ operation on the route must send a notice, made according to Form No. 10 provided in Appendix VI to this Decree to the competent agency, the bus station of the destination in Vietnam, and return the notice of route operation, national distinguishing symbol, cross-border transport permits of the vehicles of which the operation is suspended on the route to the competent agency;

The transport business unit may suspend its operation, suspend its vehicles’ operation on the transport route only after posting such notice at least 10 days at the bus station of the destination in Vietnam;

b) Within 2 working days after receiving the request, the competent agency shall issue a notice of route operation suspension, made according to Form No. 11 provided in Appendix VI to this Decree and publicly announce for other transport business units’ registration of operation.

10. Adjustment of service frequency on transport routes

a) At least 10 days before adjusting the service frequency on a route, the transport business unit must send a notice, made according to Form No. 12 provided in Appendix VI to this Decree to the competent agency and the bus station of the destination in Vietnam;

b) Within 2 working days after receiving the request, the competent agency shall issue a notice of service frequency on the transport route, made according to Form No. 13 provided in Appendix VI to this Decree.

 

Chapter VIII

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

 

Article 39. The Ministry of Transport shall

1. Assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries, branches and localities in, organizing the implementation of this Decree.

2. Direct the Directorate for Roads of Vietnam to make cross-border road transport management software.

Article 40. Related ministries, ministerial-level agencies and People’s Committees of provinces and centrally-run cities

1. Related ministries, ministerial-level agencies and People’s Committees of provinces and centrally-run cities shall organize the implementation of this Decree within their functions and tasks.

2. People’s Committees of provinces and centrally-run cities shall direct their provincial-level specialized agencies to ensure inter-connection between the cross-border road transport management software and the online public service portal of the Directorate for Roads of Vietnam.

Article 41. Transport business units shall

Comply with this Decree and observe the inspection and examination during the implementation of this Decree and other relevant laws.

 

Chapter IX

IMPLEMENTATION PROVISIONS

 

Article 42. Effect

1. This Decree takes effect on February 15, 2022.

2.. International road transport permits and cross-border transport permits that have been granted before the effective date of this Decree shall continue to be used until the expiration date of such permits.

Article 43. Implementation responsibility

Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of government-attached agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally-run cities, and related enterprises, organizations, individuals shall take responsibilities for the implementation of this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT

FOR THE PRIME MINISTER

DEPUTY PRIME MINISTER



 

Le Van Thanh

 


* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decree 119/2021/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decree 119/2021/ND-CP PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất