Quyết định 95/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh phương án sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải trong 2 năm 2005 - 2006
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 95/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 95/2005/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/05/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định95/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 95/2005/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 95/2005/QĐ-TTG
NGÀY 06 THÁNG 5 NĂM 2005 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NHÀ NƯỚC THUỘC
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRONG 2 NĂM 2005- 2006
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty Nhà nước và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh hình thức và thời gian sắp xếp các công ty Nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
1. Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới các công ty Nhà nước trực thuộc đã được phê duyệt tại Quyết định số 63/2003/QĐ-TTg ngày 21 tháng 4 năm 2003 và Quyết định này.
Đối với những công ty không cổ phần hoá được thì chủ động chuyển sang bán đấu giá, giải thể, phá sản.
2. Chỉ đạo Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ xây dựng đề án chuyển sang tổ chức, hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - công ty con, trình Thủ tướng Chính phủ trong tháng 6 năm 2005.
3. Thí điểm chuyển 5 đoạn quản lý đường sông thành công ty cổ phần, rút kinh nghiệm để nhân rộng.
Điều 3. Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc thực hiện phương án này.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng ký Công báo.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÔNG TY NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI TRONG 2 NĂM 2005- 2006
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 95/2005/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
A. Tổng công ty Nhà nước thành lập theo Quyết định số 90/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Các Tổng công ty chuyển sang tổ chức, hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - công ty con vào quý IV năm 2006 (sau khi cổ phần hoá đơn vị thành viên):
- Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải,
- Tổng công ty Đường sông miền Bắc,
- Tổng công ty Xây dựng Thăng Long,
- Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1,
- Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4,
- Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5,
- Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6,
- Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8.
B. Công ty Nhà nước độc lập và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc các Tổng công ty Nhà nước thành lập theo Quyết định số 90/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
I. Công ty Nhà nước độc lập.
1. Công ty thực hiện cổ phần hoá.
a. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty Vận tải và Thuê tàu,
- Công ty Hợp tác lao động nước ngoài,
- Công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải phía Nam.
b. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ, giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
- Công ty Cơ khí và Sửa chữa cầu đường bộ 2,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 222,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 224,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 232,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 234,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 236,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 238,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 240,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 248,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 470,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 472,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 474,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 487,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 494,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 496,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Quảng Trị,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Thừa Thiên Huế,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Quảng Nam- Đà Nẵng,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Quảng Ngãi,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Bình Định,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Phú Yên,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Đăk Lăk,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Kon Tum,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ Khánh Hoà,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 26,
- Công ty Quản lý và Khai thác hầm đường bộ Hải Vân,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 73,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 711,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 716,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 717,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 718,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 719,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 72,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 715,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa, xây dựng công trình- cơ khí giao thông 721,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 742,
- Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 79,
- Công ty Sản xuất vật liệu giao thông 7.
2. Công ty thực hiện bán:
- Công ty đường bộ 230.
II. Công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc các Tổng công ty Nhà nước thành lập theo Quyết định số 90/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1. Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam
- Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự,
- Công ty thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải.
2. Tổng công ty Đường sông miền Bắc.
a. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 505 vốn điều lệ:
- Công ty Vận tải thuỷ 1,
- Công ty Vận tải thuỷ 2.
b. Công ty thực hiện sáp nhập:
- Cảng Việt Trì,
- Cảng Hà Nội.
3. Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải:
Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty Tư vấn thiết kế cầu lớn - hầm,
- Công ty Tư vấn thiết kế đường bộ,
- Công ty Tư vấn xây dựng cảng - đường thuỷ,
- Công ty Tư vấn thiết kế cầu đường,
4. Tổng công ty xây dựng Thăng Long:
a) Công ty thực hiện cổ phần hoá.
- Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
+ Công ty xây dựng số 6 Thăng Long,
+ Công ty Cầu 3 Thăng Long.
- Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần:
+ Công ty Cầu 7 Thăng Long,
+ Công ty Cơ khí và xây dựng Thăng Long.
b. Công ty thực hiện sáp nhập:
- Công ty Cầu 1 Thăng Long,
- Công ty Tư vấn xây dựng Thăng Long.
5. Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1:
a. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty Cầu 12,
- Công ty Cầu 14,
- Công ty Cầu 122.
b. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần:
- Công ty xây dựng công trình thuỷ,
- Công ty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 1,
- Công ty Công trình giao thông 134,
- Công ty xây dựng công trình 120.
6. Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4:
a. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty Đường bộ 471,
- Công ty Công trình giao thông 473,
- Công ty Tư vấn thiết kế công trình giao thông 497.
b. Công ty thực hiện cổ phần hóa, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần:
- Công ty Thương mại, Đầu tư và Xây dựng 424.
7. Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 5:
a. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty Tư vấn và xây dựng giao thông 533,
- Công ty 508.
b. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần:
Công ty xây dựng và sản xuất vật liệu giao thông 529.
8. Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 6:
a. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty công trình giao thông 61,
- Công ty tư vấn xây dựng công trình 625,
- Công ty Khai thác đá và xây dựng công trình 621,
- Công ty đầu tư phát triển giao thông vận tải.
b. Công ty thực hiện bán:
Công ty công trình giao thông 677.
9. Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8:
a. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty xây dựng công trình giao thông 829,
- Công ty cầu 75,
- Công ty xây dựng công trình giao thông 810,
- Công ty xây dựng công trình giao thông 838,
- Công ty xây dựng công trình giao thông 873,
- Công ty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 8.
b. Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần:
Công ty Quan hệ Quốc tế và đầu tư sản xuất.
10. Tổng công ty xây dựng đường thuỷ:
a. Công ty thực hiện cổ phần hoá.
- Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
+ Công ty Nạo vét và xây dựng đường thuỷ 1,
+ Công ty Nạo vét và xây dựng đường thuỷ 2.
- Công ty thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần mức thấp hoặc không nắm giữ cổ phần:
+ Công ty Thi công cơ giới,
+ Công ty Tư vấn xây dựng công trình 1.
b. Công ty thực hiện sáp nhập:
- Công ty Nạo vét đường biển 1,
- Công ty Nạo vét đường biển 2.
c. Công ty thực hiện bán:
Công ty công trình 86.
C. Lộ trình sắp xếp:
- Năm 2005: cổ phần hoá 75 công ty (trong đó: 63 công ty theo Quyết định số 63/2003/QĐ-TTg và 12 công ty theo Quyết định này); sáp nhập 6 công ty; bán 3 công ty.
- Năm 2006: cổ phần hoá 70 công ty.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải lựa chọn công ty sắp xếp cụ thể, đảm bảo số lượng theo lộ trình trên.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây