Thông tư liên tịch 11-TT/LB của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch về hướng dẫn việc nhập khẩu miễn thuế trang thiết bị của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

thuộc tính Thông tư liên tịch 11-TT/LB

Thông tư liên tịch 11-TT/LB của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch về hướng dẫn việc nhập khẩu miễn thuế trang thiết bị của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Thương mại; Tổng cục Du lịch
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11-TT/LB
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:Đặng Văn Tín; Nguyễn Nhạc; Nguyễn Xuân Quang; Vũ Mộng Giao
Ngày ban hành:21/07/1997
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 11-TT/LB

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI - TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC DU LỊCH SỐ 41/TT-LB NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 1997 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ TRANG THIẾT BỊ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

 

Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 3144/KTTH ngày 24 tháng 6 năm 1997 của Chính phủ,

Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Thương mại - Tổng cục Du lịch hướng dẫn việc nhập khẩu miễn thuế trang thiết bị của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

 

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

1.1. Thông tư này áp dụng cho các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) thuộc các lĩnh vực: khách sạn; văn phòng - căn hộ cho thuê; nhà ở; xây dựng chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật; kinh doanh siêu thị; sân golf; khu du lịch; khu thể thao; khu vui chơi giải trí; bệnh viện; trường học; văn hoá; tài chính; ngân hàng; bảo hiểm; kiểm toán; dịch vụ tư vấn được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 23 tháng 11 năm 1996.

1.2. Trong trường hợp các Doanh nghiệp nói trên được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép điều chỉnh trước hoặc sau ngày 23 tháng 11 năm 1996 để tăng vốn đầu tư nâng cấp, mở rộng quy mô dự án cũng được áp dụng theo Thông tư này (trừ trường hợp xây dựng bổ sung như một dự án mới tại một địa điểm khác).

 

2. Trang thiết bị được miễn thuế nhập khẩu:

Các Doanh nghiệp được nhập khẩu miễn thuế một lần đối với các trang thiết bị nhập khẩu thuộc vốn đầu tư để tạo tài sản cố định hình thành doanh nghiệp theo các nhóm hàng hoá quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Hàng hoá được nhập khẩu miễn thuế một lần nói trên là toàn bộ các trang thiết bị đáp ứng nhu cầu nêu tại Giải trình kinh tế - kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật được miễn thuế lần đầu khi nhập khẩu để tạo tài sản cố định hình thành Doanh nghiệp mà không bao gồm nhập khẩu để thay thế hoặc đổi mới.

 

3. Thẩm quyền và thủ tục duyệt danh mục hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu:

Căn cứ Giấy phép đầu tư, giải trình kinh tế - kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật của dự án, Bộ Thương mại quyết định danh mục hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu một lần đối với trang thiết bị của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nói tại điểm 2 Thông tư này.

Trong quá trình duyệt kế hoạch nhập khẩu, nếu tổng giá trị trang thiết bị xin phép nhập khẩu của các Doanh nghiệp có mức chênh lệch không quá 10% số vốn phân bổ nhập khẩu quy định trong giải trình kinh tế - kỹ thuật, nhưng tối đa không quá 500.000 USD thì Bộ Thương mại xét duyệt mà không yêu cầu Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác nhận bằng văn bản.

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 11/TT-LB ngày 21 tháng 7 năm 1997)

DANH MỤC CÁC NHÓM TRANG THIẾT BỊ ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ MỘT LẦN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

 

1. Trang thiết bị văn phòng (máy tính, máy in, Fax, Telex, photocopy, bàn ghế, tủ đựng tài liệu...).

2. Trang thiết bị phòng khách (bàn, ghế, thảm...)

3. Trang thiết bị bếp, phòng ăn, nhà hàng, quầy bar (các loại bếp, lò vi sóng, máy hút khói, khử mùi, dụng cụ làm bếp, ly, đĩa, tách, chén...)

4. Trang thiết bị phòng khách sạn (giường tủ, bàn ghế, tivi, tủ lạnh, điện thoại...)

5. Trang thiết bị nghe nhìn (máy cassette, âm ly, loa, video, micro...)

6. Thiết bị vệ sinh (bồn tắm, bệ xí, lavabo, gương...)

7. Hệ thống cung cấp nước các loại (máy bơm, máy lọc, đồng hồ nước, nồi hơi...)

8. Hệ thống máy lạnh và thông gió (điều hoà trung tâm hoặc cục bộ)

9. Hệ thống phòng cháy và chống cháy.

10. Hệ thống điện và chiếu sáng (đèn các loại, đèn chiếu...)

11. Hệ thống xử lý rác và nước thải.

12. Hệ thống thông tin liên lạc.

13. Hệ thống vận chuyển (thang máy, xe điện, các loại xe đẩy).

14. Hệ thống giặt là.

15. Hệ thống bảo vệ.

16. Trang thiết bị phòng thể dục thể thao, bể bơi, sân tenis, cắt tóc, vũ trường, karaoke, vui chơi giải trí, vật lý trị liệu.

17. Máy móc, thiết bị liên quan đến việc chăm sóc cỏ (cắt cỏ, phun thuốc trừ sâu...).

18. Hệ thống phun nước, tưới tiêu và thoát nước.

19. Dụng cụ đánh golf (găng tay, gậy đánh golf, quả golf...)

20. Máy móc, trang thiết bị của các khu thể thao, vui chơi giải trí.

21. Máy móc, trang thiết bị, dụng cụ y tế, dụng cụ thí nghiệm.

22. Các loại phụ tùng kèm theo các loại máy móc, trang thiết bị nêu trên.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
THE MINISTRY OF FINANCE
THE MINISTRY OF TRADE
THE GENERAL DEPARTMENT OF TOURISM
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
No. 11/TT-LB
Hanoi, July 21, 1997
 
INTER-MINISTERIAL CIRCULAR
PROVIDING GUIDANCES ON DUTY-FREE IMPORT OF EQUIPMENT OF FOREIGN INVESTED ENTERPRISES
Pursuant to the Prime Ministers comments in the Governments Official Dispatch No.3144-KTTH of June 24, 1997.
The Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, the Ministry of Trade and the National Administration of Tourism hereby provide following guidances on the duty-free import of equipment of foreign-invested enterprises:
1. Objects and scope of application
1.1. This Circular shall apply to foreign-invested enterprises and foreign parties to business cooperation contracts (hereinafter referred to as enterprises) in such fields as: hotels, office space and apartments for rent; residential housing; construction of markets and trade centers; technical services; dealing in department stores, golf courses; tourist resorts; sport centers; entertainment centers; hospitals; schools; culture; finance; banking; insurance; auditing; consultanty services that had been granted investment licenses before 23 November 1996.
1.2. If the above-mentioned enterprises have been granted by readjusted licenses by the Ministry of Planning and Investment before or after November 23, 1996 in order to increase investment capital, upgrade or expand project scales, this Circular shall also apply thereto (except where the construction is added as a new project at another location).
2. Equipment eligible for import-duty exemption.
An enterprises shall be entitled to a single import-duty exemption for equipment imported as part of the investment capital to form fixed assets for establishing the enterprise according to commodity groups specified in the Appendix attached with this Circular.
Goods eligible for a single import-duty exemption as mentioned above shall be all the equipment that meets the requirements stated in the economic and technical presentations or technical designs, which are exempt from duty upon the first-time import for forming fixed assets to establish the relevant enterprises, but not upon the import for replacement or upgrading.
3. Competence and procedures for approving a list of goods exempt from import duty
Based on the investment license, the economic and technical presentation or technical design of a project, the Ministry of Trade shall determine a list of goods to be exempt once from import duty in respect of equipment of foreign invested enterprises mentioned in Point 2 of this Circular
In the process of approving import plans, if the total value of equipment to be imported by an enterprise is not more than 10% of the breakdown capital of import as set forth in the economic and technical presentation or technical design, but not exceeding of 500,000 USD, the Ministry of Trade shall approve such import without written certification by the Ministry of Planning and Investment.


FOR THE MINISTER OF TRADE
VICE MINISTER




Nguyen Xuan Quang
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Vu Mong Giao
FOR THE GENERAL DIRECTOR OF THE NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM
DEPUTY GENERAL DIRECTOR




Dang Van Tin
FOR THE MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT
VICE MINISTER




Nguyen Nhac
 
APPENDIX
(Issued together with Circular No.11/TT-LB of July 21, 1997)
THE LIST OF FOREIGN-INVESTED ENTERPRISES EQUIPMENT CATEGORIES ELIGIBLE FOR ONE IMPORT-DUTY EXEMPTION
1. Office equipment and furniture (computers, printers, fax machines, telex, photocopiers, tables, chairs, file cabinets...)
2. Reception-room furniture (desks, chairs, carpets...)
3. Equipment for kitchens, dinning rooms, restaurants, bars (all kind of cooking stores, microwave ovens, smoke ventilators, deodorizers, kitchen utensils, glasses, plates of various types...)
4. Equipment and furniture for hotel rooms (beds, wardrobes, tables and chairs, TV, refrigerators, telephone ...)
5. Audio-visual equipment (cassette tape recorders players, amplifiers, speakers, VCR, micro ...)
6. Sanitary wares (bathtubs, toilet bowls, wash basins, mirrors, ...)
7. Water supply system of various types (water pumps, filters, water meters, steam boilers, ...)
8. Air-conditioning and ventilating system (central or local air conditioning).
9. Fire alarm and fight system
10. Lighting and electric system (lamps of all kinds, lighting etc.)
11. Garbage and discharge water treatment system.
12. Communications system
13. Transport system (elevators, electric vehicles, trolley of all kinds etc.)
14. Laundry system
15. Security system
16. Equipment and facilities for gymnasiums, swimming pools, tennis courts, hair dressers, dancing halls, karaoke parlours, entertainment and therapeutic rehabilitation.
17. Lawn machinery and equipment (grass cutter, insecticide sprayers etc.)
18. Water sprayer, irrigation and drainage system
19. Golf facilities (gloves, golf clubs, golf balls etc.)
20. Machinery and equipment for sport and entertainment centers
21. Medical machines and equipment, laboratory equipment
22. Spare parts attached to the above mentioned machinery and equipment.-

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Joint Circular 11-TT/LB DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp