Thông tư 01/2005/TT-BTM của Bộ Thương mại hướng dẫn việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 01/2005/TT-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2005/TT-BTM |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: | 06/01/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư01/2005/TT-BTM tại đây
tải Thông tư 01/2005/TT-BTM
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 01/2005/TT-BTM
NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VIỆC THANH LÝ
MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, VẬT TƯ,
NGUYÊN LIỆU CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Bộ Thương mại hướng dẫn chi tiết việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau;
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp chế xuất, các bên hợp doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) được thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu thuộc sở hữu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, theo các hình thức và nội dung quy định tại Thông tư này.
2. Hình thức thanh lý
a. Nhượng bán tại thị trường Việt Nam;
b. Xuất khẩu;
c. Cho, biếu, tặng;
d. Tiêu huỷ.
3. Nội dung thanh lý
a. Vật tư, thiết bị dôi dư sau khi hoàn thành xây dựng cơ bản hình thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b. Tài sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi chấm dứt hoạt động, giải thể;
c. Máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vẫn đang hoạt động.
4. Điều kiện thanh lý
a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thanh lý theo các hình thức và nội dung quy định tại Thông tư này sau khi được Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền chấp thuận bằng văn bản và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến tài sản thanh lý theo quy định của Luật Thuế xuất nhập khẩu và các quy định khác của pháp luật có liên quan khác.
b. Riêng với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động, ngoài việc phải tuân thủ quy định tại khoản này, còn phải đáp ứng điều kiện sau:
- Chỉ được thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển theo một trong các trường hợp:
+ Hết thời gian khấu hao;
+ Bị hư hỏng;
+ Không phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Để thu hẹp sản xuất hoặc chuyển mục tiêu hoạt động;
+ Để thay thế máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển mới có công nghệ tiên tiến hơn.
- Chỉ được thanh lý vật tư, nguyên liệu theo một trong các trường hợp:
+ Dư thừa, tồn kho;
+ Không đảm bảo chất lượng;
+ Không phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
II. THỦ TỤC THANH LÝ MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, VẬT TƯ, NGUYÊN LIỆU
1. Hồ sơ thanh lý
a. Hồ sơ đối với việc thanh lý vật tư, thiết bị còn dôi dư sau khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoàn thành xây dựng cơ bản gồm:
- Công văn đề nghị của doanh nghiệp trong đó nêu rõ hình thức thanh lý và Danh mục vật tư, thiết bị đề nghị thanh lý theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo quyết toán công trình xây dựng trong đó có nội dung quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu, đề xuất biện pháp xử lý vật tư, thiết bị còn dôi dư sau khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.
b. Hồ sơ đối với việc thanh lý tài sản khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chấm dứt hoạt động gồm:
- Công văn đề nghị của Ban thanh lý tài sản của doanh nghiệp trong đó nêu rõ hình thức thanh lý và Danh mục máy móc, thiết bị phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu đề nghị thanh lý theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chấp thuận việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động;
- Quyết định thành lập Ban thanh lý tài sản của Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc chủ đầu tư nước ngoài (đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) hoặc các Bên hợp doanh trừ trường hợp không phải thành lập Ban thanh lý quy định tại Điều 47 Thông tư số 12/2000/TT-BKH ngày 15 tháng 9 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Phương án thanh lý được Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc chủ đầu tư nước ngoài (đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) hoặc các Bên hợp doanh phê chuẩn.
c. Hồ sơ đối với việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vẫn đang hoạt động gồm:
- Công văn đề nghị của doanh nghiệp nêu rõ lý do thanh lý, hình thức thanh lý và Danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển đề nghị thanh lý theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê khấu hao máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thanh lý trong trường hợp thanh lý khi hết khấu hao;
- Biên bản giám định máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển bị hư hỏng trong trường hợp thanh lý để thay thế do hư hỏng;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư trong trường hợp thanh lý để giảm bớt chi phí hoạt động, hoặc để đổi mới công nghệ, hoặc để chuyển mục tiêu hoạt động.
d. Hồ sơ đối với việc thanh lý vật tư, nguyên liệu khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vẫn đang hoạt động gồm:
- Công văn đề nghị của doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do thanh lý, hình thức thanh lý và Danh mục vật tư , nguyên liệu đề nghị thanh lý theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Chứng thư giám định chất lượng về việc nguyên liệu, vật liệu kém phẩm chất, không đủ tiêu chuẩn cho sản xuất của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá theo quy định tại Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá và Thông tư số 33/1999/TT-BTM ngày 18 tháng 11 năm 1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 20/1999/NĐ-CP dẫn trên.
2. Thủ tục thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất
Việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các doanh nghiệp chế xuất phải tuân thủ quy định tại Thông tư này và quy định về việc mua bán hàng hoá giữa doanh nghiệp chế xuất với doanh nghiệp nội địa.
3. Thời hạn trả lời hồ sơ thanh lý
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền có văn bản trả lời về việc thanh lý. Trường hợp không chấp nhận việc thanh lý, Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền phải nêu rõ lý do trong văn bản trả lời doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
III.
TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ THƯƠNG MẠI VÀ CÁC CƠ QUAN ĐƯỢC BỘ
THƯƠNG MẠI UỶ QUYỀN TRONG VIỆC XEM XÉT
VÀ CHẤP THUẬN THANH LÝ
1. Trách nhiệm của Bộ Thương mại
Bộ Thương mại có trách nhiệm xem xét và chấp thuận thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu đối với các dự án sau:
a. Dự án đầu tư thăm dò, khai thác dầu khí;
b. Dự án được cấp một Giấy phép đầu tư nhưng có nhiều cơ sở sản xuất hạch toán độc lập ở các tỉnh khác nhau;
c. Dự án đầu tư kinh doanh cửa hàng miễn thuế;
d. Dự án đầu tư trong lĩnh vực ngân hàng do Ngân hàng nhà nước cấp Giấy phép đầu tư;
đ. Dự án đầu tư kinh doanh trò chơi có thưởng.
2. Trách nhiệm của các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền
Các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền có trách nhiệm xem xét và chấp thuận thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ngoài các dự án nêu tại Khoản 1, Mục III Thông tư này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hàng quý, các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền báo cáo về Bộ Thương mại việc thực hiện thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong phạm vi được uỷ quyền.
2. Vụ Kế hoạch và Đầu tư sẽ định kỳ kiểm tra việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền.
V. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thông tư này thay thế các quy định tại Mục VIII; điểm 4 Khoản 1 Mục IX Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về xuất nhập khẩu và các hoạt động thương mại khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Khoản 3 Mục I Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 4 tháng 12 năm 2001 của Bộ Thương mại sửa đổi, bổ sung Thông tư số 22/2000/TT-BTM dẫn trên.
PHỤ LỤC
Mẫu số 1
Danh mục vật tư, thiết bị đề nghị thanh lý
STT |
Tên hàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Văn bản cho phép nhập khẩu |
Số tờ khai hải quan |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Mẫu số 2
Danh mục máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu
đề nghị thanh lý
STT |
Tênhàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Văn bản cho phép nhập khẩu |
Số tờ khai hải quan |
Trị giá nhập khẩu ban đầu |
Trị giá còn lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 3
Danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển đề nghị thanh lý
Số TT |
Tênhàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Văn bản cho phép nhập khẩu |
Số tờ khai hải quan |
Trị giá nhập khẩu ban đầu |
Trị giá còn lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 4
Danh mục vật tư, nguyên liệu đề nghị thanh lý
Số TT |
Tênhàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Văn bản cho phép nhập khẩu |
Số tờ khai hải quan |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
so sánh với kế hoạch NK nguyên liệu sản xuất trong năm |
2 |
|
|
|
|
|
|
THE MINISTRY OF TRADE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.01/2005/TT-BTM | Hanoi, January 6, 2005 |
CIRCULAR
GUIDING THE LIQUIDATION OF MACHINERY, EQUIPMENT, TRANSPORT MEANS, SUPPLIES AND RAW MATERIALS OF FOREIGN-INVESTED ENTERPRISES
- Pursuant to the Governments Decree No.29/2004/ND-CP of January 16, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;
- Pursuant to the Governments Decree No.24/2000/ND-CP of January 31, 2000 detailing the implementation of the Law on Foreign investment in Vietnam;
- The Ministry of Trade hereby guides in detail the liquidation of machinery, equipment, transport means, supplies and raw materials of foreign-invested enterprises as follows:
I. GENERAL PROVISIONS:
1. Objects of application and scope of regulation
Joint venture enterprises, enterprises with 100% foreign capital, export-processing enterprises and parties to business cooperation contracts (hereinafter referred collectively to as foreign-invested enterprises) may liquidate machinery, equipments, transport means, supplies and raw materials under their ownership according to the forms and contents prescrib3ed in this Circular.
2. Liquidation forms
a. Sale on the Vietnamese market;
b. Export;
c. Donation, presentation;
d. Destruction;
3. Liquidation contents
a. Supplies and equipment redundant upon the completion of capital construction for the formation of foreign-invested enterprises;
b. Assets of foreign-invested enterprises after operation termination or dissolution;
c. Machinery, equipment, transport means, supplies and raw materials of operating foreign-invested enterprises.
4. Liquidation conditions
a. Foreign-invested enterprises may conduct the liquidation according to the forms and contents prescribed in this Circular only after obtaining the written approval of the Trade Ministry or agencies authorized by the Trade Ministry and must fulfill the financial obligations related to the liquidated assets according to the provisions of the Law on Export Tax and Import Tax and other relevant law provisions.
b. Particularly for operating foreign-invested enterprises, apart from complying with the provisions of this Item, they must also meet the following conditions:
- They may liquidate machinery, equipment and transport means only in one of the following cases:
+ Where the depreciation duration expires;
+ Where machinery, equipment or transport means are broken;
+ Where machinery, equipment or transport means are no longer suitable to enterprises production/business activities;
+ Where their production scales down or their operation objectives change;
+ Where their machinery, equipment or transport means are replaced with new ones furnished with more advanced technologies.
- They may liquidate supplies and/or raw materials only in one of the following cases:
+ Where supplies and/ore raw materials are redundant or left in stock;
+ Where supplies and/or raw materials are not up to quality standards;
+ Where supplies and/or raw materials are no longer suitable to their production/business activities.
II. PROCEDURES FOR LIQUIDATION OF MACHINERY, EQUIPMENT, TRANSPORT MEANS, SUPPLIES AND RAW MATERIALS
1. Liquidation dossiers
a. A dossier of liquidation of supplies and equipment redundant after the foreign-invested enterprises capital construction completion consists of:
- The enterprises written request, clearly stating the liquidation form and list of to be-liquidated supplies and/or equipment, made according to a set form;
- The report on settlement of the construction work, including the contents on settlement of imported supplies and equipment, and proposed measures to deal with supplies or equipment redundant after the work construction completion.
b. A dossier of liquidation of assets upon the foreign-invested enterprises operation termination consists of:
- The written request of the enterprises asset liquidation board, clearly stating the liquidation form and list of to be-liquidated machinery, equipment, transport means supplies and/or raw materials, made according to a set form;
- The investment-licensing agencys decision approving the enterprises operation termination;
- The decision on establishment of the asset liquidation board, issued by the joint-venture enterprise managing board or the foreign investor (for enterprises with 100% foreign capital), or business cooperation parties, except fro cases where the establishment of liquidation boards is not required as prescribed in Article 47 of the Planning and Investment Ministrys Circular No.12/2000/TT-BKH of September 15, 2000 guiding foreign investment activities in Vietnam;
- The liquidation plan, approved by the joint-venture enterprises managing board or the foreign investor (for enterprises with 100%foriegn capital), or business cooperation parties.
c. A dossier of liquidation of machinery, equipment and/or transport means of operating foreign-invested enterprises consists of:
- The enterprises written request, clearly stating the reasons for liquidation, liquidation form and list of to be-liquidated machinery, equipment and/or transport means, made according to a set form;
- The depreciation list of to be-liquidated machinery, equipment and/or transport means, in case of liquidation upon depreciation expiry;
- The record on assessment of broken machinery, equipment and/or transport means, in case of liquidation for replacement of broken ones;
- The investment-licensing bodys written approval, in case of liquidation for reduction of operation costs, renewal of technologies, or change of operation objectives.
d. A dossier of liquidation of supplies and raw materials of operating foreign-invested enterprise consist of:
- The enterprises written request, clearly stating the reasons for liquidation, liquidation form and list of to be-liquidated supplies and/or raw materials, made according to a set form;
- The quality assessment certificate, proving that raw materials or materials are of inferior qualify and not up to standards for production, issued by traders providing goods assessment services, prescribed in the Governments Decree No.20/1999/ND-CP of April 12, 1999 on commercial provision of goods assessment services and the Trade Ministrys Circular No.33/1999/TT-BTM of November 18, 1999 guiding the implementation of Decree No.20/1999/ND-CP.
2. Procedures for liquidation of machinery, equipment, transport means, supplies and raw materials of export-processing zones
The liquidation of machinery, equipment, transport means, supplies and raw materials of export-processing zones must comply with the provisions of this Circular and the provisions on goods purchase and sale between export-processing enterprise and domestic enterprise
3. Time limit for reply to liquidation applicants
Within 15 days after receiving the complete and valid dossiers, the Trade Ministry or agencies authorized by the Trade Ministry shall reply in writing to the liquidation applicants. In case of disapproving the liquidation, the Trade Ministry of agencies authorized by the Trade Ministry must clearly state the reasons therefore in their written replies to foreign-invested enterprises.
III. RESPONSIBILITIES OF THE TRADE MINISTRY AND AGENCIES AUTHORIZED BY THE TRADE MINISTRY IN CONSIDERING AND APPROVING THE LIQUIDATION
1. Responsibilities of the Trade Ministry
The Trade Ministry shall have to consider and approve the liquidation of machinery, equipment, transport means, supplies and raw materials for the following projects:
a. Investment projects on oil and gas exploration and exploitation;
b. Projects which are granted one investment license each, but have independent cost-accounting production establishments located in different provinces:
c. Investment projects dealing in duty-free shops;
d. Investment projects in the banking sector, licensed by the State Bank;
e. Investment projects dealing in prize-winning games.
2. Responsibilities of agencies authorized by the Trade Ministry
Agencies authorized by the Trade Ministry shall have to consider and approve the liquidation of machinery, equipment, transport means, supplies and raw materials of foreign-invested enterprises engaged in projects other than those mentioned in Item 1, Section III of this Circular.
IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. Quarterly, agencies authorized by the Trade Ministry shall report to the Trade Ministry on the liquidation of machinery, equipment, transport means, supplies and raw materials of foreign-invested enterprises within their authorized scope.
2. The Planning and Investment Department shall periodically examine the liquidation of machinery, equipment, transport means, supplies and raw materials of foreign-invested enterprises by the agencies authorized by the Trade Ministry.
V. IMPLEMENTATION EFFECT
1. This Circular takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.
2. This Circular replaces the provisions of Section VIII, and Point 4, Item 1, Section IX, of the Trade Ministrys Circular No.22/2000/TT-BTM of December 15, 2000 guiding the implementation of the Governments Decree No.24/2000/ND-CP of July 31, 2000 which details the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam regarding export, import and other commercial activities of foreign-invested enterprises; and item 3, Section I of the Trade Ministrys Circular No.26/2001/TT-BTM of December 4, 2001 amending and supplementing above-said Circular No.22/2000/TT-BTM.
| ON BEHALF OF MINISTER OF TRADE
Le Danh Vinh |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây