Quyết định 291/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư

thuộc tính Quyết định 291/QĐ-BTC

Quyết định 291/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:291/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:12/02/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu, Doanh nghiệp, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Lãi suất cho vay tín dụng - Kể từ ngày 12/02/2009, lãi suất cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước bằng đồng Việt Nam (VNĐ) là 6,9%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 5,4%/năm. Đây là quy định tại Quyết định số 291/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 12/02/2009, về việc công bố lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư. Theo đó, mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam đã được điều chỉnh giảm 3,3%/năm so với quy định trước (từ 10,2% xuống còn 6,9%/năm). Tương tự, mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi cũng giảm 1,5%/năm (từ mức 6,9%/năm xuống còn 5,4%/năm). Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng VNĐ là 2,1%/năm, đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ là 0,6%/năm. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định291/QĐ-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
------

Số: 291/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ, TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC VÀ MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐƯỢC TÍNH HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ

------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP của Chính phủ về những giải pháp cấp bách, ngăn chặn suy giảm kinh tế, thúc đẩy sản xuất, kích cầu đầu tư và tiêu dùng, duy trì tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội;

Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/1/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 6,9%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 5,4%/năm.

Điều 2. Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng đồng Việt Nam là 2,1%/năm, đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ là 0,6%/năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 114/2008/QĐ-BTC ngày 5 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư.

Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chủ đầu tư các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ, Website BTC;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ TCNH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

MINISTRY OF FINANCE

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence – Freedom - Happiness

No. 291/QD-BTC

Hanoi, February 12, 2009

 

DECISION

PROMULGATING INTEREST RATES OF STATE EXPORT AND INVESTMENT CREDIT LOANS AND INTEREST RATE DIFFERENCE FOR CALCULATING POST-INVESTMENT ASSISTANCE

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to Decree 118/2008/ND-CP of the Government dated 27 November 2008 on the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to Decree 151/2006/ND-CP of the Government dated 20 December 2006 on State export credit loans and State investment credit loans as amended by Decree 106-2008-ND-CP of the Government dated 19 September 2008;

Pursuant to Decree 106/2008/ND-CP of the Government dated 19 September 2008 amending Decree 151/2006/ND-CP of the Government dated 20 December 2006 mentioned above;

Pursuant to Resolution 30/2008/NQ-CP of the Government dated 11 December 2008 on urgent solutions for alleviating the economic downturn by preserving economic growth and ensuring the welfare of society;

Pursuant to Circular 69/2007/TT-BTC of the Ministry of Finance dated 25 June 2007 with guidelines on the above-mentioned Decree 151-2006-ND-CP;

Pursuant to Circular 16/2009/TT-BTC of the Ministry of Finance dated 22 January 2009 with further guidelines on the above-mentioned Circular 69-2007-TT-BTC and Decree 151-2006-ND-CP;

On the proposal of the Director of the Department of Finances of Banks and Financial Institutions;

DECIDES

Article 1. The interest rate of State investment and State export credit loans denominated in Vietnamese dong shall be 6.9% (six point nine per cent) per annum, and for loans denominated in a convertible foreign currency shall be 5.4% (five point four per cent) per annum.

Article 2. The interest rate difference for calculating post-investment assistance applicable to loan projects denominated in Vietnamese dong shall be 2.1% (two point one per cent) per annum, and for loan projects denominated in a foreign currency shall be 0.6% (zero point six per cent) per annum.

Article 3. This Decision shall be of full force and effect from the date of its signing and shall replace Decision 114/2008/QD-BTC of the Minister of Finance dated 5 December 2008 promulgating interest rates of State export and investment credit loans and the interest rate difference for calculating post-investment assistance.

Chairmen of boards of management and general directors of Vietnam's development banks, and investors of State export credit loan projects and of State investment credit loan projects shall be responsible for implementation of this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Tran Xuan Ha

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 291/QD-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 431/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục trang thiết bị y tế Phòng khám đa khoa khu vực tuyến huyện theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02/04/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện, bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008 - 2010

Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Y tế-Sức khỏe, Xây dựng, Chính sách

văn bản mới nhất