Thông tư 28/2010/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất

thuộc tính Thông tư 28/2010/TT-BTNMT

Thông tư 28/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:28/2010/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành:18/11/2010
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

Số: 28/2010/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT

----------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2011.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí điều tra, đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản của vùng; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn.
Các công việc gồm khảo sát lập dự án; hội thảo; kiểm tra, nghiệm thu được áp dụng theo các quy định hiện hành về hướng dẫn lập dự toán kinh phí.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
2.1. Định mức lao động công nghệ
2.1.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động cần thiết để thực hiện nội dung của bước công việc.
2.1.2. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật để thực hiện một công việc.
- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một công việc; đơn vị tính là công nhóm trên một vùng chuẩn; ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.
2.2. Định mức vật tư và thiết bị
2.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện một công việc.
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện một công việc.
2.2.2. Số liệu về "thời hạn" là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ.
- Thời hạn của dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định tại Thông tư liên tịch về hướng dẫn lập dự toán kinh phí của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.2.3. Đơn vị tính của các mức dụng cụ và thiết bị là ca (một ca tính 8 giờ làm việc).
2.2.4. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).
2.2.5. Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
2.2.6. Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất được áp dụng cho các công việc sau:
3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp
Việc đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp được điều tra đối với các loại đất: đất đang sản xuất nông nghiệp; đất có khả năng đưa vào sản xuất nông nghiệp;
3.2. Điều tra, đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp
Việc đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp được điều tra đối với các loại đất: đất đang sản xuất lâm nghiệp; đất có khả năng đưa vào sản xuất lâm nghiệp;
3.3. Điều tra, đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản
Việc đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản được điều tra đối với các loại đất: đất đang nuôi trồng thủy sản, ao, hồ, đất mặt nước có khả năng đưa vào nuôi trồng thủy sản.
4. Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho vùng đồng bằng, có quy mô diện tích 20.000 ha, tỷ lệ bản đồ 1/25.000. Mức cụ thể cho từng khu vực điều tra, đánh giá chất lượng đất (M) được tính theo công thức sau:
M = MtbK1K2K3
Trong đó:
- M là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị và vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất cho một đơn vị;
- Mtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị và vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất cho một vùng chuẩn;
- K1: Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích vùng điều tra, đánh giá chất lượng đất và tỷ lệ bản đồ;
- K2: Hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn theo miền địa hình.
- K3: Hệ số điều chỉnh đào, lấy mẫu theo miền địa hình để đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và thoái hóa đất.
4.1. Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích và tỷ lệ bản đồ (K1):

Tỷ lệ bản đồ

Quy mô diện tích vùng điều tra, đánh giá chất lượng đất (ĐVT: 1.000 ha)

 

≤ 1

3

15

20

30

50

100

200

300

500

1.000

2.000

5.000

10.000

≥ 10.000

1/5.000

0,20

0,40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/10.000

 

0,27

0,99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/25.000

 

 

0,82

1,00

1,32

1,54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/50.000

 

 

 

 

 

 

1,55

2,01

2,40

 

 

 

 

 

 

1/100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

2,28

2,74

3,01

 

 

 

 

1/250.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,38

3,49

4,51

5,05

5,59

Tại bảng tính hệ số trên nếu quy mô diện tích nằm trong khoảng giữa hai quy mô quy định trong bảng trên thì hệ số được tính theo phương pháp nội suy.
4.2. Hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn theo miền địa hình (K2):
- Vùng đồng bằng:           K2 = 1,0;
- Vùng trung du:              K2 = 1,1;
- Vùng miền núi:              K2 = 1,2.
4.3. Hệ số điều chỉnh đào, lấy mẫu theo miền địa hình để đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và thoái hóa đất (K3):

Tỷ lệ bản đồ

Loại vùng

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

1/5.000

1,00

0,60

0,43

1/10.000

1,00

0,70

0,28

1/25.000

1,00

0,75

0,50

1/50.000

1,00

0,75

0,50

1/100.000

1,00

0,75

0,50

1/250.000

1,00

0,75

0,50

5. Bản đồ điều tra, đánh giá chất lượng đất được lập cho từng cấp hành chính theo tỷ lệ như sau:

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

≤ 3.000

1/5.000

< 3.000

1/5.000

< 100.000

1/25.000

> 3.000

1/10.000

3.000 - ≤ 15.000

1/10.000

100.000 - ≤ 300.000

1/50.000

 

 

> 15.000

1/25.000

> 300.000

1/100.000

Đối với cấp vùng, bản đồ được thành lập ở tỷ lệ 1/250.000.
6. Trong trường hợp việc điều tra, đánh giá chất lượng đất được thực hiện đồng thời ở các cấp theo đơn vị hành chính thì định mức công việc được xác định cho đơn vị hành chính cấp thấp nhất và tính bổ sung phần khối lượng công việc tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên, bao gồm:
- Công biên tập, tổng hợp bản đồ: được áp dụng theo quy định hiện hành về định mức xây dựng bản đồ.
- Công tổng hợp, xây dựng báo cáo: được áp dụng theo quy định hiện hành về mức chi tổng hợp, phân tích báo cáo kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ.
7. Khi điều tra, đánh giá chất lượng đất của một đơn vị hành chính mà trong đơn vị đó có một số đơn vị hành chính cấp dưới đã thực hiện việc điều tra, đánh giá chất lượng đất thì định mức chỉ được xác định đối với quy mô diện tích chưa điều tra, đánh giá; các kết quả đã thực hiện ở đơn vị hành chính cấp dưới được kế thừa để tổng hợp lên cấp trên.
Phần II
NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
1. Điều tra, thu thập thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 1).
1.1. Chuẩn bị các tài liệu bản đồ, mẫu phiếu, dụng cụ và vật tư cần thiết phục vụ công tác điều tra.
1.1.1. Chuẩn bị bản đồ nền.
1.1.2. Chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
1.1.3. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư cần thiết phục vụ công tác điều tra.
1.2. Điều tra thu thập và xử lý các tài liệu cơ bản.
1.2.1. Thu thập các tài liệu, số liệu, bản đồ liên quan đến đánh giá chất lượng đất.
1.2.2. Tổng hợp, phân loại, xử lý sơ bộ và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
1.2.3. Xác định các nội dung cần điều tra bổ sung.
1.3. Điều tra sơ bộ nhằm xác định rõ nội dung cần điều tra chi tiết.
1.3.1. Khảo sát theo tuyến để tìm hiểu về điều kiện hình thành đất, phát hiện sơ bộ các loại đất, các loại hình thoái hóa, ô nhiễm đất và nguyên nhân tác động.
1.3.2. Khảo sát theo khu vực, theo tiểu vùng để tìm hiểu điều kiện tưới, tiêu, tình trạng khô hạn, ngập lụt và điều kiện khí hậu.
1.3.3. Đánh giá kết quả điều tra sơ bộ.
1.4. Xác định vị trí lấy mẫu trên bản đồ và xây dựng kế hoạch điều tra chi tiết ngoài thực địa.
1.4.1. Xác định các loại hình điều tra, lấy mẫu trên cơ sở kết quả xử lý, đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập và kết quả điều tra sơ bộ.
- Xác định các loại đất cần điều tra, đào phẫu diện để phân tích, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành đất.
- Xác định các khu vực cần điều tra, lấy mẫu để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa đất và ô nhiễm đất.
- Xác định các khu vực, tiểu vùng cần điều tra phục vụ xây dựng bản đồ tưới, tiêu, bản đồ khí hậu (chỉ áp dụng đối với bản đồ tỷ lệ 1/100.000, 1/250.000).
1.4.2. Phân vùng điều tra và xác định vị trí lấy mẫu chi tiết trên bản đồ.
1.4.3. Xây dựng kế hoạch điều tra khảo sát, lấy mẫu chi tiết ngoài thực địa.
1.5. Hội thảo kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.6. Đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập.
2. Điều tra ngoại nghiệp, lấy mẫu phân tích (Bước 2).
2.1. Điều tra, lấy mẫu phục vụ cho việc xây dựng bản đồ chất lượng đất.
2.1.1. Điều tra lấy mẫu đất.
- Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành đất (đào và mô tả phẫu diện, lấy tiêu bản đất và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ).
+ Mật độ đào phẫu diện:

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích ở thực địa theo vùng miền (ha)

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

1/5.000

3

5

7

1/10.000

7

10

25

1/25.000

15

20

30

1/50.000

60

80

120

1/100.000

240

320

480

1/250.000

960

1280

1920

 
Tỷ lệ đào phẫu diện chính và phẫu diện phụ: 1/4
+ Số lượng mẫu lấy để phân tích: bằng 1/10 phẫu diện chính x 4 tầng.
- Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa và ô nhiễm (đào và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ).
+ Mật độ đào mẫu: Mật độ đào mẫu để đánh giá thoái hóa đất được áp dụng theo bảng trên; mật độ đào mẫu đất ô nhiễm, quy mô trung bình 5 ha đào 1 mẫu đất (căn cứ vào diện tích có khả năng bị ô nhiễm và vị trí nguồn gây ô nhiễm).
+ Số lượng mẫu lấy để phân tích: bằng 1/5 số lượng mẫu đào (đào 5 mẫu trộn trung bình lấy 1 mẫu hỗn hợp để phân tích) x 2 tầng.
2.1.2. Điều tra lấy mẫu nước (lấy mẫu nước, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới khu vực lấy mẫu và ký hiệu mẫu lên bản đồ): số lượng mẫu lấy bằng 1/10 số mẫu đất ô nhiễm (chỉ áp dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản).
2.2. Điều tra khảo sát để xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ việc xây dựng bản đồ chất lượng đất.
2.2.1. Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ tưới, tiêu.
- Khoanh vẽ trên bản đồ tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước.
- Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa.
2.2.2. Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ khí hậu (chỉ áp dụng đối với bản đồ tỷ lệ 1/100.000, 1/250.000).
- Khoanh vẽ trên bản đồ các tiểu vùng khí hậu.
- Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa.
2.3. Điều tra thu thập thông tin theo mẫu phiếu để bổ sung thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất.
2.3.1. Điều tra khả năng ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất theo mẫu phiếu điều tra.
2.3.2. Điều tra các điều kiện kinh tế, xã hội tác động đến sản xuất theo mẫu phiếu điều tra.
2.4. Cập nhật và chỉnh lý tài liệu điều tra khảo sát.
2.4.1. Sao chép bản đồ, chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại lên bản đồ gốc phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất.
- Chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại khi tiến hành đào phẫu diện để đánh giá điều kiện thổ nhưỡng lên bản đồ.
- Chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại khi tiến hành đào và lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa và ô nhiễm lên bản đồ.
- Chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại khi lấy mẫu nước để phân tích, đánh giá các vấn đề ô nhiễm lên bản đồ (chỉ áp dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản).
- Chuyển kết quả khoanh vẽ tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước lên bản đồ.
- Chuyển kết quả khoanh vẽ các tiểu vùng khí hậu lên bản đồ (chỉ áp dụng đối với vùng điều tra bản đồ tỷ lệ 1/100.000, 1/250.000).
2.4.2. Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra.
- Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra phục vụ đánh giá điều kiện thổ nhưỡng.
- Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra phục vụ đánh giá các vấn đề thoái hóa, ô nhiễm đất.
- Thống kê diện tích tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước.
- Thống kê diện tích các tiểu vùng khí hậu (chỉ áp dụng đối với vùng điều tra bản đồ tỷ lệ 1/100.000, 1/250.000).
2.4.3. Thống kê, kiểm tra số lượng, chất lượng các mẫu phân tích lấy từ thực địa.
2.5. Hội thảo kết quả điều tra ngoại nghiệp.
2.6. Đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra ngoại nghiệp.
3. Xử lý nội nghiệp, xây dựng tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 3).
3.1. Phân tích mẫu phục vụ đánh giá chất lượng đất.
3.1.1. Phân nhóm, rà soát các chỉ tiêu phân tích của các mẫu theo yêu cầu.
- Xác định các chỉ tiêu phân tích phục vụ việc phân loại đất và đánh giá điều kiện thổ nhưỡng.
- Xác định các chỉ tiêu phân tích phục vụ cho việc đánh giá các vấn đề thoái hóa, ô nhiễm đất.
3.1.2. Phân tích mẫu.
- Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc phân loại đất, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và đánh giá các vấn đề thoái hóa đất.
+ Các chỉ tiêu lý học: Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm.
+ Chỉ tiêu hoá học: pHH20, pHKCl; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, Al3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; EC (đối với vùng đất mặn, phèn phân tích thêm các chỉ tiêu: tổng số muối tan, Cl-, SO42-, NH4+).
- Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc đánh giá các vấn đề ô nhiễm đất: các kim loại nặng (Cu, Zn, Fe, As, Cd, Pd), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid).
- Phân tích mẫu nước (chỉ áp dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản) theo các chỉ tiêu: pH, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn hòa tan (TDS), chất rắn lơ lửng (SS), oxy sinh hóa (BOD5), oxy hóa học (COD), các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dầu mỡ, Coliform, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid).
- Hoàn chỉnh bộ số liệu phân tích.
- Xây dựng bản đồ vị trí các điểm lấy mẫu.
3.2. Xây dựng tài liệu, số liệu và bản đồ đánh giá chất lượng đất.
3.2.1. Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá vai trò của vị trí địa lý trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của địa hình (đặc điểm kiến tạo địa hình, phân cấp độ cao, độ dốc) đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá sự tác động của khí hậu (đặc điểm chế độ nhiệt, nắng, lượng mưa, độ ẩm không khí, gió, bão, sương muối, lũ lụt) đến sản xuất và khả năng suy thoái đất đai.
- Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố thuỷ văn, nguồn nước (đặc điểm hệ thống các lưu vực, mạng lưới sông suối, chế độ thuỷ văn, thuỷ triều) đối với sản xuất và chất lượng đất.
- Đánh giá chung về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Xây dựng các báo cáo chuyên đề về sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
3.2.2. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu về điều kiện khí hậu, diện tích đất đai phân theo cấp độ dốc, tưới tiêu.
3.2.3.  Lập các bảng biểu số liệu về hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất.
3.2.4. Phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích các chủ trương, chính sách, định hướng phát triển kinh tế, xã hội tác động đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá sự tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất.
- Phân tích, đánh giá đặc điểm dân số, việc làm tác động đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá  đặc điểm tập quán sản xuất của người dân tác động đến sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Đánh giá chung về điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Xây dựng các báo các cáo chuyên đề về điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và  kết cấu hạ tầng tác động đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
3.2.5. Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ đánh giá đất: Bản đồ khí hậu (chỉ áp dụng đối với bản đồ tỷ lệ 1/100.000, 1/250.000), bản đồ độ dốc đối với vùng đồi núi, bản đồ địa hình tương đối đối với vùng đồng bằng, bản đồ tưới tiêu, bản đồ chất lượng nước nuôi trồng thủy sản (chỉ áp dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản),...
3.2.6. Xây dựng bản đồ chất lượng đất.
3.2.7. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất.
- Phân loại đất, phạm vi phân bố, quá trình hình thành, đặc trưng của các nhóm đất.
- Lập các bảng biểu số liệu về chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá chất lượng đất theo yếu tố độ dày tầng đất, cấp độ dốc, thành phần cơ giới, tính chất lý, hóa học, mức độ thoái hóa, ô nhiễm đất.
- Xây dựng báo cáo chuyên đề về thực trạng chất lượng đất.
3.3. Hội thảo kết quả xây dựng các báo cáo, số liệu và bản đồ.
3.4. Đánh giá, nghiệm thu kết quả xử lý nội nghiệp.
4. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu đánh giá chất lượng đất và trình duyệt (Bước 4).
4.1. Xây dựng báo cáo tổng hợp điều tra, đánh giá chất lượng đất.
4.2. Xây dựng và hoàn chỉnh tài liệu về đánh giá chất lượng đất.
4.3. Hội thảo kết quả đánh giá chất lượng đất.
4.4. Trình duyệt và bàn giao kết quả đánh giá chất lượng đất.
Phần III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức (công nhóm/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điều tra, thu thập thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 1)

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị các tài liệu bản đồ, mẫu phiếu, dụng cụ và vật tư cần thiết phục vụ công tác điều tra

 

 

 

 

1.1.1

Chuẩn bị bản đồ nền

1

(1KTV4)

4

 

1.1.2

Chuẩn bị mẫu phiếu điều tra

1

(1KTV4)

4

 

1.1.3

Chuẩn bị dụng cụ, vật tư phục vụ công tác điều tra

1

(1KTV4)

4

 

1.2

Điều tra thu thập và xử lý các tài liệu cơ bản

 

 

 

 

1.2.1

 Thu thập các tài liệu, số liệu, bản đồ liên quan đến đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

5

(2KS3, 3KTV4)

75

 

1.2.2

 Tổng hợp, phân loại, xử lý sơ bộ và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

5

(1KS6, 4KS3)

20

 

1.2.3

Xác định các nội dung cần điều tra bổ sung

5

(1KS6, 4KS3)

5

 

1.3

Điều tra sơ bộ nhằm xác định rõ nội dung cần điều tra chi tiết

 

 

 

 

1.3.1

Khảo sát theo tuyến để tìm hiểu về điều kiện hình thành đất, phát hiện sơ bộ các loại đất, các loại hình thoái hóa, ô nhiễm đất và nguyên nhân tác động

5

(1KS6, 4KS3)

 

15

1.3.2

Khảo sát theo khu vực, theo tiểu vùng để tìm hiểu điều kiện tưới, tiêu, tình trạng khô hạn, ngập lụt và điều kiện khí hậu

5

(1KS6, 4KS3)

 

15

1.3.3

Đánh giá kết quả điều tra sơ bộ

2

(1KS6, 1KS3)

2

 

1.4

Xác định vị trí lẫy mẫu trên bản đồ và xây dựng kế hoạch điều tra chi tiết ngoài thực địa

 

 

 

 

1.4.1

Xác định các loại hình điều tra, lấy mẫu trên cơ sở kết quả xử lý, đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập và kết quả điều tra sơ bộ

5

(1KS6, 4KS3)

15

 

1.4.2

 Phân vùng điều tra và xác định vị trí lấy mẫu chi tiết trên bản đồ

5

(1KS6, 4KS3)

7

 

1.4.3

 Xây dựng kế hoạch điều tra khảo sát, lấy mẫu chi tiết ngoài thực địa

3

(1KS6, 2KS3)

4

 

1.5

Phục vụ hội thảo kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

(1KTV4)

2

 

1.6

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập

1

(1KTV4)

2

 

2

Điều tra ngoại nghiệp, lấy mẫu phân tích (Bước 2)

 

 

 

 

2.1

Điều tra, lấy mẫu phục vụ cho việc xây dựng bản đồ chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

2.1.1

Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành đất (đào và mô tả phẫu diện, lấy tiêu bản đất và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ)

6

(2KS3, 4KTV4)

 

300

2.1.2

Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa và ô nhiễm đất (đào và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ)

6

(2KS3, 4KTV4)

 

175

2.2

Điều tra khảo sát để xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ việc xây dựng bản đồ chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

2.2.1

Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ tưới, tiêu

 

 

 

 

-

Khoanh vẽ trên bản đồ tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước

5

(2KS3, 3KTV4)

 

8

-

Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa

5

(2KS3, 3KTV4)

 

10

2.2.2

Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ khí hậu

 

 

 

 

-

Khoanh vẽ trên bản đồ các tiểu vùng khí hậu

5

(2KS3, 3KTV4)

 

8

-

Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa

5

(2KS3, 3KTV4)

 

10

2.3

Điều tra thu thập thông tin theo mẫu phiếu để bổ sung thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

2.3.1

Điều tra khả năng ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp theo mẫu phiếu điều tra

2

(1KS3, 1KTV4)

 

25

2.3.2

Điều tra các điều kiện kinh tế, xã hội tác động đến sản xuất nông nghiệp theo mẫu phiếu điều tra

2

(1KS3, 1KTV4)

 

25

2.4

Cập nhật và chỉnh lý tài liệu điều tra khảo sát

 

 

 

 

2.4.1

Sao chép bản đồ, chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại lên bản đồ phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

5

(1KS6, 2KS3, 2KTV4)

10

 

2.4.2

Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra

5

(1KS6, 2KS3, 2KTV4)

60

 

2.4.3

Thống kê, kiểm tra số lượng, chất lượng các mẫu phân tích lấy từ thực địa

5

(1KS6, 2KS3, 2KTV4)

9

 

2.5

Phục vụ hội thảo kết quả điều tra ngoại nghiệp

1

(1KTV4)

2

 

2.6

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra ngoại nghiệp

1

(1KTV4)

2

 

3

Xử lý nội nghiệp, xây dựng tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 3)

 

 

 

 

3.1

Phân tích mẫu phục vụ đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

3.1.1

Phân nhóm, rà soát các chỉ tiêu phân tích của các mẫu

5

(1KS6, 4KS3)

6

 

3.1.2

Phân tích mẫu

 

 

 

 

-

Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc phân loại đất, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và đánh giá các vấn đề thoái hóa đất

 

 

 

 

+

Các chỉ tiêu lý học: Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm

10

(10KS6)

150

 

+

Các chỉ tiêu hoá học: pHH20, pHKCl; Hữu cơ tổng số; N,P,K tổng số; P,K dễ tiêu; H+, Fe3+, Al3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; EC, Cl-, SO42-, tổng số muối tan

10

(10KS6)

761

 

-

Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc đánh giá các vấn đề ô nhiễm đất: các kim loại nặng (Cu, Zn, Fe, As, Cd, Pd), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

10

(10KS6)

1088

 

-

Tổng hợp kết quả phân tích mẫu

3

(1KS6, 2KS3)

15

 

-

Biên tập, xây dựng bản đồ vị trí các điểm lấy mẫu

3

(1KS3, 2KTV4)

10

 

3.2

Xây dựng tài liệu, số liệu và bản đồ đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

3.2.1

Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

4

(1KS6, 3KS3)

28

 

3.2.2

Xây dựng hệ thống biểu số liệu về điều kiện khí hậu, diện tích đất đai phân theo cấp độ dốc, tưới tiêu

3

(1KS6, 2KS3)

8

 

3.2.3

Lập các biểu số liệu về hiện trạng sử dụng và biến động các loại đất sản xuất nông nghiệp

3

(1KS6, 2KS3)

4

 

3.2.4

Phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến sử dụng đất và chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

4

(1KS6, 3KS3)

48

 

3.2.5

Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ đánh giá đất

4

(2KS3, 2KTV4)

24

 

3.2.6

Xây dựng bản đồ chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

4

(2KS3, 2KTV4)

10

 

3.2.7

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

4

(2KS6, 2KS3)

46

 

3.3

Phục vụ hội thảo kết quả xây dựng các báo cáo, số liệu và bản đồ

1

(1KTV4)

2

 

3.4

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả xử lý nội nghiệp

1

(1KTV4)

2

 

4

Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu, bản đồ và trình duyệt (Bước 4)

 

 

 

 

4.1

Xây dựng báo cáo tổng hợp điều tra đánh, giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

4

(2KS6, 2KS3)

45

 

4.2

Hoàn chỉnh tài liệu đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

5

(2KS6, 2KS3, 1KTV4)

28

 

4.3

Phục vụ hội thảo kết quả đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp

2

(2KTV4)

3

 

B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
B.1. Dụng cụ
B.1.1. Dụng cụ dùng chung

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(ca/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn dập gim

Cái

24

65,53

 

2

Bàn để máy tính

Cái

96

93,20

 

3

Ghế máy tính

Cái

96

93,20

 

4

Chuột máy tính

Cái

4

93,20

 

5

Bàn làm việc

Cái

96

93,20

 

6

Máy tính casio

Cái

36

214,20

 

7

ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

85,68

 

8

Lưu điện 2KW

Cái

60

93,20

 

9

ổ ghi CD - ROM 0,4KW

Cái

60

30,45

 

10

Kéo

Cái

12

4,28

 

11

Êke

Bộ

24

34,27

 

12

Bàn cắt phim

Cái

60

34,10

 

13

Giá để phim

Cái

60

34,10

 

14

Khay đựng thuốc

Cái

24

34,10

 

15

Thước nhựa 120 cm

Cái

24

15,15

 

16

Xô nhựa 10 lít

Cái

12

 

136,40

17

Xẻng đào đất

Cái

6

 

136,40

18

Dao cắt phẫu diện

Cái

6

 

136,40

19

Thước chụp ảnh phẫu diện đất

Cái

24

 

15,15

20

Bình đựng nước uống

Cái

12

 

389,60

21

Cặp đi công tác

Cái

24

 

389,60

22

Ba lô

Cái

36

 

389,60

23

ống đựng bản đồ

Cái

12

 

43,29

24

Thước cuộn vải 50 m

Cái

12

 

21,64

25

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

 

2,40

26

Điện năng

KW

 

936,87

 

B.1.2. Dụng cụ lấy mẫu và phân tích mẫu

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(ca/1 mẫu)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy ảnh

Cái

36

 

2,80

2

Bình hút ẩm 0,16KW

Cái

120

1,44

 

3

Máy khuấy từ gia nhiệt 0,3KW

Cái

120

2,00

 

4

Bình nóng lạnh 2,5KW

Cái

60

1,75

 

5

Quạt trần 100W

Cái

36

3,75

 

6

Quạt thông gió 40W

Cái

36

3,75

 

7

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

5,60

 

8

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

0,18

 

9

Bộ đèn neon 40 W

Bộ

30

14,00

 

10

Đồng hồ treo tường

Cái

36

3,50

 

11

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

3,50

 

12

Ghế tựa

Cái

96

14,00

 

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

7,00

14

ủng

Đôi

12

 

7,00

15

Tất sợi

Đôi

6

 

7,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

7,00

17

áo blu

Cái

12

14,00

 

18

Dép xốp

Đôi

6

14,00

 

19

Găng tay

Đôi

6

14,00

 

20

Khẩu trang y tế

Cái

6

14,00

 

21

Ô che mưa, che nắng

Cái

24

 

5,60

22

Thùng đựng và bảo quản mẫu

Cái

3

 

5,60

23

Hộp đựng tiêu bản đất

Cái

3

 

26,00

24

Cốc nhựa

Cái

1

5,60

 

25

Cốc thủy tinh

Cái

1,5

5,60

 

26

Đũa thủy tinh

Cái

1,5

1,76

 

27

Phễu lọc thủy tinh

Cái

1

0,64

 

28

Đĩa phơi mẫu

Cái

1,5

3,20

 

29

Chai đựng hóa chất

Cái

2,5

6,44

 

30

Bình tam giác 250ml

Cái

1,5

4,48

 

31

Micropipet 1ml

Cái

1,5

4,80

 

32

Micropipet 5ml

Cái

1,5

3,00

 

33

Micropipet 10ml

Cái

1,5

1,68

 

34

Pipet 10ml

Cái

1

7,00

 

35

Đầu cone 5ml

Cái

1

6,44

 

36

Đầu cone 1ml

Cái

1

3,08

 

37

Bình tia

Cái

1

7,00

 

38

Buret chuẩn độ

Cái

1,5

0,28

 

39

Bình định mức 25 ml

Cái

1

5,60

 

40

Bình định mức 50 ml

Cái

1

7,00

 

41

Bình định mức 100 ml

Cái

1

7,00

 

42

Bình định mức 1000 ml

Cái

1

7,00

 

43

Bình nhựa 2 lít

Cái

12

7,00

 

44

Bình nhựa 5 lít

Cái

12

7,00

 

45

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

12

7,00

 

46

Đèn Wimax = 200h

Cái

12

4,48

 

47

Đèn DImax = 500h

Cái

8

4,48

 

48

Cuvet 1cm

Cái

1,5

2,24

 

49

Cột tách

Cái

2

1,00

 

50

Phễu chiết 500ml

Cái

1

1,00

 

51

Phễu chiết 1000ml

Cái

1

1,00

 

52

Thumber

Hộp

1

1,00

 

53

Bơm khí H2 cho máy GC

Cái

32

1,00

 

54

Bơm khí N2 cho máy GC

Cái

32

1,00

 

55

Bông thuỷ tinh

Cái

1

1,00

 

56

Điện năng

KW

 

149,12

 

Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.1.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.1.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:

STT

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng

100,00

100,00

1

Bước 1

28,17

38,86

2

Bước 2

17,97

61,14

3

Bước 3

37,16

 

4

Bước 4

16,70

 

B.2. Thiết bị
B.2.1 Thiết bị dùng chung

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Số lượng

Định mức (ca/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy scan A0

Cái

2,50

1

0,87

 

2

Máy in A3

Cái

0,50

2

9,37

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

2

89,00

 

4

Máy vi tính

Cái

0,35

5

93,20

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,40

1

27,00

 

6

Máy chiếu

Cái

0,50

1

2,91

 

7

Máy tính xách tay

Cái

0,50

5

 

4,36

8

Máy phô tô

Cái

1,50

1

145,62

 

9

Điện năng

KW

 

 

3.914,11

 

B.2.2. Thiết bị lấy mẫu và phân tích mẫu

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Số lượng

Định mức (ca/1 mẫu)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

pin  khô

5

 

2,80

2

Thiết bị lấy mẫu đất

Bộ

 

1

 

0,08

3

Tủ sấy

Cái

0,30

1

7,20

 

4

Cân phân tích

Cái

0,60

1

8,40

 

5

Thiết bị phá mẫu (Lò vi sóng)

Cái

2,30

1

10,40

 

6

Thiết bị lọc nước siêu sạch (Mili-Q Water Purification System)

Cái

0,18

1

9,20

 

7

Tủ lạnh lưu hoá chất, chuẩn

Cái

0,16

1

2,00

 

8

Tủ hút

Cái

0,10

1

4,00

 

9

Máy PT quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

Cái

3,00

1

3,84

 

10

Máy PT quang phổ UV-VIS

Cái

0,55

1

3,60

 

11

Máy nén khí

Cái

0,37

1

0,96

 

12

Bộ Soxlel

Bộ

0,60

1

1,60

 

13

Máy cất cô chân không

Bộ

0,45

1

1,60

 

14

Bể ổn định nhiệt

Bộ

1,10

1

1,60

 

15

Bể siêu âm

Bộ

1,10

1

1,60

 

16

Bơm chân không

Bộ

0,37

1

1,60

 

17

Máy sắc ký khí

Bộ

3,00

1

1,60

 

18

Điện năng

KW

 

 

486,72

 

Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.2.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.2.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:

STT

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng

100,00

100,00

1

Bước 1

28,17

38,86

2

Bước 2

17,97

61,14

3

Bước 3

37,16

 

4

Bước 4

16,70

 

B.3. Vật liệu
B.3.1. Vật liệu dùng chung

STT

Vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

0,60

 

2

Băng dính to

Cuộn

3,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

7,50

150,00

4

Bút chì kim

Chiếc

9,00

27,00

5

Bút xoá

Chiếc

7,50

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

36,00

 

7

Tẩy chì

Chiếc

8,50

85,00

8

Mực in A3 Laser

Hộp

1,50

 

9

Mực in Ploter

Hộp

0,30

 

10

Mực phô tô

Hộp

1,88

 

11

Hồ dán khô

Hộp

10,50

 

12

Bút bi

Chiếc

58,00

16,20

13

Sổ ghi chép

Cuốn

3,50

9,60

14

Cặp 3 dây

Chiếc

19,00

76,00

15

Giấy A4

Gram

26,50

33,80

16

Giấy A3

Gram

7,50

 

17

Giấy in A0

Tờ

38,00

 

18

Ghim dập (gim bấm)

Hộp

2,00

 

19

Ghim vòng (gim kẹp giấy)

Hộp

2,00

 

20

Túi nilon đựng tài liệu

Chiếc

 

29,00

21

Bản đồ nền

Tờ

7,55

 

22

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

3,00

 

23

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

Tờ

2,00

 

24

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

Tờ

34,00

 

25

Khăn mặt

Cái

0,13

 

26

Xà phòng

Kg

0,44

 

27

Thuốc tẩy rửa

Lít

0,03

 

28

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

Hộp

0,13

 

29

Khăn lau máy

Cái

0,27

 

30

Cồn công nghiệp

Lít

0,27

 

B.3.2. Vật liệu lấy mẫu và phân tích mẫu

STT

Vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho 1 mẫu)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

A

Hiện trường

 

 

 

 

Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm; pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, EC, tổng số muối tan, các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Túi PE

Cái

 

2,00

2

Nước rửa dụng cụ

Lít

 

0,20

3

Sổ công tác

Cuốn

 

0,01

4

Khăn lau 30 x 30

Cái

 

0,01

5

Gim kẹp giấy

Cái

 

0,02

6

Gim bấm

Cái

 

0,02

7

Cồn lau dụng cụ

Lít

 

0,06

8

Bản đồ địa hình

Tờ

 

0,02

B

Phòng thí nghiệm

 

 

 

 

Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm, pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, EC, tổng số muối tan, các kim loại nặng (Pd, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Bao đựng mẫu

Cái

1,00

 

2

Nước rửa dụng cụ

Lít

10,50

 

3

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,35

 

4

Sổ công tác

Cuốn

0,07

 

-

Thành phần cơ giới: cát, limon, sét

 

 

 

1

(NaPO3)6

Gam

1,50

 

2

Na2CO3

Gam

1,50

 

-

Độ ẩm

 

 

 

 

Giấy lọc

Cái

0,01

 

-

pHH2O

 

 

 

 

Nước cất

Lít

1,00

 

-

pHKCl

 

 

 

 

KCl

Gam

4,00

 

-

Hữu cơ tổng số

 

 

 

1

K2Cr2O7

Gam

12,30

 

2

H2SO4

ml

12,50

 

3

FeSO4(NH4)2SO4.H2O

Gam

24,50

 

4

C12H8N2.H2O

Gam

0,40

 

5

H3PO4

ml

25,00

 

6

Diphenylamin

Gam

1,00

 

-

N tổng số

 

 

 

1

(NH4)2SO4

Gam

0,50

 

2

H3BO3

Gam

0,30

 

3

K2SO4

Gam

0,20

 

4

NaNO2

Gam

0,40

 

5

KNO3

Gam

0,40

 

6

HCl 1N

ml

0,50

 

7

Na2S2O3

Gam

0,50

 

8

CuSO4

Gam

0,50

 

9

Metyl đỏ

ml

1,00

 

10

Bromocresol xanh

ml

1,00

 

-

P tổng số

 

 

 

1

H2SO4

ml

0,80

 

2

Phenolphatalein

Gam

0,20

 

3

K2S2O8

Gam

0,20

 

4

(NH4)6Mo7O24.4H2O

Gam

0,60

 

5

NaOH 1N

ml

0,50

 

6

Kali antimontatrat

Gam

0,40

 

7

Axit Ascorbic

Gam

0,30

 

8

Dung dịch chuẩn P-PO4

ml

0,50

 

-

K tổng số

 

 

 

1

HF

Gam

0,80

 

2

HClO4

Gam

0,40

 

3

HCl

Gam

0,40

 

4

Dung dịch chuẩn K

ml

10,00

 

5

CsCl

Gam

0,40

 

6

Al(NO3)3

ml

0,50

 

-

P dễ tiêu

 

 

 

1

HClO4

Gam

0,60

 

2

HNO3

Gam

0,30

 

3

H2SO4

Gam

0,30

 

4

(NH4)6Mo7O24.4H2O

Gam

0,60

 

5

Axit Ascorbic

Gam

0,50

 

6

KH2PO4

Gam

0,50

 

7

A-dinitrophenol

Gam

0,50

 

8

NH4OH

Gam

0,50

 

-

K dễ tiêu

 

 

 

1

NH4COOH

Gam

0,80

 

2

Dung dịch chuẩn K

ml

10,00

 

3

CsCl

Gam

0,40

 

4

Al(NO3)3

ml

0,50

 

-

H+ (lấy theo Al3+ )

 

 

 

1

KCl

Gam

37,00

 

2

Trilon B

Gam

10,00

 

3

NH4OH

Gam

0,40

 

4

CH3COOH

Gam

19,30

 

5

Dung dịch chuẩn ZnSO4

ml

5,00

 

6

HCl

ml

0,50

 

7

Dithizon

Gam

0,50

 

8

Etanol

ml

0,50

 

9

Sulfo salisilic

ml

0,50

 

-

Fe3+

 

 

 

1

KNO3

Gam

1,30

 

2

Hydroxylamin

Gam

0,30

 

3

a-dipyridin

Gam

0,20

 

4

NaCH3COOH

Gam

2,50

 

-

Al3+

 

 

 

1

KCl

Gam

37,50

 

2

Trilon B

Gam

10,00

 

3

NH4OH

Gam

0,40

 

4

CH3COOH

Gam

19,30

 

5

Dung dịch chuẩn ZnSO4

ml

5,00

 

6

HCl

ml

0,50

 

7

Dithizon

Gam

0,50

 

8

Etanol

ml

0,50

 

9

Sulfo salisilic

ml

0,50

 

-

Ca2+,  Mg2+

 

 

 

1

KCl

Gam

150,00

 

2

Trilon B

Gam

2,00

 

3

NaOH

Gam

10,00

 

4

NH4Cl

Gam

13,60

 

5

NH4OH

ml

114,00

 

6

HCl

Gam

1,20

 

7

Hydroxylamin

Gam

0,60

 

8

K4Fe(CN)6

Gam

1,20

 

9

KCN

Gam

1,20

 

10

Trietanolamin

Gam

0,80

 

11

Eriochrom đen

Gam

0,80

 

12

Murexit

Gam

0,80

 

-

K+ , Na+

 

 

 

1

CH3COOH

Gam

77,20

 

2

NH4OH

ml

40,00

 

3

CsCl

Gam

2,40

 

4

Al(NO3)3 

Gam

50,00

 

-

K+

 

 

 

 

Dung dịch chuẩn K

ml

5,00

 

-

Na+

 

 

 

 

Dung dịch chuẩn Na

ml

5,00

 

-

CEC

 

 

 

1

CH3COOH

Gam

19,30

 

2

NH4OH

Gam

19,00

 

3

Etanol

ml

25,00

 

4

KCl

Gam

25,00

 

5

HCl

ml

12,50

 

6

H3BO3

Gam

5,00

 

7

NaOH

Gam

5,00

 

8

H2SO4 tiêu chuẩn

ml

25,00

 

9

Bromocresol xanh

Gam

0,20

 

10

Metyl đỏ

Gam

0,20

 

-

BS

 

 

 

1

CH3COOH

Gam

19,30

 

2

NH4OH

Gam

25,00

 

3

HCl tiêu chuẩn

ml

12,50

 

4

H3O2

ml

25,00

 

5

Metyl đỏ

Gam

0,20

 

-

Cl-

 

 

 

1

K2CrO4

Gam

0,10

 

2

H2O2 30%

ml

0,70

 

3

Phenolphatalein

Gam

0,60

 

4

NaOH

Gam

0,80

 

5

H2SO4 đậm đặc

Lít

0,20

 

6

AgNO3

Gam

0,20

 

7

NaCl

Gam

0,20

 

8

Giấy thử pH

Hộp

0,10

 

-

SO42-

 

 

 

1

MgCl2

Gam

0,60

 

2

CH3COONa

Gam

0,10

 

3

KNO3

Gam

0,20

 

4

CH3COOH

ml

0,40

 

5

BaCl2

Gam

1,00

 

6

Na2SO4

Gam

0,30

 

-

EC

 

 

 

 

Nước cất

Lít

1,00

 

-

Tổng số muối tan

 

 

 

1

Nước cất

Lít

0,75

 

2

H3O2

Lít

10,00

 

-

Kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn)

 

 

 

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

Lít

8,00

 

2

HNO3

Lít

80,00

 

3

H2O2

Lít

80,00

 

-

Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Chiết pha rắn SPE

Lít

0,60

 

2

Methanol

Gam

40,00

 

3

Aceton

Lít

50,00

 

4

Na2SO4

Gram

100,00

 

5

Diclormrthan

Lít

20,00

 

6

Cloroform

Lít

20,00

 

7

Dung dịch chuẩn

ml

0,10

 

8

Florisil

Gram

20,00

 

Ghi chú: Định mức trong bảng B.3.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.3.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:

STT

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng

100,00

100,00

1

Bước 1

28,17

38,86

2

Bước 2

17,97

61,14

3

Bước 3

37,16

 

4

Bước 4

16,70

 

Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT LÂM NGHIỆP
A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức (công nhóm/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điều tra, thu thập thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 1)

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị các tài liệu bản đồ, mẫu phiếu, dụng cụ và vật tư cần thiết phục vụ công tác điều tra

 

 

 

 

1.1.1

Chuẩn bị bản đồ nền

1

(1KTV4)

4

 

1.1.2

Chuẩn bị mẫu phiếu điều tra

1

(1KTV4)

4

 

1.1.3

Chuẩn bị dụng cụ, vật tư phục vụ công tác điều tra

1

(1KTV4)

4

 

1.2

Điều tra thu thập và xử lý các tài liệu cơ bản

 

 

 

 

1.2.1

 Thu thập các tài liệu số liệu bản đồ liên quan đến đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp

5

(2KS3, 3KTV4)

75

 

1.2.2

 Tổng hợp, phân loại, xử lý sơ bộ và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

5

(1KS6, 4KS3)

20

 

1.2.3

Xác định các nội dung cần điều tra bổ sung

5

(1KS6, 4KS3)

5

 

1.3

Điều tra sơ bộ nhằm xác định rõ nội dung cần điều tra chi tiết

 

 

 

 

1.3.1

Khảo sát theo tuyến để tìm hiểu về điều kiện hình thành đất, phát hiện sơ bộ các loại đất, các loại hình thoái hóa, ô nhiễm đất và nguyên nhân tác động

5

(1KS6, 4KS3)

 

15

1.3.2

Khảo sát theo khu vực, theo tiểu vùng để tìm hiểu điều kiện tưới, tiêu, tình trạng khô hạn, ngập lụt và điều kiện khí hậu

5

(1KS6, 4KS3)

 

15

1.3.3

Đánh giá kết quả điều tra sơ bộ

2

(1KS6, 1KS3)

2

 

1.4

Xác định vị trí lẫy mẫu trên bản đồ và xây dựng kế hoạch điều tra chi tiết ngoài thực địa

 

 

 

 

1.4.1

Tổng hợp và xác định các loại hình điều tra, lấy mẫu trên cơ sở kết quả xử lý, đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập và kết quả điều tra sơ bộ

5

(1KS6, 4KS3)

15

 

1.4.2

 Phân vùng điều tra và xác định vị trí lấy mẫu chi tiết trên bản đồ

5

(1KS6, 4KS3)

7

 

1.4.3

 Xây dựng kế hoạch điều tra khảo sát, lấy mẫu chi tiết ngoài thực địa

3

(1KS6, 2KS3)

4

 

1.5

Phục vụ hội thảo kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

(1KTV4)

2

 

1.6

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập

1

(1KTV4)

2

 

2

Điều tra ngoại nghiệp, lấy mẫu phân tích (Bước 2)

 

 

 

 

2.1

Điều tra, lấy mẫu phục vụ cho việc xây dựng bản đồ chất lượng đất lâm nghiệp

 

 

 

 

2.1.1

Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành đất (đào và mô tả phẫu diện, lấy tiêu bản đất và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ)

6

(2KS3, 4KTV4)

 

152

2.1.2

Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa và ô nhiễm đất (đào và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ)

6

(2KS3, 4KTV4)

 

155

2.2

Điều tra khảo sát để xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ việc xây dựng bản đồ chất lượng đất lâm nghiệp

 

 

 

 

2.2.1

Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ tưới, tiêu

 

 

 

 

-

Khoanh vẽ trên bản đồ tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước

5

(2KS3, 3KTV4)

 

8

-

Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa

5

(2KS3, 3KTV4)

 

10

2.2.2

Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ khí hậu

 

 

 

 

-

Khoanh vẽ trên bản đồ các tiểu vùng khí hậu

5

(2KS3, 3KTV4)

 

8

-

Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa

5

(2KS3, 3KTV4)

 

10

2.3

Điều tra thu thập thông tin theo mẫu phiếu để bổ sung thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp

 

 

 

 

2.3.1

Điều tra khả năng ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất lâm nghiệp theo mẫu phiếu điều tra

2

(1KS3, 1KTV4)

 

25

2.3.2

Điều tra các điều kiện kinh tế, xã hội tác động đến sản xuất lâm nghiệp theo mẫu phiếu điều tra

2

(1KS3, 1KTV4)

 

25

2.4

Cập nhật và chỉnh lý tài liệu điều tra khảo sát

 

 

 

 

2.4.1

Sao chép bản đồ, chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại lên bản đồ phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất lâm nghiệp

5

(1KS6, 2KS3, 2KTV4)

10

 

2.4.2

Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra

5

(1KS6, 2KS3, 2KTV4)

60

 

2.4.3

Thống kê, kiểm tra số lượng, chất lượng các mẫu phân tích lấy từ thực địa

5

(1KS6, 2KS3, 2KTV4)

9

 

2.5

Phục vụ hội thảo kết quả điều tra ngoại nghiệp

1

(1KTV4)

2

 

2.6

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra ngoại nghiệp

1

(1KTV4)

2

 

3

Xử lý nội nghiệp, xây dựng tài liệu số liệu bản đồ (Bước 3)

 

 

 

 

3.1

Phân tích mẫu phục vụ đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp

 

 

 

 

3.1.1

Phân nhóm, rà soát các chỉ tiêu phân tích của các mẫu

5

(1KS6, 4KS3)

6

 

3.1.2

Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

 

 

 

 

-

Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc phân loại đất, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và đánh giá các vấn đề thoái hóa đất

 

 

 

 

+

Chỉ tiêu lý học: Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm.

10

(10KS6)

75

 

+

Chỉ tiêu hoá học: pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, EC, tổng số muối tan.

10

(10KS6)

381

 

-

Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc đánh giá các vấn đề ô nhiễm đất: các kim loại nặng (Cu, Zn, Fe, As, Cd, Pd), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

10

(10KS6)

1088

 

-

Tổng hợp kết quả phân tích mẫu

3

(1KS6, 2KS3)

15

 

-

Biên tập, xây dựng bản đồ vị trí các điểm lấy mẫu

3

(1KS3, 2KTV4)

10

 

3.2

Xây dựng tài liệu, số liệu và bản đồ đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp

 

 

 

 

3.2.1

Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất lâm nghiệp

4

(1KS6, 3KS3)

28

 

3.2.2

Xây dựng hệ thống biểu số liệu về điều kiện khí hậu, diện tích đất đai phân theo cấp độ dốc, tưới tiêu

3

(1KS6, 2KS3)

8

 

3.2.3

Lập các biểu số liệu về hiện trạng sử dụng và biến động các loại đất lâm nghiệp

3

(1KS6, 2KS3)

4

 

3.2.4

Phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến sử dụng đất và chất lượng đất lâm nghiệp

4

(1KS6, 3KS3)

48

 

3.2.5

Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ đánh giá đất

4

(2KS3, 2KTV4)

24

 

3.2.6

Xây dựng bản đồ chất lượng đất lâm nghiệp

4

(2KS3, 2KTV4)

10

 

3.2.7

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất lâm nghiệp

4

(2KS6, 2KS3)

46

 

3.3

Phục vụ hội thảo kết quả xây dựng các báo cáo, số liệu và bản đồ

1

(1KTV4)

2

 

3.4

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả xử lý nội nghiệp

1

(1KTV4)

2

 

4

Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu bản đồ và trình duyệt (Bước 4)

 

 

 

 

4.1

Xây dựng báo cáo tổng hợp điều tra đánh, giá chất lượng đất lâm nghiệp

4

(2KS6, 2KS3)

45

 

4.2

Hoàn chỉnh tài liệu đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp

5

(2KS6, 2KS3, 1KTV4)

28

 

4.3

Phục vụ hội thảo kết quả đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp

2

(2KTV4)

3

 

B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
B.1. Dụng cụ
​B.1.1. Dụng cụ dùng chung

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn dập gim

Cái

24

65,53

 

2

Bàn để máy tính

Cái

96

93,20

 

3

Ghế máy tính

Cái

96

93,20

 

4

Chuột máy tính

Cái

4

93,20

 

5

Bàn làm việc

Cái

96

93,20

 

6

Máy tính casio

Cái

36

214,20

 

7

ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

85,68

 

8

Lưu điện 2KW

Cái

60

93,20

 

9

ổ ghi CD - ROM 0,4KW

Cái

60

30,45

 

10

Kéo

Cái

12

4,28

 

11

Êke

Bộ

24

34,27

 

12

Bàn cắt phim

Cái

60

34,10

 

13

Giá để phim

Cái

60

34,10

 

14

Khay đựng thuốc

Cái

24

34,10

 

15

Thước nhựa 120 cm

Cái

24

15,15

 

16

Xô nhựa 10 lít

Cái

12

 

136,40

17

Xẻng đào đất

Cái

6

 

136,40

18

Dao cắt phẫu diện

Cái

6

 

136,40

19

Thước chụp ảnh phẫu diện đất

Cái

24

 

15,15

20

Bình đựng nước uống

Cái

12

 

389,60

21

Cặp đi công tác

Cái

24

 

389,60

22

Ba lô

Cái

36

 

389,60

23

ống đựng bản đồ

Cái

12

 

43,29

24

Thước cuộn vải 50 m

Cái

12

 

21,64

25

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

 

2,40

26

Điện năng

KW

 

936,87

 

B.1.2. Dụng cụ lấy mẫu và phân tích mẫu

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy ảnh

Cái

36

 

2,80

2

Bình hút ẩm 0,16KW

Cái

120

1,44

 

3

Máy khuấy từ gia nhiệt 0,3KW

Cái

120

2,00

 

4

Bình nóng lạnh 2,5KW

Cái

60

1,75

 

5

Quạt trần 100W

Cái

36

3,75

 

6

Quạt thông gió 40W

Cái

36

3,75

 

7

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

5,60

 

8

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

0,18

 

9

Bộ đèn neon 40 W

Bộ

30

14,00

 

10

Đồng hồ treo tường

Cái

36

3,50

 

11

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

3,50

 

12

Ghế tựa

Cái

96

14,00

 

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

7,00

14

ủng

Đôi

12

 

7,00

15

Tất sợi

Đôi

6

 

7,00

16

Mũ cứng

Cái

12

 

7,00

17

áo blu

Cái

12

14,00

 

18

Dép xốp

Đôi

6

14,00

 

19

Găng tay

Đôi

6

14,00

 

20

Khẩu trang y tế

Cái

6

14,00

 

21

Ô che mưa, che nắng

Cái

24

 

5,60

22

Thùng đựng và bảo quản mẫu

Cái

3

 

5,60

23

Hộp đựng tiêu bản đất

Cái

3

 

26,00

24

Cốc nhựa

Cái

1

5,60

 

25

Cốc thủy tinh

Cái

1,5

5,60

 

26

Đũa thủy tinh

Cái

1,5

1,76

 

27

Phễu lọc thủy tinh

Cái

1

0,64

 

28

Đĩa phơi mẫu

Cái

1,5

3,20

 

29

Chai đựng hóa chất

Cái

2,5

6,44

 

30

Bình tam giác 250ml

Cái

1,5

4,48

 

31

Micropipet 1ml

Cái

1,5

4,80

 

32

Micropipet 5ml

Cái

1,5

3,00

 

33

Micropipet 10ml

Cái

1,5

1,68

 

34

Pipet 10ml

Cái

1

7,00

 

35

Đầu cone 5ml

Cái

1

6,44

 

36

Đầu cone 1ml

Cái

1

3,08

 

37

Bình tia

Cái

1

7,00

 

38

Buret chuẩn độ

Cái

1,5

0,28

 

39

Bình định mức 25 ml

Cái

1

5,60

 

40

Bình định mức 50 ml

Cái

1

7,00

 

41

Bình định mức 100 ml

Cái

1

7,00

 

42

Bình định mức 1000 ml

Cái

1

7,00

 

43

Bình nhựa 2 lít

Cái

12

7,00

 

44

Bình nhựa 5 lít

Cái

12

7,00

 

45

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

12

7,00

 

46

Đèn Wimax = 200h

Cái

12

4,48

 

47

Đèn DImax = 500h

Cái

8

4,48

 

48

Cuvet 1cm

Cái

1,5

2,24

 

49

Cột tách

Cái

2

1,00

 

50

Phễu chiết 500ml

Cái

1

1,00

 

51

Phễu chiết 1000ml

Cái

1

1,00

 

52

Thumber

Hộp

1

1,00

 

53

Bơm khí H2 cho máy GC

Cái

32

1,00

 

54

Bơm khí N2 cho máy GC

Cái

32

1,00

 

55

Bông thuỷ tinh

Cái

1

1,00

 

56

Điện năng

KW

 

149,12

 

Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.1.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.1.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:

STT

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng

100,00

100,00

1

Bước 1

28,40

38,86

2

Bước 2

18,27

61,14

3

Bước 3

36,26

 

4

Bước 4

17,06

 

B.2. Thiết bị
B.2.1. Thiết bị dùng chung

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Số lượng

Định mức (ca/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy scan A0

Cái

2,50

1

0,87

 

2

Máy in A3

Cái

0,50

2

9,37

 

3

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

2,20

2

89,00

 

4

Máy vi tính

Cái

0,35

5

93,20

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,40

1

27,00

 

6

Máy chiếu

Cái

0,50

1

2,91

 

7

Máy tính xách tay

Cái

0,50

5

 

4,36

8

Máy phô tô

Cái

1,50

1

145,62

 

9

Điện năng

KW/h

 

 

3.914,11

 

B.2.2. Thiết bị lấy mẫu và phân tích mẫu

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Số lượng

Định mức (ca/1 mẫu)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

pin  khô

5

 

2,80

2

Thiết bị lấy mẫu đất

Bộ

 

1

 

0,08

3

Tủ sấy

Cái

0,30

1

7,20

 

4

Cân phân tích

Cái

0,60

1

8,40

 

5

Thiết bị phá mẫu (Lò vi sóng)

Cái

2,30

1

10,40

 

6

Thiết bị lọc nước siêu sạch (Mili-Q Water Purification System)

Cái

0,18

1

9,20

 

7

Tủ lạnh lưu hoá chất, chuẩn

Cái

0,16

1

2,00

 

8

Tủ hút

Cái

0,10

1

4,00

 

9

Máy PT quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

Cái

3,00

1

3,84

 

10

Máy PT quang phổ UV-VIS

Cái

0,55

1

3,60

 

11

Máy nén khí

Cái

0,37

1

0,96

 

12

Bộ Soxlel

Bộ

0,60

1

1,60

 

13

Máy cất cô chân không

Bộ

0,45

1

1,60

 

14

Bể ổn định nhiệt

Bộ

1,10

1

1,60

 

15

Bể siêu âm

Bộ

1,10

1

1,60

 

16

Bơm chân không

Bộ

0,37

1

1,60

 

17

Máy sắc ký khí

Bộ

3,00

1

1,60

 

18

Điện năng

KW

 

 

486,72

 

Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.2.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.2.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:

STT

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng

100,00

100,00

1

Bước 1

28,40

38,86

2

Bước 2

18,27

61,14

3

Bước 3

36,26

 

4

Bước 4

17,06

 

B.3. Vật liệu
B.3.1. Vật liệu dùng chung

STT

Vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

0,60

 

2

Băng dính to

Cuộn

3,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

7,50

150,00

4

Bút chì kim

Chiếc

9,00

27,00

5

Bút xoá

Chiếc

7,50

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

36,00

 

7

Tẩy chì

Chiếc

8,50

85,00

8

Mực in A3 Laser

Hộp

1,50

 

9

Mực in Ploter

Hộp

0,30

 

10

Mực phô tô

Hộp

1,88

 

11

Hồ dán khô

Hộp

10,50

 

12

Bút bi

Chiếc

58,00

16,20

13

Sổ ghi chép

Cuốn

3,50

9,60

14

Cặp 3 dây

Chiếc

19,00

76,00

15

Giấy A4

Gram

26,50

33,80

16

Giấy A3

Gram

7,50

 

17

Giấy in A0

Tờ

38,00

 

18

Ghim dập (gim bấm)

Hộp

2,00

 

19

Ghim vòng (gim kẹp giấy)

Hộp

2,00

 

20

Túi nilon đựng tài liệu

Chiếc

 

29,00

21

Bản đồ nền

Tờ

7,55

 

22

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

3,00

 

23

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

Tờ

2,00

 

24

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

Tờ

34,00

 

25

Khăn mặt

Cái

0,13

 

26

Xà phòng

Kg

0,44

 

27

Thuốc tẩy rửa

Lít

0,03

 

28

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

Hộp

0,13

 

29

Khăn lau máy

Cái

0,27

 

30

Cồn công nghiệp

Lít

0,27

 

B.3.2. Vật liệu lấy mẫu và phân tích mẫu

STT

Vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho 1 mẫu)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Hiện trường

 

 

 

 

Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm, pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N,P,K tổng số; P,K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, EC, tổng số muối tan, các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Túi PE

Cái

 

2,00

2

Nước rửa dụng cụ

Lít

 

0,20

3

Sổ công tác

Cuốn

 

0,01

4

Khăn lau 30 x 30

Cái

 

0,01

5

Gim kẹp giấy

Cái

 

0,02

6

Gim bấm

Cái

 

0,02

7

Cồn lau dụng cụ

Lít

 

0,06

8

Bản đồ địa hình

Tờ

 

0,02

II

Phòng thí nghiệm

 

 

 

-

Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm, pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N,P,K tổng số; P,K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, EC, tổng số muối tan, các kim loại nặng (Pd, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Bao đựng mẫu

Cái

1,00

 

2

Nước rửa dụng cụ

Lít

10,50

 

3

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,35

 

4

Sổ công tác

Cuốn

0,07

 

-

Thành phần cơ giới: cát, limon, sét

 

 

 

1

(NaPO3)6

Gam

1,50

 

2

Na2CO3

Gam

1,50

 

-

Độ ẩm

 

 

 

 

Giấy lọc

Cái

0,01

 

-

pHH2O

 

 

 

 

Nước cất

Lít

1,00

 

-

pHKCl

 

 

 

 

KCl

Gam

4,00

 

-

Hữu cơ tổng số

 

 

 

1

K2Cr2O7

Gam

12,30

 

2

H2SO4

ml

12,50

 

3

FeSO4(NH4)2SO4.H2O

Gam

24,50

 

4

C12H8N2.H2O

Gam

0,40

 

5

H3PO4

ml

25,00

 

6

Diphenylamin

Gam

1,00

 

-

N tổng số

 

 

 

1

(NH4)2SO4

Gam

0,50

 

2

H3BO3

Gam

0,30

 

3

K2SO4

Gam

0,20

 

4

NaNO2

Gam

0,40

 

5

KNO3

Gam

0,40

 

6

HCl 1N

ml

0,50

 

7

Na2S2O3

Gam

0,50

 

8

CuSO4

Gam

0,50

 

9

Metyl đỏ

ml

1,00

 

10

Bromocresol xanh

ml

1,00

 

-

P tổng số

 

 

 

1

H2SO4

ml

0,80

 

2

Phenolphatalein

Gam

0,20

 

3

K2S2O8

Gam

0,20

 

4

(NH4)6Mo7O24.4H2O

Gam

0,60

 

5

NaOH 1N

ml

0,50

 

6

Kali antimontatrat

Gam

0,40

 

7

Axit Ascorbic

Gam

0,30

 

8

Dung dịch chuẩn P-PO4

ml

0,50

 

-

K tổng số

 

 

 

1

HF

Gam

0,80

 

2

HClO4

Gam

0,40

 

3

HCl

Gam

0,40

 

4

Dung dịch chuẩn K

Lít

10,00

 

5

CsCl

Gam

0,40

 

6

Al(NO3)3

ml

0,50

 

-

P dễ tiêu

 

 

 

1

HClO4

Gam

0,60

 

2

HNO3

Gam

0,30

 

3

H2SO4

Gam

0,30

 

4

(NH4)6Mo7O24.4H2O

Gam

0,60

 

5

Axit Ascorbic

Gam

0,50

 

6

KH2PO4

Gam

0,50

 

7

A-dinitrophenol

Gam

0,50

 

8

NH4OH

Gam

0,50

 

-

K dễ tiêu

 

 

 

1

NH4COOH

Gam

0,80

 

2

Dung dịch chuẩn K

ml

10,00

 

3

CsCl

Gam

0,40

 

4

Al(NO3)3

ml

0,50

 

-

H+ (lấy theo Al3+ )

 

 

 

1

KCl

Gam

37,50

 

2

Trilon B

Gam

10,00

 

3

NH4OH

Gam

0,40

 

4

CH3COOH

Gam

19,30

 

5

Dung dịch chuẩn ZnSO4

ml

5,00

 

6

HCl

ml

0,50

 

7

Dithizon

Gam

0,50

 

8

Etanol

ml

0,50

 

9

Sulfo salisilic

ml

0,50

 

-

Fe3+

 

 

 

1

KNO3

Gam

1,30

 

2

Hydroxylamin

Gam

0,30

 

3

a-dipyridin

Gam

0,20

 

4

NaCH3COOH

Gam

2,50

 

-

Al3+

 

 

 

1

KCl

Gam

37,50

 

2

Trilon B

Gam

10,00

 

3

NH4OH

Gam

0,40

 

4

CH3COOH

Gam

19,30

 

5

Dung dịch chuẩn ZnSO4

ml

5,00

 

6

HCl

ml

0,50

 

7

Dithizon

Gam

0,50

 

8

Etanol

ml

0,50

 

9

Sulfo salisilic

ml

0,50

 

-

Ca2+,  Mg2+

 

 

 

1

KCl

Gam

150,00

 

2

Trilon B

Gam

2,00

 

3

NaOH

Gam

10,00

 

4

NH4Cl

Gam

13,60

 

5

NH4OH

ml

114,00

 

6

HCl

Gam

1,20

 

7

Hydroxylamin

Gam

0,60

 

8

K4Fe(CN)6

Gam

1,20

 

9

KCN

Gam

1,20

 

10

Trietanolamin

Gam

0,80

 

11

Eriochrom đen

Gam

0,80

 

12

Murexit

Gam

0,80

 

-

K+ , Na+

 

 

 

1

CH3COOH

Gam

77,20

 

2

NH4OH

ml

40,00

 

3

CsCl

Gam

2,40

 

4

Al(NO3)

Gam

50,00

 

-

K+

 

 

 

 

Dung dịch chuẩn K

ml

5,00

 

-

Na+

 

 

 

 

Dung dịch chuẩn Na

ml

5,00

 

-

CEC

 

 

 

1

CH3COOH

Gam

19,30

 

2

NH4OH

Gam

19,00

 

3

Etanol

ml

25,00

 

4

KCl

Gam

25,00

 

5

HCl

ml

12,50

 

6

H3BO3

Gam

5,00

 

7

NaOH

Gam

5,00

 

8

H2SO4 tiêu chuẩn

ml

25,00

 

9

Bromocresol xanh

Gam

0,20

 

10

Metyl đỏ

Gam

0,20

 

-

BS

 

 

 

1

CH3COOH

Gam

19,30

 

2

NH4OH

Gam

25,00

 

3

HCl tiêu chuẩn

ml

12,50

 

4

H3O2

ml

25,00

 

5

Metyl đỏ

Gam

0,20

 

-

Cl-

 

 

 

1

K2CrO4

Gam

0,10

 

2

H2O2 30%

ml

0,70

 

3

Phenolphatalein

Gam

0,60

 

4

NaOH

Gam

0,80

 

5

H2SO4 đậm đặc

Lít

0,20

 

6

AgNO3

Gam

0,20

 

7

NaCl

Gam

0,20

 

8

Giấy thử pH

Hộp

0,10

 

-

SO42-

 

 

 

1

MgCl2

Gam

0,60

 

2

CH3COONa

Gam

0,10

 

3

KNO3

Gam

0,20

 

4

CH3COOH

ml

0,40

 

5

BaCl2

Gam

1,00

 

6

Na2SO4

Gam

0,30

 

-

EC

 

 

 

 

Nước cất

Lít

1,00

 

-

Tổng số muối tan

 

 

 

1

Nước cất

Lít

0,75

 

2

H3O2

ml

10,00

 

-

Kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn)

 

 

 

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

Lít

8,00

 

2

HNO3

Lít

80,00

 

3

H2O2

Lít

80,00

 

-

Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Chiết pha rắn SPE

Lít

0,60

 

2

Methanol

Gam

40,00

 

3

Aceton

ml

50,00

 

4

Na2SO4

Gram

100,00

 

5

Diclormrthan

Lít

20,00

 

6

Cloroform

Lít

20,00

 

7

Dung dịch chuẩn

ml

0,10

 

8

Florisil

Gram

20,00

 

 
Ghi chú: Định mức trong bảng B.3.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.3.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:

STT

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng

100,00

100,00

1

Bước 1

28,40

38,86

2

Bước 2

18,27

61,14

3

Bước 3

36,26

 

4

Bước 4

17,06

 

Chương III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức (công nhóm/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điều tra, thu thập thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 1)

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị các tài liệu bản đồ, mẫu phiếu, dụng cụ và vật tư cần thiết phục vụ công tác điều tra

 

 

 

 

1.1.1

Chuẩn bị bản đồ nền

1

(1KTV4)

4

 

1.1.2

Chuẩn bị mẫu phiếu điều tra

1

(1KTV4)

4

 

1.1.3

Chuẩn bị dụng cụ, vật tư phục vụ công tác điều tra

1

(1KTV4)

4

 

1.2

Điều tra thu thập và xử lý các tài liệu cơ bản

 

 

 

 

1.2.1

 Thu thập các tài liệu số liệu bản đồ liên quan đến đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

5

(2KS3, 3KTV4)

75

 

1.2.2

 Tổng hợp, phân loại, xử lý sơ bộ và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

5

(1KS6, 4KS3)

20

 

1.2.3

Xác định các nội dung cần điều tra bổ sung

5

(1KS6, 4KS3)

5

 

1.3

Điều tra sơ bộ nhằm xác định rõ nội dung cần điều tra chi tiết

 

 

 

 

1.3.1

Khảo sát theo tuyến để tìm hiểu về điều kiện hình thành đất, phát hiện sơ bộ các loại đất, các loại hình thoái hóa, ô nhiễm đất và nguyên nhân tác động

5

(1KS6, 4KS3)

 

15

1.3.2

Khảo sát theo khu vực, theo tiểu vùng để tìm hiểu điều kiện cung cấp và tiêu thoát nước nuôi trồng thủy sản, tình trạng ngập lụt và điều kiện khí hậu

5

(1KS6, 4KS3)

 

15

1.3.3

Đánh giá kết quả điều tra sơ bộ

2

(1KS6, 1KS3)

2

 

1.4

Xác định vị trí lấy mẫu trên bản đồ và xây dựng kế hoạch điều tra chi tiết ngoài thực địa

 

 

 

 

1.4.1

Xác định các loại hình điều tra, lấy mẫu trên cơ sở kết quả xử lý, đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập và kết quả điều tra sơ bộ

5

(1KS6, 4KS3)

15

 

1.4.2

 Phân vùng điều tra và xác định vị trí lấy mẫu chi tiết trên bản đồ

5

(1KS6, 4KS3)

7

 

1.4.3

 Xây dựng kế hoạch điều tra khảo sát, lấy mẫu chi tiết ngoài thực địa

3

(1KS6, 2KS3)

4

 

1.5

Phục vụ hội thảo kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

(1KTV4)

2

 

1.6

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập

1

(1KTV4)

2

 

2

Điều tra ngoại nghiệp, lấy mẫu phân tích (Bước 2)

 

 

 

 

2.1

Điều tra, lấy mẫu phục vụ cho việc xây dựng bản đồ chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

2.1.1

Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành đất (đào và mô tả phẫu diện, lấy tiêu bản đất và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ)

6

(2KS3, 4KTV4)

 

303

2.1.2

Điều tra lấy mẫu đất, mẫu bùn để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa và ô nhiễm đất (đào và lấy mẫu đất, mẫu bùn, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ)

6

(2KS3, 4KTV4)

 

177

2.1.3

 Điều tra lấy mẫu nước để phân tích ô nhiễm do tồn dư phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật (lấy mẫu nước, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới khu vực lấy mẫu và ký hiệu mẫu lên bản đồ)

3

(1KS3, 2KTV4)

 

6

2.2

Điều tra khảo sát để xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ việc xây dựng bản đồ chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

2.2.1

Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng nước nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

-

Khoanh vẽ trên bản đồ tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước, chất lượng nước nuôi trồng thủy sản

5

(2KS3, 3KTV4)

 

8

-

Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa

5

(2KS3, 3KTV4)

 

10

2.2.2

Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ khí hậu

 

 

 

 

-

Khoanh vẽ trên bản đồ các tiểu vùng khí hậu

5

(2KS3, 3KTV4)

 

8

-

Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa

5

(2KS3, 3KTV4)

 

10

2.3

Điều tra thu thập thông tin theo mẫu phiếu để bổ sung thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

2.3.1

Điều tra khả năng cung cấp và tiêu thoát nước, chất lượng nước ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản theo mẫu phiếu

2

(1KS3, 1KTV4)

 

25

2.3.2

Điều tra khả năng ảnh hưởng của khí hậu đến nuôi trồng thủy sản theo mẫu phiếu điều tra

2

(1KS3, 1KTV4)

 

25

2.3.3

Điều tra các điều kiện kinh tế, xã hội tác động đến nuôi trồng thủy sản theo mẫu phiếu điều tra

2

(1KS3, 1KTV4)

 

25

2.4

Cập nhật và chỉnh lý tài liệu điều tra khảo sát

 

 

 

 

2.4.1

Sao chép bản đồ, chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại lên bản đồ phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

5

(1KS6, 2KS3, 2KTV4)

12

 

2.4.2

Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra

5

(1KS6, 2KS3, 2KTV4)

75

 

2.4.3

Thống kê, kiểm tra số lượng, chất lượng các mẫu phân tích lấy từ thực địa

5

(1KS6, 2KS3, 2KTV4)

9

 

2.5

Phục vụ hội thảo kết quả điều tra ngoại nghiệp

1

(1KTV4)

2

 

2.6

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra ngoại nghiệp

1

(1KTV4)

2

 

3

Xử lý nội nghiệp, xây dựng tài liệu số liệu bản đồ (Bước 3)

 

 

 

 

3.1

Phân tích mẫu phục vụ đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

3.1.1

Phân nhóm, rà soát các chỉ tiêu phân tích của các mẫu

5

(1KS6, 4KS3)

6

 

3.1.2

Phân tích mẫu

 

 

 

 

-

Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc phân loại đất, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và đánh giá các vấn đề thoái hóa đất

 

 

 

 

+

Chỉ tiêu lý học: Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm

10

(10KS6)

150

 

+

Chỉ tiêu hoá học: pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N,P,K tổng số; P,K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, tổng số muối tan.

10

(10KS6)

637

 

-

Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc đánh giá các vấn đề ô nhiễm đất: các kim loại nặng (Pd, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

10

(10KS6)

1344

 

-

Phân tích mẫu nước: pH, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn hòa tan (TDS), chất rắn lơ lửng (SS), oxy sinh hóa (BOD5), oxy hóa học (COD), các kim loại nặng (Pd, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dầu mỡ, Coliform

10

(10KS6)

111

 

-

Tổng hợp kết quả phân tích mẫu

3

(1KS6, 2KS3)

15

 

-

Biên tập, xây dựng bản đồ vị trí các điểm lấy mẫu

3

(1KS3, 2KTV4)

10

 

3.2

Xây dựng tài liệu, số liệu và bản đồ đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

3.2.1

Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

4

(1KS6, 3KS3)

28

 

3.2.2

Xây dựng hệ thống biểu số liệu về điều kiện khí hậu, thủy văn, cung cấp nước

3

(1KS6, 2KS3)

10

 

3.2.3

Lập các biểu số liệu về hiện trạng sử dụng và biến động các loại đất nuôi trồng thủy sản

3

(1KS6, 2KS3)

4

 

3.2.4

Phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến sử dụng đất và chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

4

(1KS6, 3KS3)

48

 

3.2.5

Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ đánh giá đất

4

(2KS3, 2KTV4)

32

 

3.2.6

Xây dựng bản đồ chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

4

(2KS3, 2KTV4)

10

 

3.2.7

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

3

(2KS6, 2KS3)

61

 

3.3

Phục vụ hội thảo kết quả xây dựng các báo cáo, số liệu và bản đồ

1

(1KTV4)

2

 

3.4

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả xử lý nội nghiệp

1

(1KTV4)

2

 

4

Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu bản đồ và trình duyệt (Bước 4)

 

 

 

 

4.1

Xây dựng báo cáo tổng hợp điều tra đánh, giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

4

(2KS6, 2KS3)

45

 

4.2

Hoàn chỉnh tài liệu đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

5

(2KS6, 2KS3, 1KTV4)

28

 

4.3

Phục vụ hội thảo kết quả đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản

2

(2KTV4)

3

 

B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
B.1. Dụng cụ
B.1.1. Dụng cụ dùng chung

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn dập gim

Cái

24

65,53

 

2

Bàn để máy tính

Cái

96

93,20

 

3

Ghế máy tính

Cái

96

93,20

 

4

Chuột máy tính

Cái

4

93,20

 

5

Bàn làm việc

Cái

96

93,20

 

6

Máy tính casio

Cái

36

214,20

 

7

ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

85,68

 

8

Lưu điện 2KW

Cái

60

93,20

 

9

ổ ghi CD - ROM 0,4KW

Cái

60

30,45

 

10

Kéo

Cái

12

4,28

 

11

Êke

Bộ

24

34,27

 

12

Bàn cắt phim

Cái

60

34,10

 

13

Giá để phim

Cái

60

34,10

 

14

Khay đựng thuốc

Cái

24

34,10

 

15

Thước nhựa 120 cm

Cái

24

15,15

 

16

Xô nhựa 10 lít

Cái

12

 

136,40

17

Xẻng đào đất

Cái

6

 

136,40

18

Dao cắt phẫu diện

Cái

6

 

136,40

19

Thước chụp ảnh phẫu diện đất

Cái

24

 

15,15

20

Bình đựng nước uống

Cái

12

 

389,60

21

Cặp đi công tác

Cái

24

 

389,60

22

Ba lô

Cái

36

 

389,60

23

ống đựng bản đồ

Cái

12

 

43,29

24

Thước cuộn vải 50 m

Cái

12

 

21,64

25

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

 

2,40

26

Điện năng

KW

 

936,87

 

B.1.2. Dụng cụ lấy mẫu và phân tích mẫu

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/1 mẫu)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy ảnh

Cái

36

 

2,80

2

Bình hút ẩm 0,16KW

Cái

120

1,44

 

3

Máy khuấy từ gia nhiệt 0,3KW

Cái

120

2,00

 

4

Bình nóng lạnh 2,5KW

Cái

60

1,60

 

5

Quạt trần 100W

Cái

36

5,03

 

6

Quạt thông gió 40W

Cái

36

5,03

 

7

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

7,52

 

8

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

0,24

 

9

Bộ đèn neon 40 W

Bộ

30

18,80

 

10

Đồng hồ treo tường

Cái

36

4,70

 

11

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

4,70

 

12

Ghế tựa

Cái

96

15,04

 

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

9,40

14

Ủng

Đôi

12

 

9,40

15

Tất sợi

Đôi

6

 

9,40

16

Mũ cứng

Cái

12

 

9,40

17

Áo blu

Cái

12

18,80

 

18

Dép xốp

Đôi

6

18,80

 

19

Găng tay

Đôi

6

18,80

 

20

Khẩu trang y tế

Cái

6

18,80

 

21

Ô che mưa, che nắng

Cái

24

 

5,64

22

Thùng đựng và bảo quản mẫu

Cái

3

 

7,52

23

Hộp đựng tiêu bản đất

Cái

3

 

26,00

24

Cốc nhựa

Cái

1

5,12

 

25

Cốc thủy tinh

Cái

1,5

7,04

 

26

Đũa thủy tinh

Cái

1,5

3,68

 

27

Phễu lọc thủy tinh

Cái

1

0,80

 

28

Đĩa phơi mẫu

Cái

1,5

3,20

 

29

Chai đựng hóa chất

Cái

2,5

9,80

 

30

Bình tam giác 250ml

Cái

1,5

7,28

 

31

Chai BOD thủy tinh 300ml

Cái

1,0

0,32

 

32

Micropipet 1ml

Cái

1,5

7,68

 

33

Micropipet 5ml

Cái

1,5

1,92

 

34

Micropipet 10ml

Cái

1,5

1,68

 

35

Pipet 10ml

Cái

1

9,52

 

36

Đầu cone 5ml

Cái

1

7,00

 

37

Đầu cone 1ml

Cái

1

9,24

 

38

Bình tia

Cái

1

10,08

 

39

Buret chuẩn độ

Cái

1,5

0,56

 

40

Bình định mức 25 ml

Cái

1

8,68

 

41

Bình định mức 50 ml

Cái

1

10,08

 

42

Bình định mức 100 ml

Cái

1

8,96

 

43

Bình định mức 1000 ml

Cái

1

8,40

 

44

Bình nhựa 2 lít

Cái

12

10,64

 

45

Bình nhựa 5 lít

Cái

12

9,52

 

46

Chai nhựa 0,5 lít

Cái

12

9,80

 

47

Đèn Wimax = 200h

Cái

12

6,72

 

48

Đèn DImax = 500h

Cái

8

8,96

 

49

Cuvet 1cm

Cái

1,5

2,24

 

50

Tuyp Graphit

Cái

2

3,84

 

51

Ống nghiệm có nắp

ống

1

1,60

 

52

Giấy lọc băng xanh

Hộp

1

5,40

 

53

Cột tách

Cái

2

1,00

 

54

Phễu chiết 500ml

Cái

1

1,00

 

55

Phễu chiết 1000ml

Cái

1

1,00

 

56

Thumber

Hộp

1

1,00

 

57

Bơm khí H2 cho máy GC

Cái

32

1,00

 

58

Bơm khí N2 cho máy GC

Cái

32

1,00

 

59

Bông thuỷ tinh

Cái

1

1,00

 

60

Điện năng

KW

 

182,10

 

Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.1.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.1.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:

STT

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng

100,00

100,00

1

Bước 1

26,14

34,99

2

Bước 2

20,38

65,01

3

Bước 3

37,81

 

4

Bước 4

15,67

 

B.2. Thiết bị
B.2.1. Thiết bị dùng chung

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Số lượng

Định mức (ca/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy scan A0

Cái

2,50

1

0,87

 

2

Máy in A3

Cái

0,50

2

9,37

 

3

Máy điều hoà nhiệt độ

Cái

2,20

2

89,00

 

4

Máy vi tính

Cái

0,35

5

93,20

 

5

Máy in Plotter

Cái

0,40

1

27,00

 

6

Máy chiếu

Cái

0,50

1

2,91

 

7

Máy tính xách tay

Cái

0,50

5

 

4,36

8

Máy phô tô

Cái

1,50

1

145,62

 

9

Điện năng

KW

 

 

3.914,11

 

B.2.2. Thiết bị lấy mẫu và phân tích mẫu

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (Kw/h)

Số lượng

Định mức (ca/1 mẫu)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

pin  khô

5

 

2,80

2

Thiết bị lấy mẫu đất

Bộ

 

1

 

0,08

3

Thiết bị lấy mẫu nước

Bộ

 

1

 

1,44

4

Tủ sấy

Cái

0,3

1

9,60

 

5

Cân phân tích

Cái

0,6

1

10,32

 

6

Thiết bị phá mẫu (Lò vi sóng)

Cái

2,30

1

13,60

 

7

Thiết bị lọc nước siêu sạch (Mili-Q Water Purification System)

Cái

0,18

1

13,60

 

8

Tủ lạnh lưu hoá chất, chuẩn

Cái

0,16

1

2,40

 

9

Tủ hút

Cái

0,10

1

7,60

 

10

Máy PT quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

Cái

3,00

1

5,60

 

11

Máy PT quang phổ UV-VIS

Cái

0,55

1

3,60

 

12

Máy nén khí

Cái

0,37

1

0,96

 

13

Bộ Soxlel

Bộ

0,6

1

1,60

 

14

Máy cất cô chân không

Bộ

0,45

1

1,60

 

15

Bể ổn định nhiệt

Bộ

1,10

1

1,60

 

16

Bể siêu âm

Bộ

1,10

1

1,60

 

17

Bơm chân không

Bộ

0,37

1

1,60

 

18

Máy sắc ký khí

Bộ

3,00

1

1,60

 

19

Điện năng

KW

 

 

618,84

 

Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.2.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.2.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:

STT

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng

100,00

100,00

1

Bước 1

26,14

34,99

2

Bước 2

20,38

65,01

3

Bước 3

37,81

 

4

Bước 4

15,67

 

B.3. Vật liệu
B.3.1. Vật liệu dùng chung

STT

Vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

0,60

 

2

Băng dính to

Cuộn

3,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

7,50

150,00

4

Bút chì kim

Chiếc

9,00

27,00

5

Bút xoá

Chiếc

7,50

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

36,00

 

7

Tẩy chì

Chiếc

8,50

85,00

8

Mực in A3 Laser

Hộp

1,50

 

9

Mực in Ploter

Hộp

0,30

 

10

Mực phô tô

Hộp

1,88

 

11

Hồ dán khô

Hộp

10,50

 

12

Bút bi

Chiếc

58,00

16,20

13

Sổ ghi chép

Cuốn

3,50

9,60

14

Cặp 3 dây

Chiếc

19,00

76,00

15

Giấy A4

Gram

26,50

33,80

16

Giấy A3

Gram

7,50

 

17

Giấy in A0

Tờ

38,00

 

18

Ghim dập (gim bấm)

Hộp

2,00

 

19

Ghim vòng (gim kẹp giấy)

Hộp

2,00

 

20

Túi nilon đựng tài liệu

Chiếc

 

29,00

21

Bản đồ nền

Tờ

7,55

 

22

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

3,00

 

23

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

Tờ

2,00

 

24

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

Tờ

34,00

 

25

Khăn mặt

Cái

0,13

 

26

Xà phòng

Kg

0,44

 

27

Thuốc tẩy rửa

Lít

0,03

 

28

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

Hộp

0,13

 

29

Khăn lau máy

Cái

0,27

 

30

Cồn công nghiệp

Lít

0,27

 

B.3.2. Vật liệu lẫy mẫu và phân tích mẫu

STT

Vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho 1 mẫu)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

A

Hiện trường

 

 

 

A1

Mẫu đất, bùn: Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm, pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; tổng số muối tan các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Túi PE

Cái

 

2,00

2

Nước rửa dụng cụ

Lít

 

0,20

3

Sổ công tác

Cuốn

 

0,01

4

Khăn lau 30 x 30

Cái

 

0,01

5

Gim kẹp giấy

Cái

 

0,02

6

Gim bấm

Cái

 

0,02

7

Cồn lau dụng cụ

Lít

 

0,06

8

Bản đồ địa hình

Tờ

 

0,02

A2

Mẫu nước: pH, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn hòa tan (TDS), chất rắn lơ lửng (SS), oxy sinh hóa (BOD5), oxy hóa học (COD), Các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dầu mỡ, Coliform; dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Thùng đựng và bảo quản mẫu có làm lạnh ngay tại hiện trường

Cái

 

0,20

2

Chai đựng mẫu

Cái

 

1,00

3

Khăn lau 30 x 30

Cái

 

0,12

4

Gim kẹp giấy

Cái

 

0,12

5

Gim bấm

Cái

 

0,12

6

Sổ công tác

Cuốn

 

0,01

7

Bản đồ địa hình

Tờ

 

0,02

-

pH, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn hòa tan (TDS)

 

 

 

1

Nước rửa đầu đo

Lít

 

0,10

2

Cồn lau đầu đo

Lít

 

0,01

3

Cồn lau dụng cụ

Lít

 

0,06

4

Pin chuyên dụng

Cục

 

0,03

-

pH

 

 

 

1

Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH=4

ml

 

4,00

2

Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH=10

ml

 

4,00

-

Oxy hòa tan (DO)

 

 

 

1

Dung dịch chuẩn 84

ml

 

20,00

2

Dung dịch chuẩn 1413

ml

 

20,00

3

Dung dịch chuẩn 12280

ml

 

20,00

4

Dung dịch điện cực DO

ml

 

20,00

5

Dung dịch làm sạch điện cực

ml

 

20,00

B

Phòng thí nghiệm

 

 

 

B1

Mẫu đất, bùn (Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm, pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; tổng số muối tan, các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Bao đựng mẫu

Cái

1,00

 

2

Nước rửa dụng cụ

Lít

9,60

 

3

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,32

 

4

Sổ công tác

Cuốn

0,06

 

-

Thành phần cơ giới: cát, limon, sét

 

 

 

1

(NaPO3)6

Gam

1,50

 

2

Na2CO3

Gam

1,50

 

-

Độ ẩm

 

 

 

 

Giấy lọc

Cái

0,01

 

-

pHH2O

 

 

 

 

Nước cất

Lít

1,00

 

-

pHKCl

 

 

 

 

KCl

Gam

4,00

 

-

Hữu cơ tổng số

 

 

 

1

K2Cr2O7

Gam

12,30

 

2

H2SO4

ml

12,50

 

3

FeSO4(NH4)2SO4.H2O

Gam

24,50

 

4

C12H8N2.H2O

Gam

0,40

 

5

H3PO4

ml

25,00

 

6

Diphenylamin

Gam

1,00

 

-

N tổng số

 

 

 

1

(NH4)2SO4

Gam

0,50

 

2

H3BO3

Gam

0,30

 

3

K2SO4

Gam

0,20

 

4

NaNO2

Gam

0,40

 

5

KNO3

Gam

0,40

 

6

HCl 1N

ml

0,50

 

7

Na2S2O3

Gam

0,50

 

8

CuSO4

Gam

0,50

 

9

Metyl đỏ

ml

1,00

 

10

Bromocresol xanh

ml

1,00

 

-

P tổng số

 

 

 

1

H2SO4

ml

0,80

 

2

Phenolphatalein

Gam

0,20

 

3

K2S2O8

Gam

0,20

 

4

(NH4)6Mo7O24.4H2O

Gam

0,60

 

5

NaOH 1N

ml

0,50

 

6

Kali antimontatrat

Gam

0,40

 

7

Axit Ascorbic

Gam

0,30

 

8

Dung dịch chuẩn P-PO4

ml

0,50

 

-

K tổng số

 

 

 

1

HF

Gam

0,80

 

2

HClO4

Gam

0,40

 

3

HCl

Gam

0,40

 

4

Dung dịch chuẩn K

ml

10,00

 

5

CsCl

Gam

0,40

 

6

Al(NO3)3

ml

0,50

 

-

P dễ tiêu

 

 

 

1

HClO4

Gam

0,60

 

2

HNO3

Gam

0,30

 

3

H2SO4

Gam

0,30

 

4

(NH4)6Mo7O24.4H2O

Gam

0,60

 

5

Axit Ascorbic

Gam

0,50

 

6

KH2PO4

Gam

0,50

 

7

A-dinitrophenol

Gam

0,50

 

8

NH4OH

Gam

0,50

 

-

K dễ tiêu

 

 

 

1

NH4COOH

Gam

0,80

 

2

Dung dịch chuẩn K

ml

10,00

 

3

CsCl

Gam

0,40

 

4

Al(NO3)3

ml

0,50

 

-

H+ (lấy theo Al3+)

 

 

 

1

KCl

Gam

37,50

 

2

Trilon B

Gam

10,00

 

3

NH4OH

Gam

0,40

 

4

CH3COOH

Gam

19,30

 

5

Dung dịch chuẩn ZnSO4

ml

5,00

 

6

HCl

ml

0,50

 

7

Dithizon

Gam

0,50

 

8

Etanol

ml

0,50

 

9

Sulfo salisilic

ml

0,50

 

-

Fe3+

 

 

 

1

KNO3

Gam

1,30

 

2

Hydroxylamin

Gam

0,30

 

3

a-dipyridin

Gam

0,20

 

4

NaCH3COOH

Gam

2,50

 

-

Al3+

 

 

 

1

KCl

Gam

37,50

 

2

Trilon B

Gam

10,00

 

3

NH4OH

Gam

0,40

 

4

CH3COOH

Gam

19,30

 

5

Dung dịch chuẩn ZnSO4

ml

5,00

 

6

HCl

ml

0,50

 

7

Dithizon

Gam

0,50

 

8

Etanol

ml

0,50

 

9

Sulfo salisilic

ml

0,50

 

-

Ca2+,  Mg2+

 

 

 

1

KCl

Gam

75,00

 

2

Trilon B

Gam

1,00

 

3

NaOH

Gam

5,00

 

4

NH4Cl

Gam

6,80

 

5

NH4OH

ml

57,00

 

6

HCl

Gam

0,60

 

7

Hydroxylamin

Gam

0,30

 

8

K4Fe(CN)6

Gam

0,60

 

9

KCN

Gam

0,60

 

10

Trietanolamin

Gam

0,40

 

11

Eriochrom đen

Gam

0,40

 

12

Murexit

Gam

0,40

 

-

K+ , Na+

 

 

 

1

CH3COOH

Gam

38,60

 

2

NH4OH

ml

20,00

 

3

CsCl

Gam

1,20

 

4

Al(NO3)

Gam

25,00

 

-

K+

 

 

 

 

Dung dịch chuẩn K

ml

5,00

 

-

Na+

 

 

 

 

Dung dịch chuẩn Na

ml

5,00

 

-

CEC

 

 

 

1

CH3COOH

Gam

19,30

 

2

NH4OH

Gam

19,00

 

3

Etanol

ml

25,00

 

4

KCl

Gam

25,00

 

5

HCl

ml

12,50

 

6

H3BO3

Gam

5,00

 

7

NaOH

Gam

5,00

 

8

H2SO4 tiêu chuẩn

ml

25,00

 

9

Bromocresol xanh

Gam

0,20

 

10

Metyl đỏ

Gam

0,20

 

-

BS

 

 

 

1

CH3COOH

Gam

19,30

 

2

NH4OH

Gam

25,00

 

3

HCl tiêu chuẩn

ml

12,50

 

4

H3O2

ml

25,00

 

5

Metyl đỏ

Gam

0,20

 

-

Tổng số muối tan

 

 

 

1

Nước cất

Lít

0,75

 

2

H3O2

ml

10,00

 

-

Kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn)

 

 

 

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

Lít

8,00

 

2

HNO3

Lít

80,00

 

3

H2O2

Lít

80,00

 

-

Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Chiết pha rắn SPE

Lít

0,60

 

2

Methanol

Gam

40,00

 

3

Aceton

Lít

50,00

 

4

Na2SO4

Gram

100,00

 

5

Diclormrthan

Lít

20,00

 

6

Cloroform

Lít

20,00

 

7

Dung dịch chuẩn

ml

0,10

 

8

Florisil

Gram

20,00

 

B2

Mẫu nước: pH, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn hòa tan (TDS), chất rắn lơ lửng (SS), oxy sinh hóa (BOD5), oxy hóa học (COD), Các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dầu mỡ, Coliform; dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Cồn lau dụng cụ

Lít

1,02

 

2

Khăn lau 30 x 30

Cái

0,17

 

3

Sổ công tác

Cuốn

0,03

 

-

Chất rắn lơ lửng (SS)

 

 

 

1

Nước cất

Lít

0,10

 

2

Giấy lọc

Hộp

0,01

 

-

Oxy sinh hóa (BOD5)

 

 

 

1

FeCl3.6H2O

Gam

0,05

 

2

CaCl2

Gam

0,05

 

3

MgSO4.7H2O

Gam

0,05

 

4

KH2PO4

Gam

0,02

 

5

K2HPO4

Gam

0,04

 

6

Na2HPO4

Gam

0,07

 

7

NH4Cl

Gam

0,03

 

8

Gluco

Gam

0,06

 

9

Glutamic

Gam

0,06

 

10

Giấy pH

Hộp

0,10

 

-

Oxy hóa học (COD)

 

 

 

1

K2Cr2O7

Gam

0,29

 

2

H2SO4

ml

1,62

 

3

Ag2SO4

Gam

0,15

 

4

HgSO4

Gam

0,20

 

5

Kaliphtalat

Gam

0,30

 

-

Kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn)

 

 

 

1

Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

ml

8,00

 

2

HNO3

ml

80,00

 

3

H2O2

ml

80,00

 

-

Pb, Cd, Fe, Cu, Zn, Mn

 

 

 

 

NaOH

Gam

60,00

 

-

Dầu mỡ

 

 

 

1

HCl

ml

4,00

 

2

NaOH

Gam

0,20

 

3

Dung môi (n-Hexan)

ml

150,00

 

4

Na2SO4

Gam

20,00

 

5

Dung dịch dầu mỡ chuẩn gốc 1000ppm

ml

0,40

 

6

Giấy lau

Cuộn

0,20

 

7

Giấy thử pH

Hộp

0,10

 

-

Coliform

 

 

 

1

Canh thang lactose LT

Gam

36,00

 

2

Canh thang BGBL

Gam

72,00

 

3

Màng lọc

Cái

1,00

 

4

Bông

Kg

0,01

 

-

Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid)

 

 

 

1

Chiết pha rắn SPE

Lít

0,80

 

2

Methanol

Gam

40,00

 

3

Aceton

ml

50,00

 

4

Na2SO4

Gam

100,00

 

5

Diclormrthan

ml

20,00

 

6

Cloroform

ml

20,00

 

7

Dung dịch chuẩn

ml

0,10

 

8

Florisil

Gam

20,00

 

Ghi chú: Định mức trong bảng B.3.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.3.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:

STT

Nội dung

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

Tổng

100,00

100,00

1

Bước 1

26,14

34,99

2

Bước 2

20,38

65,01

3

Bước 3

37,81

 

4

Bước 4

15,67

 

​B.1.1. Dụng cụ dùng chung

STT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/vùng chuẩn)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn dập gim

Cái

24

65,53

 

2

Bàn để máy tính

Cái

96

93,20

 

3

Ghế máy tính

Cái

96

93,20

 

4

Chuột máy tính

Cái

4

93,20

 

5

Bàn làm việc

Cái

96

93,20

 

6

Máy tính casio

Cái

36

214,20

 

7

ổn áp dùng chung 10KVA

Cái

60

85,68

 

8

Lưu điện 2KW

Cái

60

93,20

 

9

ổ ghi CD - ROM 0,4KW

Cái

60

30,45

 

10

Kéo

Cái

12

4,28

 

11

Êke

Bộ

24

34,27

 

12

Bàn cắt phim

Cái

60

34,10

 

13

Giá để phim

Cái

60

34,10

 

14

Khay đựng thuốc

Cái

24

34,10

 

15

Thước nhựa 120 cm

Cái

24

15,15

 

16

Xô nhựa 10 lít

Cái

12

 

136,40

17

Xẻng đào đất

Cái

6

 

136,40

18

Dao cắt phẫu diện

Cái

6

 

136,40

19

Thước chụp ảnh phẫu diện đất

Cái

24

 

15,15

20

Bình đựng nước uống

Cái

12

 

389,60

21

Cặp đi công tác

Cái

24

 

389,60

22

Ba lô

Cái

36

 

389,60

23

ống đựng bản đồ

Cái

12

 

43,29

24

Thước cuộn vải 50 m

Cái

12

 

21,64

25

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

 

2,40

26

Điện năng

KW

 

936,87

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất