Thông tư 11/2015/TT-BXD về cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

thuộc tính Thông tư 11/2015/TT-BXD

Thông tư 11/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch bất động sản; thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2015/TT-BXD
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Phạm Hồng Hà
Ngày ban hành:30/12/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ ngày 15/8/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 02/2019/TT-BXD.

Xem chi tiết Thông tư11/2015/TT-BXD tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

Số: 11/2015/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN; HƯỚNG DẪN VIỆC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN, ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN; VIỆC THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (viết tắt là chứng chỉ); hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch bất động sản; thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân hành nghề môi giới bất động sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp chứng chỉ; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch bất động sản.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản.
Chương II
QUY ĐỊNH VIỆC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Mục 1: TỔ CHỨC KỲ THI SÁT HẠCH KIẾN THỨC MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 3. Phương thức tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức kỳ thi sát hạch (viết tắt là kỳ thi) và cấp chứng chỉ.
2. Sở Xây dựng tổ chức kỳ thi bằng một trong các hình thức sau:
a) Sở Xây dựng trực tiếp tổ chức kỳ thi: giao cho đơn vị chức năng thuộc Sở Xây dựng tổ chức kỳ thi;
b) Sở Xây dựng ủy quyền cho một trong các cơ quan, đơn vị sau đây có đủ điều kiện tổ chức kỳ thi (viết tắt là đơn vị tổ chức kỳ thi): Hiệp hội bất động sản Việt Nam, Hiệp hội bất động sản các tỉnh (thành phố), Hội môi giới bất động sản Việt Nam hoặc các cơ sở đào tạo đã được Bộ Xây dựng công nhận có chức năng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
3. Từ ngày 01 tháng 01 hàng năm, Sở Xây dựng các địa phương nhận đơn đăng ký dự thi sát hạch của thí sinh (theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư này). Sở Xây dựng căn cứ vào số lượng thí sinh đã đăng ký dự thi và tình hình thực tế của địa phương để tổ chức kỳ thi.
4. Mỗi năm Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức ít nhất 01 kỳ thi, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký dự thi (một kỳ thi tối thiểu phải có 10 thí sinh).
Trường hợp không đủ thí sinh để tổ chức kỳ thi (dưới 10 thí sinh) và thí sinh đã nộp hồ sơ có nhu cầu dự thi tại Hội đồng thi của địa phương khác thì Sở Xây dựng có công văn gửi thí sinh đó sang Sở Xây dựng của tỉnh, thành phố khác để dự thi.
5. Trước ngày tổ chức kỳ thi ít nhất 30 ngày, Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng về kế hoạch tổ chức kỳ thi, điều kiện, hồ sơ đăng ký dự thi, thời gian, địa điểm và các thông tin cần thiết khác có liên quan tới kỳ thi.
6. Kinh phí dự thi:
a) Người dự thi phải nộp kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi;
b) Mức kinh phí dự thi do Giám đốc Sở Xây dựng quy định cho từng kỳ thi tùy thuộc vào số thí sinh đăng ký dự thi để chi cho việc tổ chức kỳ thi, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi;
c) Đơn vị tổ chức kỳ thi được sử dụng kinh phí dự thi để chi cho các hoạt động về tổ chức kỳ thi, thù lao cho các thành viên của Hội đồng thi. Việc thanh quyết toán kinh phí dự thi phải được Chủ tịch hội đồng thi phê duyệt.
Điều 4. Hội đồng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (viết tắt là hội đồng thi)
1. Hội đồng thi do Giám đốc Sở Xây dựng quyết định thành lập cho từng kỳ thi, Hội đồng thi có số lượng thành viên từ 05 người trở lên, thành phần Hội đồng thi bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thi là Lãnh đạo Sở Xây dựng;
b) Các ủy viên Hội đồng thi gồm: đại diện phòng có chức năng quản lý thị trường bất động sản và các phòng ban khác của Sở Xây dựng, đơn vị tổ chức kỳ thi; đại diện Hiệp hội bất động sản (nếu có), Hội môi giới bất động sản (nếu có); giảng viên của các cơ sở đào tạo đã được Bộ Xây dựng công nhận có chức năng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản; chuyên gia môi giới bất động sản của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản và các chuyên gia khác (nếu có).
2. Hội đồng thi có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra đơn vị tổ chức kỳ thi triển khai tổ chức kỳ thi đúng kế hoạch và quy định của pháp luật.
3. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thi:
a) Phê duyệt kế hoạch tổ chức kỳ thi, quy chế thi, đề thi và đáp án do đơn vị tổ chức kỳ thi trình;
b) Kiểm tra dự toán kinh phí tổ chức kỳ thi và mức thu kinh phí dự thi của thí sinh do đơn vị tổ chức kỳ thi lập, trình Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt;
c) Phê duyệt kết quả thi bao gồm danh sách thí sinh đạt yêu cầu và danh sách thí sinh không đạt yêu cầu;
d) Báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi;
đ) Chỉ đạo trực tiếp quá trình tổ chức kỳ thi và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng và pháp luật về kết quả tổ chức kỳ thi;
e) Phê duyệt quyết toán kinh phí tổ chức kỳ thi do đơn vị tổ chức kỳ thi lập.
4. Các thành viên của Hội đồng thi phải tham gia trực tiếp toàn bộ các hoạt động của kỳ thi, chịu sự phân công công việc của Chủ tịch hội đồng thi, được hưởng thù lao và chịu trách nhiệm trước chủ tịch Hội đồng thi về công việc được phân công.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị tổ chức kỳ thi
1. Lập và trình Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt kế hoạch tổ chức kỳ thi, quy chế thi.
2. Lập dự toán kinh phí tổ chức kỳ thi và dự kiến mức thu kinh phí dự thi đối với thí sinh theo nguyên tắc đảm bảo đủ chi phí cho kỳ thi và chế độ chính sách của Nhà nước, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi để trình Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt.
3. Tổ chức biên soạn bộ đề thi và đáp án các môn thi cho kỳ thi theo hướng dẫn của Thông tư này, trình Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt. Kinh phí biên soạn bộ đề thi và đáp án lấy từ kinh phí dự thi.
4. Tổ chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, thí sinh không đủ điều kiện dự thi.
5. Tổ chức kỳ thi, coi thi, chấm thi dưới sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thi theo kế hoạch đã được Sở Xây dựng phê duyệt.
6. Tổ chức chấm phúc khảo kết quả thi theo quy định đối với thí sinh có yêu cầu phúc khảo.
7. Tổng hợp và trình Chủ tịch hội đồng thi phê duyệt kết quả thi bao gồm: báo cáo quá trình tổ chức kỳ thi; danh sách những thí sinh đạt yêu cầu và danh sách thí sinh không đạt yêu cầu.
8. Gửi 01 bộ hồ sơ của thí sinh đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ.
9. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thi, Giám đốc Sở Xây dựng và pháp luật về toàn bộ quá trình tổ chức kỳ thi và kết quả của kỳ thi.
Điều 6. Nội dung thi và đề thi
1. Người dự thi sát hạch để được cấp chứng chỉ phải thi bắt buộc các nội dung sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Phần kiến thức cơ sở, bao gồm:
- Pháp luật liên quan đến kinh doanh bất động sản;
- Thị trường bất động sản;
- Đầu tư bất động sản;
- Phòng chống rửa tiền trong kinh doanh bất động sản.
b) Phần kiến thức chuyên môn, bao gồm:
- Tổng quan về dịch vụ môi giới bất động sản;
- Quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản;
- Giải quyết tình huống trên thực tế.
2. Đối với thí sinh có chứng chỉ môi giới bất động sản do nước ngoài cấp còn hiệu lực và trường hợp xin cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở, không phải thi phần kiến thức chuyên môn.
3. Đơn vị tổ chức kỳ thi có trách nhiệm tổ chức biên soạn bộ đề thi và đáp án, trình Chủ tịch hội đồng thi phê duyệt.
4. Bộ đề thi soạn theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Đề thi phải phù hợp với nội dung của chương trình khung đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
5. Bộ đề thi phải được quản lý theo chế độ tài liệu mật.
Điều 7. Hình thức, thời gian và ngôn ngữ làm bài thi
1. Hình thức thi, thời gian thi:
a) Phần kiến thức cơ sở: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc kết hợp hai hình thức trên, thời gian thi 120 phút.
b) Phần kiến thức chuyên môn: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc kết hợp hai hình thức trên, thời gian thi 120 phút.
2. Ngôn ngữ thi: Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (trường hợp thí sinh là người nước ngoài thì được sử dụng phiên dịch).
Điều 8. Đối tượng dự thi
Đối tượng dự thi bao gồm: Công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài có đủ điều kiện dự thi theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này.
Điều 9. Điều kiện dự thi
Thí sinh dự thi phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang trong tình trạng truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù;
2. Tốt nghiệp từ Trung học phổ thông trở lên;
3. Đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi theo quy định của Thông tư này.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm
1. 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư này);
2. 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu);
3. 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có);
4. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
5. 02 ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;
6. Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).
Điều 11. Đăng ký dự thi
1. Người có nhu cầu cấp chứng chỉ được đăng ký dự thi sát hạch trên phạm vi toàn quốc.
2. Hàng năm người có nhu cầu cấp chứng chỉ nộp đơn đăng ký dự thi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư này.
3. Trước mỗi kỳ thi, thí sinh nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 10 và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi (01 bộ lưu tại đơn vị tổ chức kỳ thi, 01 bộ gửi về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ). Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ theo thông báo của Sở Xây dựng hoặc đơn vị tổ chức kỳ thi.
Điều 12. Bài thi đạt yêu cầu
1. Bài thi đạt yêu cầu là bài thi có kết quả như sau:
a) Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100);
b) Bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
2. Thí sinh có bài thi đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều này là đủ điều kiện đề nghị Giám đốc Sở Xây dựng cấp chứng chỉ.
Điều 13. Phê duyệt và công bố kết quả thi
1. Chủ tịch Hội đồng thi căn cứ vào kết quả chấm thi của từng phần thi để phê duyệt kết quả thi cho từng kỳ thi.
2. Kết quả thi được thông báo tại đơn vị tổ chức kỳ thi và trên trang thông tin của Sở Xây dựng.
3. Trong thời gian 10 ngày kể từ khi thông báo kết quả thi nếu thí sinh có yêu cầu chấm phúc khảo thì phải có đơn đề nghị gửi tới đơn vị tổ chức kỳ thi. Hội đồng thi tổ chức chấm phúc khảo và báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt bổ sung những thí sinh đạt yêu cầu.
4. Trong thời gian 20 ngày kể từ khi thông báo kết quả thi, đơn vị tổ chức kỳ thi tổ chức thi lại cho những thí sinh có bài thi không đạt yêu cầu. Thí sinh thi không đạt yêu cầu phần nào thì thi lại phần đó. Mỗi kỳ thi chỉ tổ chức thi lại 1 lần, thí sinh không phải nộp kinh phí thi lại.
Điều 14. Bảo quản hồ sơ, tài liệu
1. Đơn vị tổ chức kỳ thi có trách nhiệm bảo quản hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng kỳ thi sát hạch như sau:
a) Bảo quản trong thời hạn 05 năm
- Hồ sơ liên quan đến tổ chức thi: Quyết định lựa chọn đơn vị tổ chức kỳ thi; quyết định thành lập Hội đồng thi; quy chế thi; đề thi và đáp án của từng môn thi; danh sách cán bộ coi thi;
- Hồ sơ liên quan đến chấm thi: Danh sách thí sinh dự thi, danh sách cán bộ chấm thi;
- Bài thi của thí sinh;
- Hồ sơ thí sinh đủ điều kiện dự thi;
- Bảng tổng hợp kết quả thi, bảng tổng hợp kết quả chấm phúc khảo (nếu có) từng môn thi của thí sinh.
b) Bảo quản trong thời hạn 03 năm hồ sơ của các thí sinh thi không đạt yêu cầu và các thí sinh đăng ký nhưng không tham gia kỳ thi.
2. Sở Xây dựng lưu trữ hồ sơ của các cá nhân được cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ.
Mục 2: CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 15. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Người dự thi sát hạch đạt điểm thi theo quy định tại Điều 12 và có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này thì được cấp chứng chỉ.
2. Trình tự cấp chứng chỉ:
a) Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi theo đề nghị của đơn vị tổ chức kỳ thi;
b) Trên cơ sở báo cáo của Chủ tịch hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt, Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ (theo mẫu tại Phụ lục 3a của Thông tư này);
c) Căn cứ quyết định phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ, đơn vị tổ chức kỳ thi sát hạch có trách nhiệm chuyển bản phô tô bài thi và hồ sơ của các cá nhân đó về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ;
d) Sở Xây dựng có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của người được cấp chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Thông tư này.
3. Kinh phí cấp chứng chỉ là 200.000đ (hai trăm ngàn đồng) đối với một chứng chỉ, cá nhân nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng khi nhận chứng chỉ. Sở Xây dựng sử dụng kinh phí này theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
4. Chứng chỉ có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp.
5. Mẫu chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục 4a của Thông tư này.
6. Chứng chỉ được trả cho cá nhân tại Sở Xây dựng hoặc đơn vị tổ chức kỳ thi. Trường hợp người có chứng chỉ không đến nhận trực tiếp thì được gửi theo đường bưu điện.
7. Người được cấp chứng chỉ phải chấp hành các quy định sau:
a) Không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung của chứng chỉ;
b) Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và chứng chỉ của mình để thực hiện các hoạt động liên quan đến hành nghề môi giới bất động sản;
c) Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
8. Sau khi kết thúc từng kỳ thi và cấp chứng chỉ, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình tổ chức kỳ thi sát hạch và danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ. Đồng thời đưa danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ lên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục 3b của Thông tư này).
9. Định kỳ vào trước ngày 15/12 hàng năm Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình cấp chứng chỉ tại địa phương.
Điều 16. Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Người được cấp chứng chỉ nhưng bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì được cấp lại chứng chỉ.
2. Hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ nộp cho Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ, gồm:
a) Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu tại Phụ lục 5 của Thông tư này);
b) 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Chứng chỉ cũ (nếu có).
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ (ghi rõ cấp lại vào chứng chỉ).
4. Người xin cấp lại chứng chỉ nộp kinh phí 200.000đ (hai trăm ngàn đồng) cho Sở Xây dựng để chuẩn bị cho việc cấp lại chứng chỉ.
5. Chứng chỉ chỉ được cấp lại 01 lần, số chứng chỉ là số chứng chỉ cũ. Chứng chỉ cấp lại có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp của chứng chỉ cũ (theo mẫu tại Phụ lục 4b của Thông tư này).
Điều 17. Quy định đối với chứng chỉ hết hạn
1. Người có chứng chỉ đã hết hạn không được phép tiếp tục hành nghề môi giới bất động sản.
2. Người có chứng chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải thi sát hạch theo quy định sau:
a) Trường hợp đăng ký dự thi lại tại địa phương đã cấp chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở theo quy định tại Thông tư này để được cấp chứng chỉ, số chứng chỉ theo số cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang 01 là cấp lần thứ hai, lần thứ ba (theo mẫu tại Phụ lục 4c của Thông tư này);
b) Trường hợp đăng ký dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp chứng chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở.
3. Hồ sơ đăng ký dự thi bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại Điều 10 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ cũ (bản gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn.
4. Đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 11 của Thông này.
5. Căn cứ tình hình thực tế, Sở Xây dựng tổ chức kỳ thi riêng cho những người có chứng chỉ hết hạn hoặc thi cùng với những người cấp mới.
Điều 18. Thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản
1. Người có chứng chỉ sẽ bị thu hồi chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
a) Người được cấp chứng chỉ mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người được cấp chứng chỉ kê khai trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ không trung thực;
c) Chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa;
d) Người được cấp chứng chỉ cho người khác mượn, thuê chứng chỉ để hành nghề;
đ) Người được cấp chứng chỉ vi phạm các nguyên tắc hành nghề quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản và nội dung ghi trong chứng chỉ;
e) Người được cấp chứng chỉ vi phạm các quy định đến mức bị thu hồi chứng chỉ theo quy định của pháp luật.
2. Chứng chỉ do Sở Xây dựng địa phương nào cấp thì Sở Xây dựng đó có trách nhiệm thu hồi; trường hợp do cơ quan có thẩm quyền khác thu hồi theo quy định của pháp luật thì cơ quan này phải thông báo bằng văn bản cho Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ biết để thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Người bị thu hồi chứng chỉ không được cấp lại chứng chỉ trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ.
4. Sau khi có quyết định thu hồi chứng chỉ, Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ thông báo cho người bị thu hồi đến nộp lại chứng chỉ. Đồng thời Sở Xây dựng thông báo lên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng về tên người bị thu hồi chứng chỉ và xóa tên người được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
Chương III
HƯỚNG DẪN VIỆC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Mục 1: CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 19. Điều kiện đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản (viết tắt là cơ sở đào tạo)
Cơ sở đào tạo phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Tư cách pháp nhân
a) Các cơ sở đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cấp phép về đào tạo;
b) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký kinh doanh về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn;
c) Đối với các tổ chức khác phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập và giao chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn.
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
Phòng học có diện tích phù hợp với số lượng học viên, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập. Trường hợp đi thuê phòng học thì phải có hợp đồng thuê theo quy định của pháp luật (không được thuê nhà ở làm nơi tổ chức giảng dạy).
3. Giảng viên
a) Cơ sở đào tạo phải có ít nhất 30% giảng viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không xác định thời hạn (có đóng bảo hiểm) trên tổng số giảng viên tham gia giảng dạy;
b) Tiêu chuẩn giảng viên: là các nhà giáo chuyên nghiệp, các chuyên gia, các cán bộ quản lý, có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung tham gia giảng dạy; Giảng viên phải có kinh nghiệm thực tế từ 05 năm trở lên.
4. Tài liệu giảng dạy
a) Cơ sở đào tạo phải có giáo trình giảng dạy và bộ đề kiểm tra có nội dung phù hợp với Chương trình khung theo quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải phê duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung giáo trình giảng dạy.
b) Chương trình khung được chia làm 02 phần bao gồm:
- Chương trình khung đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản;
- Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
5. Cơ sở thực hành
Cơ sở đào tạo phải tổ chức cho học viên thực hành tại các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; tại các văn phòng môi giới bất động sản hoặc các sàn giao dịch bất động sản trong thời gian tối thiểu là 02 ngày.
6. Quản lý đào tạo
Cơ sở đào tạo phải có bộ máy quản lý để tổ chức các khóa đào tạo, lưu trữ hồ sơ học viên, hồ sơ tài liệu liên quan tới công tác đào tạo; có quy chế quản lý đào tạo; người phụ trách khóa học có kinh nghiệm 03 năm trở lên trong việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ.
nhayĐiều 19 Thông tư số 11/2015/TT-BXD bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 23/2016/TT-BXD; Riêng nội dung quy định về Chương trình khung tại Phụ lục 6 vẫn còn hiệu lực.nhay
Điều 20. Đăng ký đào tạo và công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản (viết tắt là cơ sở đủ điều kiện đào tạo)
1. Đăng ký đào tạo: các cơ sở đào tạo có nhu cầu và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 19 của Thông tư này thì lập 01 bộ hồ sơ gửi về Bộ Xây dựng để được xem xét, công nhận là cơ sở đủ điều kiện đào tạo.
2. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Công văn gửi Bộ Xây dựng đề nghị được tổ chức đào tạo;
b) Quyết định thành lập đối với các tổ chức đào tạo được cấp có thẩm quyền thành lập; đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
c) Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo, giấy tờ chứng minh về địa điểm tổ chức đào tạo (theo mẫu tại Phụ lục 7 của Thông tư này);
d) Tài liệu giảng dạy, bộ đề kiểm tra và Quyết định phê duyệt của Thủ trưởng cơ sở đào tạo;
đ) Danh sách giảng viên (theo mẫu tại Phụ lục 8 của Thông tư này);
e) Bản kê khai của giảng viên về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 9 của Thông tư này), kèm theo bản sao hợp đồng giảng dạy hoặc hợp đồng lao động;
g) Hợp đồng liên kết đào tạo hoặc văn bản đồng ý của đơn vị nơi tổ chức địa điểm thực hành của học viên;
h) Quy chế đào tạo gồm các nội dung chính như sau:
- Quy định điều kiện tuyển sinh;
- Quy định về hồ sơ học viên;
- Quy định về thời gian học;
- Quy định về số chuyên đề, thời lượng tiết học của từng chuyên đề;
- Quy định về thực hành;
- Quy định về kiểm tra cuối khóa, thang điểm và chấm bài;
- Tiêu chí đánh giá phân loại kết quả học tập;
- Quy định về điều kiện để được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
3. Công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo:
Bộ Xây dựng kiểm tra hồ sơ (có thể kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo) và đối chiếu với quy định, nếu đủ điều kiện sẽ ban hành văn bản công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo. Văn bản này được gửi tới cơ sở đào tạo và Sở Xây dựng địa phương nơi đặt trụ sở chính của cơ sở đào tạo, đồng thời đưa lên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Đối với các cơ sở đào tạo đã được Bộ Xây dựng công nhận đủ điều kiện đào tạo trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục đào tạo. Chậm nhất là ngày 01/7/2016, các cơ sở đào tạo này phải bổ sung đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này và gửi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này về Bộ Xây dựng để đối chiếu theo quy định. Nếu đủ điều kiện, Bộ Xây dựng sẽ có văn bản cho phép tiếp tục đào tạo. Sau ngày 01/7/2016, đơn vị đào tạo không gửi hồ sơ thì được coi là không có nhu cầu đào tạo và sẽ xóa tên trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Mục 2: TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
Điều 21. Tổ chức đào tạo
1. Khi tổ chức đào tạo, cơ sở đào tạo phải thực hiện các quy định như sau:
a) Thông báo tuyển sinh, trong đó nêu rõ lĩnh vực đào tạo, yêu cầu đối với học viên, chương trình và nội dung khóa bồi dưỡng, thời gian, địa điểm, kinh phí và các thông tin cần thiết khác;
b) Phổ biến quy chế đào tạo và cung cấp đầy đủ tài liệu của khóa học cho học viên trong ngày khai giảng;
c) Tổ chức giảng dạy và học tập theo chương trình đảm bảo về nội dung và thời lượng. Đảm bảo giảng viên lên lớp đúng như danh sách đã đăng ký. Tổ chức kiểm soát thời gian học của học viên bằng hình thức điểm danh từng ngày có xác nhận của giảng viên, trường hợp học viên nghỉ quá 20% số tiết học đối với từng chuyên đề thì phải học lại chuyên đề đó mới được tham gia kiểm tra cuối khóa;
d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá và xếp loại kết quả học tập để cấp giấy chứng nhận cho học viên:
- Cơ sở đào tạo có trách nhiệm tổ chức cho học viên đi thực hành cuối khóa tại các văn phòng môi giới, sàn giao dịch bất động sản hoặc các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đủ thời lượng và viết bài thu hoạch;
- Chỉ những học viên tham gia đủ số tiết học theo quy định và tham gia đủ thời gian thực hành mới được kiểm tra cuối khóa;
- Tổ chức kiểm tra cuối khóa; cán bộ chấm bài kiểm tra phải là các giảng viên có trong danh sách giảng dạy đã đăng ký khi xin công nhận cơ sở đào tạo;
- Nội dung kiểm tra do cơ sở đào tạo tự biên soạn nhưng phải phù hợp với chương trình khung theo Phụ lục 6 của Thông tư này.
đ) Lấy ý kiến đóng góp của học viên về khóa học.
2. Các khóa đào tạo phải được tổ chức tập trung, đảm bảo đủ thời gian, nội dung theo quy định của chương trình khung được ban hành theo Thông tư này. Khuyến khích cơ sở đào tạo mở rộng nội dung của từng chuyên đề và bổ sung thêm các chuyên đề nâng cao cho khóa học.
3. Số lượng học viên không được quá 100 học viên cho 01 lớp học để đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập.
4. Mức thu học phí và việc quản lý, sử dụng học phí do cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở đảm bảo bù đắp được chi phí hợp lý của khóa học và đúng quy định pháp luật.
Điều 22. Đánh giá kết quả học tập và xét cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học
1. Thủ trưởng các cơ sở đào tạo quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả học tập, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng để điều hành công tác tổ chức, đánh giá kết quả kiểm tra, xếp loại cuối khóa và xét cấp giấy chứng nhận cho học viên.
2. Học viên có điểm trung bình của tất cả các bài kiểm tra, báo cáo thu hoạch từ 70 điểm trở lên (chấm theo thang điểm 100) thì được đánh giá là đạt yêu cầu.
3. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học gồm:
a) Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (theo mẫu tại Phụ lục 10a của Thông tư này);
b) Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về điều hành sàn giao dịch bất động sản (theo mẫu tại Phụ lục 10b của Thông tư này).
Học viên học và kiểm tra phần nào được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phần đó.
Điều 23. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo
1. Lưu trữ hồ sơ
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm lập hồ sơ lưu trữ sau mỗi khóa học ít nhất là 5 năm để phục vụ cho công tác kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc cấp lại giấy chứng nhận cho học viên, bao gồm:
- Danh sách, hồ sơ nhập học của học viên;
- Quyết định và danh sách học viên được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học;
- Bài kiểm tra, báo cáo thu hoạch của học viên;
- Biên bản đánh giá kết quả học tập của cơ sở đào tạo;
- Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy khóa học.
2. Chế độ báo cáo
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả đào tạo từng khóa học về Sở Xây dựng địa phương nơi đặt trụ sở chính và nơi tổ chức đào tạo để theo dõi quản lý (theo mẫu tại Phụ lục 11 của Thông tư này).
Định kỳ 06 tháng 01 lần và hàng năm Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản (Bộ Xây dựng) phối hợp với Sở Xây dựng các địa phương kiểm tra các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện xử lý kịp thời các cơ sở có vi phạm trong việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.
Chương IV
QUY ĐỊNH VIỆC THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 24. Hướng dẫn về thành lập sàn giao dịch bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản (viết tắt là sàn) phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 69 Luật Kinh doanh bất động sản. Cụ thể như sau:
a) Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp;
b) Sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
c) Người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
d) Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ giao dịch ổn định trên 12 tháng. Nếu có thay đổi phải thông báo cho Sở Xây dựng và khách hàng biết;
đ) Sàn giao dịch bất động sản phải có diện tích tối thiểu là 50m2 và trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.
2. Sàn giao dịch bất động sản là doanh nghiệp độc lập hoặc là đơn vị trực thuộc doanh nghiệp.
3. Trước khi sàn giao dịch bất động sản hoạt động, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ về Sở Xây dựng địa phương để quản lý, hồ sơ bao gồm:
a) Đăng ký kinh doanh hoặc giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
b) Quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
c) Danh sách và bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề môi giới của tất cả các nhân viên môi giới bất động sản;
d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản;
đ) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hoàn thành khóa học về quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản (nếu có);
e) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh về địa điểm và diện tích của sàn giao dịch bất động sản;
g) Bản sao có chứng thực các giấy tờ về thành lập sàn giao dịch bất động sản (bao gồm: Quyết định thành lập sàn giao dịch bất động sản; Quyết định bổ nhiệm người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và đưa thông tin của sàn giao dịch bất động sản lên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng. Đồng thời báo cáo về Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng để thống nhất quản lý và đưa thông tin của sàn lên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản. Thông tin của sàn giao dịch bất động sản gồm: Tên sàn giao dịch bất động sản; tên doanh nghiệp thành lập sàn; họ tên của người quản lý điều hành sàn; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của sàn giao dịch bất động sản (theo phụ lục số 12 của Thông tư này). Khi có thay đổi thông tin, Sàn giao dịch bất động sản phải báo cáo về Sở Xây dựng để điều chỉnh.
Điều 25. Mô hình tổ chức
1. Sàn giao dịch bất động sản là doanh nghiệp độc lập hoặc là đơn vị thuộc doanh nghiệp, mọi hoạt động của sàn giao dịch phải chịu sự chỉ đạo của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải chịu trách nhiệm về hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
2. Người quản lý điều hành sàn do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bổ nhiệm, được ủy quyền quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản, chịu trách nhiệm trước người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và trước pháp luật về hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
3. Cơ cấu tổ chức của sàn giao dịch bất động sản gồm người quản lý điều hành sàn (Giám đốc sàn) và các bộ phận chuyên môn phù hợp với quy mô hoạt động của sàn.
Điều 26. Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
1. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản theo quy định tại Điều 70 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.
2. Sàn giao dịch bất động sản phải công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.
3. Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ pháp lý của bất động sản trước khi đưa vào kinh doanh tại sàn, nếu đủ điều kiện giao dịch mới được giới thiệu cho khách hàng. Sàn giao dịch bất động sản chịu trách nhiệm trước khách hàng và trước pháp luật về thông tin đã cung cấp cho khách hàng.
4. Các hoạt động dịch vụ của sàn giao dịch bất động sản phải được thực hiện thông qua hợp đồng.
5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản thực hiện theo quy định tại Điều 71, 72 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản thực hiện theo quy định tại Điều 73 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.
6. Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm lập báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn (theo mẫu tại Phụ lục 13 của Thông tư này). Báo cáo được gửi trước ngày 05 của tháng sau về Sở Xây dựng địa phương và Bộ Xây dựng.
7. Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống rửa tiền, báo cáo về phòng chống rửa tiền theo quy định của pháp luật về Phòng chống rửa tiền.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Quy định về xử lý chuyển tiếp
1. Chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trước ngày 01/7/2015 (ngày Luật Kinh doanh bất động sản có hiệu lực thi hành) có giá trị sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01/7/2015. Chứng chỉ môi giới bất động sản, chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được cấp sau ngày 01/7/2015 có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Các cơ sở đào tạo đã được Bộ Xây dựng công nhận đủ điều kiện đào tạo trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục đào tạo. Chậm nhất là ngày 01/7/2016, các cơ sở đào tạo phải bổ sung đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này và báo cáo Bộ Xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này.
3. Các sàn giao dịch bất động sản đã thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động. Chậm nhất là ngày 01/7/2016, các sàn giao dịch bất động sản phải bổ sung đầy đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Thông tư này.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2016.
Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
Điều 29. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định của Thông tư này; xem xét công nhận các cơ sở đủ điều kiện đào tạo về môi giới bất động sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; phối hợp với Sở Xây dựng các địa phương tổ chức kiểm tra việc đào tạo bồi dưỡng kiến thức về môi giới, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; kiểm tra hoạt động của các sàn giao dịch bất động sản theo quy định của Thông tư này.
2. Sở Xây dựng các địa phương tổ chức thi sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website BXD;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục QLN (5b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Hồng Hà

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

(Ảnh 4x6)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ngày … tháng … năm …

 

ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

 

Kính gửi: ………………………………….

 

1. Họ và tên:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu):

6. Địa chỉ thường trú:

7. Điện thoại liên hệ:

8. Trình độ chuyên môn:

- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp; (tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên)

.............................................................................................................................

Tôi xin đăng ký dự thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN VỀ ĐỀ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

I. Phần kiến thức cơ sở (100 điểm):

Thi theo hình thức thi viết, thi trắc nghiệm (số lượng từ 30-50 câu hỏi) hoặc kết hợp hai hình thức trên; thời gian làm bài 120 phút. Đề thi gồm các nội dung sau:

1. Quy định pháp luật liên quan đến kinh doanh, giao dịch bất động sản

a) Pháp luật về kinh doanh bất động sản tại Luật Kinh doanh bất động sản;

b) Các quy định liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành;

c) Các quy định liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành;

d) Các quy định liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Dân sự;

đ) Các quy định về thuế, phí trong giao dịch bất động sản trong Pháp luật về thuế, phí.

2. Thị trường bất động sản

a) Tổng quan về bất động sản và thị trường bất động sản;

b) Phân loại thị trường bất động sản;

c) Các yếu tố của thị trường bất động sản;

d) Xu hướng phát triển của thị trường bất động sản;

đ) Vai trò của Nhà nước đối với thị trường bất động sản;

e) Giá trị và giá cả bất động sản.

3. Đầu tư kinh doanh bất động sản

a) Những vấn đề cơ bản về đầu tư kinh doanh bất động sản;

b) Trình tự, thủ tục thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;

c) Nội dung các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;

d) Hợp đồng trong hoạt động kinh doanh bất động sản;

đ) Thông tin và hồ sơ bất động sản.

4. Phòng chống rửa tiền trong kinh doanh bất động sản

a) Các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;

b) Các phương thức, thủ đoạn rửa tiền thường gặp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;

c) Các biện pháp phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;

d) Các giao dịch đáng ngờ và cách nhận biết giao dịch đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;

đ) Hướng dẫn về báo cáo, cung cấp và lưu trữ thông tin.

II. Phần kiến thức chuyên môn (100 điểm):

Thi về kiến thức chuyên môn có thể thi viết, thi trắc nghiệm (số lượng từ 30-50 câu hỏi) hoặc kết hợp hai hình thức trên. Thời gian làm bài 120 phút. Nội dung đề thi gồm các nội dung sau:

1. Tổng quan về dịch vụ môi giới bất động sản

a) Giới thiệu về dịch vụ môi giới bất động sản;

b) Vai trò của môi giới bất động sản trong thị trường bất động sản;

c) Nguyên tắc hoạt động môi giới bất động sản;

d) Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới và yêu cầu chuyên môn của nhà môi giới bất động sản;

đ) Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nghề môi giới bất động sản;

e) Đạo đức nghề nghiệp của nhà môi giới bất động sản.

2. Quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản

a) Thu thập thông tin về cung, cầu bất động sản;

b) Xác định đối tượng và các bên tham gia thương vụ môi giới bất động sản;

c) Lập hồ sơ thương vụ môi giới;

d) Những bước thực hiện thương vụ môi giới;

đ) Kỹ năng môi giới bất động sản;

e) Marketing bất động sản;

g) Kỹ năng giao tiếp và đàm phán trong giao dịch bất động sản;

h) Tổ chức và quản lý văn phòng môi giới bất động sản;

i) Kỹ năng soạn thảo hợp đồng giao dịch bất động sản;

k) Kỹ năng tiếp thị bất động sản.

3. Giải quyết 1-2 tình huống thực tế

PHỤ LỤC 3a

MẪU QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ XÂY DỰNG CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

UBND TỈNH/TP …..
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:   /QĐ-SXD

……..., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng; Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản cho các cá nhân đã đủ điều kiện cấp chứng chỉ tại kỳ thi sát hạch do ……. tổ chức ngày ... tháng ... năm ... (có danh sách kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chủ tịch Hội đồng thi và cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

GIÁM ĐỐC
(Ký tên đóng dấu)

 

DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

(Ban hành kèm theo quyết định số... ngày   tháng   năm   của Sở Xây dựng ……...)

 

STT

Số Chứng chỉ

Họ và tên

Ngày sinh

Địa chỉ thường trú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3b

MẪU DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐÃ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

 

DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐÃ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Sở Xây dựng …………

 

STT

Số Chứng chỉ

Ngày cấp chứng chỉ

Họ và tên

Ngày sinh

Địa chỉ thường trú

1

HN - 0001

 

 

 

 

2

HN - 0002

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4a

MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
Thông tư 11/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch bất động sản; thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản

PHỤ LỤC 4b

MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN (CẤP LẠI, CẤP ĐỔI)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
Thông tư 11/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch bất động sản; thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản

Ghi chú: Số chứng chỉ ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001).

(*) Chứng chỉ cấp lại, cấp đổi có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ cũ.

PHỤ LỤC 4c

MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN (CẤP KHI HẾT HẠN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
Thông tư 11/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch bất động sản; thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản

Ghi chú: Số chứng chỉ ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)

PHỤ LỤC 5

MẪU ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

 

(Ảnh 4x6)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

 

Kính gửi: …………………………….

 

1. Họ và tên:..........................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................

3. Số CMND hoặc Hộ chiếu: …………. cấp ngày: ……….. Nơi cấp:..........................

4. Đăng ký thường trú tại:.......................................................................................

5. Nơi ở hiện nay: ..................................................................................................

6. Đơn vị công tác:.................................................................................................

7. Điện thoại:..........................................................................................................

8. Lý do đề nghị cấp lại:

Tôi đã được cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản số … ngày....tháng…năm…

Người làm đơn nêu rõ nguyên nhân đề nghị Cấp lại Chứng chỉ

.............................................................................................................................

Tôi cam đoan mọi thông tin nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi làm đơn này kính đề nghị Sở Xây dựng cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

Tôi xin gửi kèm theo:

- 02 ảnh (4x6cm);

- Chứng chỉ cũ (nếu có).

Tôi xin trân trọng cám ơn!

 

…….., ngày.... tháng.....năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 6

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

Phần 1. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

(Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản bao gồm 3 phần: Kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên môn và thực hành, kiểm tra cuối khóa)

I. Kiến thức cơ sở (tổng thời lượng là 32 tiết học), bao gồm các chuyên đề và nội dung sau đây:

1. (Chuyên đề 1): Pháp luật liên quan đến kinh doanh bất động sản (12 tiết) bao gồm các nội dung chính như sau:

a) Pháp luật về kinh doanh bất động sản;

b) Pháp luật về đất đai và các quy định liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành;

c) Pháp luật về nhà ở và các quy định liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành;

d) Các quy định liên quan đến giao dịch bất động sản tại Bộ Luật Dân sự;

đ) Quy định pháp luật về thuế, phí trong giao dịch bất động sản trong Pháp luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. (Chuyên đề 2): Thị trường bất động sản (8 tiết) bao gồm các nội dung chính như sau:

a) Tổng quan về bất động sản và thị trường bất động sản;

b) Phân loại thị trường bất động sản;

c) Các yếu tố của thị trường bất động sản;

d) Xu hướng phát triển của thị trường bất động sản;

đ) Vai trò của Nhà nước đối với thị trường bất động sản;

e) Giá trị và giá cả bất động sản.

3. (Chuyên đề 3): Đầu tư kinh doanh bất động sản (8 tiết) bao gồm các nội dung chính như sau:

a) Những vấn đề cơ bản về đầu tư kinh doanh bất động sản;

b) Trình tự, thủ tục thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;

c) Nội dung các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;

d) Hợp đồng trong hoạt động kinh doanh bất động sản;

đ) Thông tin và hồ sơ bất động sản.

4. (Chuyên đề 4) Phòng chống rửa tiền trong kinh doanh bất động sản (4 tiết) gồm các nội dung chính sau:

a) Các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;

b) Các phương thức, thủ đoạn rửa tiền thường gặp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;

c) Các biện pháp phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;

d) Các giao dịch đáng ngờ và cách nhận biết giao dịch đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;

đ) Hướng dẫn về báo cáo, cung cấp và lưu trữ thông tin.

II. Kiến thức chuyên môn về môi giới bất động sản (tổng thời lượng là 24 tiết học), bao gồm các chuyên đề và nội dung sau đây:

1. (Chuyên đề 1): Tổng quan về dịch vụ môi giới bất động sản (8 tiết) gồm các nội dung chính như sau:

a) Giới thiệu về dịch vụ môi giới bất động sản;

b) Vai trò của môi giới bất động sản trong thị trường bất động sản;

c) Nguyên tắc hoạt động môi giới bất động sản;

d) Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản và yêu cầu chuyên môn của nhà môi giới bất động sản;

đ) Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nghề môi giới bất động sản;

e) Kinh nghiệm của các nước về dịch vụ môi giới bất động sản;

g) Đạo đức nghề nghiệp của nhà môi giới bất động sản.

2. (Chuyên đề 2): Quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản (16 tiết) gồm các nội dung chính như sau:

a) Thu thập thông tin về cung, cầu bất động sản;

b) Xác định đối tượng và các bên tham gia thương vụ môi giới bất động sản;

c) Lập hồ sơ thương vụ môi giới;

d) Thời hạn và những bước thực hiện thương vụ môi giới;

đ) Marketing bất động sản;

e) Kỹ năng giao tiếp và đàm phán trong giao dịch bất động sản;

g) Tổ chức và quản lý văn phòng môi giới bất động sản;

h) Kỹ năng soạn thảo hợp đồng.

III. Thực hành và kiểm tra cuối khóa (18 tiết):

1. Thực hành (16 tiết): Nghiên cứu thực tế hoạt động môi giới bất động sản tại văn phòng môi giới bất động sản hoặc sàn giao dịch bất động sản và viết báo cáo thu hoạch.

2. Kiểm tra cuối khóa bao gồm nội dung phần kiến thức cơ sở và phần kiến thức chuyên môn:

- Thời gian kiểm tra: 120 phút

- Hình thức kiểm tra: Bài luận, trắc nghiệm hoặc kết hợp.

Phần 2. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN

(Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức điều hành sàn giao dịch bất động sản bao gồm 3 phần: Kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên môn và thực hành, kiểm tra cuối khóa)

I. Kiến thức cơ sở: Tổng thời lượng tiết học, các chuyên đề và nội dung chính của từng chuyên đề thực hiện như quy định tại mục I Phần I của Phụ lục này.

II. Kiến thức chuyên môn về điều hành sàn giao dịch bất động sản (tổng thời lượng là 24 tiết học) bao gồm các chuyên đề và nội dung sau đây:

1. (Chuyên đề 1): Tổ chức điều hành sàn giao dịch bất động sản (8 tiết), bao gồm các nội dung chính như sau:

a) Giới thiệu về sàn giao dịch bất động sản;

b) Vai trò của sàn giao dịch bất động sản trong thị trường bất động sản;

c) Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;

d) Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản;

đ) Quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;

e) Điều kiện của người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản;

g) Thông tin về bất động sản và kinh doanh bất động sản qua sàn giao dịch;

h) Tổ chức các dịch vụ tại sàn giao dịch bất động sản.

2. (Chuyên đề 2): Quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản (16 tiết) gồm các nội dung chính như sau:

a) Thu thập thông tin về cung, cầu bất động sản;

b) Xác định đối tượng và các bên tham gia thương vụ môi giới bất động sản;

c) Lập hồ sơ thương vụ môi giới;

d) Thời hạn và những bước thực hiện thương vụ môi giới;

đ) Marketing bất động sản;

e) Kỹ năng giao tiếp và đàm phán trong giao dịch bất động sản;

g) Tổ chức và quản lý văn phòng môi giới bất động sản;

h) Kỹ năng soạn thảo hợp đồng.

III. Thực hành và kiểm tra cuối khóa (18 tiết):

1. Thực hành (16 tiết): Tìm hiểu thực tế hoạt động của 1 - 2 sàn giao dịch bất động sản; viết báo cáo thu hoạch; Giải quyết một số tình huống thực tế.

2. Kiểm tra cuối khóa bao gồm nội dung phần kiến thức cơ sở và phần kiến thức chuyên môn:

- Thời gian kiểm tra mỗi phần: 120 phút.

- Hình thức kiểm tra: Bài luận, trắc nghiệm hoặc kết hợp.

PHỤ LỤC 7

MẪU BẢNG KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

BẢNG KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

- Tên cơ sở đào tạo:

- Địa chỉ:

- Thủ trưởng cơ sở đào tạo:

TT

Nội dung

Ghi chú

1

Cơ sở vật chất:

- Phòng học: ………. (m2)

- Trang thiết bị:

Nếu là thuê phải có Hợp đồng

2

Danh sách cán bộ quản lý, đào tạo (Tên, năm sinh, trình độ, năm công tác).

 

3

Kinh nghiệm của đơn vị trong lĩnh vực đào tạo:...năm

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 8

MẪU DANH SÁCH VÀ THÔNG TIN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

 

DANH SÁCH VÀ THÔNG TIN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

Danh sách giảng viên trong biên chế hoặc hợp đồng có đóng bảo hiểm tại cơ sở đào tạo

STT

Họ và tên

Năm sinh

Quốc tịch

Chức vụ, cơ quan công tác

Trình độ chuyên môn

Kinh nghiệm công tác

Địa chỉ liên hệ (Số ĐT)

Chuyên đề giảng dạy

Chữ ký giảng viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách giảng viên khác

STT

Họ và tên

Năm sinh

Quốc tịch

Chức vụ, cơ quan công tác

Trình độ chuyên môn

Kinh nghiệm công tác

Địa chỉ liên hệ (Số ĐT)

Chuyên đề giảng dạy

Chữ ký giảng viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 9

MẪU BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC KINH NGHIỆM CỦA GIẢNG VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

 

BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC KINH NGHIỆM CỦA GIẢNG VIÊN

 

1) Tên giảng viên: …………………….. Năm sinh:......................................................

2) Chức vụ ……………………….. Số điện thoại liên hệ.............................................

3) Nơi công tác:.....................................................................................................

4) Nghề nghiệp, trình độ được đào tạo:...................................................................

5) Quá trình công tác:

TT

Quá trình công tác, lĩnh vực công tác

Số năm kinh nghiệm

1

 

 

2

 

 

3

 

 

 

 

Giảng viên
(Ký tên)

PHỤ LỤC 10a

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

 

Tên cơ sở đào tạo

 

Ảnh 4x6 của người được cấp Giấy chứng nhận

 

 

Số:………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

(Tên cơ sở đào tạo)

Cấp cho ông/bà: ……………………………..

Sinh ngày:…..tháng…..năm…..

Nơi sinh ………………………………………

Số CMTND/ Hộ chiếu: ..................................

Đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về Môi giới bất động sản

từ ngày……..tháng……..năm……..đến

ngày........tháng…….năm……..

Xếp loại: ………………………………………

 

…..., ngày … tháng …. năm …
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


 

PHỤ LỤC 10b

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HỌC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

 

Tên cơ sở đào tạo
-----------

 

Ảnh 4x6 của người được cấp Giấy chứng nhận

 

 

Số:………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN

(Tên cơ sở đào tạo)

Cấp cho ông/bà: ……………………………..

Sinh ngày:…..tháng……..năm………………

Nơi sinh ………………………………………

Số CMTND/ Hộ chiếu: ..................................

Đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về điều hành sàn giao dịch bất động sản từ ngày……..tháng……..năm……..đến ngày........tháng…….năm……..

Xếp loại: ………………………………………

…..., ngày … tháng …. năm …
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 11

BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

......., ngày …… tháng …. năm ….

Kính gửi: …………………………………

 

- Tên đơn vị đào tạo:

- Khóa đào tạo:

- Thời gian đào tạo: Từ ngày                   đến ngày

- Địa điểm đào tạo:

Danh sách học viên được cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch bất động sản

Stt

Họ và tên

Đơn vị công tác

Nơi đăng ký HKTT

Ghi chú

I.

Về môi giới bất động sản

1.

2.

 

 

 

II.

Về quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản

1.

2.

 

 

 

 

Nơi nhận:
- …

……, ngày.... tháng....năm……
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 12

MẪU DANH SÁCH CÁC SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

 

DANH SÁCH CÁC SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN

Tỉnh (Thành phố)……..

 

Số TT

Tên sàn giao dịch BĐS

Tên doanh nghiệp thành lập sàn

Ngày thành lập sàn

Địa điểm của sàn

Họ và tên người quản lý điều hành sàn

Số điện thoại liên hệ

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 13

MẪU BÁO CÁO VỀ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN HÀNG THÁNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)

Tên sàn giao dịch: ……………..

BÁO CÁO VỀ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN HÀNG THÁNG

(Biểu mẫu đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới)

Thời điểm báo cáo: Ngày……Tháng.....Năm…..

TT

Nội dung

Số liệu tháng báo cáo

Lũy kế tính từ đầu năm đến thời điểm báo cáo

Ghi chú

Số lượng giao dịch (căn/nền)

Tổng giá trị giao dịch (Triệu đồng)

Giá trung bình (Triệu đồng/ m2)

Số lượng giao dịch (căn/nền)

Tổng giá trị giao dịch (Triệu đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Tên dự án:……

 

 

 

 

 

 

1.1

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

Loại căn hộ ≤ 70m2

 

 

 

 

 

 

 

Loại căn hộ > 70m2

 

 

 

 

 

 

1.2

Nhà ở thấp tầng

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất nền

 

 

 

 

 

 

2

Tên dự án:…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Số ĐT:…………….
Email:………………

Ngày…tháng…năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION

Circular No. 11/2015/TT-BXD dated December 30, 2015 of the Ministry of Construction guiding regulations on issuance of real estate broker license; guidelines for training and improving knowledge of real estate brokerage practice and management of the real estate trading floor; establishment and organization of activities of the real estate trading floor

Pursuant to the Law on real estate trading No. 66/2014/QH13 dated November 25, 2014;

Pursuant to the Government s Decree No. 76/2015/NĐ-CP dated September 10, 2015 on guidelines for the law on real estate trading;

Pursuant to the Government s Decree No. 62/2013/NĐ-CP dated June 25, 2013 defining functions, tasks, powers and apparatus of the Ministry of Construction;

Considering the request of the Director General of the Housing and Real Estate Market Management Agency;

The Minister of Construction promulgates a Circular providing for the issuance of real estate broker license; guidelines for training and improving knowledge of real estate brokerage practice and management of the real estate trading floor; establishment and organization of activities of the real estate trading floor.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scopeof adjustment

This Circular provides for the issuance of real estate broker license (hereinafter referred to as the broker license); guidelines for training and improving knowledge of real estate brokerage practice and management of the real estate trading floor; establishment and organization of activities of the real estate trading floor.

Article 2.Subject of application

1.Organizations and individuals who practice in real estate brokerage and managing the real estate trading floor.

2.Organizations and individuals involved in the issuance of broker license; training and improving knowledge of real estate brokerage practice and management of the real estate trading floor;

3.Organizations and individuals who traded in real estate brokerage services and the real estate trading floor services.

Chapter II

ISSUANCE REGULATIONS OF REAL ESTATE BROKER LICENSE

Section 1: ORGANIZATION OF THE REAL ESTATE BROKER’S KNOWLEDGE TESTING EXAMINATION

Article 3. Examination organization for testing and granting real estate broker license

1.The construction departments of provinces or central-affiliated cities are responsible for organizing the testing examination (hereinafter referred to as the examination) and granting broker license.

2.The construction department shall organize the examination under one of the following forms:

a) The construction department may directly organize the examination: a functional unit of the construction department shall be assigned to hold the examination;

b) The construction department may authorize one of the following competent agencies or units to hold the examination (hereinafter referred to as the examination organization unit): the Vietnam National Real Estate Association, the Real Estate Associations of provinces (or cities), the Vietnam Association of Realtors or the training facilities certified by the Ministry of Construction with being a qualified unit for training and improving knowledge of real estate brokerage practice.

3.Annually, the provincial construction department shall receive the candidate’s application for testing (according to the form stated in Annex 1 of this Circular) as of the 01stof January. The construction department shall base on the number of registered candidates and actual conditions of that province to hold the examination.

4.Annually, the construction department shall organize at least 01 examination depending on the number of registered candidates (at least 10 candidates required for each examination).

As for unsuccessful examination due to unsatisfactoriness of required number of candidates (less than 10 candidates), if the registered candidates want to attend the examination held by another examiner board, the construction department shall send an official dispatch on transferring those candidates to such examiner board.

5.Within at least 30 days prior to the organization of the examination, the construction department shall publish on its website the plan for the examination organization, requirements and application for attendance, time, location and other necessary information relating to the examination.

6.Examination fees:

a) The examinees must pay the examination fees to the examination organization unit;

b) The Director of the construction department shall, basing on the number of registered candidates and proposal of the Chairperson of the examiner board, decide the rate of the examination fees for covering the examination expenditures;

c) The examination organization unit shall spend the examination fees on the examination activities and payment of remuneration for members of the examiner board. Accounting of the examination fees must be approved by the Chairperson of the examiner board.

Article 4. Examiner board for testing and granting real estate broker license (hereinafter referred to the examiner board)

1.The construction department makes decision of establishment of the examiner board for each examination. The examiner board includes 05 members and more, including:

a) The Chairperson of the examiner board who is the leader of the construction department;

b) The members of the examiner board include: the representatives of the real estate market management division and other functional divisions of the construction department or the examination organization unit; the representatives of the Real Estate Association and Vietnam Association of Realtors (if any); lecturers of the training facilities certified by the Ministry of Construction; specialists of the real estate brokerage services enterprises and the real estate trading floor and other experts (if any).

2.The examiner board shall direct and inspect the organization of the examination executed by the examination organization unit in accordance with the approved plan and the laws.

3.Rights and responsibilities of the Chairperson of the examiner board:

a) Approve the plan for the organization of the examination, the examination rules, the examination questions and answers submitted by the examination organization unit;

b) Check the estimate for the examination expenditures and the rate of examination fees paid by the candidates which is prepared by the examination organization unit, and submit it to the Director of construction department for approval;

c) Approve the exam results including the list of successful candidates and that of unsuccessful candidates;

d) Report to the Director of construction department on the examination organizing process;

dd) Direct the examination organizing process and bear responsibilities before the Director of construction department and the laws for the exam results;

e) Approve the accounting of the examination expenditures prepared by the examination organization unit.

4.The members of the examiner board shall directly participate in all activities of the examination, work under the assignment of the Chairperson of the examiner board, are paid with remuneration and bear responsibilities before the Chairperson of the examiner board for their assigned duties.

Article 5. Duties and rights of the examination organization unit

1.Prepare and submit the plan for organizing the examination and examination rules to the Chairperson of the examiner board for approval;

2.Prepare the estimate for the examination expenditures and the estimated rate of the examination fees provided that it must cover the examination expenses and comply with the state policies and submit it to the Chairperson of the examiner board for obtaining the approval from the Director of the construction department.

3.Compile the set of exam questions and answers for each examination as guided in this Circular and submit it to the Chairperson of the examiner board for approval. Expenses for compiling the set of exam questions and answers shall be included in the examination expenditures.

4.Receive and check the applications, and prepare the lists of qualified and unqualified candidates;

5.Organize and invigilate the examination, mark the exam papers under the direct management of the Chairperson and the members of the examiner board according to the plan approved by the Director of the construction department.

6.Reexamine the exam results at the candidate s request as prescribed.

7.Aggregate and submit the exam results to the Chairperson of the examiner board for approval, including the reports on the examination organizing process; the list of successful candidates and the list of unsuccessful candidates.

8.Send 01 set of records of successful candidate as stipulated in Article 10 of this Circular to the construction department for granting broker license.

9.Bear responsibilities before the Chairperson of the examiner board, the Director of the construction department and the laws for the entire examination organizing process and the exam results.

Article 6. Exam contents and questions

1.The examinee for the broker license is required to take the examination on the following contents, except for cases stipulated in Clause 2 of this Article.

The subjects of fundamental knowledge include:

-Law on real estate trading;

-Real estate market;

-Real estate investment;

-Anti-money laundering in real estate trading.

b) The subjects of professional knowledge include:

-Overview of real estate brokerage services;

-Real estate brokerage processes and skills;

-Resolution of a case study.

2.The candidate who holds an unexpired broker license granted by foreign authorities and the applicant for re-issuance of the broker license in substitute of his/her expired license are required to take the examination on fundamental knowledge and exempt from the examination on professional knowledge.

3.The examination organization unit shall compile and submit the set of exam questions and answers to the Chairperson of the examiner board for approval.

4.The set of exam questions and answers shall be complied as guided in Annex 2 of this Circular. The exam questions must be inconformity with the contents of the framework program of training knowledge of real estate brokerage practice.

5.The set of exam questions shall b treated as confidential.

Article 7. Form, duration and language of the examination

1.The form and duration of the examination:

Fundamental knowledge: Take a written test or multiple choice tests or the combination of the two aforesaid forms. Examination duration: 120 minutes.

b) Professional knowledge: Take a written test or multiple choice tests or the combination of the two aforesaid forms. Examination duration: 120 minutes.

2.Examination language: Vietnamese language (the foreign candidate can be assisted by an interpreter).

Article 8. Candidates

The candidates include Vietnamese citizens, overseas Vietnamese and foreigners who are eligible for the examination as prescribed in Article 9 and Article 10 of this Circular.

Article 9. Examination requirements

The candidates must satisfy the following requirements:

1.Having full capacity of civil acts and being not investigated for criminal liability or under a prison sentence;

2.Having high-school diploma or higher;

3.Having submitted the application and paid the examination fees to the examination organization unit as prescribed in this Circular.

Article 10. Examinationapplication

1.01 application form with a 4x6cm color picture taken within 06 months prior to the application for examination (using the form stated in Annex 1 of this Circular);

2.01 certified copy of ID Card (if the candidate is a Vietnamese citizen) or Passport (if the candidate is a foreigner) (or the copy enclosed with its original for comparison).

3.01 certified copy of Certificate of completion of a real estate brokerage training course (if any);

4.Certified copy of high-school diploma (or equivalent) or;

5.02 4x6cm color pictures taken within 06 month prior to the application for examination and 02 envelops having stamps and specifying the full name, telephone number and address of the receiver;

6.Certified copy and translation of broker license issued by foreign competent authorities (if the candidate is a foreigner or Vietnamese holder of unexpired broker incense issued by foreign competent authorities).

Article 11. Examinationregistration

1.The applicant for broker license may register for taking the examination nationwide.

2.Annually, the applicant for broker license may submit the application for examination as prescribed in Clause 3 Article 3 of this Circular.

3.Before each examination is organized, each candidate shall directly submit 02 sets of the application as prescribed in Article 10 and pay the examination fees to the examination organization unit (01 set is filed at the examination organization unit and the other is sent to the construction department for granting broker license). Deadline and location for submitting the application are performed as notified by the construction department or the examination organization unit.

Article 12. Qualified exam papers

1.An exam paper is considered as qualified if the following conditions are satisfied:

a) Taking at least 70 marks of fundamental knowledge (out of 100);

b) Taking at least 70 marks of professional knowledge (out of 100);

2.The candidate who has the qualified exam paper as prescribed in Clause 1 of this Article is eligible for the broker license issued by the Director of construction department.

Article 13. Approval and publishing of exam results

1.Basing on results of marking exam papers, the Chairperson of the examiner board shall approve the results of each examination.

2.The exam results shall be published at the examination organization unit and on the website of the construction department.

3.Within 10 days as of the date on which the exam results are published, if any candidate wants to ask for re-examination, he/she must submit the application to the examination organization unit. The examiner board shall organize the re-examination and submit additional list of successful candidates to the Director of construction department for approval.

4.Within 20 days as of the date on which the exam results are published, the examination organization unit shall organize a retaken examination for unsuccessful candidates. The unsuccessful candidate is required to take the retaken examination on failed part of knowledge only. Only one retaken examination is organized and the candidates shall not pay the retaken examination fees.

Article 14. Retention of documents

1.The examination organization unit shall retain documents and materials relating to the testing examination as follows:

a) The following documents shall be retained within 05 years

-Documents relating to the organization of examination: Decision on approving the examination organization unit; decision on establishment of the examiner board; the exam rules; the questions and answers of each exam subject; the list of invigilators;

-Documents relating to the assessment of exam papers: The list of candidates and the list of examiners;

-The candidates’ exam papers;

-Documents of candidates who are qualified for the examination;

-Summation of the exam results and the summation of reexamination results (if any) of each subject.

b) Documents of unsuccessful candidates and those of candidates who are absent from the examination shall be retained within 03 years.

2.The construction department shall retain documents of the license holders within 10 years as of the date of issuance.

Section 2: ISSUANCE OF REAL ESTATE BROKER LICENSE

Article 15. Issuance of real estate broker license

1.A broker license shall be granted to the candidate who has been given with passed marks as prescribed in Article 12 and sufficiently submitted the application as prescribed in Article 10 of this Circular.

2.Order for issuance of broker license:

a) The Chairperson of the examiner board shall submit reports to the Director of construction department on the examination organizing process and approve the exam results at the request of the examination organization unit;

b) Basing on the reports and the approved exam results submitted by the Chairperson of the examiner board, the Director of construction department shall approve the list of individuals who are eligible for the broker licenses (using the form stated in Annex 3a of this Circular).

c) Basing on the approved list of individuals who are eligible for the broker licenses, the examination organization unit shall send the photocopies of exam papers and records of those individuals to the construction department for granting broker licenses.

Within 10 working days as of receiving date of valid records, the construction department shall sign the issuance of broker licenses.

d) The construction department shall retain records of the license holders as stipulated in Clause 2 Article 14 of this Circular.

3.The license holder shall pay VND 200,000 of the fees for issuing the broker license at the construction department when he/she receives his/her broker license. The construction department shall spend this collection in accordance with the law on costs and fees.

4.The broker license is valid nationwide within 05 years as of the date of issuance.

5.Form of broker license shall apply Annex 4a of this Circular.

6.The individual may receive his/her broker license at the construction department or the examination organization unit. Failing in direct receipt of broker license, such broker license shall be sent to the holder by post.

7.The license holder must comply with the following provisions:

a) Not to change or erase the license contents;

b) Not to lease, lend or authorize any organization or individual to use the name and the broker license to conduct any real estate brokerage activities;

c) Not to use the broker license for any illegal purpose.

8.Upon an end of each examination for testing and granting broker license, the construction department shall submit reports to the Ministry of Construction on the examination organizing situation and the list of license holders; and publish the list of license holders on its website (using the form stated in Annex 3b of this Circular).

9.Annually, the provincial construction department shall submit reports to the Ministry of Construction on issuing results of broker license ahead of the 15thof December.

Article 16. Re-issuance of the real estate broker license

1.If the broker license is lost, torn, fired or destroyed by the act of God or the force majeure, the holder can apply for the reissuance.

2.The application for re-issuance of broker license is submitted to the construction department issuing the former license, including:

a) The application form for re-issuance of broker license with picture (using the form stated in Annex 5 of this Circular);

b) 02 4x6cm pictures taken within 06 months prior to the submission of application;

c) Former broker license (if any).

3.Within 10 working days as of the receiving date of valid application as prescribed in Clause 2 of this Article, the construction department shall check the application and re-issue the broker license (the word “re-issuance” shall be stated in the re-issued broker license).

4.The applicant for re-issuance shall only pay VND 200,000 (two hundred thousand dongs) to the construction department to carry out re-issuance affairs.

5.The broker license is once re-issued and the license number is the old one. The re-issued license is valid within 05 years as of the issued date of the former license (using the form stated in Annex 4b of this Circular).

Article 17. Regulations on expired license

1.The holder of an expired broker license is not allowed to practice in real estate brokerage.

2.The holder of an expired or expiring license must attend a testing examination for re-issuance of license in accordance with the following provisions:

a) If the applicant submits the application for examination to the authorities issuing former broker license, he/she shall only take the examination on fundamental knowledge as prescribed in this Circular for reissuance of broker license, the number of the r-issued license shall be the same with the old one and the phrases “second issuance" or "third issuance" must be specified at page 01 of the re-issued license (using the form stated in Annex 4c of this Circular);

b) If the applicant submits the application for examination to other authorities, he/she must carry out procedures for the examination as those for a new license but only take examination on fundamental knowledge.

3.The application includes:

a) The application stated in Article 10 of this Circular;

b) The former broker license (original), applicable to the expired license, or certified copy of the expiring license.

4.The registration for examination is performed as prescribed in Article 11 of this Circular.

5.Basing on actual situation, the construction department shall hold a separate examination for the holders of expired licenses or arrange them to take the examination together with the candidates for new licenses.

Article 18. Revocation of real estate broker license

1.The real estate broker license shall be revoked in the following cases:

a) The license holder has lost his/her capacity for civil acts;

b) The license holder has declared deceitful information in his/her application;

c) The broker license is erased or altered;

d) The broker license is lent or leased to another person;

dd) The license holder has violated the principles of practice as stipulated in the Law on real estate trading and the contents specified in the license;

e) The license holder has violation acts resulting in his/her license revoked as stipulated by the laws.

2.The broker license is revoked by the construction department issuing such broker license. If it is revoked by other competent agencies in accordance with the laws, a written notice shall be sent to the construction department issuing such broker license for knowing and implementing as prescribed in Clause 4 of this Article.

3.The person whose license is revoked can not ask for reissuance of broker license within 05 years as of the issuing date of decision on license revocation.

4.After the decision on license revocation is granted, the construction department issuing such broker license shall notify the license holder to resubmit his/her license. The construction department shall publish the name of the person whose broker license is revoked on the mass media and on its website and delete such name from the website of the construction department.

Chapter III

GUIDELINES FOR TRAINING AND IMPROVING KNOWLEDGE OF REAL ESTATE BROKERAGE PRACTICE AND MANAGEMENT OF THE REAL ESTATE TRADING FLOOR

Section 1: CERTIFICATION OF A FACILITY’S ELIGIBILITY FOR TRAINING AND IMPROVING KNOWLEDGE OF REAL ESTATE BROKERAGE PRACTICE AND MANAGIEMENT OF THE REAL ESTATE TRADING FLOOR

Article 19. Requirements for a facility training and improving knowledge of real estate brokerage practice and management of the real estate trading floor (hereinafter referred to as the training facility)

The training facility must satisfy the following conditions:

1. Legal entities

a) The training facilities permitted by the competent authorities;

b) Enterprises or economic organizations whose business lines include training and improving professional knowledge;

c) Other organizations which are established and authorized by the competent authorities to carry out the professional knowledge training functions and tasks.

2. Training infrastructure

The classroom’s area must be in conformity with the number of students and equipment meeting teaching and learning demand. In case of lease, the lease contract must be executed in accordance with the laws (it’s not allowed to lease a residential house to use as a classroom).

3. Lecturers

a) At least 30% of total lecturers of the training facility are regular lecturers or lecturers with indefinite-term contracts (with payment of insurance);

b) Standards: A lecturer is a professional educator, specialist or manager with bachelor s degree or higher in major suitable for teaching contents. The lecturer has at least 05 years of experience.

4. Teaching materials

a) The training facility shall provide with syllabi and the set of testing questions with the contents suitable to the framework program as stipulated in Annex 6 of this Circular. The head of the training facility must approve and bear responsibility for the syllabi.

b) The framework program is divided into 02 parts as follows:

-The framework program for training and improving knowledge of real estate brokerage practice;

-The framework program for training and improving knowledge of management of the real estate trading floor.

5. Facilities for internship

The training facility must arrange students into real estate trading enterprises, real estate brokerage offices or real estate trading floors for internship for at least 02 days.

6. Management of training activities

The training facility must establish a managing division for holding the training courses, storing students records and other documents relating to the training activities; set up training management rules; and the course manager must have at least 03 years experience in organization of training and improving courses.

Article 20. Registration of training activities and certification of a facility’s eligibility for training and improving knowledge of real estate brokerage practice and management of the real estate trading floor (hereinafter referred to as a qualified training facility)

1. Registration of training activities: The training facility that has satisfied all requirements stated in Article 19 of this Circular may prepare and send 01 set of application to the Ministry of Construction for considering and certifying the facility’s eligibility for training.

2. The application includes:

a) An official dispatch which shall be sent to the Ministry of Construction asking for permission in organization of training activities;

b) Establishment decision in case the training facility is established by the competent authorities; business registration certificate or certificate of establishment registration in case the training facility is an enterprise (certified copies);

c) List of training infrastructure and equipment, and documents proving the location of training activities (using the form stated in Annex 7 of this Circular).

d) Teaching materials, the set of testing questions and decision on approval of the head of the training facility;

dd) List of lecturers (using the form stated in Annex 8 of this Circular).

e) Lecturer’s declaration on professional qualification and actual teaching experience (using the form stated in Annex 9 of this Circular), enclosed with copy of teaching contract or labour contract.

g) Joint-training contracts or written approval of the units where students shall be arranged into for internship.

h) The training rules include the following contents:

-Regulations on enrollment;

-Regulations on student’s application;

-Regulations on training duration;

-Regulations on seminars and volume of each seminar;

-Regulations on internship;

-Regulations on course-end exams, grading system and assessment of exam papers;

-Criteria for evaluating and ranking study results;

-Regulations on requirements for issuance of certificate of completion.

3. Certification of a facility’s eligibility for training:

The Ministry of Construction shall verify the application (an actual inspection may be conducted at the training facility) and compare with the laws. If the training facility is qualified, the Ministry of Construction shall grant certificate of facility’s eligibility for training. This certificate is sent to the training facility and the construction department of the province where the head office of the training facility is located and published on the website of the Ministry of Construction.

4. The training facilities which have been certified by Ministry of Construction succeeding the effective date of this Circular shall maintain their training activities. The aforesaid training facilities must satisfy all requirements stipulated in Article 19 of this Circular and submit all documents required in Clause 2 of this Article to the Ministry of Construction ahead of July 01, 2016. If all conditions are satisfied, the Ministry of Construction shall grant a written approval for maintaining training activities. As of July 01, 2016, if the training facility fails in submitting required documents, it s considered as stopping its training activities and its name shall be deleted from the website of the Ministry of Construction.

Section 2: ORGANIZATION OF TRAINING ACTIVITIES AND ISSUANCE OF CERTIFICATE OF COMPLETION

Article 21. Organizing training activities

1. In the course of organization of training activities, the training facility must comply with the following provisions:

a) Notify the enrollment including the training fields, requirements for students, the training program and contents, duration, location and tuition of the training course, and other necessary information;

b) Disseminate the training rules and provide students with the learning materials on the starting date of the training course.

c) Organize program-based teaching and learning activities that uphold contents and duration. The lecturers must execute their teaching duties according to registered list of lecturers. Control student’s study period by means of taking roll call with lecturer s confirmation. If the student’s attendance rate is less than 80% of total periods of a seminar, he/she must repeat that seminar to be eligible for attending the course-end exam.

d) Test, evaluate and rank study results for granting certificate of completion to qualified student:

-The training facility shall arrange students into real estate brokerage offices, real estate trading floors or real estate trading enterprises for the course-end internship at with sufficient duration for preparing reports.

-Student is eligible to attend the course-end exam only when he/she has satisfied requirements on attendance rate and duration of internship.

-Hold course-end exams; the examiners are included in the list of lecturers which is registered by the training facility for certification of its eligibility for training;

-The testing contents shall be compiled by the training facility provided that such contents must be in conformity with the framework program stated in Annex 6 of this Circular.

dd) Take opinions contributed by the students on the course.

2. The training courses must be regularly organized with sufficient training period and contents stated in the framework program attached to this Circular. The training facility is encouraged to expand contents of each seminar and provide more advanced seminars in the training course.

3. The number of students shall not exceed 100 persons for each class for ensuring teaching and learning quality.

4. The training facility makes decision on the rate, management and use of the tuition on the basis of ensuring reasonable expenses of the training course and compliance with the laws.

Article 22. Evaluation of student results and consideration of the eligibility for granting certificate of completion

1. The head of the training facility shall make decision on establishing the evaluation council and promulgating the operating rules of such council for managing organization affairs, evaluating testing results, ranking students at the end of course and considering the eligibility for granting certificates of completion to qualified students.

2. Students with GPA of all tests and reports from 70 marks (out of 100) are considered as qualified students.

3. Certificate of completion includes:

a) Certificate of completion of the training and improving course in real estate brokerage knowledge (using the form stated in Annex 10a of this Circular).

b) Certificate of completion of the training and improving course in knowledge of management of the real estate trading floor (using the form stated in Annex 10b of this Circular).

Certificate of completion of each part of the training course shall be granted to student upon his/her study and completion.

Article 23. Retention of documents and reports

1. Retention of documents

The training facility shall retain documents after each training course within at least 5 years for serving the inspection of the state competent authorities and re-issuance of certificates to students, including:

-List of students and admission documents;

-Decision and list of students who are eligible for granting certificate of completion;

-Students’ exam papers and reports;

-The training facility’s minutes on evaluation of study results;

-List of lecturers in charge of the training course.

2. Report policies

The training facility shall send reports on training results of each course to the construction department of the province where its head office and the classroom are located (using the form stated in Annex 11 of this Circular).

For every 06 months and annually, the construction department shall submit reports to the Ministry of Construction on training status.

The Housing and Real Estate Market Management Agency (Ministry of Construction) shall coordinate with the construction department of provinces to inspect the training facilities for timely taking action against violations in training activities.

Chapter IV

REGULATIONS ON ESTABLISHMENT AND ORGANIZATION OF ACTIVITIES OF REAL ESTATE TRADING FLOOR

Article 24. Guidelines for establishment of real estate trading floor

1. The organization or individual who want to establish the real estate trading floor (hereinafter referred to as the floor) must satisfy all conditions prescribed in Article 69 of the law on real estate trading. Particulars are as follows:

a) The organization or individual who want to establish the real estate trading floor must establish an enterprise;

b) The real estate trading floor requires at least 02 members with real estate broker licenses.

c) The manager of the real estate trading floor must have the real estate broker license.

d) The real estate trading floor must have operating rules, unchanged name and address within at least 12 months. Any change must be notified to the construction department and the customers;

dd) Minimum area of the real estate trading floor is 50m2with technical equipments for meeting operating requirements.

2. The real estate trading floor may be an independent enterprise or an affiliated unit of an enterprise.

3. Before the real estate trading floor starts its operations, the enterprise must send the following documents to the construction department:

a) Business registration certificate or registration certificate of establishment of enterprise (certified copies);

b) Operating rules of the real estate trading floor;

c) List of brokers and certified copies of their real estate broker licenses;

d) Certified copy of real estate broker license of the manager of the real estate trading floor.

dd) Certified copy of certificate of completion of the training course of knowledge of management of the real estate trading floor of the manager of the real estate trading floor;

e) Certified copies (or copies enclosed with the originals for comparison) of documents proving the location and area of the real estate trading floor;

g) Certified copies of documents relating to the establishment of the real estate trading floor (including: Decision on establishing the real estate trading floor; Decision on appointing the manager of the real estate trading floor).

The construction department shall check the aforesaid documents and publish the information of the real estate trading floor on its website. Concurrently, the construction department shall send reports to the Housing and Real Estate Market Management Agency - Ministry of Construction for managing and publishing the information of the real estate trading floor on the website of the Housing and Real Estate Market Management Agency. Information of the real estate trading floor includes: Name of the real estate trading floor; name of the enterprise establishing the real estate trading floor; full name of the floor’s manager; address and telephone number of the real estate trading floor (using the form stated in Annex 12 of this Circular) The real estate trading floor must notify the construction department of any change of its information for adjustment.

Article 25. Organization model

1. The real estate trading floor may be an independent enterprise or an affiliated unit of an enterprise and all operations of the real estate trading floor shall be governed by the enterprise. The company’s legal representative and the manager of the real estate trading floor shall bear responsibility for all operations of the real estate trading floor.

2. The floor’s manager is appointed by the enterprise’s legal representative to manage the real estate trading floor and shall bear responsibility before the law for all operations of the real estate trading floor.

3. Organizational structure of the real estate trading floor includes the floor’s manager (or floor s Director) and specialized divisions in conformity with the floor s operation.

Article 26. Activities of the real estate trading floor

1. The activities of the real estate trading floor are performed in accordance with Article 70 of the Law on real estate trading in 2014.

2. The real estate trading floor must publish information of the real estate which is traded on the floor in accordance with Section 2 Article 6 of the Law on real estate trading in 2014.

3. The real estate trading floor shall verify legal documents of the real estate before it is traded on the floor. The real estate shall be introduced to the customers only when all trading conditions are satisfied. The real estate trading floor shall bear responsibility before the customers and the law for the information provided for the customers.

4. All services of the real estate trading floor must be carried out by means of contracts.

5. Rights and obligations of the enterprise trading in services of the real estate trading floor are executed in accordance with Article 71, 72 of the Law on real estate trading in 2014. Rights and obligations of organizations and individuals joining the real estate trading floor are executed in accordance with Article 73 of the Law on real estate trading in 2014.

6. The real estate trading floor shall prepare monthly reports on trading status via the floor (using the form stated in Annex 13 of this Circular). Monthly reports shall be sent to the construction department and the Ministry of Construction ahead of the 05thof the next month.

7. The real estate trading floor shall effectuate the anti-money laundering plan and prepare reports on anti-money laundering in accordance with the anti-money laundering law.

Chapter V

IMPLEMENTATIONPROVISONS

Article 27. Transitionalprovisions

1. The real estate broker licenses which are issued ahead of July 01, 2015 (the effective date of the law on real estate trading) shall take effect within 05 years as of July 01, 2015. The real estate broker licenses or certificates for practice in real estate brokerage which are issued as of July 01, 2015 shall take effect within 05 years as of the date of issuance.

2. The training facility whose eligibility for training is certified by the Ministry of construction ahead of the effective date of this Circular shall continue its training operations. The training facilities must satisfy all conditions stipulated in Article 19 of this Circular and send reports to the Ministry of Construction as prescribed in Clause 4 Article 20 of this Circular ahead of July 01, 2016.

3. The real estate trading floors which are established ahead of the effective date of this Circular shall continue their operations. The real estate trading floors must satisfy all conditions stipulated in Clause 1 Article 24 of this Circular ahead of July 01, 2016.

Article 28. Implementation effect

This Circular takes effect on February 16, 2016.

The following documents shall be annulled from the effective date of this Circular:

-The Circular No. 13/2008/TT-BXD dated May 12, 2008 of Ministry of Construction providing guidelines for a number of contents of the Government’s Decree No. 153/2007/NĐ-CP dated October 15, 2007 on guidelines for implementing the Law on real estate trading;

-Decision No. 29/2007/QĐ-BXD dated December 31, 2007 of the Minister of Construction promulgating the framework program for training and improving knowledge of real estate brokerage, real estate price appraisal and management of the real estate trading floor.

Article 29. Implementation organization

1. The Housing and Real Estate Market Management Agency shall provide guidelines and inspect the testing examination and granting real estate broker licenses as stipulated by this Circular; consider and recognize a unit as qualified unit for holding training courses in real estate brokerage and management of the real estate trading floor; coordinate with the construction departments to inspect the training and improving courses in knowledge of real estate brokerage and management of the real estate trading floor; inspect the operations of the real estate trading floors as stipulated by this Circular.

2. The construction department shall organize the examinations for testing and granting real estate broker licenses and guide and check the implementation of this Circular at its locality.

3. Any question arising in the course of implementation should be sent to the Ministry of Construction for solution.

For the Minister

The Deputy Minister

Pham Hong Ha

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 11/2015/TT-BXD DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất