Nghị quyết 11/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hậu Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 11/NQ-CP

Nghị quyết 11/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hậu Giang
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/NQ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:09/01/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CHÍNH PHỦ
-------
Số: 11/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013
 
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH HẬU GIANG
---------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang (Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 67 /TTr-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2012),
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Hậu Giang với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
 
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
160.245
100,00
160.245
 
160.245
100,00
1
Đất nông nghiệp
140.457
87,65
134.767
 
134.710
84,07
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
82.547
58,77
77.200
 
77.200
57,31
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
82.547
 
77.200
 
77.200
100,00
1.2
Đất trồng cây lâu năm
34.927
24,87
 
32.300
32.300
23,98
1.3
Đất rừng phòng hộ
 
 
 
 
 
 
1.4
Đất rừng đặc dụng
2.805
2,00
2.800
 
2.800
2,08
1.5
Đất rừng sản xuất
2.299
1,64
274
 
274
0,20
1.6
Đất làm muối
 
 
 
 
 
 
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.204
0,86
5.000
 
5.000
3,71
2
Đất phi nông nghiệp
19.750
12,33
25.478
57
25.535
15,93
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
198
1,00
 
276
276
1,08
2.2
Đất quốc phòng
54
0,27
145
 
145
0,57
2.3
Đất an ninh
584
2,96
590
14
604
2,37
2.4
Đất khu công nghiệp
779
3,94
900
341
1.241
4,86
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
258
 
900
3
903
 
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
521
 
 
338
338
 
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
 
 
 
 
 
 
2.6
Đất di tích danh thắng
8
0,04
39
6
45
0,18
2.7
Đất để xử lý chôn lấp chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)
5
0,03
119
5
124
0,49
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
99
0,50
 
101
101
0,40
2.9
Đất nghĩa trang nghĩa địa
285
1,44
 
340
340
1,33
2.10
Đất phát triển hạ tầng
7.850
39,75
10.185
439
10.624
41,61
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
43
 
68
69
137
 
-
Đất cơ sở y tế
36
 
82
2
84
 
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
241
 
615
 
615
 
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
36
 
170
 
170
 
2.11
Đất ở tại đô thị
874
4,43
1.310
95
1.405
5,50
3
Đất chưa sử dụng
37
0,02
 
 
 
 
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
37
 
 
 
 
 
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
 
 
37
 
37
 
4
Đất đô thị
19.742
 
 
37.648
37.648
 
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
2.805
 
 
2.643
2.643
 
6
Đất khu du lịch
15
 
 
857
857
 
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Cả thời kỳ
Phân theo kỳ kế hoạch
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi NN
5.785
3.666
2.119
1.1
Đất trồng lúa
2.198
1.334
864
1.2
Đất trồng cây lâu năm
2.738
1.774
964
1.3
Đất rừng đặc dụng
5
5
 
1.4
Đất rừng sản xuất
346
259
87
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
2
1
1
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
3.696
2.106
1.590
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
800
305
495
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
1.217
656
561
2.3
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất NN khác
1.679
1.144
535
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng đất
Cả thời kỳ
Phân theo kỳ kế hoạch
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
1
Đất nông nghiệp
37
37
 
 
Trong đó:
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
3
3
 
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
3
3
 
1.2
Đất nuôi trồng thủy sản tập trung
4
4
 
2
Đất phi nông nghiệp
 
 
 
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang xác lập ngày 13 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Hậu Giang với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Diện tích năm 2010
Phân theo các năm
Năm 2011(*)
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
 
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
160.245
160.245
160.245
160.245
160.245
160.245
1
Đất nông nghiệp
140.457
140.271
139.223
138.560
137.883
136.829
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
82.547
82.502
81.478
81.139
80.380
79.608
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
82.547
82.502
81.478
81.139
80.380
79.608
1.2
Đất trồng cây lâu năm
34.927
34.819
34.321
34.107
33.688
33.215
1.3
Đất rừng phòng hộ
0
0
0
0
0
0
1.4
Đất rừng đặc dụng
2.805
2.805
2.800
2.800
2.800
2.800
1.5
Đất rừng sản xuất
2.299
2.299
2.299
1.834
1.673
896
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.204
1.204
1.365
1.806
2.515
3.484
2
Đất phi nông nghiệp
19.750
19.937
21.021
21.685
22.362
23.416
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
198
201
216
231
233
251
2.2
Đất quốc phòng
54
54
88
125
125
130
2.3
Đất an ninh
584
587
592
597
597
598
2.4
Đất khu công nghiệp
779
779
1.054
687
717
873
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
258
258
603
603
603
703
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
521
521
451
84
114
170
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
0
0
0
0
0
0
2.6
Đất di tích danh thắng
8
17
34
45
45
45
2.7
Đất để xử lý chôn lấp chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)
5
27
31
35
77
80
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
99
99
101
101
101
101
2.9
Đất nghĩa trang nghĩa địa
285
285
284
294
313
324
2.10
Đất phát triển hạ tầng
7.850
7.925
8.311
8.863
9.262
9.775
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
43
57
73
99
114
126
-
Đất cơ sở y tế
36
38
54
62
63
65
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
241
387
428
462
480
497
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
36
39
52
75
95
113
2.11
Đất ở tại đô thị
874
932
1.030
1.056
1.104
1.168
3
Đất chưa sử dụng
37
37
0
0
0
0
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
37
37
 
 
 
 
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
 
 
37
 
 
 
4
Đất đô thị
19.742
19.742
19.742
23.262
24.522
28.539
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
2.805
2.805
2.800
2.800
2.800
2.800
6
Đất khu du lịch
15
15
197
582
602
689
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu đã thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Diện tích chuyển MĐSD trong kỳ
Phân theo các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
3.666
188
1.084
663
677
1.054
1.1
Đất trồng lúa
1.334
48
442
124
349
371
1.2
Đất trồng cây lâu năm
1.774
122
561
220
291
580
1.3
Đất rừng đặc dụng
5
 
5
 
 
 
1.4
Đất rừng sản xuất
259
0
 
258
1
 
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
1
 
1
0
0
0
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.106
14
155
381
407
1.149
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm
305
14
58
38
85
110
2.3
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
656
 
96
137
162
261
2.4
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
1.144
 
 
207
160
777
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ
Phân theo các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp
37
 
37
 
 
 
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
3
 
3
 
 
 
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
3
 
3
 
 
 
1.2
Đất nuôi trồng thủy sản
4
 
4
 
 
 
2
Đất phi nông nghiệp
 
 
 
 
 
 
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh;
2. Xác định mốc giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích giữa các địa phương có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;
4. Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện đất đai thực tế trong Tỉnh nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp; hạn chế sử dụng quá nhiều phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp - thủy sản; bảo tồn các động thực vật tại khu vực ngập nước mang đặc trưng của vùng sông nước đồng bằng sông Cửu Long;
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị;
6. Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xây dựng mạng thông tin đất đai và nối mạng hệ thống các cơ quan quản lý đất đai từ tỉnh xuống các xã và các đơn vị có liên quan;
7. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
9. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tổng hợp Báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
 
 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Hậu Giang;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi