Thông tư 05/2011/TT-BTP về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

thuộc tính Thông tư 05/2011/TT-BTP

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/2011/TT-BTP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đinh Trung Tụng
Ngày ban hành:16/02/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Dân sự, Tư pháp-Hộ tịch
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Có 11 loại tài sản thuộc trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm 
Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011, hướng dẫn một số vần đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (GDBĐ), hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ. 
Theo đó, có 11 loại tài sản thuộc trường hợp đăng ký GDBĐ và thông báo việc kê biên, trong đó có: Ô tô, xe máy, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác; Các phương tiện giao thông đường sắt; Tàu cá, phương tiện giao thông đường thủy nội địa; Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các hàng hóa, kim khí, đá quý; Tiền Việt Nam, ngoại tệ và giấy tờ có giá… 
Về đối tượng được yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin, Thông tư quy định: Người yêu cầu đăng ký GDBĐ là bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm hoặc Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản của bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp, hợp tác xã bị lâm vào tình trạng phá sản hoặc người được một trong các chủ thể này ủy quyền; Người yêu cầu đăng ký hợp đồng là một trong các bên hoặc các bên tham gia hợp đồng hoặc người được ủy quyền; Mọi cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về GDBĐ và hợp đồng. 
Cũng theo Thông tư này, thời điểm đăng ký GDBĐ, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành là thời điểm nội dung đơn yêu cầu đăng ký GDBĐ, hợp đồng, văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án được nhập và cơ sở dữ liệu...
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/04/2011 và thay thế các Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28/09/2006; 03/2007/TT-BTP ngày 17/05/2007; 04/2007/TT-BTP ngày 17/05/2007 và 07/2007/TT-BTP ngày 09/10/2007 của Bộ Tư pháp.

Xem chi tiết Thông tư05/2011/TT-BTP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
------------------

Số: 05/2011/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN TÀI SẢN THI HÀNH ÁN THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP, BƯU ĐIỆN, FAX, THƯ ĐIỆN TỬ TẠI TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC BỘ TƯ PHÁP

nhayThông tư này (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 08/2014/TT-BTP và Thông tư số 11/2015/TT-BTP) bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Thông tư số 08/2018/TT-BTPnhay

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Nhằm đảm bảo tính thống nhất trong việc áp dụng các quy định của pháp luật về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử, Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung như sau:

Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu của bên bán, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ và thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, cung cấp thông tin về tài sản kê biên được thực hiện theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Trung tâm Đăng ký).
Điều 2. Các trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng và thông báo việc kê biên
1. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm (trừ bảo lãnh và tín chấp) bao gồm các trường hợp sau đây:
1.1. Thế chấp tài sản, bao gồm cả thế chấp tài sản hình thành trong tương lai, cầm cố tài sản, đặt cọc, ký cược, ký quỹ;
1.2. Thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm nêu tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này;
1.3. Văn bản thông báo việc xử lý tài sản bảo đảm đối với giao dịch bảo đảm đã đăng ký.
2. Việc đăng ký hợp đồng (trừ hợp đồng thuê mua tàu bay dân dụng) bao gồm các loại hợp đồng sau đây:
2.1. Hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu của bên bán (gọi chung là hợp đồng mua trả chậm, trả dần) quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (sau đây gọi là Nghị định số 163/2006/NĐ-CP);
2.2. Hợp đồng thuê tài sản có thời hạn từ một năm trở lên quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 163/2006/NĐ-CP, bao gồm:
a) Hợp đồng có thời hạn thuê tài sản từ một năm trở lên;
b) Hợp đồng có thời hạn thuê tài sản dưới một năm, nhưng các bên giao kết hợp đồng thỏa thuận về việc gia hạn và tổng thời hạn thuê (bao gồm cả thời hạn gia hạn) từ một năm trở lên;
2.3. Hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;
2.4. Hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ, bao gồm quyền đòi nợ hiện có hoặc quyền đòi nợ hình thành trong tương lai.
3. Việc kê biên tài sản mà theo quy định của pháp luật, Chấp hành viên phải thông báo cho Trung tâm Đăng ký khi ra quyết định kê biên đối với các tài sản quy định tại Điều 3 của Thông tư này, trừ các trường hợp sau đây:
3.1. Tài sản kê biên đã được giao cho cá nhân, tổ chức có điều kiện bảo quản hoặc đã được bảo quản tại kho của Cơ quan thi hành án;
3.2. Tổng giá trị tài sản theo quyết định kê biên (không bao gồm các tài sản nêu tại điểm 3.1 khoản này) do Chấp hành viên tạm tính dưới 30 tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Điều 3. Tài sản thuộc trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm và thông báo việc kê biên
Các tài sản thuộc trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm và thông báo việc kê biên bao gồm:
1. Ô tô, xe máy, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác; các phương tiện giao thông đường sắt;
2. Tàu cá, các phương tiện giao thông đường thủy nội địa;
3. Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các hàng hóa khác, kim khí quý, đá quý;
4. Tiền Việt Nam, ngoại tệ;
5. Cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, chứng chỉ quỹ, séc và các loại giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền và được phép giao dịch;
6. Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; quyền đòi nợ, các quyền tài sản khác thuộc sở hữu của bên bảo đảm phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác (trừ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở);
Bổ sung
Bổ sung
7. Quyền tài sản đối với phần vốn trong doanh nghiệp, dự án;
8. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên, chi phí san lấp, giải tỏa, giải phóng mặt bằng được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật;
9. Lợi tức, quyền được nhận số tiền bảo hiểm đối với tài sản bảo đảm hoặc các lợi ích khác thu được từ tài sản bảo đảm nêu tại Điều này;
10. Các động sản khác theo quy định tại khoản 2 Điều 174 của Bộ luật Dân sự;
11. Các tài sản gắn liền với đất không thuộc thẩm quyền đăng ký của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh như: tài sản gắn liền với đất được xây dựng trên nhiều thửa đất (tài sản liên tuyến); nhà ở, công trình xây dựng làm bằng các vật liệu tạm thời (tranh, tre, nứa, lá, đất); các công trình phụ trợ như nhà để xe, nhà bếp, nhà thép tiền chế, khung nhà xưởng, nhà kho; giếng nước; giếng khoan; giàn khoan; bể nước; sân; tường rào; cột điện; trạm điện; trạm bơm, hệ thống phát, tải điện; hệ thống hoặc đường ống cấp thoát nước sinh hoạt; đường nội bộ và các công trình phụ trợ khác.
Điều 4. Phạm vi thẩm quyền của Trung tâm Đăng ký
1. Trung tâm Đăng ký có thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu của bên bán, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ; thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và cung cấp thông tin về tài sản kê biên (sau đây gọi là đăng ký, thông báo, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên) theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức trong phạm vi cả nước, không phân biệt thẩm quyền theo địa giới hành chính nơi Trung tâm Đăng ký đặt trụ sở.
2. Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn một trong các Trung tâm Đăng ký thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng và thông báo việc kê biên.
3. Việc đăng ký, thông báo và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tại các Trung tâm Đăng ký có giá trị pháp lý như nhau.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Đăng ký
1. Khi thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên, Trung tâm Đăng ký có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1.1. Đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng và thông báo việc kê biên theo đúng thứ tự tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên trong Sổ tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin;
1.2. Cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký, kết quả thông báo việc kê biên có xác nhận của Trung tâm Đăng ký khi cá nhân, tổ chức có yêu cầu;
1.3. Cấp bản sao của văn bản chứng nhận nội dung đăng ký có xác nhận của Trung tâm Đăng ký nếu cá nhân, tổ chức có yêu cầu;
1.4. Thông báo cho các bên cùng nhận bảo đảm về việc xử lý tài sản bảo đảm;
1.5. Thu lệ phí đăng ký; trong trường hợp Chấp hành viên thực hiện thông báo việc kê biên thì không phải nộp lệ phí đăng ký;
1.6. Từ chối đăng ký khi một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm (sau đây gọi là Nghị định số 83/2010/NĐ-CP);
1.7. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bảo quản các thông tin đã được đăng ký;
1.8. Sửa chữa sai sót về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên do lỗi của người thực hiện đăng ký;
1.9. Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Khi thực hiện việc cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên, Trung tâm Đăng ký có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
2.1. Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án (sau đây gọi là Cơ sở dữ liệu) theo đúng thời hạn quy định tại Điều 44 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP;
2.2. Thu phí cung cấp thông tin của cá nhân, tổ chức; trong trường hợp người yêu cầu cung cấp thông tin là Chấp hành viên thì không phải nộp phí cung cấp thông tin;
2.3. Từ chối cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP.
Điều 6. Người yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, người có trách nhiệm thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên
1. Trường hợp đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng:
1.1. Người yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm là bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm hoặc Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản của bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp, hợp tác xã bị lâm vào tình trạng phá sản hoặc người được một trong các chủ thể này ủy quyền. Trong trường hợp thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm thì bên bảo đảm mới, bên nhận bảo đảm mới cũng có thể là người yêu cầu đăng ký thay đổi.
1.2. Người yêu cầu đăng ký hợp đồng là một trong các bên hoặc các bên tham gia hợp đồng hoặc người được một trong các bên hoặc các bên tham gia hợp đồng ủy quyền. Trong trường hợp thay đổi một trong các bên tham gia hợp đồng thì bên tham gia hợp đồng mới cũng có thể là người yêu cầu đăng ký thay đổi.
1.3. Mọi cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và hợp đồng.
2. Trường hợp thông báo việc kê biên tài sản thi hành án:
2.1. Người có trách nhiệm thông báo việc kê biên tài sản thi hành án là Chấp hành viên ra quyết định kê biên hoặc Chấp hành viên được Cơ quan thi hành án phân công thực hiện việc thông báo.
2.2. Người yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên thi hành án có thể là Chấp hành viên hoặc cá nhân, tổ chức khác.
Điều 7. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
1. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án là thời điểm nội dung đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án được nhập vào Cơ sở dữ liệu.
2. Trong các trường hợp sau đây thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án là thời điểm nội dung đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, văn bản yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo được nhập vào Cơ sở dữ liệu.
2.1. Thay đổi do sai sót về kê khai tài sản bảo đảm hoặc tên của bên bảo đảm, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm; yêu cầu đăng ký bổ sung tài sản bảo đảm mà các bên ký kết hợp đồng bảo đảm mới; yêu cầu thay đổi số hợp đồng và thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm;
2.2. Sai sót về kê khai tài sản; sửa chữa sai sót do kê khai không đúng theo hướng dẫn tại Điều 8 và Điều 9 của Thông tư này; thay đổi tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên mua trả chậm, trả dần, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc yêu cầu đăng ký bổ sung tài sản;
2.3. Sửa chữa sai sót khi kê khai về tài sản kê biên, sai sót khi kê khai về tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của người phải thi hành án do kê khai không đúng theo hướng dẫn tại Điều 8 của Thông tư này hoặc yêu cầu thông báo về việc bổ sung tài sản kê biên.
3. Trong trường hợp đăng ký thay đổi các nội dung khác đã đăng ký, yêu cầu sửa chữa sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng được xác định là thời điểm đăng ký ban đầu.
4. Trong trường hợp yêu cầu thay đổi nội dung khác đã thông báo thì thời điểm có hiệu lực của thông báo nêu trên là thời điểm thông báo ban đầu.
Điều 8. Kê khai thông tin về các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng, Chấp hành viên thực hiện việc thông báo và người phải thi hành án
1. Tại mục "Người yêu cầu đăng ký" của mẫu đơn yêu cầu đăng ký, việc kê khai thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:
1.1. Kê khai bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm hoặc Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản của bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp, hợp tác xã bị lâm vào tình trạng phá sản trong trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm;
1.2. Kê khai một trong các bên tham gia hợp đồng trong trường hợp đăng ký hợp đồng;
1.3. Kê khai người có trách nhiệm thông báo việc kê biên tài sản theo quy định của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 trong trường hợp thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
2. Thông tin về bên bảo đảm, bên mua, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ, người phải thi hành án (sau đây gọi là bên bảo đảm) được kê khai như sau:
2.1. Đối với cá nhân là công dân Việt Nam thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Chứng minh nhân dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân;
2.2. Đối với cá nhân là người nước ngoài thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu;
2.3. Đối với cá nhân là người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú;
2.4. Đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam có đăng ký kinh doanh, nhà đầu tư nước ngoài thì phải kê khai tên và mã số thuế do cơ quan thuế cấp. Đối với tổ chức không có đăng ký kinh doanh thì kê khai tên đã đăng ký theo quy định của pháp luật;
2.5. Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài thì kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh.
3. Thông tin về bên nhận bảo đảm, bên bán, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ, Chấp hành viên thực hiện việc thông báo (sau đây gọi là bên nhận bảo đảm) được kê khai như sau:
3.1. Tên của bên nhận bảo đảm;
3.2. Địa chỉ của bên nhận bảo đảm.
Điều 9. Ký đơn yêu cầu đăng ký
1. Đơn yêu cầu đăng ký phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của tổ chức, cá nhân là các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng hoặc người được tổ chức, cá nhân đó ủy quyền; Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản hoặc người được ủy quyền, trong trường hợp Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản là người yêu cầu đăng ký, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đơn yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của một trong các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng hoặc người được một trong các bên này ủy quyền trong các trường hợp sau đây:
2.1. Trong trường hợp một trong các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng không chịu ký vào đơn yêu cầu đăng ký thì người yêu cầu đăng ký nộp bản sao văn bản về giao dịch bảo đảm, hợp đồng hoặc giấy tờ chứng minh căn cứ của việc đăng ký kèm theo đơn yêu cầu đăng ký (01 bản);
2.2. Trong trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi bên nhận bảo đảm, rút bớt tài sản bảo đảm, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm thì đơn yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm hoặc người được bên nhận bảo đảm ủy quyền yêu cầu đăng ký;
2.3. Trong trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi về bên bán trả chậm, trả dần, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ hoặc người được các bên nêu trên ủy quyền thì đơn yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của chính các bên đó.
Điều 10. Thời điểm tiếp nhận đơn đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên
Thời điểm Trung tâm Đăng ký tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên tài sản là căn cứ để xác định thứ tự cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu được xác định như sau:
1. Trường hợp đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên tài sản được nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện thì thời điểm tiếp nhận đơn, văn bản được xác định là thời điểm nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo hợp lệ.
2. Trường hợp đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên tài sản được nộp qua fax, thư điện tử thì thời điểm tiếp nhận đơn, văn bản được xác định là thời điểm đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo hợp lệ được gửi đến máy fax, máy tính tiếp nhận đơn, văn bản của Trung tâm Đăng ký.
Bổ sung
Điều 11. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin
Mức lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và các trường hợp miễn, giảm lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên thi hành án được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Điều 12. Phương thức nộp phí, lệ phí
1. Phương thức thanh toán lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên áp dụng đối với khách hàng thường xuyên gồm:
1.1. Nộp trực tiếp tại một trong các Trung tâm Đăng ký;
1.2. Nộp tiền vào tài khoản của Trung tâm Đăng ký mở tại ngân hàng;
1.3. Thanh toán ủy nhiệm thu, thanh toán ủy nhiệm chi qua Kho bạc Nhà nước hoặc thanh toán từ số tiền tạm ứng đã nộp vào tài khoản của Trung tâm Đăng ký.
Việc nộp lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin theo phương thức ủy nhiệm thu hoặc ủy nhiệm chi được thực hiện theo thông báo thanh toán định kỳ hàng tháng. Khách hàng phải thanh toán đầy đủ lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin hàng tháng chậm nhất vào ngày 20 của tháng kế tiếp.
2. Khách hàng không thường xuyên thực hiện việc thanh toán lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin theo phương thức quy định tại một trong các điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1 Điều này.
Bổ sung
3. Trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thanh toán lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin hoặc không nộp phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm sẽ tạm khóa mã khách hàng thường xuyên. Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày mã khách hàng thường xuyên bị tạm khóa, nếu khách hàng thường xuyên vẫn không thanh toán lệ phí, phí thì Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm sẽ khóa mã khách hàng thường xuyên và chỉ kích hoạt lại mã khách hàng thường xuyên khi khách hàng đã thanh toán đầy đủ lệ phí, phí.
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Chương 2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, TÀI SẢN KÊ BIÊN THI HÀNH ÁN
MỤC 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN
Điều 13. Trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên
1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, Chấp hành viên nộp một (01) bản văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án cho Trung tâm Đăng ký.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:
2.1. Kiểm tra các thông tin kê khai trên đơn, văn bản thông báo. Trong trường hợp đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo không thuộc một trong các trường hợp từ chối quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 11 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì người thực hiện đăng ký ghi thời điểm nhận đơn, văn bản thông báo (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Sổ tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin và cấp Phiếu hẹn trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên trong trường hợp đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo được nộp trực tiếp;
2.2. Nhập thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án vào Cơ sở dữ liệu;
2.3. Trả văn bản chứng nhận nội dung đăng ký, thông báo có xác nhận của Trung tâm Đăng ký theo một trong các phương thức quy định tại Điều 19 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP cho người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên (nếu có yêu cầu).
3. Đối với văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, trong trường hợp người thực hiện đăng ký phát hiện có giao dịch, hợp đồng được đăng ký theo tên của người phải thi hành án trong thời gian từ khi Chấp hành viên xác minh về tài sản dự định kê biên đến khi Trung tâm Đăng ký nhận được văn bản thông báo việc kê biên tài sản thì Trung tâm Đăng ký thông báo bằng văn bản cho Chấp hành viên về các giao dịch, hợp đồng đó cùng với việc trả kết quả văn bản thông báo việc kê biên tài sản.
4. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên đã gửi đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên nhưng sau đó phát hiện đơn yêu cầu, văn bản thông báo đó trùng với đơn yêu cầu đã đăng ký và văn bản thông báo đã thông báo trước đó thì người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên nộp một (01) bản đơn yêu cầu xóa đăng ký, văn bản yêu cầu xóa thông báo cho Trung tâm Đăng ký.
Trình tự, thủ tục xóa đăng ký, xóa thông báo được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.
Điều 14. Trình tự, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm cho Trung tâm Đăng ký.
2. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 của Thông tư này.
Trung tâm Đăng ký gửi văn bản chứng nhận nội dung đăng ký có xác nhận của Trung tâm Đăng ký về việc xử lý tài sản của bên bảo đảm cho các bên có liên quan sau đây (nếu có) theo địa chỉ được lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu: bên cùng nhận bảo đảm bằng tài sản của bên bảo đảm; bên bán tài sản trả chậm, trả dần cho bên bảo đảm; bên cho bên bảo đảm thuê tài sản; bên cho bên bảo đảm thuê tài chính; bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ từ bên bảo đảm.
3. Căn cứ vào phạm vi tài sản bảo đảm đã được xử lý, các bên có liên quan thực hiện đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký (rút bớt tài sản bảo đảm) theo hướng dẫn tại Điều 15 của Thông tư này hoặc thực hiện việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm theo hướng dẫn tại Điều 17 của Thông tư này.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận không xử lý tài sản bảo đảm sau khi đã gửi đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thông báo đã đăng ký cho Trung tâm Đăng ký. Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 15 của Thông tư này.
Điều 15. Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký, nội dung đã thông báo về tài sản kê biên thi hành án
1. Người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên nộp một (01) bản đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, văn bản yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo khi có một trong các căn cứ sau đây:
1.1. Rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng, người phải thi hành án; thay đổi tên, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng và của người phải thi hành án;
1.2. Rút bớt, bổ sung tài sản trong giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký mà không ký kết hợp đồng bảo đảm mới; rút bớt, bổ sung tài sản trong văn bản thông báo việc kê biên tài sản;
1.3. Thay đổi biện pháp bảo đảm đối với tài sản bảo đảm đã đăng ký;
1.4. Tài sản bảo đảm là tài sản hình thành trong tương lai đã hình thành, trừ trường hợp tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai là phương tiện giao thông cơ giới đã ghi số khung khi đăng ký giao dịch bảo đảm;
1.5. Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên;
1.6. Thay đổi nội dung khác đã đăng ký, thông báo.
2. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, Chấp hành viên nộp một (01) bản văn bản yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo cho Trung tâm Đăng ký.
3. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc văn bản yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 của Thông tư này.
4. Trong trường hợp thay đổi tên của bên nhận bảo đảm, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên nhận bảo đảm hoặc thay đổi bên nhận bảo đảm trong nhiều giao dịch bảo đảm đã đăng ký thì người yêu cầu đăng ký có thể nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận bảo đảm đối với tất cả các giao dịch bảo đảm đó. Hồ sơ đăng ký gồm có:
4.1. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký;
4.2. Văn bản ủy quyền (nếu có);
4.3. Danh mục các giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký.
Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Điều 16. Trình tự, thủ tục sửa chữa sai sót về giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký, thông báo việc kê biên tài sản do lỗi của người thực hiện đăng ký
1. Trong trường hợp người thực hiện đăng ký phát hiện trong Cơ sở dữ liệu có sai sót về nội dung đã đăng ký, thông báo do lỗi của người thực hiện đăng ký thì người thực hiện đăng ký phải kịp thời báo cáo Giám đốc Trung tâm Đăng ký xem xét, quyết định việc chỉnh lý thông tin và gửi văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin đó cho người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên đã thông báo theo địa chỉ ghi trên đơn yêu cầu đăng ký và văn bản thông báo việc kê biên.
2. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên phát hiện có sai sót về nội dung đã đăng ký, thông báo do lỗi của người thực hiện đăng ký thì người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên nộp một (01) bản đơn yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký hoặc văn bản yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã thông báo cho Trung tâm Đăng ký.
3. Sau khi nhận đơn, văn bản yêu cầu sửa chữa sai sót, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 của Thông tư này.
Điều 17. Trình tự, thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, xóa thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
1. Khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản đơn yêu cầu xóa đăng ký cho Trung tâm Đăng ký.
2. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày giải tỏa việc kê biên tài sản hoặc hoàn tất việc xử lý tài sản kê biên, Chấp hành viên phải gửi một (01) bản văn bản yêu cầu xóa thông báo việc kê biên tài sản thi hành án cho Trung tâm Đăng ký.
3. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản yêu cầu xóa thông báo, người thực hiện đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 của Thông tư này.
Trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm hoặc người được bên bảo đảm ủy quyền hoặc bên mua tài sản trả chậm, trả dần, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc người được ủy quyền, người phải thi hành án thì người thực hiện đăng ký gửi cho bên nhận bảo đảm hoặc bên bán tài sản trả chậm, trả dần, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ, cơ quan thi hành án dân sự một (01) bản văn bản chứng nhận nội dung xóa đăng ký, xóa thông báo theo địa chỉ ghi trên đơn hoặc văn bản thông báo việc kê biên.
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Điều 18. Thủ tục tiếp nhận và giải quyết đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên qua thư điện tử
1. Người yêu cầu đăng ký gửi đơn yêu cầu đăng ký. Chấp hành viên gửi văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án qua thư điện tử ở dạng dữ liệu đính kèm (định dạng file ảnh) và dạng dữ liệu ký tự (định dạng file text).
2. Khi xử lý đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo thì người thực hiện đăng ký lưu giữ thư điện tử có nội dung yêu cầu đăng ký, thông báo của khách hàng.
3. Sau khi hoàn thành việc đăng ký, Trung tâm Đăng ký thực hiện các công việc sau đây:
3.1. Thông báo qua thư điện tử cho người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên về việc đã hoàn thành đăng ký, thông báo;
3.2. Trả văn bản chứng nhận nội dung đăng ký, thông báo có xác nhận của Trung tâm Đăng ký, nếu người yêu cầu đăng ký hoặc Chấp hành viên có yêu cầu.
MỤC 2. CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, TÀI SẢN KÊ BIÊN THI HÀNH ÁN
Điều 19. Quyền yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký, thông tin về tài sản kê biên để thi hành án
1. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Trung tâm Đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu để làm cơ sở chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của mình liên quan đến tài sản là động sản.
2. Chấp hành viên có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản dự định kê biên trước khi ra quyết định kê biên tài sản để thi hành nghĩa vụ của người phải thi hành án với các nội dung sau đây:
2.1. Tài sản đang được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự;
2.2. Tài sản mà người phải thi hành án mua trả chậm, trả dần và bên bán có bảo lưu quyền sở hữu;
2.3. Tài sản mà người phải thi hành án thuê có thời hạn từ một năm trở lên hoặc là tài sản thuê tài chính;
2.4. Các trường hợp khác, nếu pháp luật có quy định.
Điều 20. Tiêu chí tìm kiếm thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên
1. Thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được tìm kiếm theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm, bên mua, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ, người phải thi hành án (sau đây gọi là bên bảo đảm):
1.1. Trường hợp bên bảo đảm là công dân Việt Nam thì tiêu chí tìm kiếm thông tin là họ và tên, số Chứng minh nhân dân.
1.2. Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam có đăng ký kinh doanh hoặc nhà đầu tư nước ngoài thì tiêu chí tìm kiếm thông tin là mã số thuế của tổ chức hoặc nhà đầu tư nước ngoài đó.
1.3. Trường hợp bên bảo đảm là cá nhân nước ngoài thì tiêu chí tìm kiếm là họ và tên, số Hộ chiếu của cá nhân đó; người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thì tiêu chí tìm kiếm thông tin là họ và tên, số Thẻ thường trú của người đó.
1.4. Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam không có đăng ký kinh doanh thì tiêu chí tìm kiếm thông tin là tên đã được đăng ký theo quy định của pháp luật của tổ chức đó.
1.5. Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài thì tiêu chí tìm kiếm thông tin là tên đã được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền của tổ chức đó.
2. Thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được tìm kiếm theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới.
3. Thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được tìm kiếm theo số đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
Điều 21. Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký, thông tin về tài sản kê biên để thi hành án
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, Chấp hành viên nộp một (01) bản đơn, văn bản yêu cầu cung cấp thông tin cho Trung tâm Đăng ký.
2. Sau khi nhận đơn, văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, người thực hiện đăng ký kiểm tra các thông tin kê khai trên đơn, văn bản đó.
Nếu đơn yêu cầu đăng ký, văn bản yêu cầu cung cấp thông tin không thuộc một trong các trường hợp từ chối quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì người thực hiện đăng ký ghi thời điểm nhận đơn, văn bản (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Sổ tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin.
3. Trung tâm Đăng ký cấp văn bản cung cấp thông tin về các giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký cho người yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản cung cấp thông tin cho Chấp hành viên hoặc cá nhân, tổ chức có yêu cầu trong thời hạn được quy định tại Điều 44 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP.
4. Việc tiếp nhận, giải quyết đơn, bảo vệ yêu cầu cung cấp thông tin qua thư điện tử được thực hiện tương tự theo hướng dẫn tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2011 và thay thế các Thông tư sau đây:
1.1. Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
1.2. Thông tư số 03/2007/TT-BTP ngày 17/5/2007 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
1.3. Thông tư số 04/2007/TT-BTP ngày 17/5/2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hồ sơ cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ;
1.4. Thông tư số 07/2007/TT-BTP ngày 09/10/2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và cung cấp thông tin về tài sản kê biên tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
2.1. Số tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin;
2.2. Các mẫu đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và phụ lục;
2.3. Văn bản chứng nhận nội dung đăng ký, thông báo của Trung tâm Đăng ký;
2.4. Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên;
2.5. Văn bản cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký, thông tin về tài sản kê kiên để thi hành án của Trung tâm Đăng ký;
2.6. Đơn yêu cầu đăng ký khách hàng thường xuyên;
2.7. Đơn yêu cầu thay đổi thông tin về khách hàng thường xuyên;
2.8. Đơn yêu cầu cấp mã cá nhân đối với các giao dịch bảo đảm, hợp đồng được đăng ký, thông báo việc kê biên được thông báo tại Trung tâm Đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành;
2.9. Đơn yêu cầu thay đổi mã cá nhân;
2.10. Phiếu hẹn trả kết quả đăng ký.
Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong trường hợp các giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên đã được đăng ký, thông báo trước ngày Nghị định số 83/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đến ngày 09/9/2010 (ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP) vẫn còn hiệu lực, thì tổ chức, cá nhân không phải thực hiện đăng ký, thông báo gia hạn, mà việc đăng ký, thông báo đương nhiên có hiệu lực cho đến khi tổ chức, cá nhân nộp đơn yêu cầu xóa đăng ký, văn bản yêu cầu xóa thông báo theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP.
2, Việc công nhận và cấp mã số khách hàng thường xuyên được thực hiện theo Quy chế cấp, quản lý, sử dụng mã số khách hàng thường xuyên và tài khoản đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đã được công nhận tư cách khách hàng thường xuyên trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm có trách nhiệm rà soát, tổng hợp và thông báo mã số khách hàng thường xuyên cho tổ chức, cá nhân để thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên theo hướng dẫn của Thông tư này.
3. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký đã đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, Chấp hành viên đã thực hiện thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo một trong các phương thức trực tiếp, bưu điện, fax hoặc thư điện tử, mà có yêu cầu thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký, thông báo việc kê biên theo phương thức trực tuyến thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
4. Đối với trường hợp các giao dịch bảo đảm, hợp đồng được đăng ký hoặc văn bản thông báo việc kê biên được thông báo tại một trong các Trung tâm Đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
4.1. Nếu thông tin về bên bảo đảm, bên mua, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ, người phải thi hành án là công dân Việt Nam được kê khai theo Chứng minh sỹ quan, Chứng minh quân đội đối với quân nhân, Giấy chứng nhận Cảnh sát nhân dân, Giấy chứng minh an ninh nhân dân, Giấy chứng nhận công nhân, nhân viên trong lực lượng Công an nhân dân thì khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký, thông báo việc kê biên thì phải kê khai thông tin theo Chứng minh nhân dân.
4.2. Nếu có yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký, thông báo việc kê biên theo phương thức trực tuyến thì được Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp mã cá nhân của giao dịch bảo đảm, hợp đồng, văn bản thông báo việc kê biên đó.
5. Trong trường hợp thông báo việc kê biên tài sản thi hành án thì khi ra quyết định kê biên tài sản, Chấp hành viên phải thông báo ngay việc kê biên tài sản cho Trung tâm Đăng ký theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
Đối với thi hành án cấp quân khu, thi hành án dân sự tại các địa phương thuộc nông thôn, vùng sâu, vùng xa mà không thể thông báo ngay việc kê biên tài sản cho Trung tâm Đăng ký thì thời hạn này được tăng thêm, nhưng không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định kê biên tài sản.
Trong trường hợp gửi văn bản thông báo việc kê biên tài sản cho Trung tâm Đăng ký theo đường bưu điện thì thời hạn năm ngày được tính theo dấu xác nhận gửi đi của Bưu điện.
6. Đối với địa phương được lựa chọn thí điểm tổ chức, hoạt động thừa phát lại thì trình tự, thủ tục thông báo việc kê biên tài sản và tìm hiểu thông tin về tài sản kê biên của Thừa phát lại cũng được thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm có trách nhiệm hướng dẫn việc đăng ký, thông báo, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cá nhân, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Chính phủ;
- Công báo (02 bản);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục ĐKQGGDBĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đinh Trung Tụng

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

 

SỔ TIẾP NHẬN ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ, VĂN BẢN THÔNG BÁO

VÀ YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

 

 

 

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ: …………………………………………..

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

 

 

Quyển số: ............../............/

Mở sổ ngày ….. tháng ….. năm ………

Khóa sổ ngày ….. tháng ….. năm ………

 

 

 

Số TT

Thời điểm tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin

Số đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin

Nội dung đăng ký, thông báo (VD: lần đầu/thay đổi/xóa đăng ký/VB thông báo...)

Người nộp đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin

Cán bộ tiếp nhận

Ghi chú

Giờ phút

Ngày, tháng, năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang số……./Tổng số………..trang

Phụ lục số 01

PHỤ LỤC CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu đăng ký số: .........................

 

u Bên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ...........................................................................................................    

...........................................................................................................................................................

Mã số KHTX (nếu có) .......................................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................

□ CMND

□ Hộ chiếu

□ Thẻ thường trú

□ Mã số thuế

Số .................................................. do ................................................. cấp ngày ……../……./…….

v Bên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ...........................................................................................................    

...........................................................................................................................................................

Mã số KHTX (nếu có) .......................................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

□ CMND

□ Hộ chiếu

□ Thẻ thường trú

□ Mã số thuế

Số .................................................. do ................................................. cấp ngày ……../……./…….

w Bên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ...........................................................................................................    

...........................................................................................................................................................

Mã số KHTX (nếu có) .......................................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

□ CMND

□ Hộ chiếu

□ Thẻ thường trú

□ Mã số thuế

Số .................................................. do ................................................. cấp ngày ……../……./…….

xBên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) ...........................................................................................................    

...........................................................................................................................................................

Mã số KHTX (nếu có) .......................................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

□ CMND

□ Hộ chiếu

□ Thẻ thường trú

□ Mã số thuế

Số .................................................. do ................................................. cấp ngày ……../……./…….

 

 

NGƯỜI KÊ KHAI 
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Trang …../…… (tổng số trang phụ lục)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Tùy từng loại hình đăng ký, việc kê khai bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm được hiểu như sau:

- Kê khai về bên bảo đảm gồm: Bên bảo đảm, bên mua, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc người phải thi hành án.

- Kê khai về bên nhận bảo đảm gồm: Bên nhận bảo đảm, bên bán, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ hoặc Chấp hành viên.

Phụ lục số 02

PHỤ LỤC

(DÙNG ĐỂ MÔ TẢ TÀI SẢN BẢO ĐẢM, BAO GỒM CẢ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI NHƯNG KHÔNG MÔ TẢ THEO SỐ KHUNG HOẶC ĐỂ KÊ KHAI NHỮNG NỘI DUNG KHÁC)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu đăng ký số: .........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI KÊ KHAI 
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Trang …../…… (tổng số trang phụ lục)

 

Phụ lục số 03

PHỤ LỤC

(DÙNG ĐỂ MÔ TẢ THEO SỐ KHUNG CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Phụ lục này là một phần gắn liền với
Đơn yêu cầu đăng ký số: .........................

 

TT

Loại phương tiện

(*) Nhãn hiệu

Số khung
(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

(*) Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI KÊ KHAI 
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Trang …../…… (tổng số trang phụ lục)

Phụ lục số 04

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Phụ lục này là một phần gắn liền với
Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đăng ký số: .........................

 

TT

Số đơn

Mã cá nhân

(*) Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI KÊ KHAI 
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Trang …../…… (tổng số trang phụ lục)

 

Mẫu số 01

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................  

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Số đơn:

Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….

Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

u Thông tin chung

1.1. Loại hình đăng ký:

□ Giao dịch bảo đảm

□ Hợp đồng 

□ Văn bản thông báo việc kê biên

1.2. Người yêu cầu đăng ký:

□ Bên bảo đảm

□ Bên nhận bảo đảm

□ Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản

□ Chấp hành viên

□ Người được ủy quyền

1.3. Mã số KHTX (nếu có): .................................................... .........................................................

1.4. Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ: ....................................................................................

1.5. Nhận kết quả đăng ký:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

 

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
 .................................................... .........................................

 

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký): .................................................... ...................................

1.6. □ Yêu cầu cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận kết quả đăng ký (*)

1.7. □ Yêu cầu cung cấp thông tin có xác nhận của cơ quan đăng ký (*)

1.8. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):

Họ và tên:............ ........................ Số điện thoại: .................................. Thư điện tử: .....................

v Bên bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) : ............. .................................................... .....................................

............. .................................................... .......................................................................................

Mã số KHTX (nếu có) ............................... .......................................................................................

Địa chỉ ............................... ..............................................................................................................

□ CMND

□ Hộ chiếu

□ Số Thẻ thường trú

□ Mã số thuế

Số ..................................do ....................................... cấp ngày ……./……./………

 □ Quy mô của bên bảo đảm (*)

........................................................................................................................................................

w Bên nhận bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) : ............. .................................................... .....................................

............. .................................................... .......................................................................................

Mã số KHTX (nếu có) ............................... .......................................................................................

Địa chỉ ............................... ..............................................................................................................

□ CMND

□ Hộ chiếu

□ Số Thẻ thường trú

□ Mã số thuế

Số .................................................do ....................................... cấp ngày ……./……./………

x Mô tả tài sản bảo đảm

4.1. Áp dụng đối với mọi tài sản bảo đảm, bao gồm cả phương tiện giao thông cơ giới (nếu không mô tả theo số khung của phương tiện)

 ........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

4.2. Mô tả tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung của phương tiện (nếu kê khai tại điểm này thì không kê khai tại điểm 4.1):

TT

Loại phương tiện giao thông cơ giới

(*) Nhãn hiệu

Số khung
(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

y Giao dịch bảo đảm, hợp đồng

Số ...............................................ký ngày ….. tháng ….. năm ………

z Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:


Phụ lục số 01                                          gồm ............. trang

Phụ lục số 02                                          gồm ............. trang

Phụ lục số 03                                          gồm ............. trang

Văn bản ủy quyền                           

Giao dịch bảo đảm, hợp đồng                

Chứng từ nộp lệ phí đăng ký, phí yêu cầu cung cấp thông tin 

Người thực hiện đăng ký kiểm tra

{ Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn này là trung thực, phù hợp với thỏa thuận của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên và thanh toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

đ) Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.

e) Tại điểm 1.5: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục v và mục w (các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên)

a) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân là khách hàng thường xuyên chỉ kê khai tên và Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp thì cũng được coi là hợp lệ.

b) Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý (Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Mã số thuế…) của các bên tham gia giao dịch bảo đảm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011.

c) Tại dấu (*) của mục v: Nếu người yêu cầu đăng ký tích vào ô “Yêu cầu cung cấp thông tin có xác nhận của cơ quan đăng ký” để lựa chọn cung cấp thông tin thì phải trả phí cung cấp thông tin.

d) Trong trường hợp không còn chỗ để kê khai về các bên tham gia giao dịch bảo đảm thì sử dụng Phụ lục số 01.

đ) Tùy từng loại hình đăng ký, việc kê khai bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm tại mục v và mục w được hiểu như sau:

- Kê khai về bên bảo đảm gồm: Bên bảo đảm, bên mua, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc người phải thi hành án.

- Kê khai về bên nhận bảo đảm gồm: Bên nhận bảo đảm, bên bán, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ hoặc Chấp hành viên.

3. Kê khai tại mục x - Tài sản bảo đảm

a) Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm khác nhau, nhưng có thể mô tả chung theo tính chất, đặc điểm các các tài sản đó thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn mô tả chung về những tài sản đó hoặc mô tả chi tiết về từng tài sản.

b) Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới: có thể mô tả chung tại điểm 4.1 (ví dụ: toàn bộ các phương tiện giao thông cơ giới tại Cửa hàng X; 10 chiếc xe ô tô Ford màu trắng, sản xuất năm 2005 là tài sản của ông Nguyễn Văn X…) hoặc mô tả chi tiết tại điểm 4.2.

c) Trường hợp tại điểm 4.1 không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 02; trường hợp tại điểm 4.2 không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 03 để tiếp tục kê khai.

4. Kê khai tại mục y: Mỗi đơn yêu cầu chỉ đăng ký một giao dịch bảo đảm (một hợp đồng và các phụ lục của hợp đồng đó, nếu có).

Mẫu số 02

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................  

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Số đơn:

Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….

Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

u Thông tin chung

1.1. Người yêu cầu đăng ký:

□ Bên bảo đảm

□ Bên nhận bảo đảm

□ Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản

□ Chấp hành viên

□ Người được ủy quyền

1.2. Mã số KHTX (nếu có): .................................................... ....................................................

1.3. Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ: .................................................... ...........................

1.4. Nhận kết quả đăng ký:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc 

 

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
 .................................................... .........................................

 

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký): .................................................... ...................................

1.5. □ Yêu cầu cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận kết quả đăng ký (*)

1.6. (*) Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn:

Họ và tên:.......................................................................................... .........................................

Số điện thoại: ....................................... Thư điện tử: ....................................... ..........................

v Số đơn đăng ký giao dịch bảo đảm/hợp đồng/thông báo việc kê biên: .....................................

Mã cá nhân .................................................... .................................................... .........................

w Nội dung thay đổi

3.1. Nội dung yêu cầu thay đổi

□ Thay đổi tên của các bên, thay đổi giấy tờ xác định tư cách pháp lý của một hay các bên: Kê khai tiếp tại điểm 3.4

□ Thay đổi các bên (rút bớt, thay thế hoặc bổ sung): Kê khai tại điểm 3.3 và/hoặc điểm 3.4

□ Thay đổi tài sản (rút bớt hoặc bổ sung tài sản mà không ký HĐ mới): Kê khai tiếp tại điểm 3.2 và/hoặc điểm 3.4

□ Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã kê khai: Kê khai tiếp tại điểm 3.4

□ Thay đổi các nội dung khác đã đăng ký: Kê khai tiếp tại điểm 3.4

3.2. Kê khai thay đổi liên quan đến phương tiện giao thông cơ giới được mô tả theo số khung:

TT

Loại phương tiện giao thông cơ giới

(*) Nhãn hiệu

Số khung
(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)

Ghi chú
(Là tài sản mới bổ sung hay rút bớt)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3. Kê khai bên tham gia giao dịch bảo đảm mới (do thay thế, bổ sung): £ Bên bảo đảm; £ Bên nhận bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) : ............. .................................................... .....................................

................................................................. .......................................................................................

Mã số KHTX (nếu có) ............................... .......................................................................................

Địa chỉ ............................... ..............................................................................................................

............. .................................................... .......................................................................................

□ CMND

□ Hộ chiếu

□ Thẻ thường trú

□ Mã số thuế

Số ..........................do ....................................... cấp ngày ……./……./………

3.4. Kê khai nội dung thay đổi khác:

............. .................................................... .......................................................................................

............. .................................................... .......................................................................................

............. .................................................... .......................................................................................

............. .................................................... .......................................................................................

x Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:


Phụ lục số 01                                          gồm ............. trang

Phụ lục số 02                                          gồm ............. trang

Phụ lục số 03                                          gồm ............. trang

Văn bản ủy quyền                                   gồm ............. trang

Giao dịch bảo đảm, hợp đồng                 gồm ............. trang

Chứng từ nộp lệ phí đăng ký, phí yêu cầu cung cấp thông tin 

Người thực hiện đăng ký kiểm tra

y Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.2: Nếu người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên và thanh toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

đ) Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.

e) Tại điểm 1.4: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục v - Giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên đã đăng ký, thông báo: Kê khai về số đơn và mã cá nhân của giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký hoặc thông báo việc kê biên đã thông báo do cơ quan đăng ký cấp.

3. Kê khai tại mục w - Nội dung thay đổi

3.1. Tại điểm 3.1: Đánh dấu vào ô vuông tương ứng với nội dung yêu cầu thay đổi.

3.2. Thay đổi tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của các bên (thay đổi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ví dụ: thay đổi do sáp nhập hoặc chia tách doanh nghiệp, thay đổi ngành nghề kinh doanh…): Kê khai về tên và số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên đó theo đúng trong đơn yêu cầu đăng ký có nội dung cần thay đổi, đồng thời kê khai về tên hoặc (và) số giấy tờ xác định tư cách pháp lý yêu cầu thay đổi tại điểm 3.4 (Ví dụ: Nguyễn Văn A, số CMND 123. Yêu cầu thay đổi số CMND là 234 hoặc yêu cầu thay đổi tên là Nguyễn Văn B).

3.3. Thay đổi về các bên:

a) Nếu nội dung thay đổi là rút bớt hoặc thay thế bên tham gia giao dịch bảo đảm thì chỉ phải kê khai về tên của bên rút bớt hoặc thay thế tại điểm 3.4, theo đúng tên trong giao dịch bảo đảm đã đăng ký.

b) Nếu nội dung thay đổi là bổ sung bên tham gia giao dịch bảo đảm thì phải kê khai đầy đủ thông tin về bên bổ sung tại điểm 3.3. Việc kê khai về bên bổ sung thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm a và b mục 2 phần Hướng dẫn kê khai của Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên (Mẫu số 01).

3.4. Thay đổi tài sản:

a) Nếu nội dung thay đổi là rút bớt tài sản bảo đảm (rút một hoặc một số tài sản bảo đảm) thì kê khai về tài sản rút bớt theo đúng nội dung đã mô tả về tài sản đó trong giao dịch bảo đảm đã đăng ký. Nếu tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới và được mô tả theo số khung của phương tiện trong giao dịch bảo đảm đã đăng ký thì mô tả về tài sản rút bớt tại điểm 3.2. Nếu tài sản bảo đảm là tài sản khác và phương tiện giao thông cơ giới, nhưng không được mô tả theo số khung của phương tiện trong giao dịch bảo đảm đã đăng ký thì mô tả về tài sản rút bớt tại điểm 3.4.

b) Nếu nội dung thay đổi là bổ sung tài sản bảo đảm thì mô tả về tài sản bổ sung theo những nội dung tương tự như hướng dẫn tại các điểm a và b mục 3 phần Hướng dẫn kê khai của Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên (Mẫu số 01). Tài sản bổ sung được kê khai tại điểm 3.4.

Trong trường hợp mô tả chi tiết tài sản bổ sung là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung thì mô tả về phương tiện tại điểm 3.2    

c) Trong trường hợp nội dung thay đổi là thay thế tài sản bảo đảm thì kê khai về tài sản bị thay thế theo hướng dẫn tại điểm 3.4.a của mục này và mô tả về tài sản được thay thế theo hướng dẫn tại điểm 3.4.b của mục này.

d) Ghi rõ nội dung thay đổi là rút bớt hay bổ sung tại cột Ghi chú, nếu mô tả về tài sản thay đổi tại điểm 3.2; tại phần mô tả về tài sản thay đổi, nếu mô tả về tài sản thay đổi tại điểm 3.4.

3.5. Thay đổi các nội dung khác: Kê khai đồng thời về nội dung bị thay đổi và nội dung thay đổi tại điểm 3.4.

3.6. Nếu phần kê khai tại điểm 3.2 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 03, nếu phần kê khai tại điểm 3.3 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 01, nếu phần kê khai tại điểm 3.4 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 để tiếp tục kê khai về nội dung thay đổi.

Mẫu số 03

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................  

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Số đơn:

Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….

Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

u Thông tin chung

1.1. Người yêu cầu:

□ Bên bảo đảm

□ Bên nhận bảo đảm

□ Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản

□ Chấp hành viên

□ Người được ủy quyền

1.2. Nhận kết quả đăng ký:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc 

 

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
 .............................................................................................

 

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký): .................................................... ...................................

1.3. □ Yêu cầu cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận kết quả đăng ký (*)

1.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):

Họ và tên:.......................................................................................... .........................................

Số điện thoại: ....................................... Thư điện tử: ....................................... ..........................

v Giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên đã đăng ký, thông báo

Số đơn đăng ký giao dịch bảo đảm/hợp đồng/văn bản thông báo việc kê biên:...............................

Mã cá nhân ....................... ......................... ....................... .........................................................  

w Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:

Văn bản ủy quyền

Người thực hiện đăng ký kiểm tra

x Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.2: Trong trường người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục v - Giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên đã đăng ký, thông báo: Kê khai về số đơn và mã cá nhân của giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký hoặc thông báo việc kê biên đã thông báo do cơ quan đăng ký cấp.

Mẫu số 04

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................  

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Số đơn:

Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….

Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

u Thông tin chung

1.1. Người yêu cầu đăng ký:

□ Người yêu cầu đăng ký:

 

 

□ Bên bảo đảm

□ Chấp hành viên

□ Bên nhận bảo đảm

□ Người được ủy quyền

□ Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản

1.2. Mã số KHTX (nếu có): .................................................... ....................................................

1.3. Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ: .................................................... ...........................

1.4. Nhận kết quả đăng ký:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc 

 

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
 .................................................... .........................................

 

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký): .................................................... ...................................

1.5. □ Yêu cầu cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận kết quả đăng ký (*)

1.6. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):

Họ và tên:............ .............................................................................. .........................................

Số điện thoại: ....................................... Thư điện tử: ....................................... ..........................

v Giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký

Số đơn đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng: .......................... ....................... .........................  

Mã cá nhân .................................................... .................................................... .........................

w Tài sản bảo đảm bị xử lý

3.1. □ Xử lý toàn bộ tài sản bảo đảm

3.2. □ Xử lý một phần tài sản bảo đảm, gồm:

Mô tả tài sản bị xử lý:

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

Mô tả tài sản bị xử lý là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung:

TT

Loại phương tiện

(*) Nhãn hiệu

Số khung

 

 

 

 

 

 

 

3.3. Phương thức xử lý: .................................................................................................................

................................................................. .......................................................................................

3.4. Thời gian xử lý: ................................................................. ......................................................

3.5. Địa điểm xử lý: ................................................................. ........................................................

x Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:


Phụ lục số 02                                gồm ............. trang

Phụ lục số 03                                gồm ............. trang

Văn bản ủy quyền                        gồm ............. trang

Chứng từ nộp lệ phí đăng ký, phí yêu cầu cung cấp thông tin 

Người thực hiện đăng ký kiểm tra

y Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.2: Nếu người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên và thanh toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

đ) Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.

e) Tại điểm 1.4: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục v - Giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký: Kê khai về số đơn và mã cá nhân của giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký hoặc thông báo việc kê biên đã thông báo do cơ quan đăng ký cấp.

3. Kê khai tại mục w - Tài sản bảo đảm bị xử lý

a) Đánh dấu vào ô vuông tại điểm 3.1 hoặc điểm 3.2 để xác định yêu cầu xử lý toàn bộ hay một phần tài sản bảo đảm.

b) Trong trường hợp yêu cầu xử lý một phần tài sản bảo đảm (điểm 3.2) thì phải kê khai về tài sản bị xử lý theo đúng nội dung đã mô tả về tài sản đó tại đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên đã được giải quyết.

c) Nếu phần “Mô tả tài sản bị xử lý” không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 hoặc Phụ lục số 03 để tiếp tục mô tả về tài sản bị xử lý.

Mẫu số 05

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU
SỬA CHỮA SAI SÓT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................  

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Số đơn:

Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….

Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

u Thông tin chung

□ Loại hình đăng ký:

 

 

□ Giao dịch bảo đảm 

□ Hợp đồng

□ Văn bản thông báo việc kê biên

□ Người yêu cầu:

 

 

□ Bên bảo đảm

□ Chấp hành viên

□ Bên nhận bảo đảm

□ Người được ủy quyền

□ Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản

1.3. Mã số KHTX (nếu có): .................................................... ....................................................

1.4. Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ: .................................................... ...........................

1.5. Nhận kết quả đăng ký:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

 

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
 .................................................... .........................................

 

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký): .......................................................................................

1.6. □ Yêu cầu cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận kết quả đăng ký (*)

1.7. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):

Họ và tên:....................................... Số điện thoại: ............. Thư điện tử: .................................... 

v Giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên đã đăng ký, thông báo

Số đơn đăng ký giao dịch bảo đảm/hợp đồng/văn bản thông báo việc kê biên: ..........................

Mã cá nhân .................................................... .................................................... .........................

w Nội dung sửa chữa sai sót (kê khai về nội dung sai sót và nội dung yêu cầu sửa chữa):

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

x Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:


Phụ lục số 02                                          gồm ............. trang

Văn bản ủy quyền

Chứng từ nộp lệ phí đăng ký

Người thực hiện đăng ký kiểm tra

y Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên và thanh toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

đ) Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.

e) Tại điểm 1.5: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục v - Giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên đã đăng ký, thông báo

Kê khai về số đơn và mã cá nhân của giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký hoặc thông báo việc kê biên đã thông báo do cơ quan đăng ký cấp.

3. Kê khai tại mục w - Nội dung sửa chữa sai sót

- Kê khai về nội dung sai sót (theo đúng nội dung tại đơn yêu cầu đăng ký có nội dung sai sót) và nội dung yêu cầu sửa chữa.

- Mỗi nội dung sai sót và nội dung yêu cầu sửa chữa phải đánh số thứ tự và được kê khai cách nhau 01 dòng (ví dụ, 01. nội dung “A” sửa thành “A1”; 02. “xe ô tô màu xanh” sửa thành “xe ô tô màu vàng”).

- Nếu phần kê khai tại mục w không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 để tiếp tục kê khai về nội dung sửa chữa sai sót.

Mẫu số 06

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU CẤP BẢN SAO CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................  

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Số đơn:

Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….

Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

u Phương thức nhận bản sao

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Qua đường bưu điện (theo tên và địa chỉ kê khai tại mục v đơn này)

v Người yêu cầu cấp bản sao

2.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN HOA) ..................................................................................................

.................................................... ....................................................................................................

2.2. Mã số KHTX (nếu có) .................................................... .........................................................

2.3. Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ: .......................... .........................................................

2.4. Địa chỉ ................................. ....................................................................................................

2.5. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*)

Họ và tên: ................................. .....................................................................................................

Số điện thoại: ................................. .................................................Thư điện tử ...........................   

w Yêu cầu cấp bản sao đơn:

TT

Số đơn

Số lượng bản sao yêu cầu cung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:
 

Chứng từ nộp phí cấp bản sao đơn

Người thực hiện đăng ký kiểm tra

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU CẤP BẢN SAO
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 2.2: Nếu người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên và thanh toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

đ) Tại điểm 2.3: Nếu người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.

e) Tại mục u, trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong hai ô vuông tại điểm này thì bản sao đơn có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục w - Yêu cầu cấp bản sao đơn

Kê khai tại các cột tương ứng, cụ thể: Kê khai về số đơn của đơn yêu cầu cấp bản sao và kê khai về số lượng bản sao cần được cung cấp.

Mẫu số 07

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................  

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Số đơn:

Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….

Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

u Thông tin chung

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Qua đường bưu điện (Theo tên và địa chỉ kê khai tại mục v đơn này)

v Người yêu cầu cung cấp thông tin

2.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN HOA) .................................. ..............................................................

.................................................... .................................................... ...............................................

2.2. Mã số KHTX (nếu có): .................................................... ........................................................

2.3. Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ: .................................................... ...............................

2.4. Địa chỉ: ................................. .................................................... ...............................................

2.5. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):

Họ và tên: ....................................... Số điện thoại: .......................... Thư điện tử: ..........................   

w Yêu cầu cung cấp thông tin theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm:

Tên đầy đủ: (viết chữ IN HOA) .................................. ....................................................................

.........................................................................................................................................................

Địa chỉ .............................................................................................................................................

.................................................... ....................................................................................................

□ CMND

□ Hộ chiếu

□ Số Thẻ thường trú

□ Mã số thuế

Số ...............................................do ....................................... cấp ngày ……./……./………

x Yêu cầu cung cấp thông tin theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới

.........................................................................................................................................................

y Yêu cầu cung cấp thông tin theo số đơn đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên

.........................................................................................................................................................

z Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:
 

Chứng từ nộp phí cung cấp thông tin

Người thực hiện đăng ký kiểm tra

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại mục u, trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong hai ô vuông tại điểm này thì kết quả cung cấp thông tin được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục v - Người yêu cầu cung cấp thông tin

a) Tại điểm 2.2: Nếu người yêu cầu cung cấp thông tin là khách hàng thường xuyên và thanh toán phí cung cấp thông tin định kỳ hàng tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

b) Tại điểm 2.3: Nếu người yêu cầu cung cấp thông tin không phải là khách hàng thường xuyên thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.

3. Kê khai tại mục w- Yêu cầu cung cấp thông tin theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm

Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý (Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, mã số thuế…) của bên bảo đảm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011.

Mẫu số 08

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ KHÁCH HÀNG THƯỜNG XUYÊN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp

1. Thông tin về cá nhân (tổ chức) yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên 

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA): .....................................................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Giấy tờ xác định tư cách pháp lý (ghi cụ thể loại giấy): ................................................

Số: .......................... do ......................................................  cấp ngày ….. / ….. / ………..

- Số điện thoại:.......................... Số fax:........................................................................

- Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ......................................................................................

2. Về phương thức thanh toán lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và số tài khoản

- Phương thức thanh toán:

□ Ủy nhiệm thu

□ Ủy nhiệm chi

- Số tài khoản (được sử dụng để chuyển lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin vào tài khoản của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, nơi tiếp nhận đơn yêu cầu): ..........................................................................................................................................

3. Cam kết của cá nhân (tổ chức) yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên

3.1. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm do pháp luật quy định đối với khách hàng thường xuyên.

3.2. Thông tin được kê khai tại Đơn yêu cầu này là đúng sự thực.

 

 

Cá nhân (tổ chức) yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên
Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Mẫu số 09

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG THƯỜNG XUYÊN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp

1. Thông tin tổ chức đăng ký về cá nhân, tổ chức là khách hàng thường xuyên 

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA): .....................................................................................

....................................................................... Mã số KHTX........................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Giấy tờ xác định tư cách pháp lý (ghi cụ thể loại giấy): ................................................

Số: .......................... do ......................................................  cấp ngày ….. / ….. / ………..

2. Nội dung

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................  

3. Lời cam đoan

Cá nhân, tổ chức được đại diện bởi người có thẩm quyền ký tên dưới đây cam đoan những nội dung kê khai trong Đơn yêu cầu này là đúng sự thực.

 

 

Đại diện của tổ chức
(hoặc người yêu cầu đăng ký)
 
Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

a) Nội dung kê khai phải rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Kê khai tại mục v

- Trong trường hợp thay đổi thông tin đã đăng ký thì ghi rõ lý do thay đổi (ví dụ: CMND được cấp mới số .............do .......................... cấp ngày ….. / ….. / ………)

- Trong trường hợp chấm dứt tư cách khách hàng thường xuyên thì ghi: Yêu cầu chấm dứt tư cách khách hàng thường xuyên từ ngày ….. tháng ….. năm ………

- Trong trường hợp kích hoạt lại mã khách hàng thường xuyên thì ghi: Yêu cầu kích hoạt lại mã khách hàng thường xuyên.

Mẫu số 10

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU CẤP MÃ CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với các giao dịch bảo đảm, hợp đồng được đăng ký, thông báo việc kê biên được thông báo tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trước ngày Thông tư số 05/2011/TT-BTP có hiệu lực thi hành)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại .........................

1. Thông tin về người yêu cầu cấp mã cá nhân

- Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA): ...................................................................................

...................................................................................................................................

- Mã số KHTX (nếu có) ................................................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Số điện thoại: ....................................................  Số fax:..............................................

- Địa chỉ thư điện tử (nếu có):.......................................................................................

2. Thông tin về giao dịch, hợp đồng, văn bản thông báo cần được cấp mã cá nhân

2.1. Loại hình đăng ký

□ Giao dịch bảo đảm

□ Hợp đồng

□ Văn bản thông báo việc kê biên

2.2. Số đơn đã được cấp: .................................. ngày ….. tháng ….. năm ………

2.3. Phương thức nhận kết quả:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận): .................................................................

................................................................. ........................................................................................

□ Qua thư điện tử (ghi rõ địa chỉ nhận): ..........................................................................................

2.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*)

Họ và tên: ........................................Số điện thoại: ................................ Thư điện tử......................

 

 

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

2. Tại điểm 2.3: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

Mẫu số 11

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN YÊU CẦU THAY ĐỔI MÃ CÁ NHÂN

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại .........................

1. Thông tin về người yêu cầu thay đổi mã cá nhân

- Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA): ...................................................................................

...................................................................................................................................

Giấy tờ xác định tư cách pháp lý (ghi cụ thể loại giấy): ..................................................

Số: .......................... do ..........................  cấp ngày ….. / ….. / ………............................

- Mã số KHTX (nếu có) ................................................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Số điện thoại: ....................................................  Số fax:..............................................

- Địa chỉ thư điện tử (nếu có):.......................................................................................

2. Thông tin đã đăng ký, thông báo về giao dịch, hợp đồng, văn bản thông báo

2.1. Loại hình đăng ký

□ Giao dịch bảo đảm

□ Hợp đồng

□ Văn bản thông báo việc kê biên

2.2. Số đơn đã được cấp: .................................. ngày ….. tháng ….. năm ………

2.3. Mã cá nhân đã được cấp: .........................................................................................................

2.4. Phương thức nhận kết quả:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận): .................................................................

................................................................. ........................................................................................

□ Qua thư điện tử (ghi rõ địa chỉ nhận): ..........................................................................................

2.5. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*)

Họ và tên: ........................................Số điện thoại: ................................ Thư điện tử......................

3. Lời cam đoan

Cá nhân, tổ chức được đại diện bởi người có thẩm quyền ký tên dưới đây cam đoan những nội dung kê khai trong Đơn yêu cầu này là đúng sự thực.

 

 

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Tại điểm 2.4: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

Mẫu số 12

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN TÀI SẢN THI HÀNH ÁN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Theo Đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo số: .......................... được Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tiếp nhận vào ................giờ ..........phút, ngày ….. tháng ….. năm ………

TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI .......................... CHỨNG NHẬN

1. Nội dung đăng ký, thông báo việc kê biên đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm, có số đăng ký là .........................., hiệu lực đăng ký từ ……. giờ …… phút, ngày ….. tháng ….. năm ……… và được Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản gửi kèm theo Giấy chứng nhận (.......................... trang).

2. Người yêu cầu đăng ký (người có trách nhiệm thông báo việc kê biên):......................

...................................................................................................................................

- Mã số KHTX (nếu có)................................................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

...................................................................................................................................

3. Bên bảo đảm:..........................................................................................................

Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý số .......................... do ..........................................

.................................................................................... cấp ngày ………/……../..........

4. Mã cá nhân:.............................................................................................................

(Người yêu cầu đăng ký hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc bảo mật thông tin liên quan đến Mã cá nhân do cơ quan đăng ký cấp).

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 13

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN TÀI SẢN THI HÀNH ÁN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Theo Đơn (văn bản) yêu cầu cung cấp thông tin có số thứ tự tiếp nhận: .......................... và thời điểm tiếp nhận là................
giờ ..........phút, ngày ….. tháng ….. năm ………

Người yêu cầu cung cấp thông tin là ............................................................................

Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................

TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI .......................... CHỨNG NHẬN

1. Việc tra cứu thông tin được thực hiện theo tiêu chí sau đây:

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm

- Tên bên bảo đảm:......................................................................................................

- Số .......................... do ......................................................... cấp ngày ……../………/....

□ Phương tiện giao thông cơ giới có số khung: .............................................................

□ Số đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên thi hành án .............

...................................................................................................................................

2. Thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án lúc ................giờ ..........phút, ngày …..
tháng ….. năm ……… (gồm ..................trang)

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 14

Thông tư 05/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

PHIẾU HẸN TRẢ KẾT QUẢ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)

Họ và tên:...................................................................................................................

Chức vụ, đơn vị công tác:............................................................................................

Đã tiếp nhận hồ sơ của:

Ông (bà): ....................................................................................................................

Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................

Sổ tiếp nhận là ..........................; thời gian tiếp nhận: …….. giờ ………phút, ngày ….. tháng ….. năm ………

Văn bản, giấy tờ tiếp nhận gồm:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Thời gian trả kết quả: ………… giờ, ngày ….. tháng ….. năm ………

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

 

NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF JUSTICE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 05/2011/TT-BTP

Hanoi, February 16, 2011

 

CIRCULAR

GUIDING A NUMBER OF MATTERS ON REGISTERING, SUPPLYING OF INFORMATION ON SECURITY TRANSACTIONS, CONTRACT, WRITTEN NOTICE OF DISTRAIN ASSETS FOR THE PERFORMANCE OF JUDGEMENT IN THE DIRECT MANNER, POST OFFICE, FAX, EMAIL AT THE REGISTRATION CENTER ON TRANSACTIONS, ASSETS OF THE NATIONAL REGISTRY OF SECURED TRANSACTION UNDER THE MINISTRY OF JUSTICE

 

Pursuant to the Civil Code of June 16, 2005;
Pursuant to the Law on enforcement of Civil judgments;
Pursuant to the Government’s Decree No.65/2005/ND-CP of May 19, 2005 regulating on amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No.16/2001/ND-CP, of May 02, 2001 on operation and activities of financial leasing companies;
Pursuant to the Government’s Decree No.163/2006/ND-CP, of December 29, 2006 on secured transaction;
Pursuant to the Government’s Decree No.83/2010/ND-CP, of July 23, 2008, on registration of secured transaction;
Pursuant to the Government’s Decree No. 93/2008/ND-CP, of August 22, 2008, regulating on function, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;
In order to ensure the uniformity of the applying provisions of law on registering, supplying of information on security transactions, contracts, written notice of distrain assets for performance of judgment in the direct manner, post office, fax, email, the Ministry of Justice guiding a number of following matters:

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. The scope of application

This Circular guiding a number of matters on registering, supplying information on security transaction, contracts for purchase by deferred or instalment payment which reserve the seller s rights, property lease contracts, finance lease contracts, and contracts assigning the right to reclaim a debt and written notice of distrain assets for performance of judgment, supplying of information on distrained assets which are conducted in direct manner, post office, fax, email at Registration centers of Transactions and Assets of the National Office for registration of security transactions under the Ministry of Justice (hereinafter referred to as Registration Centers).

Article 2. Cases of registration of security transactions, contracts and written notice of distrain assets

1. Registration of security transactions (except of guarantees and trust cases) includes the following cases:

1.1. The mortgage of asset, including of The mortgage of an asset which shall form in future, The asset pledge, deposits or escrow accounts, collateral;

1.2. Change, repair mistake, delete registration of security transaction stated in the point 1.1, item 1 of this article;

1.3. Written notices on disposal of security assets for the registered security transaction.

2. Registration of contracts (except of contract on leasing for buying airplane civil) including the kinds of following contracts:

2.1. Contracts for purchase by deferred or instalment payment which reserve the seller s rights (hereinafter referred to as Contracts for purchase by deferred or instalment payment) provided in item 2, Article 13 of the Government’s Decree No.163/2006/ND-CP, of December 29, 2006 on secured transaction (hereinafter referred to as the Decree No.163/2006/ND-CP);

2.2. Property lease contracts for a term of one year or more, provided in item 2, Article 13 of the Decree No.163/2006/ND-CP, including:

a) Property lease contracts for a term of one year or more;

b) Property lease contracts for a term of fewer than one year, but contract signing parties agree on extension and total of time (including extension time);

2.3. Finance leasing contract provided in item 6, article 1 of the Government’s Decree No.65/2005/ND-CP, of May 19, 2005 providing on amendment of and addition to a number of articles of the Government’s Decree 16/2001/ND-CP, of May 19, 2005 on operation and activities of the finance leasing company;

2.4. Contract of transferring the debt claim right, including of the current debt claim right or the future debt claim right.

3. Distraing assets which according to provision of law, enforcers must inform to registration center as making decision of distraining for assets provided in article 3 of this Circular, except for these following cases:

3.1. Distrained assets have been assigned to individuals, organizations who have conditions in order to preserve or have been preserved in the warehouses of civil judgment enforcement agencies;

3.2. The total value of asset according to the decision of distraining (not including to the asset stated in point 3.1 this item) shall be temporary counted by enforcers less than 30 months of the state minimum salary.

Article 3. Assets belong to the cases of registration security transaction and written notice of distrain

Assets belong to the cases of registration security transaction and written notice of distrain including:

1. Automobiles, motorcycles, other motorized means of road transport; means of railway transport;

2. Fishing ships; means of inland waterway transport;

3. Machinery, equipment, production chains, raw materials, fuels, materials, consumer goods, other goods, precious metals, gemstones;

4. Vietnamese currency and foreign currencies;

5. Stocks, bonds, bills of exchange, promissory notes, deposit certificates, fund certificates, checks and other valuable papers which are specified by law, can be monetized and are permitted for transactions;

6. Economic rights deriving from copyright, industrial property rights or rights to plant varieties; rights to claim debts and other economic rights of securing parties originating from contracts or other legal grounds; (except from land using right, right of owner’s house);

7. Property rights to amounts of capital contributed to enterprises, projects;

8. Right to exploit natural resources, expenses for ground filling, ground clearance which are used to secure the performance of civil obligations according to the provisions of law;

9. Profits, right to receive insurance sums for security assets or other benefits obtained from security assets specified at this article;

10. Other movables specified in Clause 2, Article 174 of the Civil Code;

11. Assets attached to land which not belong to authority of registration of the land use right registration office of province or city under central and the land use right registration office of district, city under province such as: assets attached to land which build on many land plots (uninterrupted gland property); dwelling houses, works made of temporary materials (bamboo, leaf, land); auxiliary works such as parking house, kitchen, steel prefab, workshop frame, warehouse; wells; drilling platform, water tank; yard; wall-fence; power pole; power station; pumping station; transmission and generation system, system or pipeline supply and drainage life water; internal roads and other auxiliary.

Article 4. Scope of the Registration Center’s authority

1. The registration center have competence to register, supply information of security transaction; to register, supply information of contracts for purchase by deferred or installment payment which reserve the seller s rights; property lease contracts, finance lease contracts, and contracts assigning the right to reclaim a debt; written notice of distrain assets for performance of judgment and supply information of distrained assets (hereinafter referred to as register, inform, supply information of security transaction, contract, written notice of distrain) under requirement of individuals, organizations in scope of all country, not distinguish authority depend on administrative border where place head office of registration center.

2. Individuals, organizations have right to chose one of registration centers to conduct of registration, supplying information of security transactions, contracts and written notices of distrain.

3. Registration, written notice, supplying information of security transaction, contract and written notice of distrain at registration centers shall have legal value as the same.

Article 5. Tasks, rights competence of registration center

1. When conduct registration of security transaction, contract, written notice of distrain, registration centers have the following tasks and rights:

1.1. Registration of security transaction, contract, written notice of distrain in the order of reception of application of registration, written notice of distrain in a book of reception of application of registration, written notice and requirement of supplying information;

1.2. Issuing writing to certify content of registration, result of written notice of distrain which have confirmed by registration center when individuals, organizations require;

1.3. Issuing a copy of the writing of certification of content of registration which have confirmed by registration center when individuals, organizations require;

1.4. Inform to parties receiving ensure on handling secured asset;

1.5. Collect fee of registration; in case of enforcers perform written notice of distrain shall not pay fee of registration;

1.6. Refusing of registration when have one of bases which are specified at clause 1, article 11 of the Government’s Decree No. 83/2010/ND-CP, of July 23, 2010 on registration of security transaction (hereinafter referred to as the Decree No.83/2010/ND-CP) ;

1.7. Archiving dossiers, documents, preserving information which has been registered;

1.8. Repairing mistakes on security transaction, contracts, written notice of distrain due to fault of person performs registration;

1.9. Other tasks, rights according to provisions of law.

2. When conduct supplying information of security transaction, contract, distrained assets, registration centers have the following tasks and rights:

2.1. Supplying information of security transaction, contract, distrained assets which are archiving in database on security transaction, contract, written notice of distrain assets for enforcement of Civil Judgments (hereinafter referred to as database) according to the time-limit provided in Article 44 of the Decree No. 83/2010/ND-CP;

2.2. Collect fee of supplying information of individuals, organizations; case person who require supplying information is executor, fee of supplying information shall not pay;

2.3. Refusing of supplying information of security transaction, contract, distrained assets when have one of bases specified in clause 1, Article 43 of the Decree No. 83/2010/ND-CP.

Article 6. Person who require registration, supplying information of security transaction, contract, person has responsibility informing and require of supplying information of distrained assets

1. Case of registration, supplying information of security transaction, contract:

1.1. A registration applicant of security transaction may be a securing party, a secured party or head of a team for management and liquidation of assets of a secured party that is an enterprise or a cooperative falling into the state of bankruptcy or a person authorized by any of those entities. When the securing party or the secured party is changed, the new securing party or the new secured party may be the applicant for registration of that change

1.2. A registration applicant of contract may be one of parties or parties to contract or a person authorized by one of parties or parties to contract. When one of parties to contract is changed, the new party to contract may be the applicant for registration of that change.

1.3. Every individuals, organizations have right to require supplying information of security transaction and contract.

2. Case of written notice of distrain assest for enforcement of Civil Judgments:

2.1. Person who has responsibility for written notice of distrain assets in order to enforce Civil Judgments may be the enforcer who made decision of distrain or the enforcer, who assigned for performance of written notice by the civil judgment enforcement agencies.

2.2. Person who requires supplying information of distrained assets in order to enforce Civil Judgments may be enforcers or other individuals, organizations.

Article 7. Time of receipt of a registration application of security transaction, contract, written notice of distrain assets in order to enforce Civil Judgments

1. Time of receipt of a registration application of security transaction, contract, written notice of distrain assets in order to enforce Civil Judgments is the time when the content of the registration application of security transaction, contract, written notice of distrain assets in order to enforce Civil Judgments is put in database.

2. In the following cases, Time of receipt of a registration application of security transaction, contract, written notice of distrain assets in order to enforce Civil Judgments is the time when the content of the registration application of security transaction, contract, written notice of distrain assets in order to enforce Civil Judgments has been informed of putting in database.

2.1. Change because of shortcoming of declaration of distrained assets or name of secured party; number of papers which determine legal status of secured party; require of registration for supplement distrained assets which parties signed new security contract; require of change of number of contract and the time of signing of security contract;

2.2. Mistakes of declaration of assets; repair mistakes because of wrong declaration, as guided in the Article 8 and Article 9 of this Circular; change of name, number of papers which determine legal status of the purchaser by deferred or instalment payment, leasing property, leasing finance, assigning the right to reclaim a debt or require registration of supplementing assets;

2.3. Repair to mistakes when declare distrained assets, mistakes when declare name, number of papers which determine legal status of person who must enforce Civil Judgments because declare wrongly with guiding at the Article 8 of this Circular or require written notice of supplementing distrained assets.

3. When register change other registered content, require repair mistakes because of fault of person who perform registration, time of receipt of a registration application of security transaction, contract is determined by the time of the first of registration.

4. When require change other content which informed, time of valid of written notice stated above is time of the first written notice.

Article 8. Declaration information of parties to security transaction, contract, enforcer perform informing, person who must enforce Civil Judgments

1. At item “Registration applicants” of the form of Registration applicants, declaring is performed as the guides below:

1.1. Declare the securing party, secured party or head of team for management and liquidation of assets of a secured party that is an enterprise or a cooperative falling into the state of bankruptcy in case of registration of security transaction;

1.2. Declare one of parties to contract in case of registration of contract;

1.3. Declare person who have responsibility of written notice of distraining assets according to provisions of the 2008 Law on Civil enforcement of judgments in case of written notice of distraining assets in order to enforcement of civil judgments.

2. Information of securing party, buying party, property leasing party, finance leasing party, the assignor of the right to reclaim a debt, judgment debtors (hereinafter referred to as securing party) shall be declared as the following:

2.1. Regarding to individuals are Vietnamese citizen, must fully declare full name, number of identity card according to exactly content write on the identity card;

2.2. Regarding to individuals are foreigners, must fully declare full name, number of passport according to exactly content write on the passport;

2.3. Regarding to individuals are stateless persons residing in Vietnam, must fully declare full name, number of permanent residence card according to exactly content write on the permanent residence card;

2.4. Regarding to organizations established under Vietnamese law with business registration, foreign investor, must declare name and tax code which is issued by tax agencies. For organizations without business registration, shall declare the registered name as provided by laws;

2.5. Regarding to organizations established under foreign law, may declare with the name which registered at the foreign authority agency. In case the registered name of organization is not written by Latin, may declare with transaction name by English.

3. Information of secured party, buying party, property leasing party, finance leasing party, the assignor of the right to reclaim a debt, enforcer performs written notice (hereinafter referred to as secured party) may be declared as the following:

3.1. Name of secured party;

3.2. Address of secured party.

Article 9. Signing of registration applications

1. Registration applications must have full signatures and seals (if any) of organizations or individuals being parties to a security transaction, contract or their authorized persons; the head of the asset management and liquidation team or his/her authorized person, if he/she is the registration applicant, except provided in clause 2 of this Article.

2. Registration applications need only signature and seal (if any) of one of parties to security transaction, contract or of their authorized persons, in cases below:

2.1. Case one of parties to security transaction, contract don’t accept to sign their name in the Registration application, person require for Registration submit copy of written of security transaction, contract or papers may prove basis of registration enclosed Registration application (01 copy);

2.2. Case require of registration change the secured party, reduce secured assets, registration written notice on disposal of security assets, delete registration of security transaction, the Registration application only need have signature and seal (if any) of secured party or their authorized persons for requirement Registration;

2.3. Case require of registration of change buying party by deferred or instalment payment, property leasing party, finance leasing party, the assignor of the right to reclaim a debt or their authorized persons, the Registration application only need have signatures and seals (if any) of the main parties.

Article 10. Time of receipt of Registration application, written notice of distrain

Time when the registration center receipt Registration applications, written notices of distrain is base for determination order of updating information for database shall determine as the following:

1. Case registration application, written notice of distrain assets are submitted directly or through post, time of receipt of Registration application, written notice determined is time of receipt of valid Registration application, written notice.

2. Case registration application, written notice of distrain assets are submitted through fax, email, the time of receipt of Registration application, written notice determined is time when valid Registration application, written notice sent to the registration center s fax machine, computer used for receipt application, written.

Article 11. Registration fee, information supply charge

Registration fee, information supply charge and cases free or reduce Registration fee, information supply charge of security transaction, contract, distrained assets in order to enforcement of Civil Judgments performed according to guides of the Finance ministry and Justice ministry .

Article 12. Mode of payment of fee

1. Mode of payment of Registration fee, information supply charge of security transaction, contract, distrained assets apply with frequent client, including:

1.1. Pay direct at one of the registration centers;

1.2. Pay into account of the registration center opened at the bank;

1.3. Paying an accreditative revenue or accreditative expenditure via bank or the State Treasury, or making payment from an advance amount already remitted into a registration center s account.

For payments of registration fee or information supply charge made by the mode of accreditative revenues or accreditative expenditures, shall be made according to monthly payment notices. Clients must pay in full the registration fee or the information supply charge amounts of a month by the 20th day of the following month at the latest

2. Infrequent Clients perform payments of registration fee or information supply charge according to mode specified in one of point 1.1 and point 1.2, clause 1 of this article.

3. If clients do not perform obligation of payment of registration fee or information supply charge or payment of fee for using frequent customer service according to provisions of law on fee, charge, The National Registry for Security Transactions shall temporary lock frequent client code. In 3 month-time since the day frequent client code is temporary locked, if frequent client has not yet paid fee, charge, The National Registry for Security Transactions shall lock frequent client code and only reactivate frequent client code when the client pay fully fee, charge.

Chapter 2.

ORDER AND PROCEDURES FOR REGISTRATION SECURITY TRANSACTION, CONTRACT, WRITTEN NOTICE OF DISTRAIN AND SUPPLYING INFORMATION OF SECURITY TRANSACTION, CONTRACT, DISTRAINED ASSETS IN ORDER TO ENFORCE CIVIL JUDGMENTS

SECTION 1.ORDER AND PROCEDURES FOR REGISTRATION SECURITY TRANSACTION, CONTRACT, WRITTEN NOTICE OF DISTRAIN

Article 13. Order and procedures for registration security transaction, contract, written notice of distrain

1. Registration applicants submit one (01) registration application of security transaction, contract, enforcer submit one (1) written notice of distrain assets to registration center in order to enforce civil judgments.

2. In time of handling dossiers specified in Article 18 of the Decree No. 83/2010/ND-CP, Registration applicants perform these following jobs:

2.1. Check information declared in the applications, written notice. Case registration applications, written notices are not belong to one of cases of refusing specified in point a, b, c, d and đ clause 1, Article 1 of the Decree No.83/2010/ND-CP, registrar record the time of receipt of application, written notice (hour, minute, day, month, year) in book of registration application, written notice and require supplying information and grant an appointment of returning result for registration applicants, enforcers in case registration application, written notice submitted directly;

2.2. Enter information of registration application, written notice of distraining assets for enforcement of civil judgments into database;

2.3. Pay certificate of registration content, written notice with confirmation of Registration Center according to one of mode specified in Article 19 of the Decree No.83/2010/ND-CP for applicants, enforcers (if have request).

3. For written notice of distrain assets for enforcement of civil judgments, in case person who perform registration find out there are transactions, contracts which registered with name of judgment debtors in the period since enforcer verify assets planned distrain until Registration center receiving written notice of distraining assets, Registration center inform in written for enforcer about those transactions or contracts, at the same time of returning result of written notice of distrained assets.

4. In case person require registration, enforcer have sent registration application, written notice of distrain but after that they finding out the registration application, written notice are coincided with application which is registered, written notice which is noticed before that, person require registration, enforcer must submit one (1) application for deleting registration, written for deleting notice to registration center.

Order, procedure of deleting registration, notice are performed according to guiding in clause 1 and clause 2, Article 17 of this Circular.

Article 14. Order and procedures for registration of written notices on disposal of security assets

1. The requester submits one (1) registration application of written notices on disposal of security assets for Registration Center.

2. After receiving registration applications, registrars shall perform the jobs specified in Clause 2, Article 13 of this Circular.

Registration Center send certification of registration content with confirmation of Registration Center on disposal of securing party’s asset for related parties as following (if any) by address which preserved in database: the party which have same guarantee by the securing party’s asset; party which sell assets for the securing party by deferred or instalment payment; party which let the securing party to hire assets; party which let the securing party to lease finance; party receive assigning of the right to reclaim a debt from the securing party.

3. Base on the scope of security assets be disposal, related parties perform registration change content of security transaction be registered (reducing security assets) according to guiding in article 15 of this Circular or perform deleting registration security transaction according to guiding in article 17 of this Circular.

4. Case parties agree not disposal with security assets after have sent registration application of change content of registered notice for registration center. Order and procedures for registration of change shall be performed according to guiding in article 15 of this Circular.

Article 15. Order and procedures for registration of change content of security transaction, contract have been registered, content have been informed on assets distrained for enforcement of civil judgments

1. The requester, enforcer submit one (1) registration application of change, written request change content of informed notice when have one of following bases:

1.1. Reducing, supplementing, replacing one of parties enter in security transaction, contract, judgment debtor; change of name, number of papers which determine legal status of parties enter in security transaction, contract and of judgment debtor;

1.2. Reducing, supplementing assets in security transaction, contract which registered without signing new security contract; Reducing, supplementing assets in written notice of distrain assets;

1.3. Change security measure to security assets registered;

1.4. Security assets are assets be forming in future then formed; except security assets shall perform in future are goods which moving in process of manufacture, business or security assets shall perform in future are traffic motor means which have been recorded serial number of chassis when register security transaction;

1.5. Request to repair mistake of content declared in registration application, written notice of distrain;

1.6. Change other content registered, informed.

2. The registration applicant submit one (1) application for change registration, enforcer submit one (01) written request change content informed to Registration Center.

3. After receiving application for change registered content or written request change informed content, register perform jobs according to guilding in clause 2, article 13 of this Circular.

4. In case change name of securing party, number of paper determine legal status of securing party or change securing party in many registered security transactions, person who applies registration may submit one (01) application dossier of registration change name of change securing party for all those security transactions. Registration dossier includes:

4.1. Registration Application of change registered content;

4.2. Authorized written (if any);

4.3. List of security transactions, contracts which have registered.

Order and procedures of registration of change are performed according to guiding in clause 3 of this article.

Article 16. Order and procedures of repair mistake of security transaction, contract which were registered, notice of distrain assets that are fault of person who registers

1. In case register find out that the database has mistake of registered content, notice that are fault of register, register must timely report to the director of registration center for consider, decision of adjustment information and send written notice of that adjusted information to person who request registration, enforcer who made notice through address written on registration application and written notice of distrain.

2. In case requester of registration, enforce find out mistake of registered content , notice that are fault of register, requester of registration, enforce submit one (1) application of repair mistake in registered content or written require for repair mistake of informed content to Registration Center

3. After receiving application, written require of repairing mistake, register performs jobs according to guiding in clause 2, article 13 of this Circular.

Article 17. Order and procedures of deleting registration of security transaction, contract, deleting notice of distrain assets in order to enforce civil judgment

1. When have one of bases provided in clause 1, article 13 of the Decree No. 83/2010/ND-CP, registration requester submit one (1) application of deleting registration for Registration Center.

2. In limited time not over three (03) working days since the day of clearance of distrain assets or completing of handling distrained assets, enforce send one (01) written requirement for deleting notice of distrain asset for enforcement of civil judgment to Registration Center.

3. After receiving registration application, written requirement of deleting notice, register performs according to guiding in clause 2, article 13 of this Circular.

In case person who request deleting of registration is securing party or person authorized by securing party or party buying asset by deferred or instalment payment, party hiring asset, party hiring finance, party receiving assigning of the right to reclaim a debt or authorized person, judgment debtors, register send to secured party or party selling asset by deferred or instalment payment, party leasing asset, party leasing finance, the assignor of the right to reclaim a debt, Civil Enforcement agency one written certificate of content of deleting registration, deleting notice via address written on application or written notice of distrain.

Article 18. Procedure of receipt and solving registration application, written notice of distrain via email

1. Registration requester sends registration application. The enforcer send written notice of distrain assets for enforcement of civil judgment via email in form of data attached (format in picture file) and in form of data of characters (format in file text).

2. When handling registration application, written notice, the register must perform of archiving email with content of registration application, written notice of client.

3. After finish registration, Registration Center performs the following jobs:

3.1. Inform by email for requester, the enforcer of completed registration, notice;

3.2. Return written certificate of content of registration, notice with confirmation of registration center, if requester or enforcer have requirement thereof.

SECTION 2. SUPPLY INFORMATION OF SECURITY TRANSACTIONS, CONTRACTS, ASSETS DISTRAINED FOR ENFORCEMENT OF CIVIL ENJUGDMENTS

Article 19. The right to require supply information of security transaction, contract which registered, informed of assets distrained for enforcement of civil judgment

1. Organizations, individuals have the right to require the Registration Center to supply information of security transactions, contracts, assets distrained which are archiving in database in order to use as base of proving for their legal right and profit in related to assets are real estate .

2. The enforcer has the right to require information of assets planning distrain before making decision of distrain assets to execute obligation of judgment debtors with the following content:

2.1. Assets are being used to secure performance of civil obligation;

2.2. Assets that judgment debtors bought by deferred or instalment payment and the selling party maintain the ownership;

2.3. Assets that judgment debtors hire with the time of one year or longer or assets from finance hiring;

2.4. Other cases, if law has provisions.

Article 20. Criterion of finding information of security transactions, contracts, distrained assets

1. Information of security transactions, contracts, distrained assets is found according to papers which determine the legal status of security party, buying party, party hiring assets, party hiring finance, assignor of the right to reclaim of debt, judgment debtors (hereinafter referred to as securing party):

1.1. If securing party is Vietnamese citizen, criterion of finding information is full name, number of identity card.

1.2. If securing party is organization established according to Vietnam law, with business registration or foreign investor, the criterion of finding information is tax code of that organization or of foreign investor thereof.

1.3. If securing party is foreign individual, criterion of finding information shall be full name, number of that individual’s passport; person without nationality who is residing in Vietnam, the criterion of finding information is full name, number of that person’s permanent residence card.

1.4. If securing party is organization established according to Vietnam law, have no business registration, the criterion of finding information is the registered name under law provision of that organization.

1.5. If securing party is organization established according to foreign law, the criterion of finding information is the name registered at the competent foreign body of that organization.

2. Information of security transactions, contracts, distrained assets is found according to number of chassis of traffic motor means.

3. Information of security transactions, contracts, distrained assets is found according to registration number of security transactions, contracts, notice of distrain assets for enforcement of civil judgment.

Article 21. Order and procedures of supplying of security transactions, contracts which have been registered, information of assets distrain for enforcement of civil judgment

1. The requester supply information and the enforcer submit one (01) application, written requirement of supplying information to Registration Center.

2. After receiving application, written requirement of supplying information, the register check information declared on that application, written.

If the application require registration, the written require supply information are not belong to one of cases of refusing specified in point a, b and c, clause 1, Article 43 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the register shall record the time of receipt the application, the written (hour, minute, day, month, year) in the Book of receipt of the application require registration, the written notice and requirement of supplying information.

3. The Registration Center issues the written of supplying information of security transactions, contracts which registered for the requester of supplying information of issues the written of supplying information for enforcer or individuals, organizations who make request in the time specified in Article 44 of the Decree No. 83/2010/ND-CP.

4. The receipt, solving the application, written of requirement supplying information via email are performed similar to guiding in the clause 2, clause 3 of this article.

Chapter 3.

IMPLEMENTATION PROVISION

Article 22. Implementation effect

1. This Circular takes effect since the April 20, 2011 and replace the following Circular:

1.1. The Circular No. 06/2006/TT-BTP, of September 28, 2006 of the Justice Ministry, on guiding a number of matters regarding the competence, order and procedures for registration of, and supply of information on, security transactions at centers for registration of transactions and assets of The National Registry for Security Transactions under the Justice Ministry.

1.2. The Circular No. 03/2007/TT-BTP, of May 17, 2007 of the Justice Ministry, on amending and supplementing number of provisions of the Circular No. 06/2006/TT-BTP, of September 28, 2006 of the Justice Ministry, on guiding a number of matters regarding the competence, order and procedures for registration of, and supply of information on, security transactions at centers for registration of transactions and assets of The National Registry for Security Transactions under the Justice Ministry;

1.3. The Circular No. 04/2007/TT-BTP, of May 17, 2007, of the Justice Ministry on guiding the authority, order and procedures of registration, supplying information of contracts of buying by deferred or instalment payment, contract of hiring assets, contract of leasing finance and contract of transferring the right of reclaim of a debt;

1.4. The Circular No. 07/2007/TT-BTP, of October 09, 2007 of the Justice Ministry guiding on inform of distrain assets for enforcement of civil judgment and supply information of distrained assets at the Registration Centers of transactions and assets of The National Registry for Security Transactions under the Justice Ministry.

2. Adopting attached this Circular the following forms:

2.1. The Book of receipt of the registration application, the written notice and written requirement of supplying information;

2.2. The form of registration application of security transactions, contracts, written notice of distrain assets for enforcement of civil judgment and appendix;

2.3. The written certificate of content registered, informed of Registration Center;

2.4. The requirement application of supplying information of security transactions, contracts, distrained assets;

2.5. The written supply information of security transactions, contracts which registered, information of assets distrained for enforcement of civil judgment of Registration Center;

2.6. The application for registration of the regular client;

2.7. The application for change information of the regular client;

2.8. The application for issuing individual code with security transactions, contracts which have registered, notice of distrain that has informed at Registration Center before this Circular takes effect;

2.9. The application of change of individual code;

2.10. The appointment paper of returning result of registration.

Article 23. The transition provision

1. In case security transactions, contracts, notice of distrain which have registered, informed before the Decree No. 83/2010/ND-CP takes effect and to the September 09, 2010 (effective day of the Decree No. 83/2010/ND-CP) still valid, organizations, individuals must not perform registration, notice of extension, that registration, notice are automatically valid until organizations, individuals submit application for requirement of deleting registration, written requirement of deleting notice according to provision in Article 6 of the Decree No. 83/2010/ND-CP.

2. The recognition and issuing code number of regular client is performed according to the regulations of issuing, management, using code number of regular client and online registration account of The National Registry for Security Transactions.

In case organizations, individuals have recognized qualify of a regular client before this Circular takes effect, The National Registry for Security Transactions has duty to check, synthetize and inform code number of regular client for organizations, individuals to perform registration security transactions, contracts, notice of distrain according to guiding of this Circular.

3. In case the requester has registered security transaction, contract, enforcer has informed of distrain assets for enforcement of civil judgment in one on mode as direct mode, post office, fax or email, when they require for change, repairing mistake, deleting registration, notice of distrain in the online mode, shall perform according to the provision in the Circular No. 22/2010/TT-BTP, of December 06, 2010, of the Justice Ministry, guiding on registration, supplying online information of security transactions, contracts, notices of distrain assets for enforcement of civil judgment.

4. For secured transactions, contracts have registered or written notice of distrain have informed at one of Registration Center before this Circular takes effect:

4.1. If information of the securing party, the assets purchaser, the party hiring assets, the party hiring finance, party transfer the right to reclaim of a debt, the judgment debtor is Vietnamese citizen, is declared from officer card, Army card to soldier, People s police card or people s security police card, worker card, staff card under the citizen Public Security Force, when this Circular takes effect, if organizations, individuals have require to registration of change, editing mistake, deleting registration, notice of distrain, must declare information according to information of identity card.

4.2. If have require to register change, editing mistake, deleting registration, notice of distrain in the online mode, The National Registry for Security Transactions issues individual code of security transactions, contracts, written notice of distrain thereof.

5. Case of notice of distrain assets, when make decision of distrain assets, enforcer must inform timely asset distraining to Registration Center in order and procedures specified in Article 13 of this Circular.

For agencies of enforcement of civil judgment at the level of army district, of enforcement of civil judgment at locals in rural, deep-lying and far-flung areas whereas cannot inform timely of distrain asset to Registration Center, this limit-time shall be raised, but not over five (05) working days, since the day of making the decision of distrain asset.

Case of sending written notice of distrain asset to Registration Center via post office, the time of five days shall be counted base on the post office’s confirmation seal of sending.

6. For locals which are chosen to pilot of organization, activities of executors, order and procedures of notice of distrain asset and find out information of distrained assets of executors shall be informed according to provisions of this Circular.

Article 24. Enforcement responsibility

1. The National Registry for Security Transactions has responsibility of guiding on registration, notice, supplying information of security transactions, contracts, notice of distrain asset for enforcement of civil judgment at Centers of Registration of transactions, assets specified in this Circular.

2. In the enforcement process, if have difficulty, problems, suggest individuals, organizations reflect timely to the Ministry of Justice for researching and solving.

 

 

PP. THE MINISTER
VICE MINISTER




Dinh Trung Tung

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 05/2011/TT-BTP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất