Thông tư 20/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 25/2015/TT-NHNN về hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 20/2021/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2021/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: | 30/11/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/11/2021, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 20/2021/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2015/TT-NHNN ngày 09/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội.
Cụ thể, khách hàng vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, tối đa không quá 500 triệu đồng và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay. Thời hạn cho khách hàng vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm (thay vì tối thiểu 15 năm như quy định cũ) kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
Ngoài ra, lãi suất cho vay ưu đãi tối đối với khách hàng để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ; không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thường mại trong cùng thời kỳ.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 20/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư20/2021/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 20/2021/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ________ Số: 20/2021/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội
_____________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội.
“1. Thông tư này hướng dẫn việc cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội đối với các tổ chức tín dụng được chỉ định theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.”
“2. Đối tượng vay vốn xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.”
“4. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, tối đa không quá 500 triệu đồng và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.”
“4. Đối với đối tượng khách hàng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Thời hạn cho vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.”
“2. Vụ Chính sách tiền tệ:
Đầu mối tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc xác định và thông báo lãi suất cho vay ưu đãi của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với các khách hàng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này.”
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; các tổ chức tín dụng được chỉ định; các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú |
Tên TCTD.......................... |
Mẫu biểu 01 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-NHNN ngày tháng năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09/12/2015 hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội)
Tháng năm
Đơn vị: tỷ đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền cam kết cho vay |
Số khách hàng cam kết cho vay |
Cho vay trong kỳ |
Thu nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số khách hàng còn dư nợ |
Nợ xấu |
Dự phòng đã trích |
Giá trị TSBĐ |
Số tiền đã cấp bù lãi suất |
Ghi chú |
||||
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
TSBĐ hình thành từ vốn vay |
TSBĐ khác |
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
I |
Cho vay đầu tư xây dựng nhà ở xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Phân theo đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ đầu tư nhà ở xã hội để bố trí người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, thuê mua, bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Phân theo mục đích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Cho thuê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Cho thuê mua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cho vay để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng cộng ( dòng I.1+ dòng II.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng năm Người đại diện hợp pháp của TCTD |
Tên TCTD.......................... |
Mẫu biểu 02 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI THEO ĐỊA BÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-NHNN ngày tháng năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09/12/2015 hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội)
Tháng năm
Đơn vị: tỷ đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền cam kết cho vay |
Số khách hàng cam kết cho vay |
Cho vay trong kỳ |
Thu nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số khách hàng còn dư nợ |
Nợ xấu |
Dự phòng đã trích |
Giá trị TSBĐ |
Số tiền đã cấp bù lãi suất |
Ghi chú |
||||
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
TSBĐ hình thành từ vốn vay |
TSBĐ khác |
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
A |
TP Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cho vay đầu tư xây dựng nhà ở xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Phân theo đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ đầu tư nhà ở xã hội để bố trí người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, thuê mua, bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Phân theo mục đích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Cho thuê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Cho thuê mua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cho vay để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng cộng (dòng I.1 + dòng II.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo tỉnh, TP trực thuộc Trung ương) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng năm Người đại diện hợp pháp của TCTD |
Hướng dẫn lập báo cáo mẫu biểu 01 và mẫu biểu 02
1. Hướng dẫn chung
- Đối tượng báo cáo: TCTD được chỉ định cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế .
- Hình thức gửi báo cáo: Công văn bản gốc kèm bảng biểu gửi theo địa chỉ 25 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội; file mềm gửi về địa chỉ email: td3_vtd@sbv.gov.vn.
2. Hướng dẫn cụ thể:
- Cột 12: Thống kê số dư dự phòng đã trích đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo;
- Cột 13 và cột 14: Giá trị định giá của TSBĐ đến thời điểm cuối kỳ báo cáo (nếu chưa định giá thì báo cáo giá trị sổ sách);
- Từ cột 12 đến cột 16, chi cần điền giá trị các dòng I, I.1, I.2; II, II.1, II.2 và III.
3. Liên hệ: SĐT: 04.38269902 - Fax- 04.38256626.
THE STATE BANK OF VIETNAM ____________________ No. 20/2021/TT-NHNN |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ___________________ Hanoi, October 30, 2021 |
CIRCULAR
Amending and supplementing a number of articles of the Governor of the State Bank of Vietnam’s Circular No. 25/2015/TT-NHNN dated December 09, 2015, on instructions on concessional loan for implementation of social housing policies
_______________________________
Pursuant to the Law on State Bank No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credits Institutions dated June 16, 2010, and the Law on Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Law on Housing No. 65/2014/QH13 dated November 25, 2014;
Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015, on development and management of social houses; the Government’s Decree No. 49/2021/ND-CP dated April 01, 2021, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015, on development and management of social houses;
At the request of the Director of the SBV Credit Department;
The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates the Circular amending and supplementing a number of articles of Circular No. 25/2015/TT-NHNN dated December 09, 2015, on instructions on concessional loan for implementation of social housing policies of the Governor of the State Bank of Vietnam.
Article 1. To amend and supplement a number of articles of Circular No. 25/2015/TT-NHNN
1. To amend, supplement Clause 1 Article 1 as follow:
“1. This Circular provides guidance on provision of concessional loans for implementation of social housing policies to appointed credit institutions as prescribed in the Government’s Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015, on development and management of social houses and the Government’s Decree No. 49/2021/ND-CP dated April 01, 2021, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 100/2015/ND-CP.”
2. To amend, supplement Clause 2 Article 2 as follow:
“2. Entities applying for loans to construct or renovate houses for occupation are prescribed in Clause 1 Article 16 of Decree No. 100/2015/ND-CP.”
3. To amend, supplement Clause 4 Article 6 as follow:
“4. Construction or renovation of houses: Maximum level shall be equal to 70% of cost estimates and must not exceed VND 500 million and 70% of loan collateral.”
4. To amend, supplement Clause 4 Article 7 as follow:
“4. For borrowers prescribed in Clause 2 Article 2 hereof applying for loans for construction or renovation of houses for occupation: the loan term shall be agreed by the bank and the borrower in accordance with his/her repayment capacity and must not exceed 25 years since disbursement of the first loan.”
5. To amend, supplement Clause 2 and Point a Clause 3 Article 10 as follow:
“2. Concessional loan interests to borrowers for construction or renovation of houses shall be identified and published by the State Bank of Vietnam over periods.
3. Concessional loan interests as prescribed in Clauses 1, 2, this Article should ensure principles:
a) Do not exceed 50% of average loan interest rates of all the commercial banks in the same period;”
6. To amend, supplement Clause 2 Article 16 as follow:
“2. Monetary Policy Department:
Act as an advisor for the Governor of the State Bank in determining and making public announcement of concessional loan interests (of appointed credit institutions) to borrowers as prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 2 of this Circular.”
Article 2. To replace, annul a number of Articles and forms of Circular No. 25/2015/TT-NHNN
1. To replace Form No. 01 and Form No. 02 with Form No. 01 and Form No. 02 promulgated together with this Circular.
2. To annul Clause 3 Article 5, Clause 3 Article 6, Article 13.
Article 3. Implementation responsibility
Chief Officer, Director of SBV Credit Department and heads of affiliates of the State Bank; appointed credit institutions, and borrowers shall implement this Circular.
Article 4. Effect
This Circular takes effect from January 20, 2022./.
For the Governor
The Deputy Governor
Dao Minh Tu
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây