Quyết định 1235-TC/QĐ/TCNH của Bộ Tài chính về việc tái bảo hiểm bắt buộc

thuộc tính Quyết định 1235-TC/QĐ/TCNH

Quyết định 1235-TC/QĐ/TCNH của Bộ Tài chính về việc tái bảo hiểm bắt buộc
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1235-TC/QĐ/TCNH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:09/12/1995
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1235-TC/QĐ/TCNH

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1235-TC/QĐ/TCNH NGÀY 9 THÁNG 12 NĂM 1995 VỀ VIỆC TÁI BẢO HIỂM BẮT BUỘC

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 178-CP ngày 28-10-1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 100-CP ngày 18-12-1993 của Chính phủ về kinh doanh bảo hiểm;

Xét tình hình thị trường bảo hiểm Việt Nam hiện nay;

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Các doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam (doanh nghiệp bảo hiểm gốc) có trách nhiệm tái bảo hiểm bắt buộc cho Công ty tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam một phần trách nhiệm thuộc các nghiệp vụ có phát sinh tái bảo hiểm.

 

Điều 2. Tỷ lệ tái bảo hiểm bắt buộc cho Công ty tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam được quy định bằng 30% giá trị bảo hiểm vượt quá mức giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm gốc; Để thuận lợi cho các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện và phù hợp với tập quán quốc tế về tái bảo hiểm bắt buộc, nay thống nhất chuyển đổi bằng 20% giá trị đơn bảo hiểm gốc và theo hình thức hợp đồng số thành.

Trong trường hợp bảo hiểm hoặc bắt buộc phải tái bảo hiểm theo chỉ định của người tham gia bảo hiểm nước ngoài, tỷ lệ tái bảo hiểm bắt buộc được tính trên phần trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm gốc.

 

Điều 3. Công ty tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm nhận tái bảo hiểm bắt buộc các doanh nghiệp bảo hiểm gốc tối thiểu theo mức quy định tại Điều 2.

 

Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam đối với mỗi rủi ro liên quan tới hợp đồng nhận tái bảo hiểm bắt buộc sẽ bắt đầu và kết thúc cùng với hợp đồng bảo hiểm gốc của các doanh nghiệp bảo hiểm.

 

Điều 5. Sau khi thu xếp hợp đồng tái bảo hiểm bắt buộc, tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm (kể cả Công ty tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam) phải ưu tiên tái bảo hiểm theo hình thức tự nguyện cho các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước trước khi thu xếp hợp đồng tái bảo hiểm ra nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết phải chứng minh với cơ quan quản lý Nhà nước về việc thực hiện sự ưu tiên này.

 

Điều 6. Tỷ lệ hoa hồng tái bảo hiểm bắt buộc được quy định như sau:

- Đối với hợp đồng tái bảo hiểm cố định (loại trừ nghiệp vụ bảo hiểm hàng không): Tỷ lệ hoa hồng tái bảo hiểm bắt buộc được áp dụng theo biểu tỷ lệ hoa hồng tái bảo hiểm bắt buộc ban hành kèm theo Quyết định này.

- Đối với hợp đồng tái bảo hiểm tạm thời và nghiệp vụ bảo hiểm hàng không: Tỷ lệ hoa hồng tái bảo hiểm bắt buộc bằng thuế suất doanh thu cộng 85% tỷ lệ hoa hồng tái bảo hiểm (sau khi đã trừ thuế suất thuế doanh thu) của cùng loại dịch vụ trên thị trường quốc tế.

 

Điều 7. Việc thanh toán phí tái bảo hiểm, hoa hồng tái bảo hiểm và bồi thường tái bảo hiểm liên quan đến phần trách nhiệm tái bảo hiểm bắt buộc giữa doanh nghiệp bảo hiểm và Công ty tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam được tiến hành hàng quý trên cơ sở bảng thống kê của doanh nghiệp bảo hiểm gốc và theo phương thức đối trừ trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo theo quy định trong hợp đồng tái bảo hiểm.

Việc thanh toán chính thức sẽ được tiến hành theo số liệu quyết toán năm của doanh nghiệp bảo hiểm gốc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

 

Điều 8. Các quy định khác trong hợp đồng tái bảo hiểm bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm gốc và Công ty tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam thoả thuận trên cơ sở hợp đồng bảo hiểm gốc nhưng không được trái với quy định trong Quyết định này.

 

Điều 9.

9.1. Trường hợp cố tình không thực hiện chuyển tái bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại Điều 1, doanh nghiệp bảo hiểm gốc phải thanh toán số phí tái bảo hiểm bắt buộc cho Công ty tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam đồng thời vẫn phải chịu trách nhiệm thuộc hợp đồng tái bảo hiểm bắt buộc.

9.2. Trường hợp cố tình không thực hiện nhận tái bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại Điều 3, Công ty tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam phải chịu phần trách nhiệm thuộc hợp đồng tái bảo hiểm bắt buộc và không được nhận phí tái bảo hiểm bắt buộc.

9.3. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm gốc hay Công ty tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam không thực hiện đúng thời hạn thanh toán trên sẽ phải chịu một khoản tiền phạt cho thời gian chậm trả như quy định về việc này của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 

Điều 10. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký để áp dụng cho các đơn bảo hiểm phát sinh từ 1-1-1996 và thay thế cho Quyết định số 1314/TC/QĐ/TCNH ngày 21-12-1994. Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tái chính, Tổng cục trưởng Tổng cục quản lý vốn và tài sản tại doanh nghiệp Nhà nước, Chánh văn phòng Bộ, Giám đốc các doanh nghiệp bảo hiểm và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

BIỂU TỶ LỆ HOA HỒNG

TÁI BẢO HIỂM BẮT BUỘC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
HỢP ĐỒNG TÁI BẢO HIỂM CỐ ĐỊNH

(Ban hành theo Quyết định số 1235 TC/QĐ/TCNH ngày 9 tháng 12 năm 1995 của Bộ trường Bộ Tài chính về việc tái bảo hiểm bắt buộc)

 


Loại hình bảo hiểm

Tỷ lệ hoa hông tái bảo hiểm bắt buộc (%)

Bảo hiểm vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không

18

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu

18

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

22

Bảo hiểm cháy

22

Bảo hiểm dầu khí (các loại hình bảo hiểm liên quan đến các công trình thăm dò, khai thác dầu khí)

10

Các loại hình bảo hiểm khác phục vụ công trình có vốn đầu tư nước ngoài

20

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất