Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về quản lý sau cai nghiện ma túy

thuộc tính Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH

Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2010/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Trọng Đàm
Ngày ban hành:01/11/2010
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: An ninh trật tự

TÓM TẮT VĂN BẢN

Áp dụng các biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy
Ngày 01/11/2010, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
Theo đó, căn cứ vào hồ sơ học viên, trước khi kết thúc thời gian cai nghiện bắt buộc 30 ngày, Giám đốc Trung tâm đề nghị gia đình học viên viết Giấy xác nhận về tình trạng nghề nghiệp và việc làm của học viên, Giấy xác nhận về tình trạng cư trú của học viên có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi học viên cư trú. Đồng thời Giám đốc Trung tâm căn cứ vào hồ sơ quản lý học viên tại Trung tâm để đánh giá việc chấp hành kỷ luật, học tập và rèn luyện của học viên.
Người sau cai nghiện được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm khi gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đang bị thiên tai, hỏa hoạn hoặc có người thân đang bị thi hành án phạt tù, bị tại nạn hay bị bệnh nặng mà ngoài người sau cai nghiện không còn ai để lao động duy trì cuộc sống gia đình, khắc phục thiên tai, hỏa hoạn hoặc chăm sóc người bệnh, người tai nạn.
Thông tư còn quy định các nội dung khác như: Hồ sơ của đối tượng cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm; tổ chức Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao; nội dung thẩm tra hồ sơ đề nghị miễn, hoãn áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy…
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư33/2010/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------------------

Số: 33/2010/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2010

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2009/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY VỀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY

Căn cứ Ngh đnh s 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sa đổi, bổ sung một sđiu ca Luật Phòng, chống ma túy về qun sau cai nghin ma túy;

Căn cứ Ngh đnh số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 ca Chính ph quy đnh chc năng, nhiệm vụ, quyn hạn cấu tổ chc ca Bộ Lao động - Thương binh hội;

Đthc hiện thng nhất các quy đnh của Chính phủ về trình t, thủ tc áp dng biện pháp qun sau cai nghin ma túy, B Lao đng - Thương binh hội hưng dn chi tiết thi hành một số nội dung cụ th như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn một số điều về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy theo Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Nghị định 94/2009/NĐ-CP).
2. Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý theo Nghị định 94/2009/NĐ-CP.
Bổ sung
Điều 2. Xác định đối tượng bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm
Việc xác định đối tượng bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm phải được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 17 Nghị định 94/2009/NĐ-CP như sau:
1. Việc xác định học viên cai nghiện (sau đây gọi tắt là học viên) trong thời gian 6 tháng có hành vi vi phạm nội quy, quy chế của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội phải căn cứ vào hành vi của học viên trong 6 tháng cuối của việc chấp hành Quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh theo Nghị định 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Nghị định 135/2004/NĐ-CP). Hành vi vi phạm nội quy, quy chế, các hình thức kỷ luật được xác định trên cơ sở hồ sơ quản lý học viên tại Trung tâm.
2. Việc xác định người không có nghề nghiệp, có nghề nghiệp nhưng không có việc làm ổn định trước khi vào cơ sở cai nghiện ma túy như sau:
a) Người không có nghề nghiệp là người chưa được học nghề và không có việc làm tạo thu nhập để đảm bảo cuộc sống của bản thân;
b) Người có nghề nghiệp nhưng không có việc làm ổn định là người không có việc làm thường xuyên để tạo thu nhập đảm bảo cuộc sống của bản thân.
Trước khi kết thúc thời gian cai nghiện bắt buộc 30 ngày, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội đề nghị gia đình học viên viết Giấy xác nhận về tình trạng nghề nghiệp và việc làm của học viên có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi học viên cư trú.
3. Việc xác định người không có nơi cư trú nhất định, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội căn cứ vào hồ sơ đưa học viên vào cơ sở chữa bệnh theo Điều 16 Nghị định 43/2005/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định việc đưa người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh (Sau đây gọi tắt là Nghị định 43/2005/NĐ-CP). Người không có nơi cư trú nhất định là người được đưa vào cơ sở chữa bệnh theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP mà trong quá trình chấp hành Quyết định cai nghiện tại cơ sở chữa bệnh vẫn không xác định được có nơi cư trú nhất định. Trường hợp người xác định có nơi cư trú nhất định trong quá trình chấp hành Quyết định cai nghiện tại cơ sở chữa bệnh phải có xác nhận của gia đình và chính quyền địa phương. Trước khi kết thúc thời gian cai nghiện bắt buộc 30 ngày, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội đề nghị gia đình học viên viết Giấy xác nhận về tình trạng cư trú của học viên có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi học viên cư trú.
4. Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội căn cứ hồ sơ quản lý học viên tại Trung tâm để đánh giá việc chấp hành kỷ luật, học tập và rèn luyện của học viên. Học viên có ý thức chấp hành kỷ luật, học tập và rèn luyện tốt là học viên trong quá trình cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội không vi phạm kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Điều 3. Hồ sơ của đối tượng cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (Điểm a Khoản 2 Điều 6 và Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 94/NĐ-CP)
Hồ sơ của đối tượng cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (Bản sao có đóng dấu của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội) gồm:
1. Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh theo quy định tại Điều 9 Nghị định 135/2004/NĐ-CP hoặc Điều 16 Nghị định 43/2005/NĐ-CP;
2. Quyết định việc đưa vào cơ sở chữa bệnh theo Điều 12 Nghị định 135/2004/NĐ-CP;
3. Tài liệu, hồ sơ quản lý học viên trong quá trình cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
Điều 4. Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao
1. Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thành lập Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao. Thành phần gồm lãnh đạo Trung tâm và Trưởng các Phòng, ban, đội, tổ của Trung tâm. Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội là Chủ tịch Hội đồng, Trưởng phòng Quản lý - Giáo dục là Thư ký Hội đồng.
Đối với Trung tâm đã thành lập Hội đồng khen thưởng, kỷ luật học viên theo Quy chế mẫu về khen thưởng, kỷ luật tại Quyết định số 60/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì Hội đồng này đồng thời là Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao.
2. Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao tổ chức họp và biểu quyết đối với từng học viên, theo nguyên tắc đa số. Trường hợp biểu quyết với số ý kiến bằng nhau thì ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định nhưng phải ghi rõ vào biên bản phiên họp. Biên bản phiên họp xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao phải ghi rõ ý kiến phát biểu của các thành viên tham dự.
3. Kết quả phiên họp Hội đồng được niêm yết công khai và thông báo trên loa truyền thanh của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội. Sau 3 ngày thông báo mà không có ý kiến phản ánh thì Giám đốc Trung tâm hoàn thiện hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy. Trường hợp có ý kiến phản ánh thì Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Điều 5. Điều kiện để xét người sau cai nghiện được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại trung tâm
1. Người sau cai nghiện có một trong các điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP thì được xem xét việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy.
2. Gia đình của người sau cai nghiện có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là các gia đình đang bị thiên tai, hoả hoạn hoặc có người thân (Bố, mẹ, con, vợ hoặc chồng) đang bị thi hành án phạt tù, bị tai nạn hay bị bệnh nặng mà ngoài người sau cai ra không còn ai để lao động duy trì cuộc sống gia đình, khắc phục thiên tai, hoả hoạn hoặc chăm sóc người bệnh, người bị tai nạn.
Điều 6. Nội dung thẩm tra hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy và hoãn, miễn áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm của Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (Điều 19 Nghị định 94/2009/NĐ-CP)
1. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 6, Khoản 2 Điều 18, Khoản 1 và 2 Điều 23 của Nghị định 94/2009/NĐ-CP, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm tra về đối tượng, tính hợp pháp, việc tuân thủ quy trình lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy và hồ sơ đề nghị hoãn, miễn áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
2. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, trong thời hạn chậm nhất là 2 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Trung tâm quản lý sau cai nghiện bổ sung hồ sơ.
Thời điểm thẩm tra tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
Điều 7. Trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy
1. Cục trưởng Cục phòng, chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp lãnh đạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy theo thẩm quyền;
3. Chi Cục trưởng Chi Cục phòng, chống tệ nạn xã hội hoặc Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; hướng dẫn Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trong việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
4. Trưởng Phòng Lao động - Thương binh Xã hội có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, thẩm tra hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; báo cáo kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và phối hợp với Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội xác minh, đề xuất giải quyết trường hợp có quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý nhưng thuộc diện được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định.
Điều 8. Về thi hành quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú và tại Trung tâm
1. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội phải bàn giao người và hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
Trường hợp người sau cai nghiện có nơi cư trú không thuộc tỉnh, thành phố lập hồ sơ đưa vào cơ sở chữa bệnh thì Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội gửi hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú qua đường bưu điện. Người sau cai nghiện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy có trách nhiệm tự khai báo với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi mình cư trú để được quản lý. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người sau cai nghiện cư trú có trách nhiệm tiếp nhận người và hồ sơ để áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy đồng thời thông báo bằng văn bản việc tiếp nhận cho cơ quan ban hành Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy và Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội nơi lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy để phối hợp quản lý.
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội phải bàn giao người và hồ sơ cho Trung tâm quản lý sau cai nghiện hoặc bộ phận quản lý sau cai nghiện đối với địa phương không thành lập Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu sau:
a) Biên bản Hội đồng xét duyệt đối tượng có nguy cơ tái nghiện cao (Mẫu số 1);
b) Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (Mẫu số 2);
c) Đơn đề nghị hoãn (miễn) chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 3);
d) Biên bản bàn giao người sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 4);
e) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú (Mẫu số 5);
g) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm (Mẫu số 6);
h) Giấy xác nhận của gia đình học viên về tình trạng nghề nghiệp, việc làm của học viên (Mẫu số 7);
i) Giấy xác nhận của gia đình học viên về tình trạng cư trú của học viên sau cai nghiện (Mẫu số 8).
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục PCTNXH (5b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Đàm

Mẫu số 1

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

SỞ LĐTBXH ………...…….
TTCBGDLĐXH ……...…..
-------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

BIÊN BN

Họp hội đồng xét duyt đối tưng có nguy tái nghin cao
tại Trung tâm
……………………………..

I. Thời gian, đa đim

- Thời gian...................................................................................................................

- Đa đim:............................................................................................................

II. Thành phần2

- Ch tch Hội đồng...............................................................................................

- Thư ký:...............................................................................................................

- Các thành viên:..................................................................................................

- Tổng s thành viên:………… Vng: …………… (ghi do)

II. Nội dung

- S đối tưng xét duyt trong phiên họp ca Hội đng:………….. (danh sách đối tưng kèm theo).

- Các ý kiến ti Phiên họp:

- Kết lun của Ch tch Hội đồng:

- S đối tượng có nguy cơ cao: …………..(danh ch kèm theo).

- Ý kiến khác:……

THƯ KÝ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

1 Địa danh

2 Số thành viên theo Quyết định thành lập Hội đồng

Mẫu số 2

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

UBND TNH …………...
UBND HUYỆN ...………
-------

Số: ………/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

QUYT ĐỊNH

Về vic áp dng bin pháp qun lý sau cai nghin ma túy

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

Huyn (qun, thị xã, thành phố thuc tnh)…………………………

Căn cứ vào Lut tổ chc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Ngh đnh số 94/2009/NĐ-CP quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, b sung mt số điu ca Luật Phòng, chng ma túy về qun sau cai nghin ma túy;

Căn cứ o Hồ sơ đề ngh áp dng bin pháp qun sau cai nghiện đối với anh (ch): ……………………………………….do Trung tâm ………………….lập;

Theo đề ngh ca Trưng phòng Lao đng - Thương binh và Xã hi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Áp dụng bin pháp qun lý sau cai nghin đối với ông (bà):…………...

Sinh ngày: ……/…../………..; Ngh nghip: …………………………………

Nơi trú: ………………………………………………………………

Thi gian qun sau cai nghin:………….2 tháng kể từ ngày:…../…../...…;

Điu 2. Quản lý sau cai nghin ti3: ……………………………………………

Điu 3. Giao cho Giám đốc Trung tâm qun lý sau cai nghin (hoc Chủ tch y ban nhân n , phường, thị trn): ……………………….., xây dng và trin khai kế hoch qun lý sau cai nghiện cho ông (bà): …………….......................

Điu 4. Giám đc Trung tâm qun lý sau cai nghin (hoc Chủ tch y ban nhân dân xã, phưng, thị trn), ông (bà) có tên tại Điu 1, chu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

Nơi nhn:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, Phòng LĐTBXH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CH TCH
(Ký tên, đóng du)

1 Địa danh

2 Số tháng quản lý sau cai nghiện theo

3 Ghi rõ tên Trung tâm hoặc xã phường được giao quản lý sau cai nghiện

Mẫu số 3

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
----------

…………1 ngày…..tháng……..năm 20….

Kính gửi: Gm đc Trung tâm……………………………….

ĐƠN Đ NGHỊ HOÃN, MIỄN CHẤP HÀNH QUYT ĐNH
ÁP DNG BIỆN PHÁP QUẢN SAU CAI NGHIỆN

Tôi tên là:...............................................................................................................................

Tôi là người phi chấp hành Quyết đnh số ............./QĐ-UBND ngày.tháng…. năm….. của Chủ tch Ủy ban nhân dân huyn ………………………v vic áp dng biện pháp qun lý sau cai nghin ti Trung tâm ………………………………với thời gian .tháng, (t ngày tháng …. năm ………. đến ngày…tháng.m ……….).

Tôi m đơn này kính đ ngh Giám đc Trung tâm………………….. cho tôi đưc hoãn (hoc min) chp hành bin pháp qun lý sau cai nghin tại Trung tâm qun lý sau cai nghin.

Lý do đề nghị hoãn min2:......................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

(các tài liu chứng minh kèm theo)

Kính đ nghị Giám đc Trung tâm ………………xem xét, gii quyết./.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)

1 Địa danh

2 Ghi rõ lý do theo khoản 1, 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP

Mẫu số 4

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
----------

…………1 ngày…..tháng……..năm 20….

BIÊN BN

Bàn giao ngưi sau cai nghiện ma túy

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm . tại2...........................................................

Chúng tôi gm:

I. BÊN GIAO:

Trung tâm:.............................................................................................................

Đi din là (ông/bà): ………………………..Chc vụ:............................................

Đa ch:..................................................................................................................

S đin thoi:........................................................................................................

II. BÊN NHẬN:

Trung tâm3......................hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)4 …………..

Đi din là (ông/bà): ………………………..Chc vụ:.............................................

Đa ch:...................................................................................................................

S đin thoi:.........................................................................................................

III. NỘI DUNG BÀN GIAO:

1) S người bàn giao: ............................(danh ch họ tên)

2) S hồ bàn giao: ………………….……(theo danh ch hn)

Biên bản này được lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội./.

BÊN GIAO
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Địa danh

2 Địa điểm bàn giao

3 Tên Trung tâm quản lý sau cai

4 Tên xã, phường, thị trấn nhận người sau cai

Mẫu số 5

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

UBND HUYỆN…………...
UBND XÃ ...……………
-------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đã chấp hành xong quyết định quản sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú

Ch tch UBND xã, phường, th trấn……………………………

Chng nhn anh (ch): ………………………………………………………………

Sinh ngày: ……/…../………….; Nơi hin nay: …………………………………….;

Đã hoàn thành thi gian qun sau cai nghin cai nghin tại ma túy2: ………….

từ ngày…….tháng….m……...đến ngày…...tháng…..năm……... theo Quyết đnh số……/QĐ-UB ngày…..tháng …..năm …………của Ủy ban nhân dân huyn……………………

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TCH

(Ký tên, đóng dấu)

1 Địa danh

2 Ghi địa danh theo Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện của UBND cấp huyện

Mẫu số 6

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

SỞ TBXH…………….
TRUNG TÂM...…………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy
tại Trung tâm
……………………….

Giám đốc Trung tâm…………………….……………

Chng nhn anh (ch): ………………………………………………………………

Sinh ngày: ……/…../………….; Nơi hin nay: …………………………………….;

Đã hoàn thành thi gian qun sau cai nghin cai nghin tại2: …………………..

từ ngày…….tháng….m……...đến ngày…...tháng…..năm……... theo Quyết đnh s……/QĐ-UBND ngày..tháng …..năm …………của Ủy ban nhân dân huyn……………………

 

GIÁM ĐC
(Ký tên, đóng dấu)

1 Địa danh

2 Ghi tên Trung tâm theo Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện của UBND cấp huyện

Mẫu số 7

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
----------

…………1 ngày…..tháng……..năm 20….

Kính gửi: Gm đc Trung m2……………………………….

GIẤY XÁC NHN CỦA GIA ĐÌNH

Về tình trng nghề nghiệp và vic làm ca học viên

i tên là3: …………………………Thường ttại......................................

Tôi là4.................hc viên5................................................ đang cai nghiện ti Trung tâm......................................xác nhn về tình trng ngh nghip và vic làm của học viên6.............. như sau:

Đã làm vic7...............................và thu nhp đm bo cuộc sống hàng ngày;

Cam kết bố trí cho học viên làm việc8................................khi trở về gia đình..

CHNG THỰC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯNG, THỊ TRN
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI VIẾT XÁC NHẬN
(Ký và ghi rõ h tên)

1 Địa danh

2 Tên Trung tâm CBDGLĐXH

3 Tên người viết xác nhận, thân nhân của học viên

4 Quan hệ của người viết với học viên

5 Tên học viên

6 Tên học viên

7 Tên công việc học viên đã làm trước khi vào Trung tâm

8 Tên công việc sẽ bố trí cho học viên

Mẫu số 8

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
----------

…………1 ngày…..tháng……..năm 20….

Kính gửi: Gm đc Trung m2……………………………….

GIẤY XÁC NHN CỦA GIA ĐÌNH

Về tình trạng cư trú ca hc viên sau cai nghiện ma túy

i tên là3: …………………………Thường ttại......................................

Tôi là4................. học viên5................................................ đang cai nghiện ti Trung tâm ...................................... xác nhn học viên6..............sau cai nghiện sng với gia đình tại địa chỉ 7 ..............................................................................................

CHNG THỰC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯNG, THỊ TRN
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI VIẾT XÁC NHẬN
(Ký và ghi rõ h tên)

1 Địa danh

2 Tên Trung tâm CBDGLĐXH

3 Tên người viết xác nhận, thân nhân của học viên

4 Quan hệ của người viết với học viên

5 Tên học viên

6 Tên học viên

7 Số nhà, tên (tổ, đường, thôn, ấp, bản...;xã, phường, thị trấn; quận , huyện; tỉnh, thành phố).

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất