Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 34/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Đề án Tăng cường quản lý và kiểm soát tiền chất đến năm 2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 34/2008/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2008/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 01/10/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 34/2008/QĐ-BCT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 34/2008/QĐ-BCT NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2008
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VÀ KIẾM
SOÁT
TIỀN CHẤT ĐẾN NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy đã được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 6
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Quyết định số 156/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy
đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2002 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án
“Tăng cường quản lý và kiểm soát tiền chất” đến năm 2010 với các nội dung chính
sau:
I. MỤC TIÊU QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT TIỀN CHẤT
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các ngành, các cấp,
các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến tiền chất về công tác quản lý,
kiểm soát tiền chất;
- Góp phần đấu tranh làm giảm tội phạm ma túy và nguồn cung
cấp ma túy tổng hợp;
- Quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động hợp pháp liên
quan đến tiền chất, không để bọn tội phạm lợi dụng sản xuất trái phép ma túy ở
Việt Nam, đồng thời không làm ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất kinh doanh
của các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến tiền chất;
- Quản lý, kiểm soát chặt chẽ các loại tiền chất, đặc biệt
các loại tiền chất có nguy cơ cao không thể thất thoát vào mục đích sản xuất
trái phép ma túy và kiểm soát chặt chẽ các loại tiền chất tham gia sản xuất
ATS;
- 100% tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến các loại
tiền chất có nguy cơ cao đều được quản lý, kiểm soát đến khâu cuối cùng;
- 100% cán bộ làm công tác chuyên trách quản lý, kiểm soát
tiền chất từ trung ương đến địa phương đều được tập huấn nâng cao trình độ
chuyên môn về tiền chất;
- Xây dựng Trung tâm dữ liệu, hoạt động nối mạng thông tin
quản lý và kiểm soát tiền chất trong phạm vi các nước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT TIỀN CHẤT
I. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế, chính sách về
quản lý, kiểm soát tiền chất: Xây dựng và
hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách về quản lý và kiểm soát tiền
chất, bổ sung trách nhiệm quản lý, kiểm soát tiền chất cho:
- Cơ quan chuyên trách phòng, chống ma túy thuộc Bộ đội biên
phòng;
- Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy của
Cảnh sát biển;
- Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy của
Hải quan;
- Cơ quan chuyên trách phòng, chống ma túy thuộc viện kiểm
soát nhân dân; Tòa án nhân dân; Ủy ban nhân dân các cấp v.v…
2. Khảo sát, đánh giá trung thực tình hình sản xuất, kinh
doanh (bao gồm cả xuất, nhập khẩu), sử dụng, lưu thông, tồn trữ v.v… quản lý,
kiểm soát các loại tiền chất: Khảo sát,
điều tra cơ bản trên phạm vi toàn quốc về thực trạng tình hình sản xuất, kinh
doanh (bao gồm cả xuất, nhập khẩu), sử dụng, lưu thông, tồn trữ v.v…, quản lý,
kiểm soát các loại tiền chất. Tổng hợp số lượng, chủng loại tiền chất sử dụng
của các ngành: Công nghiệp, Dược, Y tế, v.v…; Số lượng tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động tiền chất; các nguy cơ thất thoát tiền chất để sản xuất các loại
ma túy tổng hợp.
3. Hoàn thiện tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất:
- Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công Thương chủ trì thành lập tổ
công tác liên ngành về quản lý và kiểm soát tiền chất;
- Hoàn thiện tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất của các
Bộ: Công an, Công Thương, Y tế, Quốc phòng; Hải quan; Bộ đội Biên phòng; Cảnh
sát biển và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đủ biên chế và năng
lực hoàn thành nhiệm vụ quản lý và kiểm soát tiền chất được giao;
- Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn về tiền chất
cho 100% cán bộ làm công tác chuyên trách quản lý, kiểm soát tiền chất từ trung
ương đến địa phương.
4. Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động tiền chất; phòng ngừa, chống thất thoát tiền chất để sản xuất ma túy bất
hợp pháp:
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho các
doanh nghiệp tham gia hoạt động tiền chất; phòng ngừa chống thất thoát tiền
chất để sản xuất ma túy bất hợp pháp. Tuyên truyền, giáo dục phải liên tục,
thường xuyên; các tài liệu tuyên truyền, giáo dục phải đơn giản, dễ hiểu.
- Áp dụng các biện pháp khả thi tại các cơ sở sản xuất –
kinh doanh hóa chất để ngăn chặn thất thoát tiền chất: Tiền chất phải được quản
lý, kiểm soát chặt chẽ không để bọn tội phạm lợi dụng sử dụng cho sản xuất, pha
chế các chất ma túy. Các tiền chất sử dụng trong công nghiệp hóa chất là những
hóa chất cơ bản, có nhu cầu sử dụng với khối lượng lớn như là một nguyên liệu
chính để phục vụ sản xuất, chế biến các sản phẩm công nghiệp khác nên cần có
phương pháp quản lý phù hợp để nhằm vừa bảo đảm cho các doanh nghiệp sản xuất
ổn định vừa ngăn chặn được các hoạt động lợi dụng chúng vào sản xuất, pha chế
chất ma túy. Các tiền chất dùng làm thuốc ở dạng phối hợp, có thể được dùng để
tổng hợp, bán tổng hợp ra các chất hướng thần, chất gây nghiện, cấp độ quản lý
các loại tiền chất này phải kiểm soát nghiêm ngặt và chặt chẽ hơn những loại
tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp. Biện pháp khả thi để ngăn chặn
thất thoát các tiền chất tại các cơ sở sản xuất – kinh doanh là phải thực hiện
tốt chế độ ghi chép báo cáo: Phiếu xuất kho, nhập kho các tiền chất không được
viết chung với các loại hàng hóa vật tư khác; phải ghi chép đầy đủ, chính xác
số lượng chất lượng; phải thực hiện đầy đủ chế độ hóa đơn chứng từ trong giao
nhận, mua bán theo quy định hiện hành của nhà nước. Hồ sơ liên quan đến các
hoạt động tiền chất phải lưu giữ theo các quy định hiện hành, hết thời hạn lưu
trữ, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm lập Hội đồng hủy bỏ và phải lập biên bản.
Duy trì thường xuyên báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về số lượng sản xuất – kinh
doanh, sử dụng và tồn kho trong kỳ về Bộ quản lý ngành.
- Tổ chức các Hội nghị tại khu vực miền Bắc và miền Nam để
cung cấp cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tiền chất hiểu và tự chịu
trách nhiệm về việc quản lý tiền chất, không để thất thoát, lợi dụng sản xuất
ma túy bất hợp pháp.
5. Áp dụng các biện pháp kiểm tra các cơ sở sản xuất – kinh
doanh hóa chất để ngăn chặn thất thoát tiền chất:
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chế quản lý tiền chất sử
dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN
ngày 25 tháng 8 năm 2003, Quyết định số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07 tháng 01 năm
2004 và Quyết định số 41/2006/QĐ-BCN ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công
nghiệp (nay là Bộ Công Thương); kiểm tra việc tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị;
kiểm tra việc thực hiện Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần, Danh mục thuốc
hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và Danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền
chất dùng làm thuốc ở dạng phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số
3047/2001/QĐ-BYT ngày 12 tháng 07 năm 2001, Quyết định số 1443/2002/QĐ-BYT ngày
25 tháng 4 năm 2002 và Quyết định số 71/2004/QĐ-BYT ngày 09 tháng 01 năm 2004
của Bộ Y tế và kiểm tra việc sử dụng tiền chất phục vụ công tác đấu tranh chống
tội phạm, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, của các tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến tiền chất.
Nội dung kiểm tra, gồm:
a) Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp
- Giấy phép thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế:
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất, nhập
khẩu.
b) Tình hình sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả xuất khẩu,
nhập khẩu) 6 tháng và hàng năm của doanh nghiệp về các tiền chất.
c) Chế độ ghi chép (sổ sách chứng từ, phiếu xuất kho; nhập
kho …) và việc thực hiện báo cáo 6 tháng, năm về Bộ chủ quản, của các doanh
nghiệp.
6. Xây dựng Trung tâm dữ liệu, hoạt động nối mạng thông tin
quản lý và kiểm soát tiền chất trong phạm vi cả nước:
- Trung tâm dữ liệu đặt tại Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công
Thương. Vụ Công nghiệp nặng chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng Trung
tâm dữ liệu và thiết lập mạng thông tin với các Bộ, ngành: Công an, Y tế, Quốc
phòng, Hải quan, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển và các tỉnh, thành trực thuộc
Trung ương, để cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin về quản lý và kiểm soát tiền
chất.
7. Biên soạn và xuất bản bộ tài liệu về quản lý, kiểm soát
tiền chất; hoàn thiện bộ Test – Kit phát hiện nhanh các loại tiền chất để phục
vụ cho công tác quản lý và kiểm soát tiền chất trong phạm vi toàn quốc:
- Tổ chức biên soạn bộ tài liệu hướng dẫn quản lý và kiểm
soát tiền chất để phát hành trong phạm vi toàn quốc;
- Nghiên cứu hoàn chỉnh và sản xuất bộ Test – kit phát hiện
nhanh các loại tiền chất, để cung cấp miễn phí cho Hải quan, Bộ đội Biên phòng,
Cảnh sát biển v.v…;
- Tổ chức nghiên cứu phát hiện các loại tiền chất mới.
8. Hợp tác Quốc tế về quản lý và kiểm soát tiền chất:
- Thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết quốc tế về quản lý và
kiểm soát tiền chất;
- Phối hợp chặt chẽ, tổ chức các đoàn tham quan, tập huấn,
học tập, trao đổi kinh nghiệm với các tổ chức quốc tế, như: Interpol, Aseanpol,
INCB, UNODC … và các tổ chức và cá nhân nước ngoài để khai thác, thu thập thông
tin, kinh nghiệm về quản lý và kiểm soát tiền chất.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ
KIỂM SOÁT TIỀN CHẤT.
- Tổ chức hội thảo;
- In và phổ biến tài liệu;
- Tổ chức các lớp tập huấn
- Thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra ít nhất 01
lần/năm;
- Đưa thông tin đại chúng;
- Đẩy mạnh hợp tác Quốc tế.
IV. KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Đề án là 9,53 tỷđồng (chín tỷ năm trăm
ba mươi triệu đồng) từ nguồn Ngân sách Nhà nước, trong đó cấp cho năm 2009 là
6,1 tỷ và năm 2010 là 3,43 tỷ đồng.
2. Thời gian thực hiện là 03 năm: Từ năm 2008 đến năm 2010,
dự kiến như sau:
Hạng mục công việc |
Thời gian dự kiến |
Dự kiến kinh phí (triệu đồng) |
||
2009 |
2010 |
Cộng |
||
1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế, chính sách về
quản lý, kiểm soát tiền chất |
Năm 2008 đến 2010 |
200 |
150 |
350 |
2. Khảo sát điều tra, đánh giá thực trạng tình hình sản
xuất, kinh doanh (bao gồm cả xuất, nhập khẩu), sử dụng, lưu thông, tồn trữ …,
quản lý, kiểm soát các loại tiền chất |
Năm 2008 đến 2009 |
750 |
|
750 |
3. Hoàn thiện tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất |
Năm 2008 đến 2010 |
200 |
150 |
350 |
4. Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động tiền chất; phòng ngừa, chống thất thoát tiền chất để sản xuất ma
túy bất hợp pháp |
Từ 2008 đến 2010 |
700 |
350 |
1.050 |
5. Áp dụng các biện pháp kiểm tra các cơ sở sản xuất -
kinh doanh hóa chất để ngăn chặn thất thoát tiền chất |
Từ 2008 đến 2010 |
500 |
250 |
750 |
6. Xây dựng Trung tâm dữ liệu, hoạt động nối mạng thông
tin quản lý và kiểm soát tiền chất trong phạm vi cả nước |
Từ 2008 đến 2010 |
2.450 |
1.530 |
3.980 |
7. Biên soạn và xuất bản bộ tài liệu về quản lý, kiểm soát
tiền chất; hoàn thiện bộ Test – Kit phát hiện nhanh các loại tiền chất để
phục vụ cho công tác quản lý và kiểm soát tiền chất trong phạm vi toàn Quốc. |
Năm 2008 đến 2010 |
450 |
300 |
750 |
8. Đẩy mạnh hợp tác Quốc tế về quản lý và kiểm soát tiền
chất |
Từ 2008 đến 2010 |
850 |
700 |
1.550 |
Tổng cộng |
6.100 |
3.430 |
9.530 |
Chi tiết kinh phí thực hiện Đề án như phụ lục từ 1 đến 8 kèm
theo.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Công Thương:
- Chủ trì điều tra cơ bản tiền chất sử dụng trong lĩnh vực
công nghiệp;
- Điều tra cơ bản về tinh dầu xá xị, safrole và isosafrole;
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất
trong ngành Công nghiệp và Thương mại;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tiền
chất trong ngành Công nghiệp và Thương mại;
- Tổ chức cấp phép XNK tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công
nghiệp;
- Tổ chức cấp phép tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị, safrole
và isosafrole;
- Tổ chức kiểm tra sản xuất kinh doanh tiền chất sử dụng
trong lĩnh vực công nghiệp;
- Tổ chức kiểm tra việc tạm nhập tái xuất tinh dầu xá xị,
safrole và isosafrole;
- Chủ trì xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực quản lý,
kiểm soát tiền chất.
- Chủ trì phối hợp với Văn phòng thường trực Phòng, chống ma
túy, Bộ Công an và các Bộ, ngành xây dựng trung tâm dữ liệu quản lý, kiểm soát
tiền chất;
- Tổ chức biên soạn tài liệu tuyên truyền, giáo dục về tiền
chất;
- Đầu mối hợp tác quốc tế về tiền chất;
2. Bộ Công an:
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật (chủ trì phối hợp
với các Bộ, ngành hướng dẫn thực hiện Luật sửa đổi bổ sung Luật Phòng, chống ma
túy);
- Điều tra cơ bản các loại tiền chất phục vụ đấu tranh chống
tội phạm và vận chuyển quá cảnh Việt
- Chủ trì xây dựng kế hoạch hoàn thiện bộ máy tổ chức của
lực lượng Công an và các tỉnh thành để quản lý và kiểm soát tiền chất;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của các
lực lượng Công an về tiền chất;
- Tổ chức cấp phép xuất nhập khẩu các loại tiền chất phục vụ
đấu tranh chống tội phạm và cấp Giấy phép quá cảnh;
- Tổ chức kiểm tra các loại tiền chất phục vụ đấu tranh
chống tội phạm và vận chuyển quá cảnh;
- Xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực quản lý, kiểm
soát tiền chất trong ngành Công an.
3. Bộ Y tế:
- Điều tra cơ bản tiền chất trong lĩnh vực y tế;
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất
trong ngành y tế;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tiền
chất trong ngành Y tế;
- Tổ chức cấp phép các loại tiền chất sử dụng trong lĩnh vực
Y tế;
- Tổ chức kiểm tra sản xuất kinh doanh tiền chất sử dụng
trong ngành Y tế;
- Xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực quản lý, kiểm
soát tiền chất trong ngành Y tế.
4. Tổng cục Hải quan:
- Điều tra cơ bản về lưu thông, vận chuyển các loại tiền
chất qua cửa khẩu sân bay, bến cảng các địa bàn thuộc khu vực kiểm soát của Hải
quan;
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất
trong ngành Hải quan;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tiền
chất trong ngành Hải quan;
- Xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực quản lý, kiểm
soát tiền chất trong ngành Hải quan;
5. Bộ đội Biên phòng:
- Điều tra cơ bản về lưu thông, vận chuyển tiền chất trên
toàn tuyến biên giới, đường bộ, đường thủy trừ các cửa khẩu do Hải quan kiểm
soát;
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất
trong lực lượng Bộ đội Biên phòng;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tiền
chất trong lực lượng Bộ đội Biên phòng;
- Xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực quản lý, kiểm
soát tiền chất trong lực lượng Bộ đội Biên phòng.
6. Cảnh sát biển:
- Điều tra cơ bản việc lưu thông vận chuyển tiền chất
trên vùng biển Việt Nam trừ những Khu vực do lực lượng Bộ đội Biên phòng chủ
trì;
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất
trong lực lượng Cảnh sát biển;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tiền
chất trong lực lượng Cảnh sát biển;
- Xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực quản lý, kiểm
soát tiền chất trong lực lượng Cảnh sát biển.
7. Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an và Viện Hóa học công
nghiệp Việt
- Tổ chức biên soạn bộ tài liệu hướng dẫn quản lý và kiểm
soát tiền chất để phổ biến và phát hành trong phạm vi toàn quốc;
- Nghiên cứu hoàn chỉnh và sản xuất bộ Test - kit phát hiện
nhanh các loại tiền chất, để cung cấp cho Hải quan, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát
biển …;
- Tổ chức nghiên cứu phát hiện các loại tiền chất mới.
8. Các Bộ: Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính và các Bộ, ngành theo chức năng nhiệm vụ của mình chủ trì
phối hợp với Bộ Công Thương triển khai cụ thể hóa các giải pháp, chính sách để
góp phần thực hiện tốt việc quản lý, kiểm soát tiền chất trong phạm vi toàn
quốc.
9. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: Theo chức năng nhiệm vụ của mình phối
hợp với Bộ Công Thương triển khai cụ thể hóa các giải pháp, chính sách để góp
phần thực hiện tốt việc quản lý, kiểm soát tiền chất trong phạm vi địa bàn của
địa phương.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
Phụ lục 1
KINH PHÍ THỰC HIỆN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP
LUẬT VÀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VỀ QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT TIỀN CHẤT
STT |
Nội dung công việc |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
2009 |
2010 |
Cộng |
||
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành hoàn
thiện hệ thống luật pháp và cơ chế chính sách về quản lý, kiểm soát tiền
chất. |
||||
1 |
Rà soát các văn bản pháp luật và các cơ chế quản lý, kiểm
soát tiền chất hiện hành |
20 |
10 |
30 |
2 |
Chủ trì và phối hợp với các Bộ, ngành dự thảo hoàn thiện
hệ thống luật pháp và cơ chế chính sách quản lý, kiểm soát tiền chất. |
60 |
50 |
110 |
3 |
Tổ chức Hội thảo lần 1 lấy ý kiến tham gia của các Bộ,
ngành và các chuyên gia. |
10 |
10 |
20 |
4 |
Sửa đổi, bổ sung hệ thống luật pháp và cơ chế chính sách
quản lý, kiểm soát tiền chất. |
30 |
20 |
50 |
5 |
Tổ chức Hội thảo lần 2 lấy ý kiến tham gia của các Bộ,
ngành và các chuyên gia. |
15 |
10 |
25 |
6 |
Hoàn thiện hệ thống luật pháp và cơ chế chính sách quản
lý, kiểm soát tiền chất trình Chính phủ phê duyệt. |
65 |
50 |
115 |
Tổng cộng |
200 |
150 |
350 |
Phụ lục 2
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ ĐÚNG THỰC TRẠNG
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH (BAO GỒM CẢ XUẤT, NHẬP KHẨU), SỬ DỤNG, LƯU
THÔNG, TỒN TRỮ …, QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT CÁC LOẠI TIỀN CHẤT
STT |
Nội dung công việc |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
2009 |
2010 |
Cộng |
||
Đánh giá đúng thực trạng tình hình sản xuất, kinh doanh
(bao gồm cả xuất, nhập khẩu), sử dụng, lưu thông, tồn trữ …, quản lý, kiểm
soát các loại tiền chất. |
||||
1 |
Khảo sát điều tra cơ bản các loại tiền chất sử dụng trong
lĩnh vực công nghiệp. |
150 |
|
150 |
2 |
Khảo sát điều tra cơ bản safrole, isosafrole, tinh dầu xá
xị và tạm nhập tái xuất các loại tiền chất. |
100 |
|
100 |
3 |
Khảo sát điều tra cơ bản các loại tiền chất sử dụng trong
ngành Dược và Y tế. |
100 |
|
100 |
4 |
Khảo sát điều tra cơ bản các loại tiền chất phục vụ công
tác đấu tranh chống tội phạm, vận chuyển quá cảnh Việt Nam các loại tiền
chất. |
100 |
|
100 |
5 |
Khảo sát điều tra cơ bản việc lưu thông, vận chuyển các
loại tiền chất trên toàn tuyến biên giới đường bộ, đường thủy. |
100 |
|
100 |
6 |
Khảo sát điều tra cơ bản việc lưu thông, vận chuyển các
loại tiền chất trên vùng biển Việt Nam. |
100 |
|
100 |
7 |
Khảo sát điều tra cơ bản việc lưu thông, vận chuyển các
loại tiền chất qua cửa khẩu sân bay, bến cảng. |
100 |
|
100 |
Tổng cộng |
750 |
|
750 |
Phụ lục 3
KINH PHÍ THỰC HIỆN HOÀN THIỆN TỔ CHỨC QUẢN LÝ,
KIỂM SOÁT TIỀN CHẤT
STT |
Nội dung công việc |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
2009 |
2010 |
Cộng |
||
Hoàn thiện tổ chức quản
lý, kiểm soát tiền chất |
||||
1 |
Hoàn thiện tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất các Bộ,
ngành và các tỉnh thành từ Trung ương đến địa phương. |
100 |
85 |
185 |
2 |
Hoàn thiện tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất sử dụng
trong lĩnh vực công nghiệp. |
50 |
35 |
85 |
3 |
Hoàn thiện tổ chức quản lý, kiểm soát safrole, isosafrole,
tinh dầu xá xị và tạm nhập, tái xuất các loại tiền chất. |
15 |
10 |
25 |
4 |
Hoàn thiện tổ chức quản lý, kiểm soát tiền chất sử dụng
trong ngành Dược và Y tế. |
35 |
20 |
55 |
|
Tổng cộng |
200 |
150 |
350 |
Phụ lục 4
KINH PHÍ THỰC HIỆN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA CÁC
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG TIỀN CHẤT; PHÒNG NGỪA, CHỐNG THẤT THOÁT
TIỀN CHẤT ĐỂ SẢN XUẤT MA TÚY BẤT HỢP PHÁP
STT |
Nội dung công việc |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
2009 |
2010 |
Cộng |
||
Nâng cao nhận thức của
các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tiền chất; phòng ngừa, chống thất
thoát tiền chất để sản xuất ma túy bất hợp pháp |
||||
1 |
Tập huấn kiến thức về quản lý các loại tiền chất sử dụng
trong lĩnh vực công nghiệp. |
300 |
150 |
450 |
2 |
Tập huấn kiến thức về quản lý safrole, isosafrole, tinh
dầu xá xị và tạm nhập, tái xuất các loại tiền chất. |
100 |
50 |
150 |
3 |
Tập huấn kiến thức về quản lý các loại tiền chất sử dụng
trong ngành Dược và Y tế |
200 |
100 |
300 |
4 |
Tập huấn kiến thức về quản lý các loại tiền chất phục vụ
công tác đấu tranh chống tội phạm, vận chuyển quá cảnh Việt Nam các loại tiền
chất. |
100 |
50 |
150 |
Tổng cộng |
700 |
350 |
1.050 |
Phụ lục 5
KINH PHÍ THỰC HIỆN ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KIỂM
TRA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT – KINH DOANH HÓA CHẤT ĐỂ NGĂN CHẶN THẤT THOÁT TIỀN CHẤT
STT |
Nội dung công việc |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
2009 |
2010 |
Cộng |
||
Áp dụng các biện pháp kiểm tra các cơ sở sản xuất – kinh
doanh hóa chất để ngăn chặn thất thoát tiền chất |
||||
1 |
Kiểm tra các loại tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công
nghiệp. |
200 |
100 |
300 |
2 |
Kiểm tra safrole, isosafrole, tinh dầu xá xị và tạm nhập,
tái xuất các loại tiền chất. |
100 |
50 |
150 |
3 |
Kiểm tra các loại tiền chất sử dụng trong ngành Dược và Y
tế |
100 |
50 |
150 |
4 |
Kiểm tra các loại tiền chất phục vụ công tác đấu tranh
chống tội phạm, vận chuyển quá cảnh Việt Nam các loại tiền chất. |
100 |
50 |
150 |
Tổng cộng |
500 |
250 |
750 |
Phụ lục 6
KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG TRUNG TÂM DỮ LIỆU,
HOẠT ĐỘNG NỐI MẠNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VÀ KIỂM
SOÁT TIỀN CHẤT TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC
STT |
Nội dung công việc |
Kinh phí (1.000 đồng) |
||
2009 |
2010 |
Cộng |
||
Xây dựng trung tâm dữ liệu, hoạt động nối mạng thông tin
quản lý và kiểm soát tiền chất trong phạm vi cả nước |
||||
1 |
Thiết lập phần mềm quản lý dữ liệu và đường truyền dữ
liệu, bao gồm: + Mạng VPN/Internet + Trang bị 02 máy chủ + Xây dựng bảo mật và các nội dung khác |
2.000 |
|
2.000 |
2 |
Trang bị 20 máy tính cho trung tâm điều hành |
200 |
|
200 |
3 |
Trang bị 50 máy tính cho 7 Bộ, ngành chức năng |
250 |
250 |
500 |
4 |
Trang bị 128 máy tính cho 64 tỉnh, thành |
|
1.280 |
1.280 |
Tổng cộng |
2.450 |
1.530 |
3.980 |
Phụ lục 7
KINH PHÍ THỰC HIỆN BIÊN SOẠN VÀ XUẤT BẢN BỘ
TÀI LIỆU VỀ QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT TIỀN CHẤT; HOÀN THIỆN BỘ TEST - KIT PHÁT HIỆN
NHANH CÁC LOẠI TIỀN CHẤT ĐỂ PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT TIỀN CHẤT
TRONG PHẠM VI TOÀN QUỐC
STT |
Nội dung công việc |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
2009 |
2010 |
Cộng |
||
Biên soạn và xuất bản bộ
tài liệu về quản lý, kiểm soát tiền chất; hoàn thiện bộ test - kit phát hiện
nhanh các loại tiền chất để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm soát tiền
chất trong phạm vi toàn quốc. |
||||
1 |
Biên soạn và xuất bản 2.000 bộ tài liệu về quản lý, kiểm
soát tiền chất, để cung cấp miễn phí cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
tiền chất |
100 |
50 |
150 |
2 |
Hoàn thiện và sản xuất 1.000 bộ Test – Kit phát hiện nhanh
các loại tiền chất để cung cấp miễn phí, phục vụ cho công tác quản lý và kiểm
soát tiền chất trong phạm vi toàn quốc |
350 |
250 |
600 |
Tổng cộng |
450 |
300 |
750 |
Phụ lục 8
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐẨY MẠNH HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ
QUẢN LÝ
VÀ KIỂM SOÁT TIỀN CHẤT
STT |
Nội dung công việc |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
2009 |
2010 |
Cộng |
||
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
về quản lý và kiểm soát tiền chất |
||||
1 |
Tổ chức 5 đoàn cán bộ lãnh đạo các Bộ, ngành, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương đi tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm về quản
lý, kiểm soát tiền chất |
3500 |
300 |
650 |
2 |
Tổ chức 5 đoàn cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý, kiểm
soát tiền chất đi tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm về quản lý, kiểm
soát tiền chất |
500 |
400 |
900 |
Tổng cộng |
850 |
700 |
1.550 |