Thông tư 43/2018/TT-BYT phòng ngừa sự cố y khoa trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 43/2018/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 43/2018/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 26/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 26/12/2018, Bộ Y tế ban hành hướng dẫn phòng ngừa sự cố y khoa tại các cơ sở khám, chữa bệnh tại Thông tư 43/2018/TT-BYT.
Nhân viên y tế khi phát hiện sự cố y khoa phải xử lý ngay để bảo đảm an toàn cho người bệnh trước khi báo cáo cho bộ phận tiếp nhận và quản lý sự cố y khoa.
Sở Y tế chỉ đạo trực tiếp cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc các biện pháp bảo đảm an toàn cho người bệnh, tiến hành điều tra, báo cáo nhanh cho Bộ Y tế trong thời hạn 24h từ khi xảy ra sự cố y khoa gây tổn thương nặng cho người bệnh.
Theo đó, tổn thương nhẹ là tổn thương tự hồi phục hoặc không cần can thiệp điều trị; tổn thương trung bình là tổn thương đòi hỏi can thiệp điều trị, kéo dài thời gian nằm viện, ảnh hưởng đến chức năng lâu dài; tổn thương nặng là tổn thương phải cấp cứu, can thiệp điều trị lớn, gây mất chức năng vĩnh viễn hoặc tử vong.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/03/2019.
Xem chi tiết Thông tư43/2018/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 43/2018/TT-BYT
BỘ Y TẾ Số: 43/2018/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHÒNG NGỪA SỰ CỐ Y KHOA TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư Hướng dẫn phòng ngừa sự cố y khoa trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA
Khi phát hiện sự cố y khoa, nhân viên y tế có trách nhiệm nhận diện và phân biệt sự cố y khoa theo các trường hợp mô tả, diễn biến tình huống, mức độ tổn thương quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Báo cáo bằng văn bản hỏa tốc hoặc báo cáo điện tử đối với sự cố y khoa gây tổn thương nặng (NC3) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đối với sự cố y khoa nghiêm trọng quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5 phải báo cáo trước bằng điện thoại trong thời hạn 01 giờ, kể từ khi phát hiện sự cố.
- Báo cáo tự nguyện: Người trực tiếp gây ra sự cố y khoa hoặc người phát hiện sự cố y khoa báo cáo cho bộ phận tiếp nhận và quản lý sự cố y khoa của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Nội dung báo cáo tối thiểu cần có: Địa điểm, thời điểm xảy ra và mô tả, đánh giá sơ bộ về sự cố, tình trạng của người bị ảnh hưởng, biện pháp xử lý ban đầu theo Mẫu Báo cáo sự cố y khoa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
- Báo cáo bắt buộc: Người trực tiếp gây ra sự cố y khoa hoặc người phát hiện sự cố y khoa phải báo cáo cho trưởng khoa, bộ phận tiếp nhận và quản lý sự cố y khoa. Trưởng khoa chịu trách nhiệm báo cáo cho Lãnh đạo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Lãnh đạo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp chịu trách nhiệm báo cáo ngay cho cơ quan quản lý của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Nội dung báo cáo phải đầy đủ tất cả các thông tin có trên Mẫu Báo cáo sự cố y khoa quy định tại Phụ lục III và ghi rõ họ tên người báo cáo.
- Phòng quản lý chất lượng, Tổ quản lý chất lượng hoặc nhân viên chuyên trách về quản lý chất lượng là bộ phận tiếp nhận và quản lý sự cố y khoa tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện việc ghi nhận các báo cáo trực tiếp, báo cáo qua điện thoại bằng Mẫu Báo cáo sự cố y khoa để lưu giữ.
- Tất cả các sự cố y khoa được báo cáo phải được ghi nhận và lưu giữ vào hồ sơ hoặc vào hệ thống báo cáo sự cố y khoa trực tuyến. Các sự cố y khoa nghiêm trọng quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5 được phải chia sẻ báo cáo đến cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Bộ Y tế.
Phòng Nghiệp vụ Y, Sở Y tế là đơn vị đầu mối tiếp nhận báo cáo, phân loại sự cố y khoa của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý bao gồm cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước và tư nhân trên địa bàn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Y tế Bộ, Ngành trừ cơ sở thuộc Bộ Quốc phòng.
Cục Quản lý Khám chữa bệnh là đơn vị đầu mối tiếp nhận báo cáo, phân loại sự cố y khoa của các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế.
- Số lượng báo cáo sự cố y khoa bắt buộc và tự nguyện
- Tần suất xảy ra đối với từng loại sự cố
- Kết quả phân tích nguyên nhân gốc
- Giải pháp và khuyến cáo phòng ngừa đã đề xuất và được triển khai
PHÂN TÍCH, PHẢN HỒI VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ Y KHOA
KHUYẾN CÁO VÀ KHẮC PHỤC ĐỂ PHÒNG NGỪA SỰ CỐ Y KHOA
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.
Các Ông, Bà: Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục của Bộ Y tế, Giám đốc bệnh viện, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và Thủ trưởng y tế các Bộ, Ngành chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
PHÂN LOẠI SỰ CỐ Y KHOA THEO MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Mô tả sự cố y khoa |
Phân nhóm |
Hình thức báo cáo |
|
Theo diễn biến tình huống |
Theo mức độ tổn thương đến sức khỏe, tính mạng người bệnh (Cấp độ nguy cơ-NC) |
|
||
1 |
Tình huống có nguy cơ gây ra sự cố (near miss) |
A |
Chưa xảy ra (NC0) |
|
2 |
Sự cố đã xảy ra, chưa tác động trực tiếp đến người bệnh |
B |
Tổn thương nhẹ[1] (NC1) |
|
3 |
Sự cố đã xảy ra tác động trực tiếp đến người bệnh, chưa gây nguy hại. |
C |
|
|
4 |
Sự cố đã xảy ra tác động trực tiếp đến người bệnh, cần phải theo dõi hoặc đã can thiệp điều trị kịp thời nên không gây nguy hại |
D |
Báo cáo tự nguyện |
|
5 |
Sự cố đã xảy ra gây nguy hại tạm thời và cần phải can thiệp điều trị |
E |
Tổn thương trung bình[2] (NC2) |
|
6 |
Sự cố đã xảy ra, gây nguy hại tạm thời, cần phải can thiệp điều trị và kéo dài thời gian nằm viện |
F |
|
|
7 |
Sự cố đã xảy ra gây nguy hại kéo dài, để lại di chứng |
G |
Tổn thương nặng[3] (NC3) (kèm theo bảng sự cố y khoa nghiêm trọng) |
|
8 |
Sự cố đã xảy ra gây nguy hại cần phải hồi sức tích cực |
H |
Báo cáo bắt buộc |
|
9 |
Sự cố đã xảy ra có ảnh hưởng hoặc trực tiếp gây tử vong |
I |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SỰ CỐ Y KHOA NGHIÊM TRỌNG (NC3)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
SỰ CỐ PHẪU THUẬT |
|
1. |
Phẫu thuật sai vị trí (bộ phận cơ thể) Là phẫu thuật ở vị trí cơ thể người bệnh không đúng với những dữ kiện ghi trong hồ sơ bệnh án, ngoại trừ những tình huống khẩn cấp như: A. Thay đổi vị trí phẫu thuật xảy ra quá trình phẫu thuật B. Sự thay đổi này được chấp thuận. |
2. |
Phẫu thuật sai người bệnh: Là phẫu thuật trên người bệnh không đúng với những dữ kiện về nhận diện người bệnh ghi trong hồ sơ bệnh án. |
3. |
Phẫu thuật sai phương pháp (sai quy trình) gây tổn thương nặng: Là phương pháp phẫu thuật thực hiện không đúng với kế hoạch phẫu thuật đã đề ra trước đó, ngoại trừ những tình huống khẩn cấp như: A. Thay đổi phương pháp phẫu thuật xảy ra trong quá trình phẫu thuật. B. Sự thay đổi này được chấp thuận. |
4. |
Bỏ quên y dụng cụ, vật tư tiêu hao trong cơ thể người bệnh sau khi kết thúc phẫu thuật hoặc những thủ thuật xâm lấn khác: Ngoại trừ: A. Y dụng cụ đó được cấy ghép vào người bệnh (theo chỉ định). B. Y dụng cụ đó có trước phẫu thuật và được chủ ý giữ lại. c. Y dụng cụ không có trước phẫu thuật được chủ ý để lại do có thể nguy hại khi lấy bỏ. Ví dụ như: những kim rất nhỏ hoặc những mảnh vỡ ốc vít. |
5. |
Tử vong xảy ra trong toàn bộ quá trình phẫu thuật (tiền mê, rạch da, đóng da) hoặc ngay sau phẫu thuật trên người bệnh có phân loại ASA độ I. |
SỰ CỐ DO TRANG THIẾT BỊ |
|
6. |
Tử vong hoặc di chứng nặng liên quan tới thuốc, thiết bị hoặc sinh phẩm |
7. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến việc sử dụng hoặc liên quan đến chức năng của y dụng cụ trong quá trình chăm sóc người bệnh khác với kế hoạch đề ra ban đầu. |
8. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến thuyên tắc khí nội mạch trong quá trình chăm sóc, điều trị người bệnh. Ngoại trừ: Những thủ thuật ngoại thần kinh hoặc tim mạch được xác định có nguy cơ thuyên tắc khí nội mạch cao. |
SỰ CỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NGƯỜI BỆNH |
|
9. |
Giao nhầm trẻ sơ sinh |
10. |
Người bệnh trốn viện bị tử vong hoặc bị di chứng nghiêm trọng |
11. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do tự tử tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
SỰ CỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHĂM SÓC TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH |
|
12. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến lỗi dùng thuốc: Bao gồm: Cho một loại thuốc mà biết người bệnh có tiền sử dị ứng thuốc và tương tác thuốc có khả năng đưa đến tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng. Ngoại trừ: Những khác biệt có lý do của việc lựa chọn thuốc và liều dùng trong xử trí lâm sàng. |
13. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến tán huyết do truyền nhầm nhóm máu |
14. |
Sản phụ tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến quá trình chuyển dạ, sinh con: Bao gồm những sự cố xảy ra trong thời kỳ hậu sản (42 ngày sau sinh). Ngoại trừ: A. Thuyên tắc phổi hoặc thuyên tắc ối B. Gan nhiễm mỡ cấp tính trong thai kỳ C. Bệnh cơ tim. |
15. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do hạ đường huyết trong thời gian điều trị. |
16. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng (vàng da nhân) do tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh. |
17. |
Loét do tì đè độ 3 hoặc 4 xảy ra trong lúc nằm viện. |
18. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do tập vật lý trị liệu gây sang chấn cột sống |
19. |
Nhầm lẫn trong cấy ghép mô tạng. Bao gồm nhầm lẫn tinh trùng hoặc trứng trong thụ tinh nhân tạo |
SỰ CỐ DO MÔI TRƯỜNG |
|
20. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do điện giật. Ngoại trừ: Những sự cố xảy ra do điều trị bằng điện (sốc điện phá rung hoặc chuyển nhịp bằng điện chọn lọc). |
21. |
Tai nạn do thiết kế đường oxy hay những loại khí khác cung cấp cho người bệnh như: A. Nhầm lẫn chất khí. Hoặc B. Chất khí lẫn độc chất |
22. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do bỏng phát sinh do bất kỳ nguyên nhân nào khi được chăm sóc tại cơ sở. |
23. |
Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do té ngã trong lúc được chăm sóc y tế tại cơ sở. |
SỰ CỐ ĐƯỢC CHO LÀ PHẠM TỘI HÌNH SỰ |
|
24. |
Giả mạo nhân viên y tế để điều trị cho người bệnh |
25. |
Bắt cóc (hay dụ dỗ) người bệnh ở mọi lứa tuổi |
26. |
Tấn công tình dục người bệnh trong khuôn viên bệnh viện |
27. |
Gây tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng cho người bệnh hoặc nhân viên y tế trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
28. |
Các sự cố y khoa nghiêm trọng khác (NC3 loại G, H, I) không đề cập trong các mục từ 1 đến 27 |
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
HÌNH THỨC BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA: - Tự nguyện: □ - Bắt buộc: □ |
Số báo cáo/Mã số sự cố: Ngày báo cáo: / / Đơn vị báo cáo: ............... |
|||
Thông tin người bệnh |
Đối tượng xảy ra sự cố |
|||
Họ và tên: |
□ Người bệnh |
|||
Số bệnh án: |
□ Người nhà/khách đến thăm |
|||
Ngày sinh: |
□ Nhân viên y tế |
|||
Giới tính: Khoa/phòng |
□ Trang thiết bị/cơ sở hạ tầng |
|||
Nơi xảy ra sự cố |
||||
Khoa/phòng/vị trí xảy ra sự cố (ví dụ: khoa ICU, khuôn viên bệnh viện) |
Vị trí cụ thể (ví dụ: nhà vệ sinh, bãi đậu xe....)
|
|||
Ngày xảy ra sự cố: / / |
Thời gian: |
|||
Mô tả ngắn gọn về sự cố
|
||||
Đề xuất giải pháp ban đầu
|
||||
Điều trị/xử lí ban đầu đã được thực hiện
|
||||
Thông báo cho Bác sĩ điều trị/người có trách nhiệm |
Ghi nhận vào hồ sơ bệnh án/giấy tờ liên quan |
|||
□ Có □ Không □ Không ghi nhận |
□ Có □ Không □ Không ghi nhận |
|||
Thông báo cho người nhà/người bảo hộ |
Thông báo cho người bệnh |
|||
□ Có □ Không □ Không ghi nhận |
□ Có □ Không □ Không ghi nhận |
|||
Phân loại ban đầu về sự cố |
||||
□ Chưa xảy ra |
□ Đã xảy ra |
|||
Đánh giá ban đầu về mức độ ảnh hưởng của sự cố |
||||
□ Nặng □ Trung bình □ Nhẹ |
||||
Thông tin người báo cáo |
||||
Họ tên: |
Số điện thoại: |
Email: |
||
□ Điều dưỡng (chức danh): |
□ Người bệnh |
□ Người nhà/khách đến thăm |
||
□ Bác sỹ (chức danh): |
□ Khác (ghi cụ thể): |
|
||
Người chứng kiến 1: |
Người chứng kiến 2: |
|
||
PHỤ LỤC IV
MẪU TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Số báo cáo/Mã số sự cố:..........................
A. Dành cho nhân viên chuyên trách
I. Mô tả chi tiết sự cố |
|||||
(Mô tả cả xử lý tức thời và hậu quả. Đối với loét tỳ đè, chỉ ra cụ thể vị trí, bên, phạm vi và tình trạng lúc nhập viện. Đối với sai sót về thuốc, liệt kê rõ tất cả thuốc (đính kèm thêm 1 tờ liệt kê nếu cần)
|
|||||
II. Phân loại sự cố theo nhóm sự cố (Incident type) |
|||||
1. Thực hiện quy trình kỹ thuật, thủ thuật chuyên môn |
□ Không có sự đồng ý của người bệnh/người nhà (đối với những kỹ thuật, thủ thuật quy định phải ký cam kết) □ Không thực hiện khi có chỉ định □ Thực hiện sai người bệnh □ Thực hiện sai thủ thuật/quy trình/ phương pháp điều trị □ Thực hiện sai vị trí phẫu thuật/thủ thuật □ Bỏ sót dụng cụ, vật tư tiêu hao trong quá trình phẫu thuật □ Tử vong trong thai kỳ □ Tử vong khi sinh □ Tử vong sơ sinh |
||||
2. Nhiễm khuẩn bệnh viện |
□ Nhiễm khuẩn huyết □ Viêm phổi □ Các loại nhiễm khuẩn khác |
□ Nhiễm khuẩn vết mổ □ Nhiễm khuẩn tiết niệu |
|||
3. Thuốc và dịch truyền |
□ Cấp phát sai thuốc, dịch truyền □ Thiếu thuốc □ Sai liều, sai hàm lượng □ Sai thời gian □ Sai y lệnh |
□ Bỏ sót thuốc/liều thuốc □ Sai thuốc □ Sai người bệnh □ Sai đường dùng |
|||
4. Máu và các chế phẩm máu |
□ Phản ứng phụ, tai biến khi truyền máu □ Truyền nhầm máu, chế phẩm máu □ Truyền sai liều, sai thời điểm |
||||
5. Thiết bị y tế |
□ Thiếu thông tin hướng dẫn sử dụng □ Lỗi thiết bị □ Thiết bị thiếu hoặc không phù hợp |
||||
6. Hành vi |
□ Khuynh hướng tự gây hại, tự tử □ Quấy rối tình dục bởi nhân viên □ Quấy rối tình dục bởi người bệnh/ khách đến thăm □ Xâm hại cơ thể bởi người bệnh/khách đến thăm |
□ Có hành động tự tử □ Trốn viện |
|||
7. Tai nạn đối với người bệnh |
□ Té ngã |
||||
8. Hạ tầng cơ sở |
□ Bị hư hỏng, bị lỗi |
□ Thiếu hoặc không phù hợp |
|||
9. Quản lý nguồn lực, tổ chức |
□ Tính phù hợp, đầy đủ của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh □ Tính phù hợp, đầy đủ của nguồn lực □ Tính phù hợp, đầy đủ của chính sách, quy định, quy trình, hướng dẫn chuyên môn |
||||
10. Hồ sơ, tài liệu, thủ tục hành chính |
□ Tài liệu mất hoặc thiếu □ Tài liệu không rõ ràng, không hoàn chỉnh □ Thời gian chờ đợi kéo dài |
□ Cung cấp hồ sơ tài liệu chậm □ Nhầm hồ sơ tài liệu □ Thủ tục hành chính phức tạp |
|||
11. Khác |
□ Các sự cố không đề cập trong các mục từ 1 đến 10 |
||||
|
|||||
III. Điều trị/y lệnh đã được thực hiện |
|||||
|
|||||
IV. Phân loại sự cố theo nhóm nguyên nhân gây ra sự cố |
|||||
1. Nhân viên |
□ Nhận thức (kiến thức, hiểu biết, quan niệm) □ Thực hành (kỹ năng thực hành không đúng quy định, hướng dẫn chuẩn hoặc thực hành theo quy định, hướng dẫn sai) □ Thái độ, hành vi, cảm xúc □ Giao tiếp □ Tâm sinh lý, thể chất, bệnh lý □ Các yếu tố xã hội |
||||
2. Người bệnh |
□ Nhận thức (kiến thức, hiểu biết, quan niệm) □ Thực hành (kỹ năng thực hành không đúng quy định, hướng dẫn chuẩn hoặc thực hành theo quy định, hướng dẫn sai) □ Thái độ, hành vi, cảm xúc □ Giao tiếp □ Tâm sinh lý, thể chất, bệnh lý □ Các yếu tố xã hội |
||||
3. Môi trường làm việc |
□ Cơ sở vật chất, hạ tầng, trang thiết bị □ Khoảng cách đến nơi làm việc quá xa □ Đánh giá về độ an toàn, các nguy cơ rủi ro của môi trường làm việc □ Nội quy, quy định và đặc tính kỹ thuật |
||||
4. Tổ chức/ dịch vụ |
□ Các chính sách, quy trình, hướng dẫn chuyên môn □ Tuân thủ quy trình thực hành chuẩn □ Văn hóa tổ chức □ Làm việc nhóm |
||||
5. Yếu tố bên ngoài |
□ Môi trường tự nhiên □ Sản phẩm, công nghệ và cơ sở hạ tầng □ Quy trình, hệ thống dịch vụ |
||||
6. Khác |
□ Các yếu tố không đề cập trong các mục từ 1 đến 5 |
||||
|
|
|
|
|
|
V. Hành động khắc phục sự cố |
|
VI. Đề xuất khuyến cáo phòng ngừa sự cố |
Mô tả hành động xử lý sự cố |
|
Ghi đề xuất khuyến cáo phòng ngừa |
B. Dành cho cấp quản lý |
||
I. Đánh giá của Trưởng nhóm chuyên gia |
||
Mô tả kết quả phát hiện được (không lặp lại các mô tả sự cố)
|
||
Đã thảo luận đưa khuyến cáo/hướng xử lý với người báo cáo |
□ Có □ Không □ Không ghi nhận |
|
Phù hợp với các khuyến cáo chính thức được ban hành Ghi cụ thể khuyến cáo: |
|
□ Có □ Không □ Không ghi nhận |
II. Đánh giá mức độ tổn thương
Trên người bệnh |
|
Trên tổ chức |
|
|
1. Chưa xảy ra (NC0) |
□ A |
|
□ Tổn hại tài sản |
|
2. Tổn thương nhẹ (NC1) |
□ B |
□ Tăng nguồn lực phục vụ cho người bệnh |
|
|
□ C |
□ Quan tâm của truyền thông |
|
||
□ D |
□ Khiếu nại của người bệnh |
|
||
3. Tổn thương trung bình (NC2) |
□ E |
□ Tổn hại danh tiếng |
|
|
□ F |
□ Can thiệp của pháp luật |
|
||
4. Tổn thương nặng (NC3) |
□ G |
□ Khác |
|
|
□ H |
|
|
||
□ I |
|
|||
Tên: |
Ký tên: |
|
||
Chức danh: |
Ngày: / / Giờ: |
|
----------
[1] Tổn thương nhẹ là tổn thương tự hồi phục hoặc không cần can thiệp điều trị.
[2] Tổn thương trung bình là tổn thương đòi hỏi can thiệp điều trị, kéo dài thời gian nằm viện, ảnh hưởng đến chức năng lâu dài.
[3] Tổn thương nặng là tổn thương đòi hỏi phải cấp cứu hoặc can thiệp điều trị lớn, gây mất chức năng vĩnh viễn hoặc gây tử vong.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây