Thông tư 32/2013/TT-BYT về theo dõi điều trị người nhiễm HIV và người phơi nhiễm với HIV
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 32/2013/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2013/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: | 17/10/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 17/10/2013, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 32/2013/TT-BYT hướng dẫn quản lý, theo dõi điều trị người nhiễm HIV và người phơi nhiễm với HIV với những quy định cụ thể về quy trình điều trị đối với người nhiễm HIV đang được quản lý tại cơ sở điều trị.
Cụ thể, người nhiễm HIV đang được quản lý tại cơ sở điều trị nhưng chưa đủ tiêu chuẩn điều trị bằng thuốc kháng HIV được tái khám định kỳ 03 tháng/lần; tư vấn tuân thủ điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội, dự phòng mắc lao và lợi ích của tái khám đúng hẹn; đánh giá tình trạng sức khỏe khi tái khám; đánh giá tiêu chuẩn điều trị bằng thuốc kháng HIV trong tất cả các lần tái khám; điều trị dự phòng mắc bệnh lao khi người nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn…
Trường hợp đủ tiêu chuẩn điều trị bằng thuốc kháng HIV, trẻ em được tái khám từ 01-03 tháng/lần; người lớn được tái khám hàng hàng tháng trong vòng 06 tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng HIV, sau đó căn cứ vào mức độ đáp ứng điều trị và tuân thủ điều trị của người bệnh có thể tái khám 06 tháng/lần. Khi tái khám, được đánh giá giai đoạn lâm sàng; phát hiện và điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội mới; phát hiện và xử trí tác dụng phụ của thuốc; sàng lọc, phát hiện các biển hiện thất bại về lâm sàng, miễn dịch và các yếu tố nguy cơ gây thất bại điều trị bằng thuốc kháng HIV đối với người nhiễm HIV đã có thời gian điều trị thuốc kháng HIV bậc 1 từ 06 tháng trở lên. Ngoài ra, người nhiễm HIV được cấp phát thuốc định kỳ hàng tháng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2013 và thay thế Quyết định 2051/QĐ-BYT ngày 09/06/2006.
Xem chi tiết Thông tư32/2013/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 32/2013/TT-BYT
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn quản lý, theo dõi điều trị người nhiễm HIV và người phơi nhiễm với HIV
------------------------------------
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS và Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý, theo dõi điều trị người nhiễm HIV và người phơi nhiễm với HIV.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện việc quản lý, theo dõi điều trị người nhiễm HIV và người phơi nhiễm với HIV, bao gồm: đối tượng tiếp nhận, quy trình tiếp nhận, đánh giá tình trạng sức khoẻ và quản lý, theo dõi điều trị bằng thuốc kháng HIV.
QUẢN LÝ, THEO DÕI ĐIỀU TRỊ NGƯỜI NHIỄM HIV TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
Người nhiễm HIV đã có hồ sơ bệnh án tại cơ sở điều trị.
- Đối với trẻ em: Tái khám từ 01 đến 03 tháng/lần tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh của trẻ;
- Đối với người lớn: tái khám hằng tháng trong 06 tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng HIV, sau đó căn cứ vào mức độ đáp ứng điều trị và tuân thủ điều trị của người bệnh có thể tái khám 06 tháng/lần;
- Trường hợp người nhiễm HIV đáp ứng tốt với phác đồ thuốc kháng HIV đang sử dụng thì tiếp tục phác đồ đó. Riêng đối với trẻ em, cần điều chỉnh liều lượng và dạng thuốc phù hợp với cân nặng và lứa tuổi của trẻ;
- Trường hợp người nhiễm HIV có biểu hiện thất bại điều trị với phác đồ hiện tại phải đánh giá lại về tình trạng lâm sàng, xét nghiệm CD4, mức độ tuân thủ điều trị của người nhiễm HIV và thực hiện xét nghiệm đo tải lượng HIV1 trong theo dõi, điều trị HIV/AIDS để xác định thất bại điều trị và quyết định chuyển phác đồ phù hợp.
Trường hợp người nhiễm HIV không có các biểu hiện bất thường và tuân thủ điều trị tốt thì tiếp tục cấp thuốc theo phác đồ đang điều trị;
Trường hợp người nhiễm HIV có biểu hiện bất thường về lâm sàng hoặc có biểu hiện không tuân thủ điều trị thì nhân viên y tế thực hiện việc cấp thuốc phải giới thiệu người nhiễm HIV đến bác sỹ điều trị.
Người nhiễm HIV đã đăng ký quản lý, theo dõi điều trị tại cơ sở điều trị khác.
QUẢN LÝ, THEO DÕI ĐIỀU TRỊ NGƯỜI PHƠI NHIỄM VỚI HIV
- Bệnh án ngoại trú theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao các xét nghiệm xác định tình trạng nhiễm HIV của người bị phơi nhiễm và nguồn gây phơi nhiễm (nếu có);
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
- Trường hợp người bị phơi nhiễm với HIV được khẳng định nhiễm HIV thì thực hiện việc quản lý, theo dõi điều trị theo các quy định tại Chương II Thông tư này;
- Trường hợp người bị phơi nhiễm với HIV được khẳng định không nhiễm HIV thì thực hiện tư vấn về phơi nhiễm với HIV và dự phòng phơi nhiễm với HIV theo quy định tại Thông tư số 06/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện thành lập và nội dung hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế, bổ sung.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 01
Mẫu Bệnh án ngoại trú
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT-BYT
ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_______________
Sở Y tế.....…………………….
Cơ sở điều trị...……………….
BỆNH ÁN NGOẠI TRÚ
Năm:...................
HỌ VÀ TÊN:............................................................................. Năm sinh:......................
Mã số bệnh nhân:
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Xã/phường:........................................................................................................
Quận/huyện:.......................................................................................................
Tỉnh/thành phố:...................................................................................................
BỆNH ÁN
Bệnh viện/Phòng khám ngoại trú: ...................................................................................................... Mã bệnh nhân: .................................................................................................................................... I. HÀNH CHÍNH 1. Họ và tên (chữ in hoa):..........................................................2. Tên thường gọi.......................... 3. Sinh ngày:.........../.........../.................4. Giới: Nam/ Nữ 5. Dân tộc .................................................. 6. Nghề nghiệp: ................................................6. CMTND.................................7. Điện thoại............................ 7. Nơi ở hiện tại: ................................................................................................................................................... 8. Địa chỉ thường trú:............................................................................................................................................. 9. Họ tên người hỗ trợ điều trị .............................................................Mối quan hệ với BN............................... Nghề nghiệp...........................................Điện thoại (hoặc địa chỉ liên hệ): ..........................................................
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II. TÌNH TRẠNG KHI ĐĂNG KÝ Trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV dưới 18 tháng tuổi Phơi nhiễm với HIV Đang điều trị lao Có thai Sau sinh Viêm gan (ghi rõ)................. NCMT Khác (ghi rõ).................................................. III. TIỀN SỬ BỆNH 1. Tiền sử bản thân Tiền sử dùng thuốc ARV: Phòng lây truyền mẹ con Dự phòng sau phơi nhiễm Điều trị ARV (ghi rõ thời gian điều trị, phác đồ điều trị): ......................................................................................................... Tiền sử dị ứng thuốc (ghi rõ loại thuốc): ............................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Đối với trẻ phơi nhiễm với HIV: Tiền sử nuôi dưỡng: ....................................................................................... Kết quả xét nghiệm PCR lần 1: ............................................. PCR lần 2: .......................................................... 2. Tiền sử gia đình liên quan đến nhiễm HIV
|
IV. THĂM KHÁM
1. Toàn thân:
Nhiệt độ: .................................... Cân nặng: .......................... Chiều cao .........................................................
2. Tình trạng lâm sàng:
Giai đoạn lâm sàng HIV : 1 2 3 4
Bệnh cơ hội kèm theo: .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
V. XÉT NGHIỆM:
CD4/CD4%: .................................. Hb: .............................. ALT: ..................................................................
HBsAg: ....................................... Anti-HCV: ........................................... Creatinine: ......................................
Xét nghiệm khác: .................................................................................................................................................
PCR lần 1: Ngày lấy máu: ................../.............../............... Kết quả: ...................................................
PCR lần 2: Ngày lấy máu: ................../.............../............... Kết quả: ...................................................
VI. XỬ TRÍ:
Chưa đủ tiêu chuẩn điều trị ARV Điều trị dự phòng Cotrimoxazole
Đủ tiêu chuẩn điều trị ARV Điều trị dự phòng lao bằng INH
Chuyển chuyên khoa, ghi rõ: .................................... Khác: ....................................................................
................................................................................... ...............................................................................
Cần nhập viện, hoặc chuyển tuyến, ghi rõ: ...............................................................................
........................................................................................ ...............................................................................
....................................................................................... ...............................................................................
....................................................................................... ...............................................................................
Ngày............./................../.................
Bác sỹ điều trị
(ký, ghi rõ họ tên)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Ngày/tháng/năm |
|
Mã số BN: |
||||
/ / |
Khẳng định HIV duơng tính Nơi khẳng định: …………………………………….. |
|||||
/ / |
Đăng ký vào chương trình chăm sóc và điều trị |
|||||
|
Điều trị ARV |
|||||
/ / |
Bắt đầu điều trị ARV: Giai đoạn lâm sàng: ..................... CD4/CD4%: .........………….. |
|||||
|
Phác đồ khi bắt đầu điều trị: …………………………………………………………… |
|||||
/ / |
Chuyển đến từ: ………………………………………Bắt đầu điều trị:……/……/…… |
|||||
|
Thay thuốc trong phác đồ bậc 1 |
|||||
/ / |
Phác đồ mới Lý do |
|||||
/ / |
Phác đồ mới Lý do |
|||||
/ / |
Phác đồ mới Lý do |
|||||
/ / |
Phác đồ mới Lý do |
|||||
|
Chuyển sang phác đồ bậc 2 (hoặc chuyển thuốc trong phác đồ bậc 2) |
|||||
/ / |
Phác đồ mới Lý do |
|||||
/ / |
Phác đồ mới Lý do |
|||||
/ / |
Phác đồ mới Lý do |
|||||
/ / |
Phác đồ mới Lý do |
|||||
|
Kết thúc theo dõi (trước điều trị ARV hoặc điều trị ARV) |
|||||
/ / |
Tử vong: Lý do: |
|||||
/ / |
Chuyển đi nơi khác Nơi chuyển đi:………………………………………… |
|||||
/ / |
Bỏ điều trị* |
|||||
/ / |
Mất dấu ** |
|||||
Gián đoạn điều trị ARV |
|
|||||
Ngày bắt đầu ngừng thuốc ARV |
Lý do |
Ngày bắt đầu điều trị lại |
Mã lý do thay thuốc phác đồ bậc 1 1. Tác dụng phụ 2. Bắt đầu điều trị lao 3. Có thuốc mới 4. Hết thuốc 5. Lý do khác (đặc biệt)
|
Mã lý do chuyển phác đồ bậc 2 1. Thất bại lâm sàng 2. Thất bại miễn dịch 3. Thất bại vi rút
|
||
/ / |
|
/ / |
||||
/ / |
|
/ / |
||||
/ / |
|
/ / |
||||
/ / |
|
/ / |
||||
Mã lý do ngừng điều trị 1. Tác dụng phụ 2. Quyết định của BN 3. Khác |
||||||
* Bỏ điều trị (áp dụng đối với người bệnh đang điều trị ARV): Người bệnh không đến lĩnh thuốc từ 3 tháng trở lên.
** Mất dấu (áp dụng đối với người bệnh chưa điều trị ARV): Người bệnh không đến khám từ 6 tháng trở lên
THEO DÕI CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ HIV
Ngày khám/ngày hẹn khám lại |
Cân nặng/ chiều cao (đối với trẻ em) |
Diễn biến bệnh |
GĐLS
|
Điều trị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 03
Mẫu Phiếu chuyển tiếp điều trị
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT-BYT
ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
__________________
Sở Y tế………...... Cơ sở điều trị……. |
|
PHIẾU CHUYỂN TIẾP ĐIỀU TRỊ
Kính gửi ……………………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người bệnh: ………………………………………………...………..…Năm sinh: …………................
Mã số người bệnh: ……………………………………………………................. Nam/Nữ: …………………….
Địa chỉ hiện tại: ……………….…………………………………………………………………………………….
Lý do chuyển: …………………..…………………………………………………..………………………………
TÓM TẮT BỆNH ÁN
1. Ngày khẳng định nhiễm HIV......./......./........
2. Ngày đăng ký chăm sóc và điều trị: …… / ….... / ……..
3. Giai đoạn lâm sàng ……….. CD4 (gần nhất)… ………… Tải lượng HIV (nếu có)………………
Ngày bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng HIV ……./……../….…
Phác đồ ban đầu ……………………………… Phác đồ đang điều trị: …………………………………
5. Các bệnh cơ hội đang mắc
6. Các thuốc đã cấp (tên thuốc, số lượng thuốc cấp):
- Thuốc kháng HIV.......…………………………………………………………………………………………….
- Thuốc khác………………………………………………………………………………………………..………
(ký tên, đóng dấu)
|
Ngày tháng năm (ký, ghi rõ họ tên) |
Sở Y tế….................. Cơ sở điều trị……...... |
|
|
PHIẾU PHẢN HỒI TIẾP NHẬN ĐIỀU TRỊ
Kính gửi …………………………………………………………………..............................................................
Cơ sở điều trị…………………………………………………………………………………..…….đã tiếp nhận:
Ông/bà: ……………………………………………………………. Năm sinh: …………….. Nam/Nữ
Mã số người bệnh: ……………………………………………………..................... ……………………………....
Địa chỉ hiện tại: ……………….…………………………………………………………………………………….
Chuyển đến theo phiếu chuyển ngày……../………./………..
|
Ngày tháng năm (ký, ghi rõ họ tên) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây